Professional Documents
Culture Documents
Phần 1
Chú ý
1 Tập hợp tất cả các ma trận cấp m × n trên R được ký hiệu là
Mm×n (R).
2 Tập hợp tất cả các ma trận vuông cấp n được ký hiệu là Mn (R).
3 Ma trận có tất cả các phần tử đều bằng 0 được gọi là ma trận không
và được ký hiệu là 0.
Ví dụ I.1.1
1 2 3
a) Xét ma trận A = .
4 5 6
2 3
b) Xét ma trận B = .
4 10
0 0 0
c) Xét ma trận C = .
0 0 0
5 / 80 ThS. Hứa Thị Phượng Vân Toán cao cấp (Phần 1)
A. Đại cương về ma trận I. Khái niệm ma trận và các phép toán trên ma trận
Ví dụ I.1.2
1 2 4
Cho ma trận vuông A = 0 5 7.
0 0 1
Ví dụ I.1.3
4 0 0
Cho ma trận vuông B = 6 7 0.
1 2 8
8 / 80 ThS. Hứa Thị Phượng Vân Toán cao cấp (Phần 1)
A. Đại cương về ma trận I. Khái niệm ma trận và các phép toán trên ma trận
Ví dụ I.1.4
1 0 0
Cho ma trận vuông C = 0 2 0.
0 0 3
9 / 80 ThS. Hứa Thị Phượng Vân Toán cao cấp (Phần 1)
A. Đại cương về ma trận I. Khái niệm ma trận và các phép toán trên ma trận
Ma trận đơn vị
Ví dụ I.1.5
1 0
a) Ma trận đơn vị cấp 2 là I2 = .
0 1
1 0 0
b) Ma trận đơn vị cấp 3 là I3 = 0 1 0 .
0 0 1
Ví dụ I.2.1
1 x y ?? 1 0 −1
=
z 2 t 2 u 3
Ví dụ I.2.2
1 0 3 4 0 −2
a) Xét A1 = và A2 = .
3 4 1 2 0 6
Tính: A1 + A2 ; A1 − A2
19 29 37 4 17
b) Xét A3 = và A4 = .
−13 −17 2 0 5
Tính: A3 + A4
kA = (kaij )m×n
Ví dụ I.2.3
1 3 −2 2 6 −4
2 =
0 5 −1 0 10 −2
Chú ý
AB thực hiện được khi số cột của A bằng số dòng của B.
Phần tử ở vị trí (i, j) của AB có được bằng cách lấy tích vô hướng
dòng i của A với cột j của B.
Phép nhân hai ma trận không có tính giao hoán (AB 6= BA)
AB = CB nhưng A chưa chắc bằng C ;
AB = 0 không suy ra được A = 0 hoặc B = 0.
Ví dụ I.2.4
Tính tích các ma trận sau:
4
a) 1 2 3 5
6
2 3
b) 1 4 6 1 2
0 1
3 4 5
c) 1 2
7 8 9
0 0 4 5
1 2 3
d) 1 2 0 0 .
4 5 6
8 5 7 0
A0 = In ;
A1 = A;
A2 = A.A;
Ak = Ak−1 .A
Ak+m = Ak .Am
Akm = (Ak )m
18 / 80 ThS. Hứa Thị Phượng Vân Toán cao cấp (Phần 1)
A. Đại cương về ma trận I. Khái niệm ma trận và các phép toán trên ma trận
Ví dụ I.2.5
1 −2
Cho ma trận A = . Tính A0 , A2 và A3 .
3 −4
f (x) = αm x m + · · · + α1 x + α0 , αi ∈ R.
Ví dụ I.2.6
Tính f (A), biết:
1 2
a) A = và f (x) = x 2 − 3x + 2.
3 4
2 1
b) A = và f (x) = 2x 3 + 4x + 3.
1 2
1 0
c) A = và f (x) = x 2 − 3x.
2 5
2 −1
d) A = và f (x) = x 2 + 2x + 3.
3 0
Ví dụ I.2.7
1 0
1 5 7
A= =⇒ AT = 5 2
0 2 6
7 6
Ví dụ I.2.8
1 2 0 1
Xét các ma trận sau: A = và B = là các ma trận đối
2 1 −1 0
xứng hay phản xứng.
