You are on page 1of 23

TÀI LIỆU ĐỊA LÍ LỚP 10 (HỌC KÌ I)

NĂM HỌC: 2021-2022

BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG


ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
1. Phương pháp kí hiệu
- Đối tượng biểu hiện: Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể: các điểm dân cư, các
trung tâm công nghiệp, mỏ khoáng sản, hải cảng…
- Có 3 dạng kí hiệu:
+ Kí hiệu hình học
+ Kí hiệu chữ
+ Kí hiệu tượng hình
- Khả năng biểu hiện:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
- Đối tượng biểu hiện: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Khả năng biểu hiện: Hướng di chuyển, khối lượng và tốc độ di chuyển.
3. Phương pháp chấm điểm
- Đối tượng biểu hiện:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Khả năng biểu hiện: vị trí, sự phân bố, số lượng hoặc khối lượng của đối tượng.
4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- Đối tượng biểu hiện:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Khả năng biểu hiện : vị trí, số lượng và chất lượng của đối tượng.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG

I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống


1. Trong học tập
Bản đồ là một phương tiện để học sinh học tập và rèn luyện các kĩ năng địa lí tại lớp, ở nhà
và trả lời phần lớn các câu kiểm tra về địa lí.
2. Trong đời sống
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập
1
1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ
a. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu học
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ của bản đồ và kí hiệu trên bản đồ
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
c. Xác định phương hướng trên bản đồ
- Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ cần dựa vào:
+ Các đường kinh, vĩ tuyến.
+ Mũi tên chỉ hướng Bắc.
2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, trong atlat
- Tìm đặc điểm các đối tượng, hiện tượng địa lí.
- Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ .
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT

I. Khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời
1. Vũ Trụ
- Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
- Thiên hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.
- Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà.
2. Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà. Gồm có Mặt Trời ở trung
tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh và các đám bụi khí.
- Có 8 hành tinh trong Hệ Mặt Trời: Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh,
Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh và Hải Vương Tinh.
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục
1. Sự luân phiên ngày, đêm
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
- Giờ địa phương (giờ Mặt Trời):...............................................................................................
2
.............................................................................................................................................................
- Giờ múi:....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Giờ quốc tế(giờ GMT):............................................................................................................
- Lấy đường kinh tuyến 1800 làm đường chuyển ngày quốc tế.
+ Đi từ Tây sang Đông phải lùi một ngày.
- Đi từ Đông sang Tây tăng thêm một ngày.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
- Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit.
- Biểu hiện:
+ Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải.
+ Nửa cầu nam lệch về bên trái.
- Nguyên nhân: Trái đất quay từ Tây sang Đông với vận tốc dài ở các vĩ độ khác nhau.
- Lực Côriôlit tác động đến chuyển động của các khối khí, dòng sông, biển, đường đạn...
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT

