Professional Documents
Culture Documents
Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782
Số Cơ
Ngày
tiếp quan
Số tiêu tiếp
nhận tiếp Mã số
Tên thức ăn Tên thương chuẩn nhận
TT công nhận sản
thủy sản mại công bố áp công
bố công bố phẩm
dụng bố hợp
hợp hợp
quy
quy quy
TCCS
1 Thức ăn bổ sung MANTOL 20:2017/H
T
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan
về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 20:2017/HT
Sản phẩm: MANTOL
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản MANTOL của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Sorbitol
Sorbitol được xem là chế phẩm tăng cường chức năng gan trên động vật thủy sản, nó
có vai trò kích thích sự tiết mật và các enzyme tiêu hóa, giúp quá trình tiêu hóa thức ăn đạt
hiệu quả cao hơn. Ngoài ra, sorbitol còn kích thích việc tiết ra một số hormone nhằm duy trì
hoạt động bình thường của gan và cơ thể (Nguyễn Như Trí, 2010).
Đối với Sorbitol (Nhà sản xuất: ROQUETTE - Pháp) thì nhà sản xuất khuyến cáo sử
dụng cho động vật thủy sản với hàm lượng từ từ 500-800ppm (500-800 mg/kg thức ăn) đối
với Sorbitol dạng lỏng (http://www.roquette.com/). Như vậy với Sorbitol dạng dung dịch
chứa hàm lượng 300g/lít (300.000 mg/lít) thì trong 1ml sản phẩm chứa 300 mg Sorbitol, nên
cần trộn vào thức ăn cho thủy sản với liều lượng tương ứng từ 1,7-2,7 ml sản phẩm/kg thức
ăn là đáp ứng được nhu cầu tăng cường chức năng gan và tiêu hóa tốt cho động vật thủy sản
nói chung. Theo Hung, L.T. và Quy, O.M., 2013. Trong tháng đầu nuôi tôm chân trắng nên
bổ sung Sorbitol liều 3–5 ml/kg thức ăn, 1–2 lần/ngày, đến tháng thứ 2 thì bổ sung với liều
lượng 2–3 ml/kg thức ăn, 1 lần/ngày.
2.2 Mannan
Mannan hay Mannan Oligosaccharide (MOS) được sử dụng trong thủy sản nhằm duy
trì tình trạng tốt cho sức khỏe của động vật thủy sản. Lợi ích của việc sử dụng Mannan
Oligosaccharide so với kháng sinh là không để lại lưu lượng trong cơ thể động vật nuôi,
không gây ô nhiễm môi trường, không tạo ra dòng vi khuẩn kháng kháng sinh và không ảnh
hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng (Nguyễn Như Trí, 2012).
Những nghiên cứu về sử dụng Mannan cho thấy hợp chất này có khả năng gia tăng
mật độ và chiều dài của nhung mao ruột, dẫn đến việc tiêu hóa và hấp thu dưỡng chất tốt
hơn, giúp động vật tăng trưởng nhanh, giảm hệ số chuyển đổi thức ăn; Kết dính mầm bệnh vi
khuẩn trong đường ruột và loại thải chúng ra ngoài theo phân, giúp ngăn ngừa sự xâm nhập
của mầm bệnh; Tăng khả năng kháng bệnh do vi khuẩn. Vì vậy, tỉ lệ bệnh do vi khuẩn thấp
và tăng tỉ lệ sống cho vật nuôi. Tùy theo hàm lượng Mannan có trong sản phẩm mà tỉ lệ bổ
sung vào thức ăn khác nhau. Thông thường dao động từ 2-4 g/kg thức ăn (Nguyễn Như Trí,
2012).