Ví dụ I.2.9
2 −1
1 −2 1
Cho A = và B = −1 2 . Tính B T AT .
2 0 1
0 1
Ví dụ I.2.10
1 0 0 5 0 0
a) Cho A = 0 2 0 và B = 0 6 0 .
0 0 3 0 0 7
Tìm: AT , 4A, 2A + B, AB
1 2 3 −2 0 −3
b) Cho A = 0 5 6 và B = 0 −4 7 .
0 0 7 0 0 −1
Tìm: 2A + B, A − 2B, AB, AT
Ví dụ
1 7 1 3 1 7 1 3
d →d2 −d1
A = 1 7 −1 −2 −−2−−− −−→ 0 0 −2 −5
d3 →d3 −2d1
2 7 2 14 0 −7 0 8
1 7 1 3
d2 ↔d3
−− −−→ 0 −7 0 8 = B.
0 0 −2 −5
Ví dụ II.2.1
10 7 0 0 −1
0 −3 0 1 1
A=
0
0 0 9 1
0 0 0 0 0
Ví dụ II.2.2
Xét các ma trận
1 3 4 5 2 2 3 4 5
0 0 1 2 3
3 1 7
0 0 1 2
A= 0 0 ; B = ; C = 0 0 0
0 0 5 0 1 0 3
0 2 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
Ví dụ II.2.3
Đưa các ma trận sau về dạng bậc thang:
1 2 3
a) A = 4 5 6
7 8 9
1 2 3 4
b) B = 2
1 1 1
0 3 3 4
1 2 1 7
c) C = 1
5 1 10
2 9 3 17
Tính chất
Hạng của ma trận A không đổi qua các phép biến đổi sau:
1 Phép chuyển vị ma trận, tức là r (AT ) = r (A).
2 Các phép biến đổi sơ cấp dòng hoặc cột.
3 Bỏ đi các dòng hoặc các cột gồm toàn số 0.
Ví dụ II.3.1
Tìm hạng của các ma trận sau:
2 1 4 5
0 3 2 3
a) A =
0 0 4 1
0 0 0 0
1 2 4
b) B = 0 −1 −3
0 2 6
2 −3 8 1
c) C = 1 −1 1 1
3 −5 10 1
1 2 1 1
d) D = 2 4 2 2
3 6 3 4
Ví dụ II.3.2
1 2 3
a) Biện luận và tìm hạng của ma trận A = 0 2 m + 1 theo m.
0 0 m−3
1 1 −3
b) Tìm m để hạng của ma trận A bằng 3, biết A = 2 1 m .
1 m 3
1 1 3
c) Tìm m để hạng của ma trận A = −1 1 m bằng 2.
1 m 9
Ví dụ I.1.1
Tính định thức của các ma trận sau:
2 −3
a) A =
1 2
2 1
b) B =
5 3
2−x −2
c) C =
5 −1 + x
2
x x +1
d) D =
−4 x
1 −2 4
e) E = 0 −3 2
2 −1 3
1 2 m
f) F = 2 m 3
1 0 −2
38 / 80 ThS. Hứa Thị Phượng Vân Toán cao cấp (Phần 1)
B. Định thức của ma trận I. Khái niệm định thức
Phần bù đại số
Cho A = (aij ) ∈ Mn (R). Khi đó, phần bù đại số của phần tử aij là đại
lượng
Aij = (−1)i+j detMij
Ví dụ I.1.2
0 2 1
Cho A = 3 −1 2. Tìm A11 và A23 .
4 0 1
Định lý Laplace
Cho A = (aij ) ∈ Mn (R) và Aij = (−1)i+j detMij . Khi đó:
a) Khai triển theo dòng i :
Ví dụ I.1.3
Tính định thức của các ma trận sau:
3 1 2 4 1 2 3 2
1 0 2 0 0 2 4 1
A=
3
; B =
0 4 2 1 5 1 4
2 2 4 5 0 5 2 1
Ví dụ I.2.1
1 1 5 7
0 1 −2 −3
= 1.1.4.2 = 8
0
0 4 −10
0 0 0 2
det(AB) = det(A)det(B).
và
det(An ) = [det(A)]n .
