You are on page 1of 53

https://www.facebook.com/thay.

vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

Chương I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC


(Kiến thức thuộc: Vận Dụng – Vận dụng cao)

. 1.Nhắc lại sơ đồ VTLG đa trục


 xmin   A (+)  xmax   A
a   2 A 2
2   a   2 A
 max  min
3 A 3 3
2
vmin   A
5 
6 6

 A 3 A 2 A A A 2 A 3
a 2 2
2 2 2 2
x
O


vmax   A 
6
T

12 T T  
 3
12 12 2 T T
8 8
O

T T
T
4 T 6
6
2 v

Chú ý: Để dễ nhớ ta chia VTLG ra 4 cung nhỏ, như trên hinh vẽ thì trục
Ov và Ox chia vòng tròn thành 4 cung và trong 4 cung đó ta chia nhỏ ra 3
cung nữa, như vậy ta có tổng cộng 12 cung, mỗi cung ứng với

VietJack.com 1
T 
  300 . Mỗi cung khi chiếu xuống trục x đều rơi vào các vị trí
12 6
A A 2 A 3
có độ đặc biệt như  ;  ; (Quan sát VTLG đa trục như hình
2 2 2
bên)

*Sơ đồ năng lượng trong dao động điều hòa.

Wd  0 Wd  3Wt Wd  Wt Wt  3Wd
1 2
Wt  kA A A A 3
2   
O 2 2 2
- T O
A 4

Wt  0
T T T
1 2 T T
W max
d  mvmax T / / /
2 12 24 2 2 12 1

4 4 2

CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: (ĐH-2012): Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi Vtb là
tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, V là tốc độ tức thời của chất

điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà V≥ Vtb là:
4
T 2T T T
A. B. C. D.
6 3 3 2
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 6cm. Biết
trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc
không vượt qua 30 2  m / s 2  là T/2. Lấy g   2  10  m / s 2  . Giá trị
của T là
A. 4s B. 3s C. 2s D. 5s
Ví dụ 3:: (ĐH-2014) Một vật nhỏ dao động điều hòa theo quỹ đạo thẳng
dài 14 cm với chu kì 1 s. Từ thời điểm vật đi qua vị trí có li độ 3,5 cm
theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai,
vật có tốc độ trung bình là?
A. 27,3 cm/s B.28,0 cm/s C.27 cm/s
D.26,7 cm/ s
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

Ví dụ 4: ( ĐH-2014): Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang
với tần số góc  . Vật nhỏ có khối lượng 100g. Tại thời điểm t =0, vật nhỏ qua
vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95 s, vận tốc v và li độ x
của vật nhỏ thỏa mãn v   x lần thứ 5. Lấy  2  10 .Độ cứng của lò xo là
A.85 N/m. B.37 N/m. C.20N/m D.25N/m
Ví dụ 5: (QG-2016) Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại là
 
60  cm / s  và gia tốc cực đại là 2 m / s 2 , gia Chọn mốc thế năng tại vị trí
cân bằng. Thời điểm ban đầu ( t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng
 
đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng  m / s 2 lần đầu tiên ở thời điểm
A.0.10s B.0,15s C.0,25s D.0,35s
Ví dụ 6: Một CLLX gồm quả cầu nhỏ có khối lượng 500g và lò xo có độ cứng
k đang dao động điều hòa, cơ năng của con lắc bằng 0,01(J), tại thời điểm
 3
t1  s (kể từ lúc t =0 ) thì vật có vận tốc 0,1 (m/s) và gia tốc -1 (m/s2)
60
của trục tọa độ với vận tốc có độ lớn thì phương trình dao động của quả cầu là
 10   10 
A. x  2 3 cos  t   cm B. x  4 3 cos  t   cm
 3 3  3 6
 20    10 
C. x  2 3 cos  t  D. x  2 3 cos  t 
 3 6  3 3
Ví dụ 7. (ĐH-2014) Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật có khối lượng 100g
đang dao động điều hòa theo phương ngang tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 =
0 đến t2 =  / 48 s, động năng của con lắc tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi
giảm về 0,064J. Ở thời đến t2, thế năng của con lắc bằng 0064J. Biên độ của con
lắc bằng
A.5,7cm B.7,0cm C.8,0cm D.3,6 c
Ví dụ 8: ( ĐH –2012): Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang
với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị
trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2
lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 5 3 N là 0,1 s. Quãng
đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là
A. 40 cm. B. 60 cm. C. 80 cm . D. 115 cm.
Ví dụ 9: (ĐH-2014) Một con lắc lò xo được treo vào điểm cố định, dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 1,2 s. Trong một chu
kì, nếu tỉ sô của thời gian lò xo lo dãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì
thời gian mà lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về là
A.0,2s B.0,1s C.0,3s D.0,4s
Ví dụ 10: (Chuyên KHTN Hà Nội – 2016) Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, có

