You are on page 1of 12

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN THỦY SẢN


ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Tên sản phẩm đăng ký: MANTOL


Dạng sản phẩm: Dung dịch

Hình thức đăng ký:


- Đăng ký lần đầu:
- Đăng ký lại: X

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN THỦY SẢN VÀO DANH MỤC


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 10/2017
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 20/2017/HT-ĐKLH TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017

ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN THỦY SẢN


ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

Tên cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Hải Thiên


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số doanh nghiệp: 0302879877
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782
Đề nghị đăng ký lại thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:

Số Cơ
Ngày
tiếp quan
Số tiêu tiếp
nhận tiếp Mã số
Tên thức ăn Tên thương chuẩn nhận
TT công nhận sản
thủy sản mại công bố áp công
bố công bố phẩm
dụng bố hợp
hợp hợp
quy
quy quy
TCCS
1 Thức ăn bổ sung MANTOL 20:2017/H
T

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan
về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: TCCS 20:2017/HT TP HCM, ngày 02 tháng 10 năm 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 20:2017/HT
Sản phẩm: MANTOL
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản MANTOL của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Sorbitol
Sorbitol được xem là chế phẩm tăng cường chức năng gan trên động vật thủy sản, nó
có vai trò kích thích sự tiết mật và các enzyme tiêu hóa, giúp quá trình tiêu hóa thức ăn đạt
hiệu quả cao hơn. Ngoài ra, sorbitol còn kích thích việc tiết ra một số hormone nhằm duy trì
hoạt động bình thường của gan và cơ thể (Nguyễn Như Trí, 2010).
Đối với Sorbitol (Nhà sản xuất: ROQUETTE - Pháp) thì nhà sản xuất khuyến cáo sử
dụng cho động vật thủy sản với hàm lượng từ từ 500-800ppm (500-800 mg/kg thức ăn) đối
với Sorbitol dạng lỏng (http://www.roquette.com/). Như vậy với Sorbitol dạng dung dịch
chứa hàm lượng 300g/lít (300.000 mg/lít) thì trong 1ml sản phẩm chứa 300 mg Sorbitol, nên
cần trộn vào thức ăn cho thủy sản với liều lượng tương ứng từ 1,7-2,7 ml sản phẩm/kg thức
ăn là đáp ứng được nhu cầu tăng cường chức năng gan và tiêu hóa tốt cho động vật thủy sản
nói chung. Theo Hung, L.T. và Quy, O.M., 2013. Trong tháng đầu nuôi tôm chân trắng nên
bổ sung Sorbitol liều 3–5 ml/kg thức ăn, 1–2 lần/ngày, đến tháng thứ 2 thì bổ sung với liều
lượng 2–3 ml/kg thức ăn, 1 lần/ngày.

