You are on page 1of 14

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN THỦY SẢN


ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Tên sản phẩm đăng ký: SOL-BETA


Dạng sản phẩm: Dung dịch

Hình thức đăng ký:


- Đăng ký lần đầu:
- Đăng ký lại: X

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN THỦY SẢN VÀO DANH MỤC


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 10/2017
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 21/2017/HT-ĐKLH TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017

ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN THỦY SẢN


ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

Tên cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Hải Thiên


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số doanh nghiệp: 0302879877
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782
Đề nghị đăng ký lại thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:

Số Cơ
Ngày
tiếp quan
Số tiêu tiếp
nhận tiếp Mã số
Tên thức ăn Tên thương chuẩn nhận
TT công nhận sản
thủy sản mại công bố áp công
bố công bố phẩm
dụng bố hợp
hợp hợp
quy
quy quy
TCCS
1 Thức ăn bổ sung SOL-BETA 21:2017/H
T

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan
về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: TCCS 21:2017/HT TP HCM, ngày 02 tháng 10 năm 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 21:2017/HT
Sản phẩm: SOL-BETA
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản SOL-BETA của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Sorbitol
Sorbitol được xem là chế phẩm tăng cường chức năng gan trên động vật thủy sản, nó
có vai trò kích thích sự tiết mật và các enzyme tiêu hóa, giúp quá trình tiêu hóa thức ăn đạt
hiệu quả cao hơn. Ngoài ra, sorbitol còn kích thích việc tiết ra một số hormone nhằm duy trì
hoạt động bình thường của gan và cơ thể (Nguyễn Như Trí, 2010).
Đối với Sorbitol (Nhà sản xuất: ROQUETTE - Pháp) thì nhà sản xuất khuyến cáo sử
dụng cho động vật thủy sản với hàm lượng từ từ 500-800ppm (500-800 mg/kg thức ăn) đối
với Sorbitol dạng lỏng (http://www.roquette.com/). Như vậy với Sorbitol dạng dung dịch
chứa hàm lượng 300g/lít (300.000 mg/lít) thì trong 1ml sản phẩm chứa 300 mg Sorbitol, nên
cần trộn vào thức ăn cho thủy sản với liều lượng tương ứng từ 1,7-2,7 ml sản phẩm/kg thức
ăn là đáp ứng được nhu cầu tăng cường chức năng gan và tiêu hóa tốt cho động vật thủy sản
nói chung. Theo Hung, L.T. và Quy, O.M., 2013. Trong tháng đầu nuôi tôm chân trắng nên
bổ sung Sorbitol liều 3–5 ml/kg thức ăn, 1–2 lần/ngày, đến tháng thứ 2 thì bổ sung với liều
lượng 2–3 ml/kg thức ăn, 1 lần/ngày.

