You are on page 1of 13

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN THỦY SẢN


ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Tên sản phẩm đăng ký: FAST


Dạng sản phẩm: Bột

Hình thức đăng ký:


- Đăng ký lần đầu:
- Đăng ký lại: X

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN THỦY SẢN VÀO DANH MỤC


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 10/2017
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 19/2017/HT-ĐKLH TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017

ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN THỦY SẢN


ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

Tên cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Hải Thiên


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số doanh nghiệp: 0302879877
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782
Đề nghị đăng ký lại thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:

Số Cơ
Ngày
tiếp quan
Số tiêu tiếp
nhận tiếp Mã số
Tên thức ăn Tên thương chuẩn nhận
TT công nhận sản
thủy sản mại công bố áp công
bố công bố phẩm
dụng bố hợp
hợp hợp
quy
quy quy
TCCS
1 Thức ăn bổ sung FAST 19:2017/H
T

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan
về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: TCCS 19:2017/HT TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 19:2017/HT
Sản phẩm: FAST
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản FAST của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus plantarum, Saccharomyces cerevisiae
Al-Dohail et al. (2009) đã nghiên cứu ảnh hưởng của probiotic, Lactobacillus
acidophilus về tăng trưởng, các thông số huyết học và nồng độ globulin miễn dịch trong cá
trê phi Clarias gariepinus. Với Lactobacillus acidophilus khoảng 3,01x107 CFU/kg thức
ăn. Kết quả cho thấy hiệu quả tăng trưởng (SGR) và tỉ lệ tăng trưởng tương đối (RGR), sử
dụng chất dinh dưỡng (tỉ lệ hiệu quả protein (PER) và tỉ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR)) và tỉ lệ
sống còn cao hơn đáng kể. Các thông số huyết học (hồng cầu và bạch cầu, Ca2+ , Mg2+ , Cl,
glucose và cholesterol) và nồng độ globulin miễn dịch cũng tốt hơn đáng kể so với đối
chứng. Từ đó kết luận rằng L. acidophilus có thể được sử dụng như một chất probiotic trong
nuôi cá trê phi, để tăng cường sức khoẻ cá, tỉ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn và tăng
trưởng tốt hơn. Với sản phẩm chứa Lactobacillus acidophilus hàm lượng 1,7x108 CFU/g chỉ
cần sử dụng 1g sản phẩm/kg thức ăn giúp tôm cá tăng cường sức khỏe, tăng trưởng tốt và tỉ
lệ sống cao.
Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) mang lại hiệu quả trong việc tăng sức đề
kháng cũng như tăng trưởng trên tôm. Lactobacillus plantarum vi khuẩn hình que, là một
trong những chủng vi khuẩn acid lactic có khả năng ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có
hại do chúng có khả năng sản sinh ra các chất kháng khuẩn. Thí nghiệm bổ sung
Lactobacillus plantarum  vào khẩu phần ăn cho tôm càng xanh bao gồm 4 nghiệm thức với 3
lần lặp lại gồm NT1- đối chứng, NT2- 10 7 CFU/g, NT3- 108 CFU/g, NT4- 109 CFU/g thức
ăn. Tôm càng canh có trọng lượng ban đầu trung bình là 0,54g, tôm được bố trí trong bể 100
lít với mật độ 15 con/bể. Các chỉ tiêu tăng trưởng và hệ miễn dịch của tôm được thu sau mỗi
2 tuần. Thí nghiệm được tiến hành trong 90 ngày. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thức ăn có
bổ sung Lactobacillus plantarum  ở NT3 và NT4 giúp tăng hệ vi sinh vật có lợi trong đường
ruột tôm càng xanh, qua đó giúp tôm tiêu hóa tốt, tăng trưởng nhanh hơn đồng thời tăng