2.2 Mannan
Mannan hay Mannan Oligosaccharide (MOS) được sử dụng trong thủy sản nhằm duy
trì tình trạng tốt cho sức khỏe của động vật thủy sản. Lợi ích của việc sử dụng Mannan
Oligosaccharide so với kháng sinh là không để lại lưu lượng trong cơ thể động vật nuôi,
không gây ô nhiễm môi trường, không tạo ra dòng vi khuẩn kháng kháng sinh và không ảnh
hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng (Nguyễn Như Trí, 2012).
Những nghiên cứu về sử dụng Mannan cho thấy hợp chất này có khả năng gia tăng
mật độ và chiều dài của nhung mao ruột, dẫn đến việc tiêu hóa và hấp thu dưỡng chất tốt
hơn, giúp động vật tăng trưởng nhanh, giảm hệ số chuyển đổi thức ăn; Kết dính mầm bệnh vi
khuẩn trong đường ruột và loại thải chúng ra ngoài theo phân, giúp ngăn ngừa sự xâm nhập
của mầm bệnh; Tăng khả năng kháng bệnh do vi khuẩn. Vì vậy, tỉ lệ bệnh do vi khuẩn thấp
và tăng tỉ lệ sống cho vật nuôi. Tùy theo hàm lượng Mannan có trong sản phẩm mà tỉ lệ bổ
sung vào thức ăn khác nhau. Thông thường dao động từ 2-4 g/kg thức ăn (Nguyễn Như Trí,
2012).
Một nghiên cứu khác của Amani Denji et al. (2015) được tiến hành trên cá hồi vân
(Oncorhynchus mykiss) khi bổ sung Mannan vào khẩu phần ăn ở các mức khác nhau 1; 2,5
và 4 g/kg thức ăn. Sau 60 ngày thí nghiệm, cá được cho ăn ở mức 1g/kg thức ăn có kết quả
về tăng trọng cơ thể (SGR) cao hơn và hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) thấp hơn đáng kể so
với các nghiệm thức khác. Đồng thời, cá cho ăn 1g Mannan/kg thức ăn có mật số vi khuẩn
lactic trong đường ruột cao nhất. Như vậy, với sản phẩm chứa Mannan hàm lượng 30g/lít
(trong 1ml chứa 0,03g Mannan) cần sử dụng 33ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp cá tăng
trưởng tốt, ổn định vi khuẩn đường ruột giúp cá tiêu hóa tốt và giảm hệ số chuyển đổi thức
ăn.
2.3 Lysine
Lysine và Methionin là các acid amin thiết yếu của cơ thể sinh vật nói chung và của
động vật thủy sản nói riêng, chúng là thành phần cấu tạo nên tế bào và tham gia vào các quá
trình phát triển, quá trình sinh lý tăng trưởng của cơ thể. Nó giúp tăng cường hấp thụ và duy
trì canxi, ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Mặt khác, cơ thể không tự
tổng hợp được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (Trần Thị Thanh Hiền, 2009).
Do vậy việc bổ sung Lysine bằng cách trộn vào thức ăn là rất cần thiết.
Trong tháng đầu nuôi tôm chân trắng nên bổ sung Sorbitol, Lysine liều 3–5 ml/kg
thức ăn, 1–2 lần/ ngày, đến tháng thứ 2 thì bổ sung với liều lượng 2–3 ml/kg thức ăn, 1
lần/ngày (Hung, 2013). Còn theo Fox et al. (2006), nhu cầu tối thiểu hàng ngày của tôm sú
(Penaeus monodon) đối với Lysine là 0,02% (0,2g/kg hay 200mg/kg thức ăn). Với Lysine
hàm lượng 5.000mg/1lít sản phẩm, thì cứ 1ml sản phẩm chứa 5mg Lysine. Như vậy, chỉ cần
bổ sung 40ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ đáp ứng được nhu cầu tối thiểu.
2.4 Methionine
Methionine là acid amin thiết yếu của cơ thể sinh vật nói chung và của động vật thủy
sản nói riêng, chúng là thành phần cấu tạo nên tế bào và tham gia vào các quá trình phát
triển, quá trình sinh lý tăng trưởng của cơ thể. Nó giúp tăng cường hấp thụ và duy trì canxi,
ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Mặt khác, cơ thể không tự tổng hợp
được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (Trần Thị Thanh Hiền, 2009).
Đối với tôm biển nên trộn Methionine từ 2-3g/kg và 3-5g/kg cho các loài cá, cho ăn
thường xuyên hàng ngày giúp tôm tăng trưởng tốt và tăng tỉ lệ sống (Hung, 2013). Còn theo
nghiên cứu của Lin et al. (2015), nhu cầu Methionine đối với tôm thẻ chân trắng
(Litopenaeus vannnamei) bổ sung từ 0,1% (tức 1g/kg hay 1.000 mg/kg thức ăn) giúp tôm