I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời


- Chuyển động không có thực của Mặt Trời gọi là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt
Trời.
- Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa gọi là hiện tượng Mặt Trời lên thiên
đỉnh.
+ Khu vực nội chí tuyến có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
+ Ở chí tuyến Bắc và Nam chỉ có 1 lần.
+ Khu vực ngoại chí tuyến không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….........
II. Các mùa trong năm
- Mùa là một phần thời gian của năm, nhưng có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Mỗi năm có 4 mùa, theo dương lịch ở Bắc bán cầu (Nam bán cầu ngược lại):
+ Mùa xuân: 21/03 – 22/06.
+ Mùa hạ: 22/06 – 23/09.
+ Mùa thu: 23/09 – 22/12.
+ Mùa đông: 22/12 – 21/03.
- Theo âm – dương lịch, thời gian bắt đầu các mùa được tính sớm hơn 45 ngày.
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Theo mùa: xét ở Bán cầu bắc:
+ Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài đêm ngắn
+ Mùa thu và mùa đông có ngày ngắn đêm dài.
+ Ngày 22/6 ngày dài nhất, đêm ngắn nhất. Ngày 22/12 ngày ngắn nhất, đêm dài nhất.
+21/3 và 23/9 ngày dài bằng đêm.
 Bán cầu Nam thời gian ngày đêm diễn ra ngược lại.
- Theo vĩ độ:
+ Ở xích đạo:…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………….
+ Từ hai vòng cực về phía cực:………………………………………………………………..
+ Tại hai cực:………………………………………………………………………………….
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 7: CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. Cấu trúc Trái Đất .
Gồm 3 lớp: Vỏ trái đất, lớp Manti và nhân trái đất .
1. Lớp vỏ trái đất
- Vỏ trái đất : là lớp vỏ cứng, mỏng, dày 5-70km.
- Cấu tạo gồm nhiều tầng đá khác nhau:
+ Trầm tích: dày, mỏng không điều, không kiên tục.
+ Granit: làm nền của các lục địa.
+ Badan: thường lộ ra ở đáy đại dương.
- Vỏ trái đất phân thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
2. Lớp Manti
- Từ vỏ Trái Đất đến độ sâu 2900km. Lớp này chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng
của Trái Đất .
- Cấu tạo:
+ Manti trên đậm đặc, quánh dẻo.
+ Manti dưới: vật chất ở trạng thái rắn.
- Thạch quyển:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3. Nhân trái đất
4
- Là lớp trong cùng của Trái Đất, có độ dày 3470km.
- Cấu tạo:
+ Nhân ngoài: vật chất ở trạng thái lỏng.
+ Nhân trong: vật chất ở trạng thái rắn.
II. Thuyết kiến tạo mảng
- Có 7 mảng kiến tạo lớn:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung thuyết kiến tạo mảng:
+ Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra
thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng gọi là mảng kiến tạo.
+Các mảng kiến tạo gồm có mảng lục địa và mảng đại dương.
+ Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển. Chỗ tiếp xúc của các mảng kiến tạo
thường xảy ra động đất, núi lửa.
- Nguyên nhân dịch chuyển các mảng kiến tạo:……………………………………………….
……………………………………………………………………………….....................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Nội lực
- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong lòng đất.
- Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng bên trong lòng đất.
II. Tác động của nội lực
Thông qua các vận động kiến tạo làm cho các lục địa nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất đá
bị uốn nếp hay đứt gãy gây ra hiện tượng động đất, núi lửa.
1. Vận động theo phương thẳng đứng
- Là vận động nâng lên và hạ xuống của vỏ trái đất theo phương thẳng đứng.
- Vận động này xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Kết quả:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
2. Vận động theo phương nằm ngang.
Làm cho vỏ trái đất bị nén ép, tách dãn gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
a. Hiện tượng uốn nếp
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
- Kết quả:……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….

5
b. Hiện tượng đứt gãy
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
- Kết quả:……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

I. Ngoại lực
- Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất .
- Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
- Tác nhân ngoại lực: khí hậu, nước, sinh vật, con người.
II. Tác động của ngoại lực
1. Quá trình phong hóa
- Quá trình phong hóa là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật
- Có 3 loại phong hóa: lí học, hóa học, sinh vật.
a. Phong hóa lí học
- Khái niệm :…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………….
- Nguyên nhân :………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………………
- Kết quả :……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b. Phong hóa hóa học
- Khái niệm :…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………….
- Nguyên nhân :………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………………
- Kết quả :……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c. Phong hóa sinh vật
- Khái niệm :…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………….
- Nguyên nhân :………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………....
- Kết quả :……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
6
BÀI 9. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo)

2) Quá trình bóc mòn


- Khái niệm: Bóc mòn là quá trình các tác nhân ngoại lực làm chuyển dời các sản phẩm
phong hoá khỏi vị trí vđầu của nó.
- Nhân tố: nước chảy, gió, sóng biển, băng hà.
- Ba hình thức bóc mòn: Xâm thực, mài mòn, thổi mòn.
3) Quá trình vận chuyển
- Khái niệm: Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác, là sự nối tiếp của quá
trình bóc mòn.
- Nhân tố:
+………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Cách thức: là sự tiếp nối quá trình bóc mòn.
4) Quá trình bồi tụ
- Khái niệm: Bồi tụ là quá trình tích tụ (tích luỹ) các vật liệu phá huỷ.
- Kết quả: Tạo thành 1 số dạng địa hình bồi tụ:
+………………………………………………………………………………………………
+………………………………………………………………………………………………
+……………………………………………………………………………………………....
Mối quan hệ
Quá trình phong hoá tạo ra các vật liệu phá huỷ cho quá trình vận chuyển, bồi tụ là sự kết
thúc của quá trình vận chuyển và là quá trình tích tụ các vật liệu phá huỷ. 3 quá trình này không
phân chia rõ ranh giới, việc phân chia chỉ mang tính quy ước.
Kết luận chung
Là 2 lực đối nghịch nhau. Nội lực có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất ghồ ghề (nâng cao
hoặc hạ thấp) hơn còn ngoại lực có xu hướng san bằng ghồ ghề (rồi lại bồi tụ nâng cao) đó tạo ra
các địa hình bề mặt Trái Đất khác nhau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 11: KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