VietJack.com 3
khối lượng khôí lượng hông đáng kể, k = 50N/m, m =200g. Vật đang nằm yên ở
VTCB thì được kéo thẳng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả cho nó dao
động điều hòa. Lấy  2  10 và g = 10m/s2. Thời gian lực đàn hồi tác dụng vào
giá treo ngược chiều với lực hồi phục trong 1 chu kì dao động là:
1 1 1 2
A. s B. s B. s D. s
15 30 10 15
Ví dụ 11 (Chuyên Vĩnh Phúc – 2016) Một CLLX treo thẳng đứng gồm
quả cầu nhỏ có khối lượng m = 150g và lò xo độ cứng k = 60 N/m.
Người ta đưa quả cầu đến vị trí lò xo không biến dạng rồi truyền cho nó
một vận tốc ban đầu v0  3 / 2 m/s theo phương thẳng đứng hướng
xuống. Sau khi truyền được vận tốc con lắc dao động điều hòa. Lúc t = 0
là lúc quả cầu được truyền vận tốc, lấy g = 10m/s2. Thời gian ngắn nhất
tính từ lúc t = 0 đến lúc lực đàn hồi tác dụng lên quả cầu có độ lớn là 3 N
là:
   
A. s B. s B. s D. s
60 20 30 5
Ví dụ 14:( THPT – Ngọc Tảo 2016) Một CLLX treo thẳng đứng tại nơi có gia
tốc g = 10m/s2, đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới có gắn vật nặng có khối
lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điêu hòa theo phương thẳng đứng với
chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/6. Tại thời điểm
vật qua vị trí lò xo không biến dạng thì tốc độ của vật là 10 3 cm/s. Lấy
 2  10 . Chu kì dao động của con lắc là
A.0,5s B.0,2s C.0,6s D.0,4s
Ví dụ 15. (QG 2016) Cho hai vật dao v
động điều hòa dọc theo hai đường (1)
thẳng vuông góc với trục Ox tại O.
Trong hệt trục vuông góc xOv, đường
(1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ
giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình
vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác O x
dụng lên hai vật trong quá trình dao
động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối (2)
lượng của vật hai với khối lượng của
vật 1 là
A.1/3. B.3 C.1/27 D.27.
Ví dụ 16. (QG-2016): Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai
con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là 3A và A và dao động cùng
pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của
con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Hỏi khi thế
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là bao
nhiêu?
A.0,32 J B. 0,01 J C. 0,08 J D. 0,31 J

Ví dụ 17: Cho hai dao động điều hoà, có li độ x1 và x2 như hình vẽ. Tổng tốc độ
của hai dao động ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là:
A. 140  cm/s B. 100  cm/s
C. 200  cm/s D. 280  cm/s
x(cm)
8 x1
6
t(10-1s)
0 T
x2
6
8
0,5 1,0 1, 5 2, 0

Ví dụ 18: (Lương Thế Vinh – 2016). Một chất điểm đang dao động điều hòa với
biên độ A theo phương ngang, khi vừa đi qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S thì
động năng của chất điểm là 91 mJ. Đi tiếp một đoạn S thì động năng chỉ còn
64mJ. Nếu đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng của chất điểm sẽ là bao nhiêu?.
Biết A > 3S.
A. 33mJ. B.42mJ. C.10mJ. D.19mJ.
Ví dụ 19: (Quốc Học Huế -2016). Hai chất điểm cùng xuất phát từ vị trí cân
bằng, bắt đầu chuyển động theo cùng một hướng và dao động điều hòa với cùng
biên độ trên trục Ox. Chu kì dao động của hai chất điểm lần lượt là T 1 và T2 =
1,5T1. Tỉ số số độ lớn vận tốc khi gặp nhau là
2 3 3
A. 3 B. C. D.
3 2 2
Ví dụ 20: (Đào Duy Từ - Thái Nguyên – 2016). Hai chất điểm cùng dao động
điều hòa tren hai đường thẳng song song với trục Ox, vị trí cân bằng của hai chất
điểm nằm trên đường thẳng qua O vuông góc với Ox. Hai chất điểm dao động
cùng biên độ, chu kì daoa động của chúng lần lượt là T1 = 0,6s và T2 = 0,8s. Tại
thời điểm t = 0, hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Sau
thời gin ngắn nhất là bao nhiêu, kể từ thời điểm t = 0 hai chất điểm trên trục Ox
gặp nhau?
A.0,252s. B.0,243s. C.0,186s. D.0,225s.
Ví dụ 21 (Ngô Sỹ Liên – 2016): Hai điểm sáng dao động trên trục Ox, chung vị