2.2 Beta glucan 1.3-1.6


Một số nghiên cứu bổ sung Beta glucan vào thức ăn cho tôm giúp tăng khả năng miễn
dịch và tăng tỉ lệ sống trước những bất lợi từ môi trường sống cho động vật nói chung và cho
động vật thủy sản nói riêng.
- Các hợp chất Beta glucan được sử dụng như một chất kích thích miễn dịch trên tôm.
Một số loài đã được nghiên cứu ứng dụng Beta glucan trong việc tăng cường miễn dịch thành
công như là tôm sú P.monodon (Chang et al.,2003; Chotigeat et al., 2004), tôm he Nhật Bản
Marsupenaeus japonicas (Dachi et al., 1999), tôm thẻ chân trắng L.vannamei (Yeh et al.,
2006; Yeh và Chen 2009), tôm he Ấn Độ Fenneropenaeus chinensis (Huang et al., 2006).
Tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau mà mức
Betaglucan cũng khác nhau.
- Zhao et al. (2012) đã tiến hành khảo sát tác động của Beta glucan đến đáp ứng miễn
dịch của tôm thẻ chân trắng với chỉ thị là khí độc nitrite (NO2). Khi kết hợp khẩu phần ăn của
tôm với Beta glucan (hoạt chất 40% ~ 400.000mg/kg) ở các nồng độ 0, 250, 1.000 mg/kg
thức ăn. Kết quả, ở tất cả các khẩu phần ăn kết hợp với Beta glucan đều làm tăng tỉ lệ sống có
ý nghĩa thống kê (p<0,05), đồng thời tỉ lệ sống của tôm tỉ lệ thuận với nồng độ Beta glucan
bổ sung. Kết quả cho thấy Beta glucan hoạt chất 40% với nồng độ 0,25g/kg thức ăn, giúp
tôm thẻ chân trắng đáp ứng miễn dịch của tôm thẻ với chỉ thị là khí độc nitrite (NO 2). Như
vậy với sản phẩm chứa 50.000 mg/lít Beta glucan thì cần trộn 2ml sản phẩm/kg thức ăn để
đáp ứng được yêu cầu trên.
Khi thêm vào thức ăn 0,3% chế phẩm sinh học chứa Betaglucan 1,3-1,6 chứa
300.000mg/kg (tương ứng 3g chế phẩm cho 1kg thức ăn) liên tục trong 3 ngày, kết quả mật
số vibrio trong gan và đường ruột tôm giảm đáng kể lần lượt là (từ 1,22 x 10 3 CFU/g giảm
xuống còn 60 CFU/g, từ 1,38 x103 CFU/g giảm xuống còn 140 CFU/g ). Điều này cho thấy
Betaglucan 1,3-1,6 có khả năng ức chế vi khuẩn gây hại cho tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus
vannamei). Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Chang et al. (2011), tác giả cho
rằng khi kết hợp cho ăn với β-glucan giúp khả năng đáp ứng miễn dịch và tỉ lệ sống trên tôm
thẻ chân trắng. Tôm sau khi cảm nhiễm bởi Vibrio alginolyticus với mật độ 6,4x104 CFU,
tôm được cho ăn với chế độ bình thường và với chế độ ăn có bổ sung Beta glucan thì kết quả
tăng 20% tỉ lệ sống so với chế độ ăn không có Beta glucan (71% so với 51% sau 72 giờ
nuôi), tổng vibrio giảm đáng kể sau 24 giờ đối với chế độ cho ăn có bổ sung Beta glucan và
ngược lại đối với chế độ bình thường. Siwicki et al. (2004) cho rằng ở mức 5g/kg thức ăn
giúp tăng khả năng miễn dịch ở cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss). Beta glucan hàm lượng
6.500mg/kg thì cần sử dụng với liều 7,7g/kg thức ăn.
Một thí nghiệm khác ở tôm thẻ chân trắng (L.vannameii) giai đoạn tiền trưởng thành,
Beta glucan được đề nghị ở mức 2g/kg thức ăn giúp tăng cường chức năng miễn dịch, làm
tăng tỉ lệ sống khi gây cảm nhiễm với virus đốm trắng WSSV sau 21 ngày thí nghiệm
(Sajeevan et al., 2009). Trong khi đó, Chang et al. (2003) thực hiện thí nghiệm về Beta
