Professional Documents
Culture Documents
25HT MTZ
25HT MTZ
Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.62674783 – FAX: 028.62674782
Số Cơ
Ngày
tiếp quan
Số tiêu tiếp
nhận tiếp Mã số
Tên thức ăn Tên thương chuẩn nhận
TT công nhận sản
thủy sản mại công bố áp công
bố công bố phẩm
dụng bố hợp
hợp hợp
quy
quy quy
Sản phẩm bổ TCCS
1 sung vào môi MTZ 25:2017/H
trường nuôi T
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan
về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: TCCS 25:2017/HT TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 25:2017/HT
Sản phẩm: MTZ
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm bổ sung vào môi trường nuôi dùng trong nuôi trồng thủy sản MTZ của nhà sản xuất
Công Ty TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Bacillus spp (Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Bacillus mesentericus)
Một số loài thuộc nhóm vi khuẩn Bacillus spp như: B. subtilis, B. pumilis, B. panis, B.
licheniformis, B. amyloliquefaciens, B. megaterium, B. mesentericus… đã được nghiên cứu
ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản với vai trò cải thiện sức khỏe, tăng cường miễn dịch và
cải thiện môi trường (Phạm Thị Tuyết Ngân, 2012). Bacillus spp cũng có khả năng phân hủy
các chất hữu cơ tích lũy trong nền đáy ao nuôi tôm (Lin, 1995; Ringpipat et al., 1998;
Verschuere et al., 2000); trích dẫn bởi (Leonel, 2005). Theo (Moriarty 1996 và 1998),
Bacillus spp tiết ra nhiều enzyme ngoại bào, những vi khuẩn này đã được sử dụng rộng rãi
như vi sinh vật hữu ích. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng khi bổ sung vi khuẩn này vào
môi trường nuôi tôm sú thì tỉ lệ sống của tôm được cải thiện đáng kể và hệ miễn dịch tăng lên
rõ rệt (Rengripat et al., 1998, 2000).
Vaseeharan 2003 chứng minh được hiệu quả ức chế sự phát triển của vi khuẩn phát
sáng Vibrio harveyi của Bacillus subtilis trong môi trường nuôi tôm sú, làm giảm tỉ lệ hao
hụt được 90%. Các ao nuôi tôm sú (Penaeus monodon) có xử lý Bacillus spp (thành phần
chính là Bacillus subtilis) định kỳ 7 ngày/lần với liều lượng 200g/ha/lần. Kết quả cho thấy
Bacillus spp trong bùn đáy ao nuôi có khuynh hướng ổn định và chiếm ưu thế trong suốt quá
trình nuôi và dao động trong khoảng từ 4,3x10 4 CFU/g đến 7,9x105 CFU/g (hay
4,3x107CFU/kg đến 7,9x108 CFU/kg), chiếm trung bình 87,9% tổng vi khuẩn và có khả năng
ức chế vi khuẩn gây hại như vibrio. Mật số Vibrio càng thấp theo sự gia tăng liều lượng và
mật số vi khuẩn Bacillus spp (Phạm Thị Tuyết Ngân và Trần Hữu Hiệp, 2010).
Ở tôm sú (Penaeus monodon) khi thêm vào nước ao nuôi hỗn hợp Bacillus licheniformis
có chứa 108 CFU/g với liều lượng 0,2ppm (200g/1.000m3) làm tăng tốc độ phân hủy chất lơ lững,
làm giảm khí độc trong nước ao nuôi, cải thiện chất lượng nước ao nuôi.
Đối với ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) khi thêm Bacillus
mesentericus vào nước ao nuôi có hàm lượng 106-108 CFU/kg với liều lượng 0,5-1ppm (500g
– 1kg/1.000m3) giúp tôm tăng trưởng tốt và cải thiện chất lượng nước (Ibrahem, 2015).