VietJack.com 5
trí cân bằng O, cùng tần số f, có biên độ dao động của điểm sáng thứ nhất là A và
điểm sáng thứ hai là 2A. Tại thời điểm ban đầu điểm sáng thứ nhất đi qua vị trí
cân bằng, điểm sáng thứ hai ở vị trí biên. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm
sáng là
A. A 5 . B. A / 5 . C. A / 2 . D. A 2
Ví dụ 21: (Bắc Ninh – 2016) Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng
tần số trên hai đường thẳng song song với trục Ox có phương trình
x1  A1 cos t  1  và x2  A2 cos t  2  . Biết rằng giá trị lớn nhất
của tổng li độ dao động của 2 vật bằng 2 lần khoảng cách cực đại của 2
vật theo phương Ox và độ lệch pha của dao động 1 so với dao động 2 nhỏ
hơn 900. Độ lệch pha cực đại giữa x1 và x2 gần giá trị nào nhất sau đây?
A.36,870 B.53,140 C.87,320 D.44,150.
Ví dụ 22: (Nghệ An – 2016) Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo trục
Ox, gọi t là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế
năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15 3 cm/s với độ lớn gia tốc
22,5 m/s2, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng t vật qua vị trí có độ lớn
vân tốc 45 cm/s. Lấy  2  10 .Biên độ dao động của vật là
A. 5 2 cm B. 5 3 cm C. 6 3 cm D.8 cm
Ví dụ 23: (Chuyên Vinh Lần 1-2016): Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối
lượng 100g được treo vào đầu tự do của một lò xo có độ cứng k = 20N/m . Vật
nặng m được đặt trên một giá đỡ nằm ngang M tại vị trí lò xo không biến dạng
(hình vẽ) .Cho giá đỡ M chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới với gia
tốc a= 2m/s2 . Lấy g = 10m/s2. Ở thời điểm lò xo dài nhất lần đầu tiên, khoảng
cách giữa vật m và giá đỡ M gần giá trị nào nhất sau đây ?
A.2cm. B.3cm C.4cm D.5cm
Ví dụ 24. (THPT Anh Sơn – Nghệ An – 2016): Hai vật A và B dán liền nhau
mB  2mA  200  g  treo vào một lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Nâng hai vật
lên đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên l0  30  cm  thì thả nhẹ. Hai vật dao
động điều hoà theo phương thẳng đứng, đến vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn
lớn nhất thì vật B bị tách ra. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài nhất của lò xo sau đó là
A. 26 cm. B. 24 cm. C. 30 cm. D. 22 cm
Ví dụ 25. (Chuyên Vinh lần 2 -2016): Một con lắc lò xo có tần số góc riêng
  25rad / s , rơi tự do mà trục lò xo thẳng đứng, vật nặng bên dưới. Ngay khi
con lắc có vận tốc 42cm/s thì đầu trên lò xo bị giữ lại. Tính vận tốc cực đại của
con lắc.
A. 60cm/s B. 58cm/s C. 73cm/s D. 67cm/s
Ví dụ 26. (Ngô Sỹ Liên – 2016).Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục
Ox. Ở thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, đến thời
điểm t1 = 1/48s thì động năng giảm đi 2 lần so với lúc đầu mà vật vẫn chưa đổi
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