glucan trên đối tượng tôm sú (P.monodon) gồm 5 nghiệm thức (0; 1; 2; 10; 20 g/kg thức ăn)
và cho tôm cảm nhiễm với virus đốm trắng WSSV, kết quả với nghiệm thức 10g/kg cho tỉ lệ
sống cao nhất (p<0,05) sau 20 ngày thí nghiệm.
2.3 Lysine
Lysine và Methionin là các acid amin thiết yếu của cơ thể sinh vật nói chung và của
động vật thủy sản nói riêng, chúng là thành phần cấu tạo nên tế bào và tham gia vào các quá
trình phát triển, quá trình sinh lý tăng trưởng của cơ thể. Nó giúp tăng cường hấp thụ và duy
trì canxi, ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Mặt khác, cơ thể không tự
tổng hợp được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (Trần Thị Thanh Hiền, 2009).
Do vậy việc bổ sung Lysine bằng cách trộn vào thức ăn là rất cần thiết.
Trong tháng đầu nuôi tôm chân trắng nên bổ sung Sorbitol, Lysine liều 3–5 ml/kg
thức ăn, 1–2 lần/ ngày, đến tháng thứ 2 thì bổ sung với liều lượng 2–3 ml/kg thức ăn, 1
lần/ngày (Hung, 2013). Còn theo Fox et al. (2006), nhu cầu tối thiểu hàng ngày của tôm sú
(Penaeus monodon) đối với Lysine là 0,02% (0,2g/kg hay 200mg/kg thức ăn). Với Lysine
hàm lượng 5.000mg/1lít sản phẩm, thì cứ 1ml sản phẩm chứa 5mg Lysine. Như vậy, chỉ cần
bổ sung 40ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ đáp ứng được nhu cầu tối thiểu.
2.4 Methionine
Methionine là acid amin thiết yếu của cơ thể sinh vật nói chung và của động vật thủy
sản nói riêng, chúng là thành phần cấu tạo nên tế bào và tham gia vào các quá trình phát
triển, quá trình sinh lý tăng trưởng của cơ thể. Nó giúp tăng cường hấp thụ và duy trì canxi,
ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Mặt khác, cơ thể không tự tổng hợp
được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (Trần Thị Thanh Hiền, 2009).
Đối với tôm biển nên trộn Methionine từ 2-3g/kg và 3-5g/kg cho các loài cá, cho ăn
thường xuyên hàng ngày giúp tôm tăng trưởng tốt và tăng tỉ lệ sống (Hung, 2013). Còn theo
nghiên cứu của Lin et al. (2015), nhu cầu Methionine đối với tôm thẻ chân trắng
(Litopenaeus vannnamei) bổ sung từ 0,1% (tức 1g/kg hay 1.000 mg/kg thức ăn) giúp tôm
tăng trưởng tốt và tỉ lệ sống cao. Với sản phẩm chứa 20.000 mg/lít, cứ 1 ml sản phẩm chứa
20 mg Methionine. Như vậy cần bổ sung từ 50ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm tăng
trưởng tốt và nâng cao tỉ lệ sống.
2.5 Vitamin B6
Nhóm vitamin B6 bao gồm pyridoxine, pyridoxal, pyridoxamine và nhiều dẫn xuất khác
trong đó pyridoxal có hoạt tính cao nhất. Dấu hiệu thiếu vitamin B6 tăng lên khi hàm lượng
protein cao. Vì vậy, vitamin B6 đóng vai trò quan trọng đối với những loài động vật thủy sản.
Nhu cầu vitamin B6 ở cá khoảng 3-5 mg/kg thức ăn, trong khi ở tôm được đề nghị là 5-10
mg/kg thức ăn. Dấu hiệu khi tôm ăn thức ăn thiếu vitamin B6 là rối loạn thần kinh, giảm khả
năng miễn dịch, chậm sinh trưởng, tỷ lệ chết cao (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2009). Như vậy,
với sản phẩm chứa vitamin B6 hàm lượng 300 mg/lít thì cứ 1 ml sản phẩm chứa 0,3 mg vitamin
B6 cần sử dụng 10-33ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tăng cường sức đề kháng và đảm bảo tăng