Một nghiên cứu khác của Phạm Thị Tuyết Ngân và ctv (2016) được thực hiện nhằm
đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung vi khuẩn Bacillus subtilis và Streptomyces parvulus
trong nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei). Thí nghiệm được bổ sung vi khuẩn ở
mật độ 105 CFU/mL (5 ngày/lần), tôm thí nghiệm có khối lượng trung bình 0,036g được nuôi
trong bể 120 L với mật độ 0,5 con/L. Sau 60 ngày nuôi, các thông số chất lượng nước (COD,
TAN, NH3 và NO2) cho thấy ở các nghiệm thức bổ sung Bacillus subtilis trong môi trường
nuôi đã thúc đẩy phân hủy vật chất hữu cơ nhanh hơn và ức chế sự phát triển Vibrio trong
môi trường nuôi đồng thời làm tăng tỉ lệ sống và tăng trưởng của tôm tốt hơn so với nghiệm
thức đối chứng.
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Bacillus mensentericus có khả năng phân hủy nhanh và
mạnh cấc chất cặn bã hữu cơ, thức ăn dư thừa, chất thải của tôm, cá.
- Về hàm lượng và liều lượng:
Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng và liều lượng sử dụng của các chất rất
khác nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau: Với
Bacillus subtilis 4,3x107 CFU/kg đến 7,9x108 CFU/kg, sử dụng định kỳ 7 ngày/lần với liều
lượng 200g/ha/lần có khả năng ức chế vi khuẩn gây hại như vibrio. Mật số vibrio càng thấp
theo sự gia tăng liều lượng và mật số vi khuẩn Bacillus spp. Với Bacillus licheniformis chứa
108 CFU/g với liều lượng 0,2ppm (200g/1.000m3) làm tăng tốc độ phân hủy chất lơ lững, làm
giảm khí độc trong nước ao nuôi, cải thiện chất lượng nước ao nuôi. Bacillus mesentericus khi
bổ sung vào nước ao nuôi tôm thẻ sản phẩm có hàm lượng 10 6-108 CFU/kg với liều lượng
0,5-1ppm (500g – 1kg/1.000m3) giúp tôm tăng trưởng tốt và cải thiện chất lượng nước.
Căn cứ vào số liệu nghiên cứu của các tài liệu trên, công ty chọn hàm lượng các chất có
trong sản phẩm gồm: Bacillus subtilis (1,3x107 CFU/kg), Bacillus lichenniformis (1,5x107
CFU/kg), Bacillus mesentericus (1,6x107 CFU/kg). Với liều lượng khuyến cáo sử dụng là
200g-1kg/1.000m3 tùy vào mức độ ô nhiễm của ao nuôi. (Với tỉ trọng của sản phẩm (g/ml)
tương đương 1 đơn vị, hay liều lượng 1ml/kg của sản phẩm tương ứng với 1g/kg ở tài liệu
nghiên cứu và hàm lượng 1 mg/lít trong sản phẩm tương đương với 1 mg/kg ở tài liệu nghiên
cứu).
3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 1532:1993, Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Phương pháp lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Phương pháp chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 4327:1993, Xác định cát sạn (khoáng không tan trong HCl).
- TCVN 4326:2001, Xác định độ ẩm.
- The shorter Bergey’s manual of determinate bacteriology 8 th ed. 1995 - Williams &
Wilkins (p.202-203), Xác định Bacillus subtilis.
- The shorter Bergey’s manual of determinate bacteriology 8 th ed. 1995 - Williams &
Wilkins (p.202-203), Xác định Bacillus licheniformis
- The shorter Bergey’s manual of determinate bacteriology 8 th ed. 1995 - Williams &
Wilkins (p.202-203), Xác định Bacillus mesentericus
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD = 2 ppm), Xác định Ethoxyquin.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm
STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn
1 Bacillus subtilis Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2 Bacillus lichenniformis Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
3 Bacillus mesentericus Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử.
Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo Mục 5,
Phụ lục 1, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT.
Định lượng: (Trên nhãn chính thức) Bacillus licheniformis, min:...1,5x107 CFU/kg
Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, 2. Các chất khác:
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh. Cát sạn, max: ................................không có
ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa, Độ ẩm, max: ......................................8%
Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh. Chất mang (dextrose) vừa đủ:...........1 Kg
Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 25:2017/HT - Ethoxyquin (ppm):………..... không có.
- Kháng sinh:……………...…. không có.
Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức). Nguyên liệu chính:
Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức). Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis,
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất Bacillus mensentericus.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng Hướng dẫn sử dụng:
mát, tránh ánh nắng trực tiếp. - Sử dụng: 200g-1kg/1.000m3 tùy vào mức
độ ô nhiễm của ao nuôi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
- Bernheimer và Grushoff (1967). Extracellular hemolysins of aerobic sporogenic bacilli. J
Bacteriol. 1967 May; 93(5):1541-3.
