You are on page 1of 12

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH


SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG
DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Tên sản phẩm đăng ký: SB - 99


Dạng sản phẩm: Bột

Hình thức đăng ký:


- Đăng ký lần đầu: X
- Đăng ký lại:

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN THỦY SẢN VÀO DANH MỤC


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 4/2017
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 13/2017/HT-ĐKLH TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG


DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH
TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

- Tên cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Hải Thiên


- Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Đề nghị đăng ký sản phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản được phép
lưu hành tại Việt Nam như sau:

Số tiếp Ngày Cơ quan


Ký mã hiệu Ký hiệu nhận tiếp tiếp
Tên thức ăn
TT (tên thương tiêu chuẩn công bố nhận nhận
chăn nuôi
mại) cơ sở hợp công bố công bố
quy hợp quy hợp quy
Bổ sung vi sinh
hữu ích và
TCCS
1 enzyme tiêu hóa SB - 99
13:2017/HT
vào thức ăn cho
tôm, cá

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan về thức ăn chăn nuôi.

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: TCCS 13:2017/HT Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 13:2017/HT
Sản phẩm: SB - 99
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn chăn nuôi dùng trong nuôi trồng thủy sản SB - 99 của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Lactobacillus acidophilus và Saccharomyces cerevisiae
Al-Dohail et al. (2009) đã nghiên cứu ảnh hưởng của probiotic, Lactobacillus
acidophilus về tăng trưởng, các thông số huyết học và nồng độ globulin miễn dịch trong cá
trê phi Clarias gariepinus. Với Lactobacillus acidophilus khoảng 3,01x107 CFU/kg thức
ăn. Kết quả cho thấy hiệu quả tăng trưởng (SGR) và tỉ lệ tăng trưởng tương đối (RGR), sử
dụng chất dinh dưỡng (tỷ lệ hiệu quả protein (PER) và tỷ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR)) và tỷ
lệ sống còn cao hơn đáng kể. Các thông số huyết học (hồng cầu và bạch cầu, Ca 2+ , Mg2+ ,
Cl- , glucose và cholesterol) và nồng độ globulin miễn dịch cũng tốt hơn đáng kể so với đối
chứng. Từ đó kết luận rằng L. acidophilus có thể được sử dụng như một chất probiotic trong
nuôi cá trê phi, để tăng cường sức khoẻ cá, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn và tăng
trưởng tốt hơn.
Một nghiên cứu khác của Lara-Flores et al. (2003) trên cá rô phi khi cho ăn hỗn hợp gồm
2 loại vi khuẩn (Streptococus faecium, Lactobacilluc acidophilus) và men (Saccharomyces
cerevisiae) với liều lượng 1% khẩu phần ăn (40% protein). Kết quả cho thấy khi bổ sung hỗ
hợp này cá sinh trưởng tốt. Với 40% protein bổ sung men có hiệu quả tăng trưởng tốt và
nấm men là một phụ gia kích thích tăng trưởng thích hợp cho cá rô phi. Khi bổ sung vi
khuẩn Lactobacillus acidophilus và Saccharomyces cerevisiae có chứa 106 CFU/kg thức ăn
ở các nồng độ khác nhau 0,1%, 0,3% và 0,5% trọng lượng thức ăn (hay 1g, 3g và 5g/kg thức
ăn) trong thời gian 7 ngày. Kết quả cho thấy ở các nghiệm thức đều làm giảm hiện tượng
phân lỏng đứt khúc ở tôm, đường ruột săn chắc, trong đó nghiệm thức 0,5% trọng lượng
thức ăn (hay 5g/kg thức ăn) là cho kết quả tốt nhất.
2.2 Enzyme Cellulase, Protease và Lipase
Enzyme bao gồm cả phytase, xylanase, cellulase, protease, lipase, amylase giúp tăng
cường cung cấp các chất dinh dưỡng, tăng hấp thu các chất dinh dưỡng trong quá trình tiêu
hóa, làm tăng tốc độ tăng trưởng cá và hỗ trợ sự sống còn và phát triển mạnh của cá trong
giai đoạn ấu trùng. Đặc biệt là các protease, có thể được sử dụng để phân hủy các chất thải
tích tụ trong ao và làm tăng độ trong của nước bằng cách thủy phân, có thể bổ sung thêm vi
khuẩn Bacillus để làm tăng hiệu quả làm sạch và trong nước (http://www.bio-cat.com).