I. Khí quyển
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời.
- Là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất.
1. Cấu trúc của khí quyển (giảm tải)
2. Các khối khí
- Tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái Đất sẽ hình thành các khối khí khác nhau.
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
7
+ Cực (A): rất lạnh
+ Ôn đới (P): lạnh
+ Nhiệt đới (T): rất nóng
+ Xích đạo (E): nóng ẩm
- Từng khối khí sẽ có 2 kiểu (trừ xích đạo):
+ Kiểu hải dương (m): ẩm.
+ Kiểu lục địa (c): khô.
3. Các frông
- Là mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
- Mỗi bán cầu có 2 frông căn bản:
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP).
- Khối khí xích đạo ở BBC và NBC tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới.
II. Sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí
- Nhiệt cung cấp cho mặt đất chủ yếu là bức xạ Mặt Trời.
- Nhiệt cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời
đốt nóng.
- Nhiệt lượng thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời.
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
a. Phân bố theo vĩ độ
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
- Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
b. Phân bố theo lục địa và đại dương
- Nhiệt độ TB năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt cao.
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3. Phân bố theo địa hình
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

I. Sự phân bố khí áp
- Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất.
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

8
- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
- Thực tế, các đai khí áp phân bố không liên tục mà bị chia cắt thành từng khí áp riêng biệt
do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp
a. Khí áp thay đổi theo độ cao
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ
…………………………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………………….
c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm
- Không khí có nhiểu hơi nước khí áp giảm.
II. Một số loại gió chính
1. Gió Tây ôn đới
- Phạm vi hoạt động:…………………………………………………………………………...
- Thời gian hoạt động:…………………………………………………………………………
- Hướng gió:
+ Bắc bán cầu:…………………………………………………………………………………
+ Nam bán cầu:………………………………………………………………………………..
- Tính chất gió: ẩm, mưa nhiều.
2. Gió Mậu dịch
- Phạm vi hoạt động:………………………………………………………………………….
- Thời gian hoạt động:………………………………………………………………………….
- Hướng gió:
+ Bắc bán cầu:………………………………………………………………………………….
+ Nam bán cầu:………………………………………………………………………………..
- Tính chất: khô, ít mưa.
3. Gió mùa
- Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, hướng gió của 2 mùa có chiều ngược lại nhau.
- Phân bố ở đới nóng (Ấn Độ, Đông Nam Á…) và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình.
- Nguyên nhân:…………………………………………………………………………………
4. Gió địa phương.
a. Gió đất và gió biển
- Hình thành ở vùng bờ biển.
- Gió đất:
+ Hoạt động ban đêm, gió thổ từ đất liền ra biển.
+ Tính chất: khô.
- Gió biển:
+ Hoạt động ban ngày, gió từ biển thổi vào đất liền.
9
+ Tính chất: ẩm.
b. Gió phơn.
- Gió phơn là loại gió loại biến tính khi đi xuống núi trở nên khô và nóng.
- Không khí ẩm, lên cao 100m giảm 0,60C.
- Không khí khô, xuống 100m giảm 10C.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA

I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển (Khuyến khích học sinh tự đọc)
II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
1. Khí áp
- Khu vực áp thấp: thường mưa nhiều.
- Khu vực áp cao: mưa ít hoặc không có mưa.
2. Frông
Miền có frông (frông nóng hoặc frông lạnh) và nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường
mưa nhiều.
3. Gió
- Vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ các đại dương thổi vào mưa rất ít.
- Vùng có gió:
+ Vùng có gió Tây ôn đới:……………………………………………………………………
+ Vùng có gió mùa:…………………………………………………………………………..
+ Vùng có gió Mậu dịch:………………………………………………………………………
4. Dòng biển
Ở ven bờ các đại dương: nơi có dòng biển nóng đi qua mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh đi
qua mưa ít.
5. Địa hình
- Cùng một sườn đón gió:……………………………………………………………………..
- Cùng một dãy núi:……………………………………………………………………………
III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.
- Khu vực xích đạo:…………………………………………………………………………….
- Hai vùng chí tuyến:…………………………………………………………………………...
- Hai vùng ôn đới:……………………………………………………………………………...
- Hai địa cực:…………………………………………………………………………………...
2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương
- Khu vực có vị trí gần đại dương mưa nhiều hơn khu vực xa đại dương.
- Ở ven bờ có các dòng biển nóng đi qua mưa nhiều hơn khu vực có dòng biển lạnh đi qua.

10
BÀI 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC
SÔNG.MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT

I. Thủy quyển
1. Khái niệm:
Thủy quyển là lớp nước trên trái đất bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục
địa và hơi nước trong khí quyển.
2. Tuần hoàn của nước:
- Vòng tuần hoàn nhỏ: nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi
xuống biển.
- Vòng tuần hoàn lớn: nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa vào sâu trong lục
địa; ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa; ở vùng vĩ độ cao, núi cao mây gặp lạnh
thành tuyết; mưa và tuyết tan chảy theo sông và các dòng ngầm từ lục địa ra biển.
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm.
- Ở miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới, nguồn cung cấp nước cho
song chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước song phụ thục vào chế độ mưa.
ở miền ôn đới lạnh và những miền núi cao, nguồn nước cung cấp cho song là băng tuyết tan
nên song nhiều nước vào mùa xuân.
ở những vùng đất đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế
độ nước của các con sông.
2. Địa thế, thực vật và hồ đầm
a. Địa thế
- Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng do địa hình.
b. Thực vật
- Rừng cây giúp điều hòa chế độ nước sông, giảm lũ lụt.
c. Hồ đầm
............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
III. Một số sông lớn trên trái đất

Sông Nơi bắt Diện lưu Chiều dài Vị trí Nguồn cung
nguồn vực (km2) (km) cấp nước
chính

Nin

11
Amadôn

I-ê-nit-xây

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN

I. Sóng biển
- Khái niệm:................................................................................................................................
- Nguyên nhân:...........................................................................................................................
- Sóng thần có chiều cao và tốc độ lớn. Nguyên nhân chủ yếu là do động đất, núi lửa phun
ngầm dưới đáy biển gây ra, ngoài ra còn do bão.
II. Thủy triều
- Khái niệm:................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Nguyên nhân:...........................................................................................................................
- Đặc điểm:
+ Khi mặt trăng, mặt trời và trái đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất.
+ Khi mặt trăng, trái đất và mặt trời ở vị trí vuông góc thì dao động thủy triều nhỏ nhất.
III. Dòng biển
- Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo chảy về hướng tây, khi gặp lục địa
thì chuyển hướng chảy về cực.
- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30- 400 chảy về phía xích đạo.
- Ở nửa cầu bắc có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ tây các đại
dương chảy về phía xích đạo.
- Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng nước đổi theo mùa.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG

I. Thổ nhưỡng.
- Thổ nhưỡng: Là lớp vật chất nằm trên bề mặt Trái Đất được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì của đất: Là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết cho
thực vật sinh trưởng và phát triển.
12
- Thổ nhưỡng quyển: Là lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt các lục địa.
II. Các nhân tố hình thành đất.
1. Đá mẹ.
- Đá mẹ:.......................................................................................................................................
- Vai trò:......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2. Khí hậu
- Nhiệt và ẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất:
+ Làm phá hủy đá gốc thành những sản phẩm phong hoá.
+ Ảnh hưởng đến sự hoà tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.
+ Tạo môi trường cho vi sinh vật tổng hợp, phân giải hữu cơ.
- Ảnh hưởng gián tiếp thông qua lớp phủ thực vật.
3. Sinh vật : Đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất.
- Thực vật:...................................................................................................................................
- Vi sinh vật:...............................................................................................................................
- Động vật:..................................................................................................................................
4. Địa hình.
- Ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ
ẩm.
- Vùng núi:..................................................................................................................................
- Vùng đồng bằng:.....................................................................................................................
5. Thời gian
- Thời gian hình thành đất là tuổi đất.
- Tuổi đất biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất là dài hay ngắn, thể hiện
cường độ của các quá trình tác động đó.
6. Con người:
- Hoạt động sản xuất của con người làm gián đoạn hoặc thay đổi hướng phát triển của đất.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 18: SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ SINH VẬT
I Sinh quyển
- Sinh quyển là một quyển của Trái Đất trong đó có toàn bộ sinh vật sống.
- Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
+ Giới hạn trên là nơi tiếp giáp với tầng ozôn của khí quyển;
+ Giới hạn dưới xuống tận đáy đại dương (>11km), ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ
phong hoá.
- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp võ phong
hoá.
13
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật
1. Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm, không khí và ánh sáng.
- Nhiệt độ:...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Nước và độ ẩm không khí:…...................................................................................................
- Ánh sáng:.................................................................................................................................
2. Đất
Có đặc tính lí, hóa và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật.
3. Địa hình
- Độ cao địa hình và hướng sườn ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật ở vùng núi:
+ Khi lên cao, thực vật sẽ phân bố thành các vành đai khác nhau.
+ Hướng sườn ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.
4. Sinh vật
- Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật:
+ Thực vật là nơi cư trú của động vật.
+ Thực vật nguồn thức ăn của động vật.
- Thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố động vật.
5. Con người
Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố sinh vật .
Tích cực:.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiêu cực:.....................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT

Toàn bộ các loại thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn được gọi chung là thảm thực
vật.
I. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ:
Sự phân bố đất và sinh vật trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện khí hậu. Vì
thế tương ứng với các kiểu khí hậu khác nhau sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất khác
nhau.
II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao.
- Nguyên nhân: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, độ ẩm là lượng mưa thay đổi dẫn đến sự thay
đổi các vành đai thực vật và vành đai đất.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 20: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ
ĐỊA LÍ
I. Lớp vỏ địa lí

14
- Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của trái đất ở đó các lớp vỏ bộ phận( khí quyển, thủy quyển, thạch
quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển ) xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30-35 km (từ giới hạn trên của lớp ôzôn đến đáy vực
thẳm đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
1. Khái niệm
- Khái niệm:..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
- Nguyên nhân:........................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
2. Biểu hiện của quy luật
...........................................................................................................................................................
3. Ý nghĩa thực tiễn
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lí cho thấy sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ
càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI

I. Quy luật địa đới


1. Khái niệm
- Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa
lí theo vĩ độ ( từ xích đạo về hai cực).
- Nguyên nhân dẫn tới quy luật này là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
2. Biểu hiện của quy luật
a. Sự phân bố của các vòng đai nhiệt:
- Trên trái đất có 7 vòng đai nhiệt:
+ Vòng đai nóng:.....................................................................................................................
+ Hai vòng đai ôn hòa:............................................................................................................
............................................................................................................................................................
+ Hai vòng đai lạnh:................................................................................................................
............................................................................................................................................................
+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu:...........................................................................................
............................................................................................................................................................
b. Các đai khí áp và gió trên Trái đất :
Có 7 đai áp và 6 đới gió hành tinh trên Trái Đất.
c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
15
Có 7 đới khí hậu chính ở mỗi bán cầu.
d. Các đới đất và các thảm thực vật
Có 10 kiểu thảm thực vật và 10 nhóm đất chính trên trái đất .
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm
- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố địa đới của các thành phần địa
lí và cảnh quan.
- Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất phân chia bề mặt thành lục địa, đại
dương và địa hình núi cao.
2. Biểu hiện của quy luật
Quy luật đai cao Quy luật địa ô
........................................................... ............................................................
. ............................................................
........................................................... ............................................................
. ............................................................
Khái niệm
...........................................................
.
...........................................................
.
........................................................... ............................................................
. ............................................................
........................................................... ............................................................
. ............................................................
Nguyên nhân
...........................................................
.
...........................................................
.
........................................................... ............................................................
. ............................................................
........................................................... ............................................................
. ............................................................
Biểu hiện
...........................................................
.
...........................................................
.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ TĂNG DÂN SỐ