Một nghiên cứu khác của Amani Denji et al. (2015) được tiến hành trên cá hồi vân
(Oncorhynchus mykiss) khi bổ sung Mannan vào khẩu phần ăn ở các mức khác nhau 1; 2,5
và 4 g/kg thức ăn. Sau 60 ngày thí nghiệm, cá được cho ăn ở mức 1g/kg thức ăn có kết quả
về tăng trọng cơ thể (SGR) cao hơn và hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) thấp hơn đáng kể so
với các nghiệm thức khác. Đồng thời, cá cho ăn 1g Mannan/kg thức ăn có mật số vi khuẩn
lactic trong đường ruột cao nhất. Như vậy, với sản phẩm chứa Mannan hàm lượng 30g/lít
(trong 1ml chứa 0,03g Mannan) cần sử dụng 33ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp cá tăng
trưởng tốt, ổn định vi khuẩn đường ruột giúp cá tiêu hóa tốt và giảm hệ số chuyển đổi thức
ăn.
2.3 Lysine
Lysine và Methionin là các acid amin thiết yếu của cơ thể sinh vật nói chung và của
động vật thủy sản nói riêng, chúng là thành phần cấu tạo nên tế bào và tham gia vào các quá
trình phát triển, quá trình sinh lý tăng trưởng của cơ thể. Nó giúp tăng cường hấp thụ và duy
trì canxi, ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Mặt khác, cơ thể không tự
tổng hợp được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (Trần Thị Thanh Hiền, 2009).
Do vậy việc bổ sung Lysine bằng cách trộn vào thức ăn là rất cần thiết.
Trong tháng đầu nuôi tôm chân trắng nên bổ sung Sorbitol, Lysine liều 3–5 ml/kg
thức ăn, 1–2 lần/ ngày, đến tháng thứ 2 thì bổ sung với liều lượng 2–3 ml/kg thức ăn, 1
lần/ngày (Hung, 2013). Còn theo Fox et al. (2006), nhu cầu tối thiểu hàng ngày của tôm sú
(Penaeus monodon) đối với Lysine là 0,02% (0,2g/kg hay 200mg/kg thức ăn). Với Lysine
hàm lượng 5.000mg/1lít sản phẩm, thì cứ 1ml sản phẩm chứa 5mg Lysine. Như vậy, chỉ cần
bổ sung 40ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ đáp ứng được nhu cầu tối thiểu.
2.4 Methionine
Methionine là acid amin thiết yếu của cơ thể sinh vật nói chung và của động vật thủy
sản nói riêng, chúng là thành phần cấu tạo nên tế bào và tham gia vào các quá trình phát
triển, quá trình sinh lý tăng trưởng của cơ thể. Nó giúp tăng cường hấp thụ và duy trì canxi,
ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Mặt khác, cơ thể không tự tổng hợp
được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (Trần Thị Thanh Hiền, 2009).
Đối với tôm biển nên trộn Methionine từ 2-3g/kg và 3-5g/kg cho các loài cá, cho ăn
thường xuyên hàng ngày giúp tôm tăng trưởng tốt và tăng tỉ lệ sống (Hung, 2013). Còn theo
nghiên cứu của Lin et al. (2015), nhu cầu Methionine đối với tôm thẻ chân trắng
(Litopenaeus vannnamei) bổ sung từ 0,1% (tức 1g/kg hay 1.000 mg/kg thức ăn) giúp tôm
tăng trưởng tốt và tỉ lệ sống cao. Với sản phẩm chứa 20.000 mg/lít, cứ 1 ml sản phẩm chứa
20 mg Methionine. Như vậy cần bổ sung từ 50ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm tăng
trưởng tốt và nâng cao tỉ lệ sống.
2.5 Vitamin B6
Nhóm vitamin B6 bao gồm pyridoxine, pyridoxal, pyridoxamine và nhiều dẫn xuất khác
trong đó pyridoxal có hoạt tính cao nhất. Dấu hiệu thiếu vitamin B6 tăng lên khi hàm lượng
protein cao. Vì vậy, vitamin B6 đóng vai trò quan trọng đối với những loài động vật thủy sản.
Nhu cầu vitamin B6 ở cá khoảng 3-5 mg/kg thức ăn, trong khi ở tôm được đề nghị là 5-10
mg/kg thức ăn. Dấu hiệu khi tôm ăn thức ăn thiếu vitamin B6 là rối loạn thần kinh, giảm khả
năng miễn dịch, chậm sinh trưởng, tỷ lệ chết cao (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2009). Như vậy,
với sản phẩm chứa vitamin B6 hàm lượng 300 mg/lít thì cứ 1 ml sản phẩm chứa 0,3 mg vitamin
B6 cần sử dụng 10-33ml sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tăng cường sức đề kháng và đảm bảo tăng
trưởng cho tôm, cá.