Hệ quả
Cho A ∈ Mn (R) và α ∈ R. Khi đó det(αA) = αn det(A).
Nếu ma trận có một dòng (cột) bằng 0 thì định thức của nó bằng 0.
Nếu ma trận có hai dòng (cột) bằng nhau thì định thức của nó bằng
0.
Nếu ma trận có hai dòng (cột) tỷ lệ nhau thì định thức của nó bằng 0.
44 / 80 ThS. Hứa Thị Phượng Vân Toán cao cấp (Phần 1)
B. Định thức của ma trận I. Khái niệm định thức
Ví dụ I.2.2
Tính các định thức sau:
6 −6 −9
a) ∆1 = 2 2 −3
−8 −3 12
x 0 y 3
2
b) ∆2 = x 0 y
x 3 0 y 2
1 3 7
c) ∆3 = 2 6 −8
5 −12 4
Ví dụ I.2.3
Tính det(AB) biết:
m 1 m−1 0
a) A = ;B =
0 m 1 m2
1 0 0
1 2
b) A = 3
2 0 ,B =
3 −4
4 5 9
Ví dụ I.2.4
0 1
1 2 −3
a) Cho A = , B = 3 2. Tính det(AB).
5 1 0
−1 1
Ví dụ I.2.5
Tính 2
1 2 cos2 x
sin x 1 2
3 2 + sin2 x
2
cos x 3 2
sin2 x 4 5 cos2 x 4 5
Ví dụ I.2.6
a 1 2 x 1 2 a + x 1 2
Cho b 2 3 = 3 và y
2 3 = 4. Tính b + y
2 3 .
c 4 8 z 4 8 c + z 4 8
Bài tập
5 −13 7 0 2
2) Tính định thức ∆ = 15 − 3
2 0 8 −1
s
−7 3 1 −2
3) Tính ∆ = + 3
1 −1 −1 4
2 m 4
4) Cho định thức ∆ = m 0 0 . Tìm m để ∆ = 0.
1 1 m
1 1 m
5) Cho ∆ = 1 2 0 . Tìm m để ∆ > 0.
1 1 2
2 m 4
6) Cho ∆ = 3 0 0. Tìm m để ∆ ≤ 0.
1 1 2
2 2m + 2 4
1) Cho ∆ = m + 1 2m + 1 2 . Tìm m để ∆ = 0.
1 2 2m
2 + 2m 1 4
2) Cho ∆ = m + 3 1 m. Tìm m để ∆ > 0.
3 1 m
1 2 2
3) Cho ∆ = −2 m − 2 m − 5. Tìm m để ∆ > 0.
m 1 m + 1
AB = BA = In .
Chú ý
Không phải bất kỳ ma trận vuông A nào cũng khả nghịch.
Ma trận có một dòng (cột) bằng 0 thì không khả nghịch.
Mệnh đề
Cho A ∈ Mn (R). Nếu A khả nghịch và có ma trận nghịch đảo là A−1 thì
ta có những khẳng định sau:
a) A−1 khả nghịch và (A−1 )−1 = A.
b) AT khả nghịch và (AT )−1 = (A−1 )T .
c) ∀α ∈ R\{0}, αA khả nghịch và (αA)−1 = α1 A−1 .
d) Nếu A, B khả nghịch thì (AB)−1 = B −1 A−1
Ví dụ II.1.1
Các ma trận sau có khả nghịch hay không? Nếu có, hãy tìm ma trận
nghịch đảo của chúng.
1 2 1 0 3 −1 5 6
A= ; B= ; C= ; D=
3 5 2 1 5 −2 7 8
1 1 1 1 3 6 1 2 3
E = 1 2 2 ; F = 1 4 10 G = 4 5 6 ;
1 2 3 1 5 15 7 8 9
Ví dụ II.1.2
Tìm m để các ma trận sau khả nghịch:
m 2
a) A =
2 m
1 1 −2
b) B = 0 1 −1
0 m −1
m 0 1
c) C = 1 −1 0
1 0 1
1 m 2
d) D = 2
1 m
m 2 1
Ma trận cấp 2
a b
Nếu A = có ad − bc 6= 0 thì
c d
−1 1 d −b
A =
ad − bc −c a
Ví dụ II.1.3
Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận:
1 −3
a) A = .