Theo Tiến sĩ M A Kabir Chowdhury, 2014. Protease có thể cải thiện chất đạm thô và
năng lượng trong tỷ lệ tiêu hóa của các thành phần và thức ăn; giúp cải thiện tổng tiêu hóa;
cung cấp chuyển hoá thức ăn và tăng trưởng tốt hơn; giảm ảnh hưởng của các chất chống
dinh dưỡng.
Cellulase được sử dụng để phân hủy các chất thải có nguồn gốc cellulose như xác bã
thực vật, xác tảo chết… Với khả năng phân giải chất hữu cơ các enzyme này giúp phân hủy
chất thải tích tụ trong ao và làm tăng độ trong của nước bằng cách thủy phân, có thể kết hợp
Protease, cellulase với vi khuẩn Bacillus để làm tăng hiệu quả làm sạch và trong nước
(http://www.bio-cat.com).
Khi trộn 0,3% hỗn hợp enzyme (Amylase, Cellulase, Protease) vào thức ăn cho tôm sú
(Penaeus monodon) ở 4 nghiệm thức khác nhau, được lặp lại 3 lần gồm NT1: 2.000 UI/kg,
NT2: 6.000 UI/kg, NT3: 10.000 UI/kg và ĐC: không sử dụng hỗn hợp trên. Kết quả sau 30
ngày thí nghiệm các nghiệm thức có sử dụng enzyme không có hiện tượng phân lỏng, gãy
khúc, đường ruột săn chắc. Trong khi đó, nghiệm thức đối chứng có tôm bị hiện tượng phân
lỏng, đường ruột không đầy, ăn yếu và phát triển chậm hơn. Tốc độ tăng trưởng của tôm
cũng tăng dần từ NT1, NT2, NT3 và khác biệt so với đối chứng (p<0,05).
Lipase có chức năng thủy phân lipid giúp tôm tiêu hóa tốt thức ăn tăng khả năng hấp
thu dinh dưỡng (Lê Thanh Hùng, 2008). Theo Paul D. Maugle et al, 1983, sử dụng enzyme
Lipase bổ sung vào thức ăn của tôm với hàm lượng 600 UI/kg đã được bổ sung vào khẩu
phần ăn với liều lượng 9,5g, 19,0g và 28,5g/kg thức ăn. Sau thời gian cho ăn 30 ngày, tôm
ăn thức ăn có chứa 19,0g và 28,5g Lipase tăng trưởng nhanh hơn so với chế độ ăn không bổ
sung amylase. Như vậy đối với Lipase có hàm lượng là 4.200 UI/kg thì cần bổ sung vào
thức ăn với liều lượng từ 2,3-6,8g/kg thức ăn.
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng:
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là:
Saccharomyces cerevisiae, Lactobacillus acidophilus, Protease, Cellulase và Lipase bổ sung
dinh dưỡng, giúp tiêu hóa nhanh và ngăn ngừa bệnh đường ruột.
- Về hàm lượng và liều lượng sử dụng:
Khi bổ sung vi khuẩn Lactobacillus acidophilus và Saccharomyces cerevisiae có chứa
6
10 CFU/kg thức ăn ở các nồng độ khác nhau 0,1%, 0,3% và 0,5% trọng lượng thức ăn (hay
1g, 3g và 5g/kg thức ăn) trong thời gian 7 ngày. Kết quả cho thấy ở các nghiệm thức đều
làm giảm hiện tượng phân lỏng đứt khúc ở tôm, đường ruột săn chắc, trong đó nghiệm thức
0,5% trọng lượng thức ăn (hay 5g/kg thức ăn) là cho kết quả tốt nhất. Với enzyme Cellulase,
Protease, Lipase từ 2.000-10.000 UI/kg có thể trộn vào thức ăn với liều lượng từ 0,1-0,5%
(1-5g/kg thức ăn) thì cho kết quả tốt cho hệ tiêu hóa. Hiệu quả gia tăng theo sự gia tăng hàm
lượng và liều lượng các chế phẩm sinh học.
Căn cứ vào kết quả của các nghiên cứu trên, nên công ty đã chọn công thức công bố cho
sản phẩm với Saccharomyces cerevisiae (1 x 107 CFU/kg), Lactobacillus acidophilus (3 x
106 CFU/kg), Cellulase (4.200 UI/kg), Protease (4.000 UI/kg), Lipase (4.200 UI/kg). Với
liều lượng khuyến cáo sử dụng là 3-5g/kg thức ăn. Đồng thời, khi thời tiết xấu hay tôm cá
giảm ăn thì sẽ làm giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng vào cơ thể, nên cần tăng liều
lượng sử dụng ở mức 5-7g/kg thức ăn.
3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 1532-1993, Thức ăn chăn nuôi- Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi- Lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD=2ppm), Xác định Ethoxyquin.
- TCVN 9474:2012 (LOD = 0,05%), Xác định cát sạn
- TCVN 4326:2001, Xác định độ ẩm
- TCCS 100:2014/TTKNII, Xác định Saccharomyces cerevisiae
- TCCS 108:2014/TTKNII, Xác định Lactobacillus acidophilus
- TCCS 093:2014/TTKNII, Xác định Cellulase
- TCCS 098:2014/TTKNII, Xác định Protease
- TCCS 095:2014/TTKNII, Xác định Lipase
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm

STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn


1 Saccharomyces cerevisiae Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2 Lactobacillus acidophilus Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
3 Cellulase Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4 Protease Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
5 Lipase Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất

4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử


Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo Mục 5 – Phụ lục 1,
Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT.

TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử


1. Lấy mẫu TCVN 4325 : 2007
Mô tả theo
Các chỉ tiêu cảm quan
TCVN 1532 : 1993
Dạng bột, không có
2. Dạng sản phẩm - Mô tả
vật ngoại lai sắc cạnh
3. Màu sắc - Màu trắng ngà Mô tả
Mùi đặc trưng của
nguyên liệu phối chế,
4. Mùi vị - Mô tả
không có mùi men
mốc và mùi lạ khác
Các chỉ tiêu chất lượng chính
Saccharomyces TCCS
5. CFU/kg 1,x107
cerevisiae, min: 100:2014/TTKNII
Lactobacillus TCCS
6. CFU/kg 3x106
acidophilus, min: 108:2014/TTKNII
TCCS
7. Cellulase, min UI/kg 4.200
093:2014/TTKNII
TCCS
8. Protease, min UI/kg 4.000
098:2014/TTKNII
TCCS
9. Lipase, min UI/kg 4.200
095:2014/TTKNII
Các chất khác
TCVN 9474:2012
10. Cát sạn, max: % Không có
(LOD=0,005%)
11. Độ ẩm, max % 8 TCVN 4326 : 2001
Theo các qui định
12. Chất mang (dextrose) Kg Vừa đủ 1 Kg
hiện hành
Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh
AOAC 996.13
13. Ethoxyquin ppm Không có (HPLC,
LOD=2ppm)
Các loại hóa chất, kháng -
sinh cấm sử dụng, hạn
14. chế sử dụng theo quy Không có
Theo các quy định
định của Bộ Nông hiện hành
nghiệp và Phát triển
nông thôn
4.3. Các chỉ tiêu chất lượng thành phần khác

 Độ hòa tan: Dễ hòa tan trong nước.