trưởng cho tôm, cá.
2.6 Vitamin B12
Theo Trần Thị Thanh Hiền và ctv (2009) Vitamin B 12 được biết như là
cyanocobalamin, trong thành phần có Co. Cả động vật và thực vật đều không có khả năng
tổng hợp vitamin B12. Vitamin B12 cần cho quá trình thành thục và phát triển phôi. Đối với
tôm, vitamin B12 giữ vai trò quan trọng trong tổng hợp nucleotic, protein, biến dưỡng
carbohydrate và chất béo.
Nhu cầu vitamin B12 nghiên cứu trên cá hồi được đề nghị là 0,015-0,2 mg/kg thức ăn,
đối với tôm là 0,2 mg/kg. Khi thiếu vitamin B 12 tôm cá có biểu hiện giảm tăng trưởng. Với
sản phẩm có hàm lượng Vitamin B 12 500 mg/lít, cứ 1 ml chứa 0,3 mg Vitamin B 12 như vậy
chỉ cần sử dụng 0,4 ml sản phẩm/kg thức ăn đã đáp ứng được nhu cầu cho tôm (Trần Thị
Thanh Hiền và ctv, 2009).
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Sorbitol, Beta glucan 1,3-1,6, Lysine, Methionine, Vitamin B12 và Vitamin B6 có khả năng bổ
gan, tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin, acid amin cho tôm cá, phòng chống stress.
- Về hàm lượng và liều lượng:
Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng và liều lượng sử dụng của các chất rất
khác nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau: với
sản phẩm chứa 300g/lít Sorbitol liều lượng sử dụng dao động từ 1,7-2,7 ml/kg thức ăn. Với
Beta glucan hàm lượng và liều lượng khuyến cáo rất khác nhau ở các loài (từ 6.500 -
400.000mg/kg hay 0,65-40%) với liều ở mức 2g/kg thức ăn giúp tăng cường chức năng miễn
dịch, làm tăng tỉ lệ sống tôm thẻ chân trắng (L.vannamei) giai đoạn tiền trưởng thành, ở mức
5g/kg thức ăn giúp tăng khả năng miễn dịch ở cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss), liều
7,7g/kg thức ăn giúp cải thiện tốc độ tăng trưởng và làm tăng tỉ lệ sống Ở cá rô phi (Tilapia),
liều 10g/kg cho tỉ lệ sống của tôm sú cao nhất (p<0,05) sau 20 ngày thí nghiệm cảm nhiễm
với virus đốm trắng. Hiệu quả của các chất đối với sinh vật thí nghiệm gia tăng theo sự gia
tăng hàm lượng và nồng độ sử dụng. Với hàm lượng Lysine 5.000 mg/lít có thể cho ăn từ 40
ml/kg thức ăn giúp tôm tăng trưởng tốt và tỉ lệ sống cao. Với Methionine hàm lượng 20.000
mg/lít trong sản phẩm sẽ cần từ 50 ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm, cá sinh trưởng tốt.
Vitamin B6 hàm lượng 300 mg/lít sẽ cần từ 10-33 ml/kg thức ăn giúp tăng cường sức đề
kháng và tăng trưởng tốt. Với Vitamin B12 với hàm lượng 500 mg/lít sẽ cần 0,4 ml sản
phẩm/kg thức ăn đảm bảo được tăng trưởng cho tôm.
Căn cứ vào số liệu nghiên cứu của các tài liệu trên, công ty chọn hàm lượng các chất có
trong sản phẩm gồm: Sorbitol (300g/lít), Beta glucan 1,3-1,6 (50g/lít), Lysine (5.000 mg/lít),
Methionine (20.000 mg/lít), Vitamin B12 (500 mg/lít) và Vitamin B6 (300 mg/lít). Với liều
lượng khuyến cáo sử dụng là 2-50 ml/kg thức ăn tùy vào mục đích sử dụng và sức khỏe vật
nuôi. (Với tỉ trọng của sản phẩm (g/ml) tương đương 1 đơn vị, hay liều lượng 1ml/kg của sản
phẩm tương ứng với 1g/kg ở tài liệu nghiên cứu và hàm lượng 1 mg/lít trong sản phẩm tương
đương với 1 mg/kg ở tài liệu nghiên cứu).
3. Tài liệu viện dẫn