tăng trưởng tốt và tỉ lệ sống cao. Với sản phẩm chứa 20.000 mg/lít, cứ 1 ml sản phẩm chứa
20 mg Methionine. Như vậy cần bổ sung từ 50ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm tăng
trưởng tốt và nâng cao tỉ lệ sống.
2.5 Vitamin B6
Nhóm vitamin B6 bao gồm pyridoxine, pyridoxal, pyridoxamine và nhiều dẫn xuất khác
trong đó pyridoxal có hoạt tính cao nhất. Dấu hiệu thiếu vitamin B6 tăng lên khi hàm lượng
protein cao. Vì vậy, vitamin B6 đóng vai trò quan trọng đối với những loài động vật thủy sản.
Nhu cầu vitamin B6 ở cá khoảng 3-5 mg/kg thức ăn, trong khi ở tôm được đề nghị là 5-10
mg/kg thức ăn. Dấu hiệu khi tôm ăn thức ăn thiếu vitamin B6 là rối loạn thần kinh, giảm khả
năng miễn dịch, chậm sinh trưởng, tỷ lệ chết cao (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2009). Như vậy,
với sản phẩm chứa vitamin B6 hàm lượng 300 mg/lít thì cứ 1 ml sản phẩm chứa 0,3 mg vitamin
B6 cần sử dụng 10-33ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tăng cường sức đề kháng và đảm bảo tăng
trưởng cho tôm, cá.
2.6 Vitamin B12
Theo Trần Thị Thanh Hiền và ctv (2009) Vitamin B 12 được biết như là
cyanocobalamin, trong thành phần có Co. Cả động vật và thực vật đều không có khả năng
tổng hợp vitamin B12. Vitamin B12 cần cho quá trình thành thục và phát triển phôi. Đối với
tôm, vitamin B12 giữ vai trò quan trọng trong tổng hợp nucleotic, protein, biến dưỡng
carbohydrate và chất béo.
Nhu cầu vitamin B12 nghiên cứu trên cá hồi được đề nghị là 0,015-0,2 mg/kg thức ăn,
đối với tôm là 0,2 mg/kg. Khi thiếu vitamin B 12 tôm cá có biểu hiện giảm tăng trưởng. Với
sản phẩm có hàm lượng Vitamin B 12 300 mg/lít, cứ 1 ml chứa 0,3 mg Vitamin B 12 như vậy
chỉ cần sử dụng 0,7 ml sản phẩm/kg thức ăn đã đáp ứng được nhu cầu cho tôm (Trần Thị
Thanh Hiền và ctv, 2009).
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Sorbitol, Mannan, Lysine, Methionine, Vitamin B6 và Vitamin B12 có khả năng tăng cường khả
năng tiêu hóa, giảm tỉ lệ tiêu tốn thức ăn (FCR). Giúp vật nuôi khỏe mạnh, mau lớn, tăng trưởng
nhanh. Bổ gan tụy, bổ sung vitamin giúp tôm nuôi khỏe mạnh.
- Về hàm lượng và liều lượng:
Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng và liều lượng sử dụng của các chất rất
khác nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau: với
sản phẩm chứa 300g/lít Sorbitol liều lượng sử dụng dao động từ 1,7-2,7 ml/kg thức ăn.
Mannan có hàm lượng 30g/lít cần sử dụng 33 ml/kg thức ăn, giúp tôm cá tăng trưởng tốt, ổn
định vi khuẩn đường ruột giúp cá tiêu hóa tốt và giảm hệ số chuyển đổi thức ăn. Với hàm
lượng Lysine 5.000 mg/lít có thể cho ăn từ 40 ml/kg thức ăn giúp tôm tăng trưởng tốt và tỉ lệ
sống cao. Với Methionine hàm lượng 20.000 mg/lít trong sản phẩm sẽ cần từ 50 ml sản
phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm, cá sinh trưởng tốt. Với Vitamin B6 hàm lượng 300 mg/lít sẽ
cần từ 10-33 ml/kg thức ăn giúp tăng cường sức đề kháng và tăng trưởng tốt. Vitamin B12
với hàm lượng 300 mg/lít sẽ cần 0,7 ml sản phẩm/kg thức ăn đảm bảo được tăng trưởng cho
tôm.
Căn cứ vào số liệu nghiên cứu của các tài liệu trên, công ty chọn hàm lượng các chất có
trong sản phẩm gồm: Sorbitol (300g/lít), Mannan (30g/lít), Lysine (5.000 mg/lít), Methionine
(20.000 mg/lít), Vitamin B6 (300 mg/lít) và Vitamin B12 (300 mg/lít). Với liều lượng khuyến
cáo sử dụng là 2-50 ml/kg thức ăn tùy vào mục đích sử dụng và sức khỏe vật nuôi. (Với tỉ
trọng của sản phẩm (g/ml) tương đương 1 đơn vị, hay liều lượng 1ml/kg của sản phẩm tương
ứng với 1g/kg ở tài liệu nghiên cứu và hàm lượng 1 mg/lít trong sản phẩm tương đương với 1
mg/kg ở tài liệu nghiên cứu).
3. Tài liệu viện dẫn