cường hệ miễn dịch. Với sản phẩm chứa Lactobacillus plantarum hàm lượng 1,3x108 CFU/g
chỉ cần sử dụng 1g sản phẩm/kg thức ăn giúp tôm cá hỗ trợ tiêu hóa, tăng trưởng tốt và tăng
cường miễn dịch.
Một nghiên cứu khác của Lara-Flores et al. (2003) trên cá rô phi khi cho ăn hỗn hợp
gồm 2 loại vi khuẩn (Streptococus faecium, Lactobacilluc acidophilus) và men
(Saccharomyces cerevisiae) với liều lượng 1% khẩu phần ăn (40% protein). Kết quả cho thấy
khi bổ sung hỗ hợp này cá sinh trưởng tốt. Với 40% protein bổ sung men có hiệu quả tăng
trưởng tốt và nấm men là một phụ gia kích thích tăng trưởng thích hợp cho cá rô phi. Khi bổ
sung vi khuẩn Lactobacillus acidophilus và Saccharomyces cerevisiae có chứa 106 CFU/kg
thức ăn ở các nồng độ khác nhau 0,1%, 0,3% và 0,5% trọng lượng thức ăn (hay 1g, 3g và
5g/kg thức ăn) trong thời gian 7 ngày. Kết quả cho thấy ở các nghiệm thức đều làm giảm
hiện tượng phân lỏng đứt khúc ở tôm, đường ruột săn chắc, trong đó nghiệm thức 0,5% trọng
lượng thức ăn (hay 5g/kg thức ăn) là cho kết quả tốt nhất.
2.2 Bacillus subtilis
Ziaei-Nejad (2006) cho rằng sự hiện diện của vi sinh vật hữu ích (Bacillus subtilis,
Bacillus licheniformis, Bacillus polymyxa, Bacillus laterosporus và Bacillus circulans) có thể
kích thích các enzyme nội sinh được sản xuất bởi tôm làm tăng hoạt động của các enzyme
tiêu hóa dẫn đến tăng cường tiêu hóa và tăng hấp thu thức ăn. Do đó, nó góp phần cải thiện tỉ
lệ sống, tăng trưởng và giảm hệ số thức ăn (FCR). Như vậy, việc bổ sung vi khuẩn định kỳ
giúp phân hủy vật chất hữu cơ trong bể nuôi, kích thích tiêu hóa và duy trì môi trường ổn
định góp phần cho sự tăng trưởng của tôm.
Trong điều kiện bình thường, người ta thấy nha bào trong đường tiêu hóa của động vật
chứa tới 104 CFU/g chất chứa tiêu hóa tương ứng với 10 7 CFU/kg (Cutting M. Simon, 2016).
Đây là cơ sở để đưa ra hàm lượng vi sinh vật hữu ích khi sản xuất sản phẩm.
Nghiên cứu của Hadi Zokaei et al, 2009 trộn Bacillus subtilis vào thức ăn tôm thẻ chân
trắng (Litopenaeus vannamei) làm tôm nhanh trưởng thành và tỉ lệ sống cao hơn so với đối
chứng. Mật độ Bacillus subtilis cũng tăng nhanh trong hệ tiêu hóa của tôm và mật độ Vibrio
gây hại cũng giảm đáng kể.
Khi trộn vào thức ăn 0,5% hỗn hợp Bacillus spp (Bacillus subtilis và Bacillus
laterosporus) có chứa 107 CFU vào thức ăn cho ăn sau 7 ngày mật số vibrio trong đường ruột
tôm giảm đáng kể (từ 1.390 CFU giảm xuống còn 110 CFU). Điều này cho thấy Bacillus spp
có thể cải thiện hệ vi sinh đường ruột và tăng khả năng ức chế vi khuẩn gây hại cho tôm thẻ
chân trắng.
Nghiên cứu của Bernheimer và Grushoff (1967) đã chứng minh rằng Bacillus cereus,
Bacillus alvei, Bacillus laterosporus, Bacillus subtilis chứa streptolysin và lysine có ảnh
hưởng tốt đến sự tăng trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn. Chứng tỏ rằng khi bổ sung các
chủng vi khuẩn này vào thức ăn giúp tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa dinh dưỡng, làm
giảm hệ số FCR.
Bacillus spp đã được sử dụng như một chế phẩm sinh học từ rất lâu giúp cải tiến chất lượng
nước nhờ vào tác dụng phân hủy các hợp chất hữu cơ và làm giảm số lượng mầm bệnh (Wang et
al., 1999). Bào tử Bacillus cũng được sử dụng như một tác nhân sinh học giúp giảm bệnh Vibrio
trong hệ thống nuôi thủy sản (Skjermo và Vadstein, 1999; Rengipipat et al., 2000), gián tiếp ức
chế của vi khuẩn gây bênh khác do đó điều chỉnh để khôi phục chức năng hệ tiêu hóa (Maloy
Kumar Sahu et al, 2008). Vi khuẩn Bacillus spp cũng có tác dụng làm giảm COD trong ao nuôi