- TCVN 1532:1993, Phương pháp thử cảm quan.


- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Phương pháp lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Phương pháp chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 4327:1993, Xác định cát sạn (khoáng không tan trong HCl).
- AOAC 95(981.16), Xác định Sorbitol.
- TT Công nghệ sau thu hoạch-BTS, Xác định Beta-glucan 1.3-1.6.
- TCVN 5281-90, Xác định Lysine
- TCVN 5282-90, Xác định Methionine
- AOAC 95 (952.20), Xác định Vitamin B12
- AOAC 95 (961.15), Xác định Vitamin B6
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD = 2 ppm), Xác định Ethoxyquin.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm
STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn
1 Sorbitol Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2 Beta glucan 1,3-1,6 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
3 Lysine Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4 Methionine Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
5 Vitamin B6 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
6 Vitamin B12 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử.
Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo Mục 2,
Mục 5 và Mục 6 - Phụ lục 1, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT

TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử


1. Lấy mẫu TCVN 4325 : 2007
Các chỉ tiêu cảm quan TCVN 1532 : 1993
Dạng dung dịch,
2. Dạng sản phẩm - không có vật ngoại Mô tả
lai sắc cạnh
3. Màu sắc - Màu nâu Mô tả
Mùi đặc trưng của
nguyên liệu phối chế,
4. Mùi vị - Mô tả
không có mùi men
mốc và mùi lạ khác
Các chỉ tiêu chất lượng chính
5. Sorbitol, min g/lít 300 AOAC 95(981.16)
6. Beta glucan 1,3-1,6, g/lít 50 TT Công nghệ sau
min
TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử
thu hoạch-BTS
7. Lysine, min mg/lít 5.000 TCVN 5281-90
8. Methionine, min mg/lít 20.000 TCVN 5282-90
9. Vitamin B6, min mg/lít 300 AOAC 95 (961.15)
10. Vitamin B12, min mg/lít 500 AOAC 95 (952.2)
Các chất khác
Cát sạn (khoáng không
11. % Không có TCVN 4327:1993
tan trong HCl), max
Theo các qui định
12. Dung môi (nước cất) Lít Vừa đủ 1 Lít
hiện hành
Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh
AOAC 996.13
13. Ethoxyquin ppm Không có (HPLC, LOD =
2ppm)
Các loại hóa chất,
kháng sinh cấm sử
dụng, hạn chế sử dụng Theo các quy định
14. - Không có
theo quy định của Bộ hiện hành
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
4.3. Các chỉ tiêu chất lượng thành phần khác

 Độ hòa tan: Dễ hòa tan trong nước.


 Độ đồng nhất: Đạt yêu cầu.
 Định tính: Sản phẩm phải cho phản ứng với các thành phần nguyên liệu có trong sản
phẩm.
 Định lượng: Hàm lượng các thành phần phải đạt mức tối thiểu so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói

 Sản phẩm được đóng trong chai nhựa, chai thủy tinh, can nhựa. Bao bì đựng bền,
kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
 Thể tích thực: Tùy vào quy cách đóng gói: 100ml, 200ml, 250ml, 500ml, 1lít, 1,5lít,
2lít, 4lít, 5lít, 10lít, 20lít.
5.2 .Ghi nhãn

 Theo Phụ lục 2B, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ


trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và đảm bảo nội dung đúng theo Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
 Đảm bảo đúng quy chế ghi nhãn hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
 Có dòng chữ: Sản phẩm không chứa các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thủy sản theo các quy định hiện hành của BNN & PTNT.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có
mùi lạ, không có chất độc hại và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Khi
bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh./.

GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN

NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU

SOL-BETA Bản chất và Công dụng sản phẩm:


Bổ gan, tăng sức đề kháng cho tôm, cá Tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,
acid amin cho tôm, cá phòng chống stress.
Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản
“Sản phẩm không chứa các chất cấm sử Chỉ tiêu chất lượng trong 1 Lít:
dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản 1. Các chất chính:
theo các quy định hiện hành của
BNN&PTNT” Sorbitol, min: ....................................300 g
Beta glucan 1,3-1,6, min: .....................50 g

Định lượng: (Trên nhãn chính thức) Lysine, min: ...................................5.000 mg

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN Methionine, min: ..........................20.000 mg

Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Vitamin B6, min: ...............................300 mg
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh. Vitamin B12, min: ..............................500 mg
ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa, 2. Các chất khác:
Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh. Cát sạn, max: ................................không có

ĐT: 028.62674783 – FAX: 028.62674782 Dung môi (nước cất) vừa đủ:............. 1 lít

Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 21:2017/HT 3. Chất cấm: không có


