Professional Documents
Culture Documents
Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 15:2017/HT
Sản phẩm: EM
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản EM của nhà sản xuất Công
Ty TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1. Saccharomyces cerevisiae và Lactobacillus acidophilus
G.M.Gahan et al., (2013) cho rằng khi sử dụng các chế phẩm sinh học như
Saccharomyces cerevisiae và Lactobacillus acidophilus ở 2 x 106 CFU/ml để kiểm soát vi
khuẩn Vibrio harveyii trong bể nuôi ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon), kết quả cho tỉ lệ
sống cao nhất (85%) và khác biệt (p<0,05) so với các bể nuôi sử dụng kháng sinh. Còn đối
với ao nuôi tôm sú (Penaeus monodon) trưởng thành thì yêu cầu của các chế phẩm sinh học
như Saccharomyces cerevisiae và Lactobacillus acidophilus là 104-108 CFU/ml, liều sử
dụng từ 0,2 ppm giúp cải thiện chất lượng nước, kiểm soát mật độ khuẩn gây hại trong ao
nuôi. Như vậy, với sản phẩm chứa 1,7 x 103 CFU/ml thì cần sử dụng từ 1,18 ppm.
2.2 Bacillus subtilis
Bacillus subtilis có hiệu quả kiểm soát các chỉ tiêu về chất lượng nước, phân hủy chất
thải hữu cơ, thức ăn dư thừa trong môi trường nước nuôi tôm, cá từ đó ổn định được mật độ
tảo trong các ao nuôi. Các ao nuôi tôm sú (Penaeus monodon) có xử lý Bacillus spp (hàm
lượng từ 4,3 x 107CFU/kg đến 7,9 x 108 CFU/kg tương đương 4,3 x 104 CFU/ml đến 7,9 x
105 CFU/ml) định kỳ 7 ngày/lần với liều lượng 200g/ha/lần cho thấy Bacillus spp có khuynh
hướng ổn định trong nước ao nuôi và chiếm 87,9% tổng vi khuẩn, có khả năng ức chế vi
khuẩn gây hại như vibrio. Mật số vibrio càng thấp theo sự gia tăng liều lượng và mật số vi
khuẩn Bacillus spp (Phạm Thị Tuyết Ngân và Trần Hữu Hiệp, 2010).
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng:
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Saccharomyces cerevisiae, Lactobacillus acidophilus, Bacillus subtilis giúp ổn định mật độ
tảo, làm sạch môi trường nước ao nuôi, ức chế vi khuẩn gây hại trong ao nuôi.
- Về hàm lượng và liều lượng sử dụng:
Với Saccharomyces cerevisiae và Lactobacillus acidophilus sử dụng từ 1,18 ppm sản
phẩm chứa 1,7 x 103 CFU/ml, hay 104-108 CFU/ml trong ao nuôi tôm sú trưởng thành và 2 x
106 CFU/ml với liều 02, ppm để kiểm soát vi khuẩn Vibrio harveyii trong bể nuôi ấu trùng
tôm sú (Penaeus monodon) (G.M.Gahan et al., 2013). Với Bacillus subtilis 4,3 x 104
CFU/ml đến 7,9 x 105 CFU/ml, sử dụng định kỳ 7 ngày/lần với liều lượng 200g/ha/lần có
khả năng ức chế vi khuẩn gây hại như vibrio. Mật số vibrio càng thấp theo sự gia tăng liều
lượng và mật số vi khuẩn Bacillus spp (Phạm Thị Tuyết Ngân và Trần Hữu Hiệp, 2010).
Căn cứ vào kết quả của các nghiên cứu trên, nên công ty đã chọn công thức công bố cho
sản phẩm với các thành phần: Saccharomyces cerevisiae (2,3 x 105 CFU/ml), Lactobacillus
acidophilus (1,7 x 103 CFU/ml). Bacillus subtilis (5,5 x 104 CFU/ml). Với liều lượng
khuyến cáo sử dụng là 0,2-1 ppm.
3. Tài liệu viện dẫn
- DĐVN IV, Thức ăn chăn nuôi- Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi- Lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD=2ppm), Xác định Ethoxyquin.
- TCCS 101:2014/TTKNII, Xác định Bacillus subtilis.
- TCCS 100:2014/TTKNII, Xác định Saccharomyces cerevisiae
- TCCS 108:2014/TTKNII, Xác định Lactobacillus acidophilus
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm
Sản phẩm được đóng trong chai nhựa, chai thủy tinh, can nhựa. Bao bì đựng bền,
kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Thể tích thực: Tùy vào quy cách đóng gói: 100ml, 200ml, 500ml, 1 lít, 3 lít, 5 lít, 10
lít, 20 lít.
5.2 .Ghi nhãn
GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 15:2017/HT
cho sản phẩm EM của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.
Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
CÔNG BỐ
Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.