You are on page 1of 14

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH


SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG
DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Tên sản phẩm đăng ký: CALCI-M


Dạng sản phẩm: Bột

Hình thức đăng ký:


- Đăng ký lần đầu: X
- Đăng ký lại:

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN THỦY SẢN VÀO DANH MỤC


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 4/2017
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 06/2017/HT-ĐKLH TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG


DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH
TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

- Tên cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Hải Thiên


- Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Đề nghị đăng ký thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại
Việt Nam như sau:

Số tiếp Ngày Cơ quan


Ký mã hiệu Ký hiệu nhận tiếp tiếp
Tên thức ăn
TT (tên thương tiêu chuẩn công bố nhận nhận
chăn nuôi
mại) cơ sở hợp công bố công bố
quy hợp quy hợp quy
Bổ sung vitamin
và khoáng chất, TCCS
1 CALCI-M
giúp tôm nhanh 06:2017/HT
cứng vỏ

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan về thức ăn chăn nuôi.

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: TCCS 06:2017/HT Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 06:2017/HT
Sản phẩm: CALCI-M
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản CALCI-M của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Calcium Gluconate
Calcium oxide là một dạng chất khoáng được bổ sung vào thức ăn để cung cấp Calcium
(Ca2+) cho tôm giúp tôm cứng vỏ. Phospho là một thành phần quan trọng của nucleic acid và
màng tế bào, là một thành phần chính cấu tạo lên xương và tham gia trực tiếp vào các phản
ứng năng lượng của tế bào (NRC, 1993). Mức Ca2+ trong thức ăn tôm nói chung rất khác
nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau. Ở các
loài tôm được khuyến cáo khoảng 20.000 – 200.000 mg/kg.
Khả năng hấp thu này phụ thuộc vào dạng và hàm lượng Ca, P và cấu trúc hệ thống tiêu
hóa của động vật thủy sản. Calcium gluconate được dùng để bổ sung thức ăn nồng độ từ 80 –
150 mg/kg giúp giáp xác nhanh cứng vỏ, cá giảm tỉ lệ dị hình và cải thiện hiệu quả sử dụng
thức ăn (Trần Thị Thanh Hiền, 2004). Như vậy với sản phẩm chứa 18.000-20.000 mg/kg
Calcium gluconate liều lượng sử dụng dao động từ 4-8,3 g/kg thức ăn.
2.2 Calcium pantothenate
Pantothenic acid là một vitamin tan trong nước có chức năng như một phần của phân
tử coenzyme A. Pantothenic acid giữ vai trò quan trọng cho các chức năng sinh lý của cá.
Kanazawa (1985) đã báo cáo rằng cần bổ sung vitamin và Pantothenic acid vào khẩu phần ăn
của tôm Penaeus japonius. Liu et al. (1995) đã khuyến cáo nên bổ sung Pantothenic acid vào
khẩu phần ăn của tôm Penaeus chinensis để đạt tăng trưởng tối ưu. Những biểu hiện thường
gặp trên các loài cá khi thức ăn thiếu Pantothenic acid và các muối khoáng như Calcium
pantothenate lâu ngày là mang sần sùi, bỏ ăn, hoại tử, bỏ ăn chậm lớn; ở tôm tỉ lệ sống và