Ethoxyquin (ppm):………..... không có.
Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức). Kháng sinh:……………...…. không có.
Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức). Nguyên liệu chính:
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất Sorbitol, Beta glucan 1,3-1,6, Lysine,
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng Methionine, Vitamin B6 và Vitamin B12
mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Hướng dẫn sử dụng:
- Sử dụng từ 2-50 ml/kg thức ăn tùy vào
mục đích sử dụng và sức khỏe vật nuôi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
- Nguyễn Như Trí, Vai trò của các chất tăng cường chức năng gan trong nuôi trồng thủy
sản. Khoa Thủy sản, Đại học Nông Lâm, TPHCM. Ngày cập nhật 02/12/2010:
http://vietnamfish.blogspot.com/2010/12/vai-tro-cua-cac-chat-tang-cuong-chuc.html.
- Trần Thị Thanh Hiền, 2004. Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Khoa Thủy
Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
- Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Anh Tuấn, 2009. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản.
NXB Nông nghiệp. 191 trang.
- Fox J. M., A. Davis, M. Wilson and A. L. Lawrence, 2006. Curent Status of Amino
Acid Requirement Research with marine Penaeid Shrimp, En: Editor: L. Elizabeth
Cruz Suárez, Denis Ricque marie, Mireya Tapia Salazar, Martha G. Nieto López,
David A. Villarreal Cavazos, Ana C. Puello Cruzy Armando Garcia Ortega. Avances
en Nutrición Acuicola VIII. VIII Simposium Intermacional de Nutrición Acuicola. 15-
17 Noviembre. Universidad Autónoma de Nuevo León, Monterrey, Nuevo León,
México. ISBN 970-694-333-5.
- Lin H., Y. Chen, J. Niu, C. Zhou, Z. Huang, Q. Du, J. Zhang, 2015. Dietary
Methionine Requirements of Pacific White Shrimp Litopenaeus vannamei, of Three
Different Sizes. The Israeli journal of aquaculture – Bamidgeh, IJA_2015, 10 pages.
- Chang, C.F., Su, M.S., Chen, H.Y., Liao, I.C., 2003. Dietary β-1,3-glucan effectively
improves immunity and survival of Penaeus monodon challenged with white spot
syndrome virus. Fish Shellfish. Aquaculture.15, 297-310.
- Chang J., Zhang W., Mai K., Ma H., Liufu Z., Wang X., Ai Q., Xu W., 2011. Effects
of dietary of dietary β-glucan and glycyrrhizin on nonspecific immunity and disease
resistance of white shrimp, Litopenaeus (Boone) challenged with Vibrio alginolyticus.
Aquaculture Research, 42: 1101-1109.
- Dachi, K., Hirata, T., Fujisawa, S., Nagai, K., Sakaguchi, M., 1999. Effects of β-1,3-
glucan on the activation of prophenoloxidase cascade in Marsupenaeus japonicas
haemocyte. Fish. Sci. 65, 926-929.
- Dabrowski, K., Takashima, F. & Law, Y.K. 1988: Bioenergetic model of
planktivorous fish íeeding, growth and metabolism: theoretical optimum swim- ming
speed of fish larvae. — J. Fish Biol. 32:443^458.
- Chotigeat, W., Tongsupa, S.,Supamataya, K., Phongdara, A., 2004. Effects of
fucoidan on disease resistance of black tiger shrimp. Aquaculture 233, 23-30.
- Huỳnh Trường Giang, 2010. Betaglucan tăng cường sức đề kháng trên động vật thủy
sản. Khoa Thủy sản, Trường Đại Học Cần Thơ. Ngày cập nhật 02/12/2010:
http://vietnamfish.blogspot.com/2010/12/glucan-tang-cuong-suc-e-khang-tren-
ong.html
- Huỳnh Trường Giang, Vũ Ngọc Út, Trương Quốc Phú. Sử dụng chiết xuất β-glucan từ
rong biển để tăng sức đề kháng của tôm biển: tổng quan. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học
thủy sản lần 4: 103-113.
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 21:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 21:2017/HT
cho sản phẩm SOL-BETA của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Cơ sở sản xuất /kinh doanh: CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 21:2017/HT


Áp dụng cho hàng hoá (tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):
Tên sản phẩm : SOL-BETA
Dạng : Dung dịch
Loại : 100ml, 200ml, 250ml, 500ml, 1lít, 1,5lít, 2lít, 4lít, 5lít,
10lít, 20lít.

Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017


Giám đốc

You might also like