chiều chuyển động, đến thời điểm t2 =7/12s vật đi được quãng đường 15cm kể từ
thời điểm ban đầu. Biên độ dao động của vật là
A.12cm. B.8cm. C.3,54cm D.4cm.
Ví dụ 27: (THPT-Ngọc Tảo-2016). Hai vật dao động điều hòa trên hai đoạn
thẳng cạnh nhau, song song nhau, cùng một vị trí cân bằng trùng với gốc tọa độ,
cùng một trục tọa độ song song với hai đoạn thẳng đó với các phương trình li độ
 5   5 
lần lượt là x1  3cos  t    cm  và x2  3 3 cos  t    cm  .
 3 3  3 6
Thời điểm lần đầu tiên kể từ lúc t = 0 hai vật có khoảng cách lớn nhất là
A.0,5s B.0,4s C.0,6s D.0,3s.
Ví dụ 28: (THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa2016. Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo lý
tưởng có độ cứng k = 100(N/m) được gắn chặt ở tường tại Q, vật M = 200(g)
được gắn với lò xo bằng một mối hàn, vật M đang ở VTCB thì một vật m = 50(g)
chuyển động đều theo phương ngang với tốc độ v0 = 2 (m/s) tới va chạm mềm
vớiv ật M. Sau va chạm hai vật dính làm một và doa động điều hòa. Bỏ qua ma
sát giữa vật M với mặt phẳng ngang. Sau một thời gian dao động, mối hàn gắn
với vật M và lò xo bị lỏng dần, ở thời điểm t hệ vật đang ở vị trí lực nén của lò
xo vào Q cực đại. Biết rằng,
M m
kể từ thời điểm t mối hàn
v0
có thể chịu được lực nén
tùy ý nhưng chỉ chịu được
một lực kéo tối đa là 1 (N).
Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (tính từ thời điểm t) mối hàn sẽ bị
bật ra?
   
A. tmin  s B. tmin  s C. tmin  s D. tmin  s
10 30 5 20
Ví dụ 29.(Chuyên KHTN – 2016). Một CLLX có một đầu cố định, đầu kia gắn
với vật nhỏ. Vật chuyển động có ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục
của lò xo. Nếu đưa vật tới vị trí lò xo bị nén 10cm rồi thả ra thì khi qua vị trí lòo
k xhông biên dạnga ần đầu tiên, vật có vận tốc 2m/s. Nếu đưa vật tới vị trí lò xo
bị nén 8cm rồi thả ra thì khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng đầu tiên thì vật
có vận tốc 1,55 m/s. Tần số góc của con lắc có độ lớn gần nhất với giá trị nào
sau đây:
T m
Ví dụ 30: (Chuyên Thái Bình –
2016).Vật nặng của CLLX có khối
lượng m =400g được giữ nằm yên
trên mặt phẳng ngang nhờ một sợi
dây nhẹ. Dây nằm ngang có lực căng T = 1,6N (hình vẽ). Gõ vào vật m làm đứt

VietJack.com 7
đồng thời truyền cho vật vận tốc đầu v0  20 2  cm / s  , sau đó, vật dao động

điều hòa với biên độ 2 2  cm  . Độ cứng của lò xo gần giá trị nào nhất sau
đây?
A.125N/m B.95N/m C.70N/m D.160N/m.
Ví dụ 31: (Đào Duy Từ - Thái Nguyên 2016). Một CLLX đặt trêm mặt phẳng
nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 2N/m và vật nhỏ có khối lượng 40g. Hệ số
ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị
dãn 20cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10m/s2. Kể từ lúc
đầu cho đến thời điểm tốc độ của vật bắt đầu giảm, thế năng của con lắc đã giảm
một lượng bằng
A.39,6mJ B.24,4mJ C.79,2mJ D.240mJ.
Ví dụ 32: (Ngô Sỹ Liên 2016).Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối
lượng 100g, tích điện q = 5.106 C và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khi vật đang
qua vị trí cân bằng, người ta kích thích dao động bằng cách tạo ra một điện
trường đều theo phương nằm ngang dọc theo trục lò xo và có cường độ E=
104V/m trong khoảng thời gian t  0,05 rồi ngắt điện trường. Bỏ qua mọi
ma sát. Tính năng lượng dao động của con lắc sau khi ngắt điện trường.
A.0,5(J). B.0,0375(J). C.0,025(J). D.0,0125 J.
Ví dụ 33: ( Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – 2016). Trong thang máy có treo một
CLLX có độ cứng 25N/m, vật nặng có khối lượng 400g. Khi thang máy
đứng yên ta cho con lắc dao động điều hòa, chiều dài con lắc thay đổi từ
32cm đến 48cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy
đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10. Lấy g =  2 = 10 m/s2. Biên
độ dao động của vật trong trường hợp này là
A.17cm B.19,2cm C.8,5cm D.9,6cm
Ví dụ 34: (THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa-2016). Một con lắc đơn có khối lượng
quả cầu m = 200g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kỳ T0, tại một nơi
4
có gia tốc g = 10 m/s2, tích điện cho quả cầu có điện tích q  4.10 C rồi cho
nó dao động điều hòa trong một điện trường đều theo phương thẳng đứng thì
thấy chu kỳ của con lắc tăng gấp 2 lần. Vecto điện trường có:
A.Chiều hướng xuống và E  7,5.10 V / m  .
3