I. Dân số thế giới và tình hình tăng dân số thế giới.


16
1. Dân số thế giới
- Dân số thế giới 6.477 triệu người (năm 2005).
- Quy mô dân số giữa các nước và vùng lãnh thổ khác nhau.
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Tốc độ tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
- Hậu quả:
+ Tích cực: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiệu thụ lớn, …
+ Tiêu cực: gây sức ép lớn đối với tự nhiên, mội trường và sự phát triển kinh tế - xã hội.
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô

Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô


…………………………………..... ………………………………………
Khái niệm …………………………………..... ………………………………………
……………………………………. ………………………………………
……………………………………. ………………………………………
Hiện trạng ……………………………………. ………………………………………
……………………………………. ……………………………………....
……………………………………. ……………………………………….
Các nhân tố ảnh hưởng ……………………………………. ……………………………………….
……………………………………. ……………………………………….
b. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (% )
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số .
c .Hậu quả của việc gia tăng dân số không hợp lí
- Dân số tăng quá nhanh (đang phát triển) gây sức ép lớn đối với kinh tế, xã hội, môi trường.
- Dân số tăng âm hoặc không tăng dẫn tới sự già hóa dân số, thiếu lao động trong tương lai.
2. Gia tăng cơ học
- Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư.
- Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến dân số thế giới, nó chỉ ảnh hưởng đến dân số
một từng khu vực, từng quốc gia.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 23: CƠ CẤU DÂN SỐ

I. Cơ cấu sinh học


1. Cơ cấu dân số theo giới
- Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng
số dân. (%)
17
- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
- Cơ cấu dân số theo giới ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch
định chiến lược phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia.
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi là tập hợp những nhóm sắp xếp theo những độ tuổi nhất định..
- Trên thế giới người ta chia 3 nhóm tuổi:
+………………………………………………………………………………………………..
+………………………………………………………………………………………………..
+………………………………………………………………………………………………..

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng vì:..............................................................


.............................................................................................................................................................
- Căn cứ vào tỷ lệ dân trong từng nhóm tuổi ở mỗi quốc gia để phân chia thành dân số già
hay dân số trẻ.
- Tháp dân số thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính, có 3 kiểu tháp dân số cơ bản:
kiểu mở rộng, kiểu thu hẹp và kiểu ổn định.
II. Cơ cấu xã hội:
1. Cơ cấu dân số theo lao động
Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh
tế.
a. Nguồn lao động
- Bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
- Nguồn lao động chia làm 2 nhóm: nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không
hoạt động kinh tế.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế được chia làm 3 khu vực: KVI (Nông-lâm-ngư),
KVII ( Công nghiệp và Xây dựng ), KVIII ( dịch vụ).
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước:
+ Các nước đang phát triển có tỉ lệ lao động KVI là cao nhất.
+ Các nước phát triển có tỉ lệ lao động ở KVIII cao nhất.
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
- Phản ánh dân trí và học vấn của dân cư.
- Căn cứ : tỉ lệ người biết chữ ( từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học của người 25 tuổi trở lên.
- Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao, thấp nhất là nước kém
phát triển.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

I. Phân bố dân cư
18
1. Khái niệm
- Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất
định phù hợp với điều kiện sống và yêu cầu xã hội.
- Mật độ dân số là số dân cư trú sinh sống trên một đơn vị diện tích (đơn vị: người/km2).
2. Đặc điểm
a. Phân bố dân cư không đều theo không gian
- Dân số thế giới năm 2005 là 6477 triệu người.
- Mật độ dân số trung bình trên thế giới là 48 người/km2.
- Mật độ dân số không đồng đều giữa các khu vực trên thế giới.

b. Phân bố dân cư thay đổi theo thời gian


- Tỉ trọng phân bố dân cư theo các châu lục có sự thay đổi theo thời gian.
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư
- Nhân tố tự nhiên:......................................................................................................................
- Nhân tố kinh tế xã hội:.............................................................................................................
.............................................................................................................................................................
II. Các loại hình quần cư (không dạy)
III. Đô thị hóa
1. Đặc điểm
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh ( 13,6% năm 1900 đến 48% năm 2005) .
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Khái niệm đô thị hóa
Đô thị hóa là quá trình phát triển kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số
lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân vào các thành phố lớn và phổ biến
rộng rãi lối sống thành thị.
3. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội và môi trường
- Tích cực:...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Tiêu cực:...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