sinh trưởng chậm. Pantothenic acid thường được bổ sung dưới dạng calcium d – pantothenate
hoặc calcium dl - pantothenate (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2009).
Calcium pantothenate một dạng muối khoáng của Pantothenic acid, nhu cầu ở cá
khoảng 10-50 mg/kg thức ăn. Những nghiên cứu định lượng về nhu cầu sử dụng Calcium
Pantothenate đã được nghiên cứu trên một số loài cá như: 10 mg/kg trên cá rô phi (Roem et
al., 1991; Soliman và Wilson, 1992), 30 mg/kg cá da trơn (Wilson et al., 1983), 30-50 mg/kg
trên cá chép (Ogino, 1967) và 40-50 mg/kg trên cá hồi (National Research Council, 1993). Ở
tôm mức đề nghị là 70-75 mg/kg thức ăn, giúp tăng tỷ lệ sống đáng kể. Như vậy, với hàm
lượng Calcium pantothenate 8.000-10.000 mg/kg sản phẩm sẽ cần từ 1,25-9,37g sản phẩm/kg
thức ăn sẽ giúp tôm, cá sinh trưởng tốt.
2.3 Vitamin D3
Theo Maria J. Darias et al, (2010). Vitamin D3 ở mức từ 19.200 UI/kg với khẩu phần
4g/kg thức ăn giúp cá chẽm Châu Âu (Dicentrachus labrax) tăng trưởng nhanh và xương
phát triển tốt.
Vitamin D rất quan trọng trong chế độ ăn của ấu trùng tôm P. japonicas (Kanazawa,
1983, 1985) và ấu trùng tôm hùm H. americanus (Stewa rt và Castell, 1979). Theo Ming
Wen et al, 2013. Nghiên cứu về nhu cầu Vitamin D3 trong chế độ ăn của tôm thẻ chân trắng
(Litopenaeus vannamei), nuôi trong điều kiện độ mặn thấp. Thời gian thí nghiệm là 10 tuần
thực hiện trên ấu trùng tôm thẻ chân trắng Litopenaeus vannamei (trọng lượng ban đầu trung
bình 0,39 ± 0,01 g). NT1 đến NT6 chứa lần lượt 685, 1.960, 3.240, 4.220, 5.630, và 7.550 IU
Vitamin D3 mỗi kg thức ăn. Cho ăn 2 lần/ngày. Hiệu suất tăng trưởng và hoạt động
phosphatase kiềm trong gan tụy tôm có bổ sung vitamin D3 tăng dần theo nồng độ Vitamin
D3 và cao nhất ở chế độ ăn có chứa 7.550 IU Vitamin D3. Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra
rằng Vitamin D3 có thể đáp ứng yêu cầu tăng trưởng cơ thể và hỗ trợ gan tụy tôm. Từ kết
quả nghiên cứu, thì hàm lượng Vitamin D3 được khuyến cáo trên 7.550 UI/kg. Đối với tôm
sú (Penaeus monodon) nuôi trong điều kiện độ mặn thấp 4%o thì ngoài việc bổ sung Ca 2+ thì
cần bổ sung Vitamin D3 ở mức 100.000 UI/kg với khẩu phần 10g/kg thức ăn giúp tôm lột
xác tốt và nhanh cứng vỏ. Như vậy với sản phẩm chứa 300.000 UI/kg Vitamin D3 chỉ cần sử
dụng từ 3,3g/kg thức ăn.
2.4. Vitamin A
Số lượng 5.400 IU/kg Vitamin A được khuyến khích để bổ sung vào thức ăn của cá rô
phi (Oreochromis niloticus), giúp giảm căng thẳng khi nuôi mật độ cao, và tăng cường hệ
thống miễn dịch của cá nuôi (Daniela Ferraz Bacconi Campeche et al, 2009).
Theo Chen Siqing và Li Aijie (1994). Nghiên cứu ảnh hưởng của Vitamin A đến sự
tăng trưởng và cơ quan thị giác của tôm he (Penaeus chinensis). Thí nghiệm được thực hiện
trên tôm có kích cỡ 1g/tôm với liều dùng 18.000 IU/lít Vitamin A, cỡ 7g/tôm thì liều dùng là
12.000 IU/lít Vitamin A. Kết quả cho thấy các nghiệm thức có bổ sung Vitamin A thì cơ
quan thị giác bình thường, không dị tật, biến dạng; chiều dài và trọng lượng tôm tăng và hệ
số chuyển hóa thức ăn thấp hơn so với nghiệm thực không có bổ sung Vitamin A. Chế độ ăn