 Độ đồng nhất: Đạt yêu cầu.
 Định tính: Sản phẩm phải cho phản ứng với các thành phần nguyên liệu có trong sản
phẩm.
 Định lượng: Hàm lượng các thành phần phải đạt mức tối thiểu so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói

 Sản phẩm được đóng trong bao nylon dưới dạng gói hoặc hộp. Bao bì đựng bền,
kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
 Khối lượng tịnh: Tùy vào quy cách đóng gói: 250g; 500g; 750g, 1kg; 1,5kg; 2kg;
4kg; 5kg; 10kg; 20kg.
5.2 .Ghi nhãn

 Theo Phụ lục 2B, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ


trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và đảm bảo nội dung đúng theo Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
 Đảm bảo đúng quy chế ghi nhãn hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
 Có dòng chữ: Sản phẩm không chứa các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thủy sản theo các quy định hiện hành của BNN & PTNT.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có
mùi lạ, không có chất độc hại và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Khi
bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh./.

GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN

NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU

SB - 99 Bản chất và Công dụng sản phẩm:


Bổ sung enzyme và vi sinh hữu ích hỗ trợ Bổ sung dinh dưỡng, giúp tiêu hóa nhanh và
tiêu hóa ngăn ngừa bệnh đường ruột.
Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản Chỉ tiêu chất lượng trong 1 kg:
“Sản phẩm không chứa các chất cấm sử 1. Các chất chính:
dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản
theo các quy định hiện hành của - Saccharomyces cerevisiae, min:
7
BNN&PTNT” ………………………...1 x 10 CFU/kg
- Lactobacillus acidophilus, min:
………………...………3 x 106 CFU/kg
Định lượng: (Trên nhãn chính thức)
- Cellulase, min: …….…...4.200 UI/kg
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN
- Protease, min: ……….…4.000 UI/kg
Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ,
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh. - Lipase, min………..…….4.200 UI/kg

ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa, 2. Các chất khác:


Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Cát sạn, max:…………………... không có
Minh. Độ ẩm, max :………………………….8%
ĐT: 08.62674783 – FAX: 08.62674782 Chất mang (dextrose) vừa đủ: ……… 1 kg
Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 13:2017/HT 3. Chất cấm : không có
- Kháng sinh: không có
Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
- Ethoxyquin: không có
Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
Nguyên liệu chính: Saccharomyces
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất cerevisiae, Lactobacillus acidophilus,
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng Cellulase, Protease và Lipase
mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Hướng dẫn sử dụng:
- Dùng trong suốt vụ nuôi: 3-5 g/kg thức ăn.
- Khi thời tiết xấu hoặc khi tôm, cá giảm
ăn: 5-7 g/kg thức ăn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
- Hadi Zokaei Far, 2009. Effects of probiotics on the growth and survival of white leg
shrimp (Litopenaeus vannamei) and their inhibitory roles against Vibrio parahaSB -
99olyticus.http://psasir.upm.edu.my/5792/1/a__FP_20 09_10.pdf.
- Huỳnh Hữu Điền, Phạm Thị Tuyết Ngân và Trương Quốc Phú, 2015. Ảnh hưởng của các
dòng vi khuẩn Bacilus đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và các yếu tố môi trường trong bể nuôi
tôm thẻ chân trắng (Litopenaues vannamei). Tạp chí khoa học đại học cần thơ 98-106.
Đại học Cần Thơ
- Moriarty, D.J.W., 1998. Control of luminous Vibrio species in Penaeid aquaculture
ponds. Aquaculture, 164: 351-358.
- Vaseeharan, B. and P. Ramasamy, 2003. Control of pathogenic Vibrio spp by Bacillus
subtilis BT23, a possible probiotic treatment for black tiger shrimp Penaeus monodon.
Soc. Appl. Microbiol, 36: 83-87.
- Vaseeharan, B., J. Lin and P. Ramasamy, 2004. Effect of probiotic, antibiotic sentivity,
pathogenicity and plasmid profiles of Listonella anguillarum-like bacteria isolated from
Penaeus monodon culture systSB - 99s. Aquaculture, 241: 77-91.
- BIO-CAT 2014. Aquaculture. http://www.bio-cat.com/aquaculture/
- Bernheimer và Grushoff (1967). Extracellular hemolysins of aerobic sporogenic bacilli. J
Bacteriol. 1967 May; 93(5):1541-3.
- Hadi Zokaei Far, 2009. Effects of probiotics on the growth and survival of white leg
shrimp (Litopenaeus vannamei) and their inhibitory roles against Vibrio
parahaemolyticus. http://psasir.upm.edu.my/5792/1/a__FP_20 09_10.pdf.
- M A Kabir Chowdhury PhD, 2014. Protease in Aquaculture Feed Better Quality, Better
Profit or Both? Jefo Nutrition Inc., Canada. April 8, 2014 Aquafeed Horizons Asia
Bangkok, Thailand.
- Moriarty, D.J.W., 1998. Control of luminous Vibrio species in Penaeid aquaculture
ponds. Aquaculture, 164: 351-358.
- Sreenivasulu P, Suman Joshi DSD, Narendra K, Venkata Rao G, Krishna Satya A, 2016.
Bacillus pumilus as a potential probiotic for shrimp culture. International Journal of
Fisheries and Aquatic Studies, 4(1): 107-110.
- Vaseeharan, B. and P. Ramasamy, 2003. Control of pathogenic Vibrio spp by Bacillus
subtilis BT23, a possible probiotic treatment for black tiger shrimp Penaeus monodon.
Soc. Appl. Microbiol, 36: 83-87.
- Vaseeharan, B., J. Lin and P. Ramasamy, 2004. Effect of probiotic, antibiotic sentivity,
pathogenicity and plasmid profiles of Listonella anguillarum-like bacteria isolated from
Penaeus monodon culture systems. Aquaculture, 241: 77-91.
- Ziaei-Nejad, S., M.H. Rezaei, G.A. Takami, D.L. Lovett, AR. Mirvaghefi, M. Shakoun,
2006. The effect of Bacillus spp. bacteria used as probiotics on digestive enzyme activity,
survival and growth in the Indian white shrimp Fenneropenaeus indicus. Aquaculture,
252: 516-524.
- BIO-CAT 2014. Aquaculture. http://www.bio-cat.com/aquaculture/.
- Cutting M. Simon (2016): The Use of Probiotic Bacteria as Animal Feed Supplements.
Hội thảo Chế phẩm prbiotics chịu nhiệt của BioSpring. Hà Nội tháng 3 năm 2016.
- Lara-Flores, M. L., M. A Olvera- Novoa, B. E Guzmán. Méndez and W. López-Madrid,
2003. Aquaculture. Vol. 216, Issue 1-4:193-201.
- Al-Dohail, M. A., R. Hashim and M. Aliyu-Paiko, 2009. Effects of the
probiotic, Lactobacillus acidophilus, on the growth performance, haematology
parameters and immunoglobulin concentration in African Catfish (Clarias gariepinus,
Burchell 1822) fingerling. Aquaculture Research. Vol. 40, Issue 14:1642-1652.
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 13:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 13:2017/HT
cho sản phẩm SB - 99 của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Cơ sở sản xuất /kinh doanh: CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 13:2017/HT


Áp dụng cho hàng hoá (tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):
Tên sản phẩm : SB - 99
Dạng : Bột
Loại : 250g; 500g; 750g, 1kg; 1,5kg; 2kg; 4kg; 5kg; 10kg; 20kg

Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017


Giám đốc

You might also like