I. Các nguồn lực phát triển kinh tế


1. Khái niệm:

19
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc
gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường…ở cả trong nước và ngòai nước có
thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế trong một lãnh thổ nhất định.
2. Các nguồn lực
- Dựa vào nguồn gốc, người ta phân thành:
+ Vị trí địa lí
+ Nguồn lực tự nhiên
+ Nguồn lực kinh tế xã hội .
- Dựa vào phạm vi lãnh thổ người ta phân thành:
+ Nguồn lực trong nước (nội lực).
+ Nguồn lực ngoài nước ( ngọai lực).
3. Vai trò của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế
- Vị trí địa lí:...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Nguồn lực tự nhiên:..................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Nguồn lực kinh tế xã hội:........................................................................................................
............................................................................................................................................................
II. Cơ cấu nền kinh tế
1. Khái niệm
.............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế
Có 3 bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế
a.Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và mối quan hệ tương
đối ổn định giữa chúng.
b.Cơ cấu thành phần kinh tế:
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa tên chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành
phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
c.Cơ cấu lãnh thổ
Cơ cấu lãnh thổ sản phẩm của qua trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành
trên cơ sở phân bố các ngành theo không gian địa lí.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 27: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NÔNG NGHIỆP

20
I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
1. Vai trò: Có vai trò rất quan trọng, không ngành sản xuất nào có thể thay thế được:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2. Đặc điểm:
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp .
1. Nhân tố tự nhiên.
- Đất:...........................................................................................................................................
- Khí hậu:....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Sinh vật:...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
2. Nhân tố kinh tế xã hội
- Dân cư và lao động:................................................................................................................
- Sở hữu ruộng đất:....................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Tiến bộ khoa học kĩ thuật:........................................................................................................
- Thị trường tiêu thụ:...................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
III. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Tạo ra những tiền đề cần thiết nhằm sử dụng hợp lí các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã
hội.
1. Trang trại
- Là hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp, ra đời trong thời kì công nghiệp hóa, thay
thế cho kinh tế tiểu nông tự cấp.
- Sản xuất thâm canh, chuyên môn hóa => sản xuất hàng hóa.
- Có thuê mướn lao động.
2. Thể tổng hợp nông nghiệp (Khuyến khích học sinh tự đọc)
3. Vùng nông nghiệp
- Là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao.

21
- Đây là những lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên và
kinh tế - xã hội.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 28: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
I. Cây lương thực
1. Vai trò:
- Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Là hàng hóa xuất khẩu có giá trị.
2. Các cây lương thực chính :
( Bảng SGK )
3. Các cây lương thực khác:
- Vai trò:
+ Chủ yếu làm thức ăn cho ngành chăn nuôi, nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia.
+ Ngoài ra, còn dùng làm lương thực cho con người.
II. Cây công nghiệp
1. Vai trò và đặc điểm:
a. Vai trò
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
b. Đặc điểm
Phần lớn các cây công nghiệp ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật
và kinh nghiệm nên chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu:
( Bảng SGK ).
III. Ngành trồng rừng
1.Vai trò của rừng: Quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2. Tình hình trồng rừng
- Trên thế giới rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng do con người.
- Diện tích trồng rừng trên thế giới được mở rộng: 17,8 triệu ha (Năm 1980) lên 187 triệu ha
(Năm 2000).
- Nước trồng nhiều rừng: Trung Quốc, An Độ, Nga…
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

22
BÀI 29: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI

I. Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi


1. Vai trò:
- Cung cấp thực phẩm cho con người: thịt, trứng, sữa…
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
II. Các ngành chăn nuôi
(BẢNG SGK)
III. Ngành nuôi trồng thủy sản
1. Vai trò:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
2. Tình hình nuôi trồng thủy sản:
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng gấp 3 lần, đạt 35 triệu tấn ( khoảng 10 năm
trở lại đây).
- Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì…

23

You might also like