You are on page 1of 10

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH


SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG DÙNG
TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Tên sản phẩm đăng ký: BETA-S


Dạng sản phẩm: Bột

Hình thức đăng ký:


- Đăng ký lần đầu: X
- Đăng ký lại:

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN THỦY SẢN VÀO DANH MỤC


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 4/2017
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 08/2017/HT-ĐKLH TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG DÙNG TRONG NUÔI


TRỒNG THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

- Tên cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Hải Thiên


- Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Đề nghị đăng ký thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại
Việt Nam như sau:

Số tiếp Ngày Cơ quan


Ký mã hiệu Ký hiệu nhận tiếp tiếp
Tên thức ăn
TT (tên thương tiêu chuẩn công bố nhận nhận
chăn nuôi
mại) cơ sở hợp công bố công bố
quy hợp quy hợp quy
Bổ gan, tăng sức
TCCS
1 đề kháng cho tôm, BETA-S
08:2017/HT

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan về thức ăn chăn nuôi.

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: TCCS 08:2017/HT Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 08:2017/HT
Sản phẩm: BETA-S
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản BETA-S của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
Betaglucan
Một số nghiên cứu bổ sung Betaglucan vào thức ăn cho tôm giúp tăng khả năng miễn
dịch và tăng tỉ lệ sống trước những bất lợi từ môi trường sống cho động vật nói chung và cho
động vật thủy sản nói riêng.
- Các hợp chất Beta Glucan được sử dụng như một chất kích thích miễn dịch trên tôm.
Một số loài đã được nghiên cứu ứng dụng Beta Glucan trong việc tăng cường miễn dịch
thành công như là tôm sú P.monodon (Chang et al.,2003; Chotigeat et al., 2004), tôm he
Nhật Bản Marsupenaeus japonicas (Dachi et al., 1999), tôm thẻ chân trắng L.vannamei (Yeh
et al., 2006; Yeh và Chen 2009), tôm he Ấn Độ Fenneropenaeus chinensis (Huang et al.,
2006). Tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau mà
mức Betaglucan cũng khác nhau.
- Zhao et al. (2012) đã tiến hành khảo sát tác động của Betaglucan đến đáp ứng miễn
dịch của tôm thẻ chân trắng với chỉ thị là khí độc nitrite (NO2). Khi kết hợp khẩu phần ăn của
tôm với Betaglucan (hoạt chất 40% ~ 400.000mg/kg) ở các nồng độ 0, 250, 1.000 mg/kg
thức ăn. Kết quả, ở tất cả các khẩu phần ăn kết hợp với Betaglucan đều làm tăng tỉ lệ sống có
ý nghĩa thống kê (p<0,05), đồng thời tỉ lệ sống của tôm tỉ lệ thuận với nồng độ Betaglucan bổ
sung. Kết quả cho thấy Betaglucan hoạt chất 40% với nồng độ 0,25g/kg thức ăn, giúp tôm thẻ
chân trắng đáp ứng miễn dịch của tôm thẻ với chỉ thị là khí độc nitrite (NO 2). Như vậy với
sản phẩm chứa 20% Betaglucan thì cần trộn 0,5g sản phẩm/kg thức ăn để đáp ứng được yêu
cầu trên.
Khi thêm vào thức ăn 0,3% chế phẩm sinh học chứa Betaglucan 1,3-1,6 chứa
300.000mg/kg (tương ứng 3g chế phẩm cho 1kg thức ăn) liên tục trong 3 ngày, kết quả mật
số vibrio trong gan và đường ruột tôm giảm đáng kể lần lượt là (từ 1,22 x 10 3 CFU/g giảm
xuống còn 60 CFU/g, từ 1,38 x103 CFU/g giảm xuống còn 140 CFU/g ). Điều này cho thấy
Betaglucan 1,3-1,6 có khả năng ức chế vi khuẩn gây hại cho tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus
vannamei). Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Chang et al. (2011), tác giả cho
rằng khi kết hợp cho ăn với β-glucan giúp khả năng đáp ứng miễn dịch và tỉ lệ sống trên tôm
thẻ chân trắng. Tôm sau khi cảm nhiễm bởi Vibrio alginolyticus với mật độ 6,4x10 4 CFU,
tôm được cho ăn với chế độ bình thường và với chế độ ăn có bổ sung Betaglucan thì kết quả
tăng 20% tỉ lệ sống so với chế độ ăn không có Betaglucan (71% so với 51% sau 72 giờ nuôi),
tổng vibrio giảm đáng kể sau 24 giờ đối với chế độ cho ăn có bổ sung Betaglucan và ngược
lại đối với chế độ bình thường. Siwicki et al. (2004) cho rằng ở mức 5g/kg thức ăn giúp tăng
khả năng miễn dịch ở cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss). Betaglucan hàm lượng 6.500mg/kg
thì cần sử dụng với liều 7,7g/kg thức ăn.
Một thí nghiệm khác ở tôm thẻ chân trắng (L.vannameii) giai đoạn tiền trưởng thành,
Betaglucan được đề nghị ở mức 2g/kg thức ăn giúp tăng cường chức năng miễn dịch, làm
tăng tỉ lệ sống khi gây cảm nhiễm với virus đốm trắng WSSV sau 21 ngày thí nghiệm
(Sajeevan et al., 2009). Trong khi đó, Chang et al. (2003) thực hiện thí nghiệm về Betaglucan
trên đối tượng tôm sú (P.monodon) gồm 5 nghiệm thức (0; 1; 2; 10; 20 g/kg thức ăn) và cho
tôm cảm nhiễm với virus đốm trắng WSSV, kết quả với nghiệm thức 10g/kg cho tỉ lệ sống
cao nhất (p<0,05) sau 20 ngày thí nghiệm.
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng:
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Betaglucan khi bổ sung vào thức ăn giúp cải thiện hệ tiêu hóa, bồi bổ gan tụy và tăng sức đề
kháng.
- Về hàm lượng và liều lượng:
Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng và liều lượng sử dụng của các chất rất
khác nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau: Với
Beta glucan hàm lượng và liều lượng khuyến cáo rất khác nhau ở các loài (từ 6.500 -
400.000mg/kg) với liều khuyến cáo từ 0,5-10g/kg thức ăn giúp tăng cường chức năng miễn
dịch, làm tăng tỉ lệ sống, cải thiện tốc độ tăng trưởng. Hiệu quả gia tăng theo sự gia tăng hàm
lượng và nồng độ sử dụng.
Căn cứ vào số liệu từ các nghiên cứu trên, Công ty lựa chọn công thức cho sản phẩm bao
gồm: Beta glucan (20%) với liều lượng khuyến cáo sử dụng là 3-5 g/kg thức ăn và khi thời tiết
xấu hay tôm cá giảm ăn thì sẽ làm giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng vào cơ thể, nên
cần tăng liều lượng sử dụng ở mức 5-7 g/kg thức ăn.
3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 1532:1993, Thức ăn chăn nuôi- Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi- Lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 4326 :2001, Xác định độ ẩm.
- TCVN 9474:2012 (LOD=0,005%), Xác định cát sạn.
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD=2ppm), Xác định Ethoxyquin.
- TCCS 016:2014/TTKNII (HPLC), Xác định Beta-glucan 1.3-1.6.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu

STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn

1 Beta-glucan 1.3-1.6 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất


4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử
Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo mục 5 và
mục 6 – Phụ lục 1, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT

TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử


1. Lấy mẫu TCVN 4325 : 2007
Mô tả theo
Các chỉ tiêu cảm quan
TCVN 1532 : 1993
Dạng bột, không có
2. Dạng sản phẩm - Mô tả
vật ngoại lai sắc cạnh
3. Màu sắc - Màu nâu nhạt Mô tả
Mùi đặc trưng của
nguyên liệu phối chế,
4. Mùi vị - Mô tả
không có mùi men
mốc và mùi lạ khác
Các chỉ tiêu chất lượng chính
TCCS
5. Beta glucan, min % 20 016:2014/TTKNII
(HPLC)
Các chất khác
TCVN 9474:2012
6. Cát sạn, max: % Không có
(LOD=0,005%)
7. Độ ẩm, max % 10 TCVN 4326 : 2001
Theo các quy định
8. Chất mang (Dextrose) kg Vừa đủ 1kg
hiện hành
Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh
AOAC 996.13
9. Ethoxyquin ppm Không có (HPLC,
LOD=2ppm)
Các loại hóa chất, kháng
sinh cấm sử dụng, hạn
chế sử dụng theo quy Theo các quy định
10. - Không có
định của Bộ Nông hiện hành
nghiệp và Phát triển
nông thôn
4.3. Các chỉ tiêu chất lượng thành phần khác

 Độ hòa tan: Dễ hòa tan trong nước.