- TCVN 1532:1993, Phương pháp thử cảm quan.


- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Phương pháp lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Phương pháp chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 4327:1993, Xác định cát sạn (khoáng không tan trong HCl).
- AOAC 95(981.16), Xác định Sorbitol.
- TT Công nghệ sau thu hoạch-BTS, Xác định Mannan
- TCVN 5281-90, Xác định Lysine
- TCVN 5282-90, Xác định Methionine
- AOAC 95 (952.20), Xác định Vitamin B12
- AOAC 95 (961.15), Xác định Vitamin B6
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD = 2 ppm), Xác định Ethoxyquin.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm
STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn
1 Sorbitol Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2 Mannan Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
3 Lysine Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4 Methionine Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
5 Vitamin B6 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
6 Vitamin B12 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử.
Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo Mục 2,
Mục 5 và Mục 6 - Phụ lục 1, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT

TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử


1. Lấy mẫu TCVN 4325 : 2007
Các chỉ tiêu cảm quan TCVN 1532 : 1993
Dạng dung dịch,
2. Dạng sản phẩm - không có vật ngoại Mô tả
lai sắc cạnh
3. Màu sắc - Màu nâu hồng Mô tả
Mùi đặc trưng của
nguyên liệu phối chế,
4. Mùi vị - Mô tả
không có mùi men
mốc và mùi lạ khác
Các chỉ tiêu chất lượng chính
5. Sorbitol, min g/lít 300 AOAC 95(981.16)
TT Công nghệ sau
6. Mannan, min g/lít 30
thu hoạch-BTS
7. Lysine, min mg/lít 5.000 TCVN 5281-90
8. Methionine, min mg/lít 20.000 TCVN 5282-90
9. Vitamin B6, min mg/lít 100 AOAC 95 (961.15)
10. Vitamin B12, min mg/lít 500 AOAC 95 (952.2)
Các chất khác
Cát sạn (khoáng không
11. % Không có TCVN 4327:1993
tan trong HCl), max
Theo các qui định
12. Dung môi (nước cất) Lít Vừa đủ 1 Lít
hiện hành
Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh
AOAC 996.13
13. Ethoxyquin ppm Không có (HPLC, LOD =
2ppm)
Các loại hóa chất,
kháng sinh cấm sử
dụng, hạn chế sử dụng Theo các quy định
14. - Không có
theo quy định của Bộ hiện hành
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
4.3. Các chỉ tiêu chất lượng thành phần khác
 Độ hòa tan: Dễ hòa tan trong nước.
 Độ đồng nhất: Đạt yêu cầu.
 Định tính: Sản phẩm phải cho phản ứng với các thành phần nguyên liệu có trong sản
phẩm.
 Định lượng: Hàm lượng các thành phần phải đạt mức tối thiểu so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
 Sản phẩm được đóng trong chai nhựa, chai thủy tinh, can nhựa. Bao bì đựng bền,
kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
 Thể tích thực: Tùy vào quy cách đóng gói: 100ml, 200ml, 250ml, 500ml, 1lít, 1,5lít,
2lít, 4lít, 5lít, 10lít, 20lít.
5.2 .Ghi nhãn
 Theo Phụ lục 2B, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và đảm bảo nội dung đúng theo Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
 Đảm bảo đúng quy chế ghi nhãn hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
 Có dòng chữ: Sản phẩm không chứa các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thủy sản theo các quy định hiện hành của BNN & PTNT.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có
mùi lạ, không có chất độc hại và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Khi
bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh./.
GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN

NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU

MANTOL Bản chất và Công dụng sản phẩm:


Bổ gan, tăng sức đề kháng cho tôm, cá Tăng cường khả năng tiêu hóa, giảm tỉ lệ tiêu
tốn thức ăn (FCR). Giúp vật nuôi khỏe
Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản
mạnh, mau lớn, tăng trưởng nhanh. Bổ gan
“Sản phẩm không chứa các chất cấm sử
tụy, bổ sung vitamin giúp tôm nuôi khỏe
dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản
theo các quy định hiện hành của mạnh.
BNN&PTNT” Chỉ tiêu chất lượng trong 1 Lít:
1. Các chất chính:
Định lượng: (Trên nhãn chính thức) Sorbitol, min: ....................................300 g
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN Mannan, min: ......................................30 g
Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Lysine, min: ...................................5.000 mg
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh.
Methionine, min: ..........................20.000 mg
ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa,
Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Vitamin B6, min: ..............................300 mg
Minh. Vitamin B12, min: ..............................300 mg
ĐT: 028.62674783 – FAX: 028.62674782 2. Các chất khác:
Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 20:2017/HT Cát sạn, max: ................................không có
Dung môi (nước cất) vừa đủ:............. 1 lít
Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức). 3. Chất cấm: không có
Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
Ethoxyquin (ppm):………..... không có.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
Kháng sinh:……………...…. không có.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng
mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Nguyên liệu chính:
Sorbitol, Mannan, Lysine, Methionine,
Vitamin B6 và Vitamin B12
Hướng dẫn sử dụng:
- Sử dụng từ 2-50 ml/kg thức ăn tùy vào
mục đích sử dụng và sức khỏe vật nuôi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
- Nguyễn Như Trí, Vai trò của các chất tăng cường chức năng gan trong nuôi trồng thủy
sản. Khoa Thủy sản, Đại học Nông Lâm, TPHCM. Ngày cập nhật 02/12/2010:
http://vietnamfish.blogspot.com/2010/12/vai-tro-cua-cac-chat-tang-cuong-chuc.html.
- Nguyễn Như Trí, 2012. Vai trò của hợp chất Oligosaccharide trong nuôi trồng thủy
sản. Một số nguyên lý và kỹ thuật ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản. Quyển 1, trang
139-140.
- Amani Denji K., M. Razeghi Mansour, R. Akrami, Sh. Ghobadi, S.A. Jafarpour and
S.K. Mirbeygi, 2015. Effect of Dietary Prebiotic Mannan Oligosaccharide (MOS) on
Growth Performance, Intestinal Microflora, Body Composition, Haematological and
Blood Serum Biochemical Parameters of Rainbow Trout (Oncorhynchus mykiss)
Juveniles. Journal of Fisheries and Aquatic Science, 10: 255-265.
- Trần Thị Thanh Hiền, 2004. Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Khoa Thủy
Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
- Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Anh Tuấn, 2009. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản.
NXB Nông nghiệp. 191 trang.
- Fox J. M., A. Davis, M. Wilson and A. L. Lawrence, 2006. Curent Status of Amino
Acid Requirement Research with marine Penaeid Shrimp, En: Editor: L. Elizabeth
Cruz Suárez, Denis Ricque marie, Mireya Tapia Salazar, Martha G. Nieto López,
David A. Villarreal Cavazos, Ana C. Puello Cruzy Armando Garcia Ortega. Avances
en Nutrición Acuicola VIII. VIII Simposium Intermacional de Nutrición Acuicola. 15-
17 Noviembre. Universidad Autónoma de Nuevo León, Monterrey, Nuevo León,
México. ISBN 970-694-333-5.
- Lin H., Y. Chen, J. Niu, C. Zhou, Z. Huang, Q. Du, J. Zhang, 2015. Dietary
Methionine Requirements of Pacific White Shrimp Litopenaeus vannamei, of Three
Different Sizes. The Israeli journal of aquaculture – Bamidgeh, IJA_2015, 10 pages.
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 20:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 20:2017/HT
cho sản phẩm MANTOL của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Cơ sở sản xuất /kinh doanh: CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 20:2017/HT


Áp dụng cho hàng hoá (tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):
Tên sản phẩm : MANTOL
Dạng : Dung dịch
Loại : 100ml, 200ml, 250ml, 500ml, 1lít, 1,5lít, 2lít, 4lít, 5lít,
10lít, 20lít.

Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017


Giám đốc

You might also like