4 −2
3 4
b) B =
1 2
1 2
c) C =
2 −5
Ví dụ II.1.4
5 6 1 1
a) Cho A = +2 . Tìm A−1 .
−4 8 −1 4
T
1 1 1 3
b) Cho A = 2 −3 . Tìm A−1 .
−1 1 5 7
1 −1 3 2
c) Cho A = . Tìm A−1 .
0 2 1 4
Phương pháp tìm ma trận nghịch đảo bằng cách sử dụng định thức
1 Tính det(A).
Nếu detA = 0 thì A không khả nghịch.
6 0 thì A khả nghịch và
Nếu detA =
2 Tìm ma trận phụ hợp PA = AT
ij , với
3
A11 A21 . . . An1
1 1 A12 A22 . . .
An2
A−1 = PA =
. .. .. ..
detA detA .. . . .
A1n A2n . . . Ann
Ví dụ II.1.5
1 3 6
1 Cho A = 1 4 10 . Chứng minh ma trận A khả nghịch và tìm
1 5 15
ma trận nghịch đảo của A.
2 2 3
2 Tìm ma trận nghịch đảo của A = 1 −1 0
2 −1 0
2 2 3
3 Cho A = 0 1 5. Phần tử trên dòng 2 cột 1 của A−1 là bao
0 0 4
nhiêu?
Mệnh đề
Nếu A, A0 là các ma trận vuông khả nghịch và B là một ma trận thì
nghiệm của phương trình:
1 AX = B ⇐⇒ X = A−1 B.
2 XA = B ⇐⇒ X = BA−1 .
3 AXA0 = B ⇐⇒ X = A−1 BA0−1 .
4 AA0 X = B ⇐⇒ X = A0−1 A−1 B.
5 XAA0 = B ⇐⇒ X = BA0−1 A−1 .
Ví dụ II.2.1
Giải các phương trình ma trận sau:
1 2 1 −2
1 X = .
3 5 −1 1
1 2
1 2
2 X = 3 4 .
3 5
−1 0
1 2 6 4 1
3 X = .
3 4 4 2 0
4 X
1 0 1 2
= .
2 1 3 5
3 −1 5 6 14 16
5 X = .
5 −2 7 8 9 10
Ví dụ II.2.2
Tìm X thỏa:
1 3 1 1
1 X =
1 1 1 1
2 5 4 −6
2 X =
1 3 2 1
2 2 3 1 0 0
3 1 −1 0 X = 0 1 0
−1 2 1 0 0 1
Định nghĩa
Hệ phương trình gồm (m phương trình, n ẩn) có dạng:
a11 x1 + a12 x2 + · · · + a1n xn = b1
a21 x1 + a22 x2 + · · · + a2n xn = b2
(∗)
...........................
am1 x1 + am2 x2 + · · · + amn xn = bm
a11 . . . a1n b1
.. .. .. .. là ma trận mở rộng của
Ta gọi là Ã = (A|B) = . . . .
am1 . . . amn bm
hệ (∗).
Hệ (∗) có thể được viết lại dưới dạng phương trình ma trận AX = B.
Ngược lại, nếu cho trước một ma trận mở rộng của một hệ phương trình
tuyến tính thì ta có thể khôi phục lại hệ phương trình tuyến tính đó.
Phương pháp Gauss: Sử dụng phép biến đổi sơ cấp trên dòng
1 Lập ra ma trận mở rộng.
2 Dùng biến đổi sơ cấp trên dòng đưa ma trận mở rộng về dạng bậc
thang.
3 Viết hệ phương trình tương ứng với ma trận bậc thang.
4 Giải hệ phương trình ngược từ dưới lên (nếu có nghiệm) tìm ẩn xn ,
sau đó tìm xn−1 , . . . , x1 .
Chú ý
Nếu có một dòng dạng 0 0 . . . |a 6= 0 thì hệ vô nghiệm.