- BIO-CAT 2014. Aquaculture. http://www.bio-cat.com/aquaculture/
- Cutting M. Simon (2016): The Use of Probiotic Bacteria as Animal Feed Supplements.
Hội thảo Chế phẩm prbiotics chịu nhiệt của BioSpring. Hà Nội tháng 3 năm 2016.
- Hadi Zokaei Far, 2009. Effects of probiotics on the growth and survival of white leg
shrimp (Litopenaeus vannamei) and their inhibitory roles against Vibrio parahaSB -
99olyticus.http://psasir.upm.edu.my/5792/1/a__FP_20 09_10.pdf.
- Lara-Flores, M. L., M. A Olvera- Novoa, B. E Guzmán. Méndez and W. López-Madrid,
2003. Aquaculture. Vol. 216, Issue 1-4:193-201.
- M A Kabir Chowdhury PhD, 2014. Protease in Aquaculture Feed Better Quality, Better
Profit or Both? Jefo Nutrition Inc., Canada. April 8, 2014 Aquafeed Horizons Asia
Bangkok, Thailand.
- Moriarty, D.J.W., 1998. Control of luminous Vibrio species in Penaeid aquaculture
ponds. Aquaculture, 164: 351-358.
- Phạm Thị Tuyết Ngân và Nguyễn Hữu Hiệp, 2010. Biến động mật độ vi khuẩn hữu ích
trong ao nuôi tôm sú (Penaeus monodon) thâm canh. Tạp chí Khoa học 2010:14 166-176.
Đại học Cần Thơ.
- Phạm Thị Tuyết Ngân, Hồ Diễm Thơ và Trần Sương Ngọc, 2016. So sánh khả năng cải
thiện chất lượng nước và ức chế Vibrio của xạ khuẩn Streptomyces parvulus và vi khuẩn
Bacillus subtilis chọn lọc trong hệ thống nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei).
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 47b: 87-95.
- Rengpipat, S., and S. Rukpratanporn. 1998. Probiotics in aquaculture: a case study of
probiotics for larvae of the black tiger shrimp (Penaeus monodon), p. 193. In Book of
Abstracts of the Fifth Asian Fisheries Forum - International Conference on Fisheries and
Food Security Beyond the Year 2000. Asian Fisheries Society, Chiang Mai, Thailand.
- Sreenivasulu P, Suman Joshi DSD, Narendra K, Venkata Rao G, Krishna Satya A, 2016.
Bacillus pumilus as a potential probiotic for shrimp culture. International Journal of
Fisheries and Aquatic Studies, 4(1): 107-110.
- Vaseeharan, B. and P. Ramasamy, 2003. Control of pathogenic Vibrio spp by Bacillus
subtilis BT23, a possible probiotic treatment for black tiger shrimp Penaeus monodon.
Soc. Appl. Microbiol, 36: 83-87.
- Vaseeharan, B., J. Lin and P. Ramasamy, 2004. Effect of probiotic, antibiotic sentivity,
pathogenicity and plasmid profiles of Listonella anguillarum-like bacteria iMTZated from
Penaeus monodon culture systSB - 99s. Aquaculture, 241: 77-91.
- Ziaei-Nejad, S., M.H. Rezaei, G.A. Takami, D.L. Lovett, AR. Mirvaghefi, M. Shakoun,
2006. The effect of Bacillus spp. bacteria used as probiotics on digestive enzyme activity,
survival and growth in the Indian white shrimp Fenneropenaeus indicus. Aquaculture,
252: 516-524.
- Phạm Thị Tuyết Ngân, 2012. Ứng dụng các dòng Bacillus sp. có ích trong nuôi trồng thủy
sản. Một số nguyên lý và kỹ thuật ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản. Quyển 1, 50-52.
- Ibrahem M. D., 2015. Evolution of probiotics in aquatic world: Potential effects, the
current status in Egypt and recent prospectives. Journal of Advanced Research 6, 765–
791.
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 25:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 25:2017/HT
cho sản phẩm MTZ của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.
Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
CÔNG BỐ
Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.