uống thiếu Vitamin A thường làm giảm tăng trưởng (Gouillou-Coustans & Guillaume, 2001). Cá
cho ăn Vitamin A nồng độ 50.000 IU/kg cho thấy có thời kỳ sinh sản dài hơn (Furuita et al,
2003). Khẩu phần bổ sung từ 0,3-0,5% trọng lượng thức ăn. Như vậy, với hàm lượng 150.000-
IU/kg Vitamin A trong sản phẩm sẽ cần từ 1 - 1,6g sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm, cá sinh
trưởng tốt.
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Calcium Gluconate, Calcium pantothenate, Vitamin D3, Vitamin A có khả năng nâng cao sức
đề kháng, giúp tôm lột xác tốt, nhanh cứng vỏ, tăng trưởng tốt, hạn chế nhiễm bệnh.
- Về hàm lượng và liều lượng:
Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng và liều lượng sử dụng của các chất rất
khác nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau: với
sản phẩm chứa 18.000 – 20.000 mg/kg Calcium gluconate liều lượng sử dụng dao động từ 4-
8,3 g/kg thức ăn. Calcium pantothenate với hàm lượng 8.000-10.000 mg/kg sản phẩm sẽ cần
từ 1,25-9,37g sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm, cá sinh trưởng tốt. Với hàm lượng Vitamin
D3 300.000 UI/kg có thể cho ăn từ 3,3g/kg thức ăn giúp tôm lột xác tốt, nhanh cứng vỏ và
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng cơ thể và hỗ trợ gan tụy tôm. Với Vitamin A hàm lượng
150.000 IU/kg Vitamin A trong sản phẩm sẽ cần từ 1 - 1,6g sản phẩm/kg thức ăn sẽ giúp tôm,
cá sinh trưởng tốt.
Căn cứ vào số liệu nghiên cứu của các tài liệu trên, công ty chọn hàm lượng các chất có
trong sản phẩm gồm: Calcium Gluconate (18.000-20.000 mg/kg), Calcium pantothenate
(8.000-10.000 mg/kg), Vitamin D3 (300.000 mg/kg), Vitamin A (150.000 mg/kg). Với liều
lượng khuyến cáo sử dụng là 2-3g/kg thức ăn và khi thời tiết xấu hay tôm cá giảm ăn thì sẽ
làm giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng vào cơ thể, nên cần tăng liều lượng sử dụng
ở mức 3-5g/kg thức ăn.
3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 1532:1993, Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Phương pháp lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Phương pháp chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 4326:2001, Xác định độ ẩm.
- TCVN 9474:2012 (LOD = 0,005%), Xác định cát sạn (khoáng không tan trong HCl).
- TCVN 1537:2007 (AAS), Xác định Calcium Gluconate.
- TCCS 012:2014/TTKNII (ASS), Xác định Calcium Pantothenate.
- TCCS 010:2014/TTKNII (ASS), Xác định Vitamin D3.
- TCCS 009:2014/TTKNII (ASS), Xác định Vitamin A.
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD = 2 ppm), Xác định Ethoxyquin.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm
STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn
1 Calcium Gluconate Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2 Calcium pantothenate Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
3 Vitamin D3 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4 Vitamin A Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử.
Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo Mục 4,
Phụ lục 1, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT

TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử


1. Lấy mẫu TCVN 4325 : 2007
Các chỉ tiêu cảm quan TCVN 1532 : 1993
Dạng bột, không có
2. Dạng sản phẩm - vật ngoại lai sắc Mô tả
cạnh
3. Màu sắc - Màu trắng ngà Mô tả
Mùi đặc trưng của
nguyên liệu phối chế,
4. Mùi vị - Mô tả
không có mùi men
mốc và mùi lạ khác
Các chỉ tiêu chất lượng chính
Calcium Gluconate, TCVN 1537:2007
5. mg/kg 18.000-20.000 (AAS)
min-max
TCCS
Calcium pantothenate,
6. mg/kg 8.000-10.000 012:2014/TTKNII
min-max
(HPLC)
TCCS
7. Vitamin D3, min UI/kg 300.000 010:2014/TTKNII
(HPLC)
TCCS
8. Vitamin A, min UI/kg 150.000 009:2014/TTKNII
(HPLC)
Các chất khác
TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử
Cát sạn (khoáng không TCVN 9474:2012
9. % 3%
tan trong HCl), max: (LOD=0,005%)
10. Độ ẩm, max % 8%
Theo các qui định
11. Chất mang (Lactose) Kg Vừa đủ 1 kg
hiện hành
Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh
AOAC 996.13
12. Ethoxyquin ppm Không có (HPLC, LOD =
2ppm)
Các loại hóa chất,
kháng sinh cấm sử
dụng, hạn chế sử dụng Theo các quy định
13. - Không có
theo quy định của Bộ hiện hành
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
4.3. Các chỉ tiêu chất lượng thành phần khác

 Độ hòa tan: Dễ hòa tan trong nước.


 Độ đồng nhất: Đạt yêu cầu.
 Định tính: Sản phẩm phải cho phản ứng với các thành phần nguyên liệu có trong sản
phẩm.
 Định lượng: Hàm lượng các thành phần phải đạt mức tối thiểu so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói

 Sản phẩm được đóng trong lon nhựa, lon giấy, lon kim loại, túi nhựa hoặc bao giấy
chì, bao PP. Bao bì đựng bền, kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
 Khối lượng tịnh: Tùy vào quy cách đóng gói: 100g, 227g, 454g, 500g, 1kg, 3kg 5kg,
10kg, 20kg.
5.2 .Ghi nhãn

 Theo Phụ lục 2B, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ


trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và đảm bảo nội dung đúng theo Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
 Đảm bảo đúng quy chế ghi nhãn hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
 Có dòng chữ: Sản phẩm không chứa các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thủy sản theo các quy định hiện hành của BNN & PTNT.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có
mùi lạ, không có chất độc hại và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Khi
bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh./.

GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN

NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU

CALCI-M Bản chất và Công dụng sản phẩm:


Bổ sung vitamin và khoáng chất, giúp Cung cấp các vitamin A, D cần thiết cho
tôm nhanh cứng vỏ tôm, kích thích tôm lột xác và tái tạo vỏ
Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản cứng nhanh chóng.
“Sản phẩm không chứa các chất cấm sử Chỉ tiêu chất lượng trong 1 kg:
dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản 1. Các chất chính:
theo các quy định hiện hành của
BNN&PTNT” Calcium Gluconate,
min: .................................. 18.000-20.000
mg/kg
Định lượng: (Trên nhãn chính thức) Calcium Pantothenate,
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN min: . ...................................8.000-10.0000
Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, mg/kg
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh. Vitamin D3, min: ................. 300.000 UI/kg
ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa, Vitamin A, min: .................. 150.000 UI/kg
Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí 2. Các chất khác:
Minh.
ĐT: 08.62674783 – FAX: 08.62674782 Cát sạn, max: ................................... 3%

Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 06:2017/HT Độ ẩm, max: ....................................... 8%


Chất mang vừa đủ:............................... 1 kg

Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức). 3. Chất cấm: không có

Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức). - Ethoxyquin (ppm):………..... không có.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất - Kháng sinh:……………...…. không có.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng Nguyên liệu chính: Calcium Gluconate,
mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Calcium Pantothenate, Vitamin D3, Vitamin
A
Hướng dẫn sử dụng:
- Trộn 2-3g/kg thức ăn, ngày 2 lần.