Nếu thấy 2 dòng tỷ lệ thì xóa đi 1 dòng.
Ví dụ I.1
Giải các hệ phương trình tuyến tính sau:
x + y + z = 6
1 y + 2z = 3
3z = 6
2
x + y − 2z + t = 2
2x + y + z = 1
x + y + z + t = 4
3 3y + x + t = −3
x +t = 5
Ví dụ I.2
Giải hệ phương trình tuyến tính:
x + 2y + 2z = 0
1 −2x − y − 4z = 2
x + y + 2z = −2
x + 2y + 2z = 0
2 −2x + y − 2z = 2
3x + y + 4z = −2
5x1 − 2x2 + 5x3 − 3x4 = 3
3 4x1 + x2 + 3x3 − 2x4 = 1
2x1 + 7x2 − x3 = −1
x + 4y + 5z = −1
4 2x + 7y − 11z = 2
3x + 11y − 6z = 1
Ví dụ I.3
Giải hệ phương trình tuyến tính:
2x + y − z = 1
1 y + 3z = 3
2x + y + z = −1
x + 2y + 5z = −9
2 x − y + 3z = 2
3x − 6y − z = 25
2x − y + z = 1
3 x +y +z = 4
x − y − 2z = −3
Chú ý
Trong trường hợp ∆ = ∆j = 0 với mọi j thì ta không thể sử dụng phương
pháp Cramer. Khi đó ta có thể áp dụng phương pháp Gauss hoặc
Gauss-Jordan để giải hệ phương trình tuyến tính.
Ví dụ I.4
Giải hệ phương trình tuyến tính sau đây:
2x + y − z = 1
1 y + 3z = 3
2x + y + z = −1
x + 2y + 3z = 1
2 4x + 5y + 6z = 0
7x + 8y + 9z = 0
Định lý Kronecker-Capelli
Định nghĩa
1 Ẩn cơ sở là ẩn tương ứng với cột chứa phần tử cơ sở.
2 Ẩn tự do là tương ứng với cột không có phần tử cơ sở.
Định lý Kronecker-Capelli
Cho hệ phương trình AX = B. Khi đó:
1 r (A) 6= r (Ã) =⇒ hệ AX = B vô nghiệm.
2 r (A) = r (Ã) = số biến =⇒ hệ AX = B có nghiệm duy nhất.
3 r (A) = r (Ã) < số biến =⇒ hệ AX = B có vô số nghiệm, phụ thuộc
vào n − r tham số.
Định lý Kronecker-Capelli
Ví dụ I.5
Tùy điều kiện của m, hãy biện luận số nghiệm của hệ:
x − 2y + 3z = 5
1 −y + z = 1
(m2 − 9)z = m − 3
x + 2y + mz = 1
2 (m − 4)y + (3 − 2m)z = −3
(m + 2)z = 0
Ví dụ I.6
Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình tuyến tính sau:
1
x + my − 3z = 0
(1 − m2 )z = m−1
x + 2y − z + 4t = 2
2 2x − y + z + t = 1
x + 7y − 4z + 11t = m
mx + y + z = 1
3 x + my + z = m
x + y + mz = m2
mx + 8z − 7t = m−1
3x + my + 2z + 4t = m
4
2 có nghiệm duy nhất.
mz + 5t = m −1
5z − mt = 2m + 2
Chú ý
a) Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất AX = 0 luôn có một nghiệm
tầm thường là (0, . . . , 0).
b) Nghiệm mà các ẩn không đồng thời bằng 0 được gọi là nghiệm không
tầm thường.
Ví dụ II.1
x1 + x2 − 2x3 = 0
Giải hệ phương trình tuyến tính sau: 2x1 + 3x2 + 3x3 = 0
5x1 + 7x2 + 4x3 = 0
Ví dụ II.2
Tìm m để các hệ phương trình sau có nghiệm không tầm thường
2
m x1 + 3x2 + 2x3 = 0
1 mx1 − x2 + x3 = 0
8x1 + x2 + 4x3 = 0
8x1 + x2 + 3x3 = 0
2 4x1 − x2 + 7x3 = 0
x1 + mx2 + 2x3 = 0