tôm làm tăng năng suất nuôi. Một vài dòng của Bacillus spp có thể ức chế sự phát triển của vi
khuẩn phát sáng Vibrio ở trong bùn đáy. Mặt khác khi các vi khuẩn này tồn tại trong ao nuôi sẽ
phân hủy thức ăn thừa của tôm, giúp cải thiện chất lượng ao nuôi tôm (D.J.W. Moriarty và
O.Decamp, 2010). Moriarty (2005) đã tổng kết vài kết quả nghiên cứu về ứng dụng Bacillus trong
nuôi tôm đã đạt được hiệu quả tốt. Ví dụ, ở Indonesia và Philippines, năng suất ao nuôi tôm luôn
cao và ổn định trong tất cả các ao sử dụng Bacillus đúng kỹ thuật trong khi đó các ao không sử
dụng Bacillus gặp thất bại do tôm bị bệnh (Moriarty, 1998 và 1999).
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus plantarum, Saccharomyces cerevisiae, Bacillus subtilis,
có khả năng tăng cường khả năng tiêu hóa, giảm tỉ lệ tiêu tốn thức ăn (FCR). Giúp vật nuôi khỏe
mạnh, mau lớn, tăng trưởng nhanh.
- Về hàm lượng và liều lượng:
Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng và liều lượng sử dụng của các chất rất
khác nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau: với
sản phẩm chứa Lactobacillus acidophilus hàm lượng 3x107 CFU/ml liều lượng sử dụng
1ml/kg thức ăn giúp tôm cá tăng cường sức khỏe, tăng trưởng tốt và tỉ lệ sống cao. Với sản
phẩm chứa Lactobacillus plantarum hàm lượng 1,3x108 CFU/g chỉ cần sử dụng 1g sản
phẩm/kg thức ăn giúp tôm cá hỗ trợ tiêu hóa, tăng trưởng tốt và tăng cường miễn dịch. Khi
bổ sung Saccharomyces cerevisiae hàm lượng 106 CFU/kg thức ăn ở nồng độ 0,5% (5g/kg
thức ăn) trong thời gian 7 ngày giúp cải thiện hiện tượng phân lỏng đứt khúc ở tôm. Khi trộn
0,5% Bacillus subtilis có chứa 107 CFU/g vào thức ăn có thể cải thiện hệ vi sinh đường ruột
và tăng khả năng ức chế vi khuẩn gây hại cho tôm thẻ chân trắng.
Căn cứ vào số liệu nghiên cứu của các tài liệu trên, công ty chọn hàm lượng các chất có
trong sản phẩm gồm: Lactobacillus acidophilus (1,7x108 CFU/g), Lactobacillus plantarum
(1,3x108 CFU/g, Saccharomyces cerevisiae (2,2x108 CFU/g), Bacillus subtilis (3,2x109
CFU/g), với liều lượng khuyến cáo sử dụng là 1-2g/kg thức ăn. Đồng thời, khi thời tiết xấu
hay tôm cá giảm ăn thì sẽ làm giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng vào cơ thể, nên
cần tăng liều lượng sử dụng ở mức 2-5g/kg thức ăn.
3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 1532:1993, Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Phương pháp lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Phương pháp chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 4327:1993, Xác định cát sạn (khoáng không tan trong HCl).
- TCVN 4326:2001, Xác định độ ẩm.
- TCVN 5522:1991, Xác định Lactobacillus acidophilus
- TCVN 5522:1991, Xác định Lactobacillus plantarum
- Fungi&Food spoilage - Pitt & Hocking 1999 (p.439), Xác định Saccharomyces
cerevisiae.
- The shorter Bergey’s manual of determinate bacteriology 8 th ed. 1995 - Williams &
Wilkins (p.202-203), Xác định Bacillus subtilis.
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD = 2 ppm), Xác định Ethoxyquin.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm
STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn
1 Lactobacillus acidophilus Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2 Lactobacillus plantarum Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
3 Saccharomyces cerevisiae Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4 Bacillus subtilis Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử.
Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo Mục 5,
Phụ lục 1, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT.

TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử


1. Lấy mẫu TCVN 4325 : 2007
Các chỉ tiêu cảm quan TCVN 1532 : 1993
Dạng bột, không có
2. Dạng sản phẩm - vật ngoại lai sắc Mô tả
cạnh
3. Màu sắc - Màu trắng ngà Mô tả
Mùi đặc trưng của
nguyên liệu phối chế,
4. Mùi vị - Mô tả
không có mùi men
mốc và mùi lạ khác
TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử
Các chỉ tiêu chất lượng chính
Lactobacillus
5. CFU/g 1,7x108 TCVN 5522:1991
acidophilus, min
Lactobacillus
6. CFU/g 1,3x108 TCVN 5522:1991
plantarum, min
Fungi&Food
Saccharomyces spoilage - Pitt &
7. CFU/g 2,2x108
cerevisiae, min Hocking 1999
(p.439
The shorter
Bergey’s manual of
determinate
8. Bacillus subtilis, min CFU/g 3,2x109 bacteriology 8th ed.
1995 - Williams &
Wilkins (p.202-
203)
Các chất khác
Cát sạn (khoáng không TCVN 4327:1993
9. % Không có
tan trong HCl), max
10. Độ ẩm, max % 8 TCVN 4326 : 2001
Theo các qui định
11. Chất mang (dextrose) Kg Vừa đủ 1 Kg
hiện hành
Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh
AOAC 996.13
12. Ethoxyquin ppm Không có (HPLC, LOD =
2ppm)
Các loại hóa chất,
kháng sinh cấm sử
dụng, hạn chế sử dụng Theo các quy định
13. - Không có
theo quy định của Bộ hiện hành
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
4.3. Các chỉ tiêu chất lượng thành phần khác

 Độ hòa tan: Dễ hòa tan trong nước.

 Độ đồng nhất: Đạt yêu cầu.

 Định tính: Sản phẩm phải cho phản ứng với các thành phần nguyên liệu có trong sản
phẩm.

 Định lượng: Hàm lượng các thành phần phải đạt mức tối thiểu so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói

 Sản phẩm được đóng trong túi PE tráng bạc, hoặc bao giấy bọc nhựa PE, xô nhựa
PVC có nắp. Bao bì đựng bền, kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.

 Khối lượng tịnh: Tùy vào quy cách đóng gói: 100g, 200g, 500g, 1kg, 1,5kg, 2kg,
4kg, 5kg, 10kg, 12kg, 15kg, 20kg, 25kg.
5.2 .Ghi nhãn

 Theo Phụ lục 2B, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ


trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và đảm bảo nội dung đúng theo Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

 Đảm bảo đúng quy chế ghi nhãn hàng hóa chuyên ngành thủy sản.

 Có dòng chữ: Sản phẩm không chứa các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thủy sản theo các quy định hiện hành của BNN & PTNT.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có
mùi lạ, không có chất độc hại và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Khi
bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh./.
GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN

NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU

FAST Bản chất và Công dụng sản phẩm:


Bổ sung vi sinh hữu ích và enzyme tiêu Tăng cường khả năng tiêu hóa, giảm tỉ lệ
hóa vào thức ăn cho tôm, cá tiêu tốn thức ăn (FCR). Giúp vật nuôi khỏe
Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản mạnh, mau lớn, tăng trưởng nhanh.
“Sản phẩm không chứa các chất cấm sử Chỉ tiêu chất lượng:
dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản 1. Các chất chính:
theo các quy định hiện hành của
BNN&PTNT” Lactobacillus acidophilus,
min: ............................................1,7x108
CFU/g
Định lượng: (Trên nhãn chính thức) Lactobacillus plantarum,
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN min: ............................................1,3x108
Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, CFU/g
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh. Saccharomyces cerevisiae,
ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa, min: ............................................2,2x108
Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí CFU/g
Minh. Bacillus subtilis, min: ........ 3,2x109 CFU/g
ĐT: 028.62674783 – FAX: 028.62674782 2. Các chất khác:
Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 19:2017/HT Cát sạn, max: ................................không có
Độ ẩm, max: ...................................... 8 %
Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức). Chất đệm (dextrose) vừa đủ:.............1 Kg
Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức). 3. Chất cấm: không có
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất Ethoxyquin (ppm):………..... không có.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng
mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Kháng sinh:……………...…. không có.
Nguyên liệu chính: Lactobacillus
acidophilus, Lactobacillus plantarum,
Saccharomyces cerevisiae, Bacillus subtilis
Hướng dẫn sử dụng:
- Trong suốt quá trình nuôi: 1-2g/kg thức
ăn.
- Khi thời tiết xấu hay tôm cá giảm ăn: 2-
5g/kg thức ăn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
- Al-Dohail, M. A., R. Hashim and M. Aliyu-Paiko, 2009. Effects of the
probiotic, Lactobacillus acidophilus, on the growth performance, haematology
parameters and immunoglobulin concentration in African Catfish (Clarias gariepinus,
Burchell 1822) fingerling. Aquaculture Research. Vol. 40, Issue 14:1642-1652.
- Bernheimer và Grushoff (1967). Extracellular hemolysins of aerobic sporogenic bacilli. J
Bacteriol. 1967 May; 93(5):1541-3.
- BIO-CAT 2014. Aquaculture. http://www.bio-cat.com/aquaculture/
- Cutting M. Simon (2016): The Use of Probiotic Bacteria as Animal Feed Supplements.
Hội thảo Chế phẩm prbiotics chịu nhiệt của BioSpring. Hà Nội tháng 3 năm 2016.
- Hadi Zokaei Far, 2009. Effects of probiotics on the growth and survival of white leg
shrimp (Litopenaeus vannamei) and their inhibitory roles against Vibrio parahaSB -
99olyticus.http://psasir.upm.edu.my/5792/1/a__FP_20 09_10.pdf.
- Lara-Flores, M. L., M. A Olvera- Novoa, B. E Guzmán. Méndez and W. López-Madrid,
2003. Aquaculture. Vol. 216, Issue 1-4:193-201.
- M A Kabir Chowdhury PhD, 2014. Protease in Aquaculture Feed Better Quality, Better
Profit or Both? Jefo Nutrition Inc., Canada. April 8, 2014 Aquafeed Horizons Asia
Bangkok, Thailand.
- Moriarty, D.J.W., 1998. Control of luminous Vibrio species in Penaeid aquaculture
ponds. Aquaculture, 164: 351-358.
- Sreenivasulu P, Suman Joshi DSD, Narendra K, Venkata Rao G, Krishna Satya A, 2016.
Bacillus pumilus as a potential probiotic for shrimp culture. International Journal of
Fisheries and Aquatic Studies, 4(1): 107-110.
- Vaseeharan, B. and P. Ramasamy, 2003. Control of pathogenic Vibrio spp by Bacillus
subtilis BT23, a possible probiotic treatment for black tiger shrimp Penaeus monodon.
Soc. Appl. Microbiol, 36: 83-87.
- Vaseeharan, B., J. Lin and P. Ramasamy, 2004. Effect of probiotic, antibiotic sentivity,
pathogenicity and plasmid profiles of Listonella anguillarum-like bacteria isolated from
Penaeus monodon culture systSB - 99s. Aquaculture, 241: 77-91.
- Ziaei-Nejad, S., M.H. Rezaei, G.A. Takami, D.L. Lovett, AR. Mirvaghefi, M. Shakoun,
2006. The effect of Bacillus spp. bacteria used as probiotics on digestive enzyme activity,
survival and growth in the Indian white shrimp Fenneropenaeus indicus. Aquaculture,
252: 516-524.
- Dash G., RP Raman, KP Prasad, M Makesh, MA Pradeep, S Sen, 2014. Evaluation of
Lactobacillus plantarum as feed supplement on host associated microflora, growth, feed
efficiency, carcass biochemical composition and immune response of giant freshwater
prawn, Macrobrachium rosenbergii (de Man, 1879). Aquaculture 432, 225-236.
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 19:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 19:2017/HT
cho sản phẩm FAST của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Cơ sở sản xuất /kinh doanh: CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 19:2017/HT


Áp dụng cho hàng hoá (tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):
Tên sản phẩm : FAST
Dạng : Bột
Loại : 100g, 200g, 500g, 1kg, 1,5kg, 2kg, 4kg, 5kg, 10kg, 12kg,
15kg, 20kg, 25kg.

Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017


Giám đốc

You might also like