- Khi thời tiết xấu, tôm yếu, chậm lột


xác: 3-5g/kg thức ăn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
Kanazawa, A. (1985) Nutrition of prawns and shrimps. In: Proceedings of the First
International Conference on the Culture of Penaeid Prawns/Shrimps (Taki, Y.,
Primavera, J. H. & Liobrera, J. A., eds.), SEAFDEC Aquaculture Department Iloilo
City, Philippines, 99: 123–130.
Liu, T., Zhang, J. & Li, A. (1995) Studies on the optimal requirements of pantothenic acid,
biotin, folic acid and vitamin B12 in the shrimp Penaeus chinensis. J. Fish. China 2:48-
55.
Roem, A. J., Stickney, R. R. & Kohler, C. C. (1991) Dietary pantothenic acid requirement
of the blue tilapia. Prog. Fish-Cult. 53:216-219.
Soliman, A. K. & Wilson, R. P. (1992) Water-soluble vitamin requirements of tilapia: 1.
Pantothenic acid requirement of blue tilapia, Oreochromis aureus.Aquaculture 104:121-
126. 
Wilson, R. P., Bowser, P. R. & Poe, W. E. (1983) Dietary pantothenic acid requirement of
fingerling channel catfish. J. Nutr. 113:2224-2228.
National Research Council (1993) Coenzyme A, catalytic method with phosphate
acetyltransferase. Nutrient Requirements of Coldwater Fishes National Academy Press
Washington, DC.
Daniela Ferraz Bacconi Campeche; Rodrigo Ramos Catharino; Helena Teixeira Godoy; José
Eurico Possebon Cyrino, 2009. Vitamin A in diets for Nile tilapia. Sci. agric.
(Piracicaba, Braz.) vol.66 no.6 Piracicaba Nov./Dec. 2009.
Gouillou-Coustans M.F. & Guillaume J. (2001) Vitamin nutrition. In: Nutrition and feeding
of fish and crustaceans. (ed. by J. Guillaume, S. Kaushiki, P. Bergot & R. Métailler),
pp. 145-167. Springer-Praxis, Chichester, UK.
Furuita, H. Tanaka, H. Yamamoto, T. Suzuki, N. & Takeuchi, T. (2003) Supplemental effect
of vitamin A in diet on the reproductive performance and egg quality of the Japanese
flounder Paralichthys olivaceus (T & S). Aquaculture Research 34, 461-467.
Shiau, S.Y. & Chen, Y. (2000) Estimation of dietary vitamin A requirement of juvenile grass
shrimp Penaeus monodon. Journal of Nutrition 130, 90-94.
Hernandez, H.L.H., Teshima, S.-I., Ishikawa, M., Koshio, S., Gallardo-Cigarroa, F.J., Uyan,
O. & Alam, M.S. (2009) Vitamin A effects and requirements on the juvenile Kuruma
prawn Marsupenaeus japonicus. Hidrobiologica 19, 217-223.
https://websrv1.ctu.edu.vn/coursewares/thuysan/dinhduong.../
Lall, S.P. (1989). The Minerals. In: J.E. Halver (Editor), Fish Nutrition, 2nd edn. Academic
Press, New York, pp. 219-257.
Raman, R. K. 1985. Controlling algae in water supply impoundments. Journal of the
American Water Works Association 78:41–43.
Whitton, B. A. 1973. Freshwater plankton, in: Carr, N. G., Whitton, B. A., Eds., The biology
of blue–green algae. University of California Botanical Monographs, Vol. 1, pp. 353–367.
Swain, E. B., Monson, B. A., Pillsbury, R. W. 1986. Use of enclosures to assess the impact
of copper sulfate treatments on phytoplankton. Lake and Reservoir Management 11:303–308.

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 06:2017/HT
cho sản phẩm CALCI-M của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Cơ sở sản xuất /kinh doanh: CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 06:2017/HT


Áp dụng cho hàng hoá (tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):
Tên sản phẩm : CALCI-M
Dạng : Bột
Loại : 100g, 227g, 454g, 500g, 1kg, 3kg 5kg, 10kg, 20kg.

Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017


Giám đốc

You might also like