2.6 Vitamin B12
Theo Trần Thị Thanh Hiền và ctv (2009) Vitamin B 12 được biết như là
cyanocobalamin, trong thành phần có Co. Cả động vật và thực vật đều không có khả năng
tổng hợp vitamin B12. Vitamin B12 cần cho quá trình thành thục và phát triển phôi. Đối với
tôm, vitamin B12 giữ vai trò quan trọng trong tổng hợp nucleotic, protein, biến dưỡng
carbohydrate và chất béo.
Nhu cầu vitamin B12 nghiên cứu trên cá hồi được đề nghị là 0,015-0,2 mg/kg thức ăn,
đối với tôm là 0,2 mg/kg. Khi thiếu vitamin B 12 tôm cá có biểu hiện giảm tăng trưởng. Với
sản phẩm có hàm lượng Vitamin B 12 300 mg/lít, cứ 1 ml chứa 0,3 mg Vitamin B 12 như vậy
chỉ cần sử dụng 0,7 ml sản phẩm/kg thức ăn đã đáp ứng được nhu cầu cho tôm (Trần Thị
Thanh Hiền và ctv, 2009).
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Sorbitol, Mannan, Lysine, Methionine, Vitamin B6 và Vitamin B12 có khả năng tăng cường khả
năng tiêu hóa, giảm tỉ lệ tiêu tốn thức ăn (FCR). Giúp vật nuôi khỏe mạnh, mau lớn, tăng trưởng
nhanh. Bổ gan tụy, bổ sung vitamin giúp tôm nuôi khỏe mạnh.
- Về hàm lượng và liều lượng:
Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng và liều lượng sử dụng của các chất rất
khác nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau: với
sản phẩm chứa 300g/lít Sorbitol liều lượng sử dụng dao động từ 1,7-2,7 ml/kg thức ăn.
Mannan có hàm lượng 30g/lít cần sử dụng 33 ml/kg thức ăn, giúp tôm cá tăng trưởng tốt, ổn
định vi khuẩn đường ruột giúp cá tiêu hóa tốt và giảm hệ số chuyển đổi thức ăn. Với hàm
lượng Lysine 5.000 mg/lít có thể cho ăn từ 40 ml/kg thức ăn giúp tôm tăng trưởng tốt và tỉ lệ
sống cao. Với Methionine hàm lượng 20.000 mg/lít trong sản phẩm sẽ cần từ 50 ml sản
phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm, cá sinh trưởng tốt. Với Vitamin B6 hàm lượng 300 mg/lít sẽ
cần từ 10-33 ml/kg thức ăn giúp tăng cường sức đề kháng và tăng trưởng tốt. Vitamin B12
với hàm lượng 300 mg/lít sẽ cần 0,7 ml sản phẩm/kg thức ăn đảm bảo được tăng trưởng cho
tôm.
Căn cứ vào số liệu nghiên cứu của các tài liệu trên, công ty chọn hàm lượng các chất có
trong sản phẩm gồm: Sorbitol (300g/lít), Mannan (30g/lít), Lysine (5.000 mg/lít), Methionine
(20.000 mg/lít), Vitamin B6 (300 mg/lít) và Vitamin B12 (300 mg/lít). Với liều lượng khuyến
cáo sử dụng là 2-50 ml/kg thức ăn tùy vào mục đích sử dụng và sức khỏe vật nuôi. (Với tỉ
trọng của sản phẩm (g/ml) tương đương 1 đơn vị, hay liều lượng 1ml/kg của sản phẩm tương
ứng với 1g/kg ở tài liệu nghiên cứu và hàm lượng 1 mg/lít trong sản phẩm tương đương với 1
mg/kg ở tài liệu nghiên cứu).
3. Tài liệu viện dẫn
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 20:2017/HT
cho sản phẩm MANTOL của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.
Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
CÔNG BỐ
Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.