 Độ đồng nhất: Đạt yêu cầu.
 Định tính: Sản phẩm phải cho phản ứng với các thành phần nguyên liệu có trong sản
phẩm.
 Định lượng: Hàm lượng các thành phần phải đạt mức tối thiểu so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói

 Sản phẩm được đóng trong lon nhựa, lon giấy, lon kim loại, túi nhựa hoặc bao giấy
chì, bao PP. Bao bì đựng bền, kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
 Khối lượng tịnh: Tùy vào quy cách đóng gói: 250g; 500g; 750g, 1kg; 1,5kg; 2kg;
4kg; 5kg; 10kg; 20kg.
5.2 .Ghi nhãn

 Theo Phụ lục 2B, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ


trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và đảm bảo nội dung đúng theo Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
 Đảm bảo đúng quy chế ghi nhãn hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
 Có dòng chữ: Sản phẩm không chứa các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thủy sản theo các quy định hiện hành của BNN & PTNT.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có
mùi lạ, không có chất độc hại và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Khi
bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh./.

GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN

NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU

BETA-S Bản chất và Công dụng sản phẩm:


Bổ gan, tăng sức đề kháng cho tôm, cá Bổ sung Betaglucan giúp cải thiện hệ tiêu
hóa, bồi bổ gan tụy và tăng sức đề kháng.
Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản
Chỉ tiêu chất lượng trong 1 lít:
“Sản phẩm không chứa các chất cấm sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản 1. Các chất chính:
theo các quy định hiện hành của
- Beta-glucan, min:. ……….……20%
BNN&PTNT”
2. Các chất khác:

Định lượng: (Trên nhãn chính thức) - Cát sạn, max: ……………...…không có
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN - Độ ẩm, max: ………………….….. 10%
Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, - Chất mang (Dextrose) vừa đủ: ….. 1 kg
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh.
3. Chất cấm: không có
ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa, xã
Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí - Ethoxyquin (ppm):………….không có.
Minh. - Kháng sinh:…………………không có.
ĐT: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Nguyên liệu chính: Betaglucan
Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 08:2017/HT
Hướng dẫn sử dụng:
- Dùng trong suốt vụ nuôi: 3 – 5 g/kg thức
Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
ăn.
Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
- Khi thời tiết xấu hoặc khi tôm, cá giảm
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
ăn: 5 – 7 g/kg thức ăn.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng
mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
- Chang, C.F., Su, M.S., Chen, H.Y., Liao, I.C., 2003. Dietary β-1,3-glucan effectively
improves immunity and survival of Penaeus monodon challenged with white spot
syndrome virus. Fish Shellfish. Aquaculture.15, 297-310.
- Chang J., Zhang W., Mai K., Ma H., Liufu Z., Wang X., Ai Q., Xu W., 2011. Effects
of dietary of dietary β-glucan and glycyrrhizin on nonspecific immunity and disease
resistance of white shrimp, Litopenaeus (Boone) challenged with Vibrio alginolyticus.
Aquaculture Research, 42: 1101-1109.
- Dachi, K., Hirata, T., Fujisawa, S., Nagai, K., Sakaguchi, M., 1999. Effects of β-1,3-
glucan on the activation of prophenoloxidase cascade in Marsupenaeus japonicas
haemocyte. Fish. Sci. 65, 926-929.
- Huỳnh Trường Giang, 2010. Betaglucan tăng cường sức đề kháng trên động vật thủy
sản. Khoa Thủy sản, Trường Đại Học Cần Thơ. Ngày cập nhật 02/12/2010:
http://vietnamfish.blogspot.com/2010/12/glucan-tang-cuong-suc-e-khang-tren-
ong.html
- Huỳnh Trường Giang, Vũ Ngọc Út, Trương Quốc Phú. Sử dụng chiết xuất β-glucan từ
rong biển để tăng sức đề kháng của tôm biển: tổng quan. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học
thủy sản lần 4: 103-113
- Trần Thị Thanh Hiền, 2004. Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Khoa Thủy
Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
- Zhao H., Cao J., Wang A., Huang Y., Li G., Lan H., 2012. Effects ò Dietary β-1,3-
glucan on Expression of Immune-related Genes of Litopenaeus vanmei Exposed to
Nitrite-N. Journal of the world aquaculture society, 43: 400-410.
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 08:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 08:2017/HT
cho sản phẩm BETA-S của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Cơ sở sản xuất /kinh doanh: CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 08:2017/HT


Áp dụng cho hàng hoá (tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):
Tên sản phẩm : BETA-S
Dạng : Bột
Loại : 250g; 500g; 750g, 1kg; 1,5kg; 2kg; 4kg; 5kg; 10kg;
20kg.

Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017


Giám đốc

You might also like