B.Chiều dương hướng lên và E  7,5.10 V / m 


3

C. Chiều hướng xuống và E  3, 75.10 V / m  .


3

D. Chiều hướng lên và E  3, 75.10 V / m  .


3
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

Ví dụ 35: (Chuyên KHTN Hà Nội -2016). Một CLLX treo thẳng đứng, đầu dưới
của lò xo treo một vật nhỏ có khối lượng m. Từ VTCB O, kéo vật thẳng đứng
xuống dưới đến vị trí B rồi thả ra không vận tốc ban đầu. Gọi M là một vị trí nằm
trên OB, thời gian ngắn nhất để vật đi từ B đến M và từ O đến M gấp hai lần
nhau. Biết tốc độ trung bình của vật trên các quãng đường này chênh lệch nhau
60 cm/s. Tốc độ cực đại của vật có giá trị xấp xỉ bằng bao nhiêu:
A.62,8cm/s B.40,0cm/s C.20,0cm/s D.125,7cm/s
Ví dụ 36: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – 2016). Cho ba vật dao động điều hòa
cùng biên độ A = 5cm nhưng tần số khác nhau. Biết rằng tại mọi thời điểm li độ ,
x1 x2 x3
vận tốc của các vật liên hệ nhau bởi biểu thức   .Tại thời điểm t,
v1 v2 v3
các vật cách vị trí cân bằng của chúng lần lượt là 3cm, 2cm và x3. Giá trị x3 gần
giá trị nào nhất sau đây:
A.4cm. B.2cm. C.5cm. D.3cm.
Ví dụ 37: (Triệu Sơn – Thanh Hóa – 2016). Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m,
5
vật có khối lượng m =100 3 g, tích điện q  10 C. Treo con lắc đơn trong một
điện trường đều có phương vuông góc với vevto g và độ lớn E  105 V/m. Kéo
vật theo chiều của vecto điện trường sao cho góc tạo bởi dây treo và vecto là 750
rồi thả nhẹ để vật chuyển động. Lấy g = 10m/s2. Lực căng cực đại của dây treo
là:
A.3,17N. B.2,14N. C.1,54N. D.5,54N.
Ví dụ 38: (Nam Đàn – Nghệ An – 2016). Một vật có khối lượng không đổi thực
hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là
x1  8cos  2 t    cm  và x2  A2 cos  2 t  2 / 3 cm  thì phương trình
dao động tổng hợp là x  A cos  2 t   / 2  cm  . Để năng lượng dao động đạt
giá trị cực đại thì biên độ A2 phải có giá trị
8 16
A.  cm  B. 8 3  cm  C.  cm  D.16  cm 
3 3
Ví dụ 39: (Thanh Hóa – 2016). Một con lắc đơn gồm dây treo dài l = 1m gắn
một đầu với vật có khối lượng m. Lấy g = 10m/s2,  2  10 . Người ta đem con
lắc đơn nói trên gắn vào trần ôtô đang đi lên dốc chậm dần đều với gia tốc 5 m/s2.
Biết dốc nghiêng một gốc 300 so với phương ngang. Chu kì dao động của con lắc
này là:
A.2,000s B.2,135s C.1,925s D.2,425s
Ví dụ 40. (Thanh Hóa – 2016). Lần lượt treo vật nặng m1, m2 = 1,5m1 vào một
đầu tự do của lò xo thì chiều dài của lò xo dãn lần lượt là 21cm và 21,5cm. Treo
đồng thời m1 và m2 vào lò xo rồi kích thích cho chúng dao động điều hòa theo

VietJack.com 9
phương thẳng đứng với biên độ A (Với A  16,875cm ) lấy g= 10m/s2. Khi hai
2 2

vật đi xuống qua vị tría ân bằng thì m2 tuột khỏi m1. Khoảng cách giữa hai vật tại
thời điểm gần nhất mà lò xo dài nhất có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A.10,2cm B.7,2cm C.4,2cm D.3,0cm
Ví dụ 41: (Thanh Hóa – 2016). Một con lắc lò xo đặt nằm ngang, vật có khối
lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật đến vị trí có thế năng bằng 3
lần động năng thì một vật nhỏ khác có cùng khối lượng m rơi thẳng đứng và
dính chặt vào m. Khi đó hai vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ:
5 14 7 5
A. A B. A C. A D. A
4 4 2 2 2
Ví dụ 42: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình
x  A cos  t    cm  . khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp
chất điểm cách vị trí cân bằng một khoảng a (cm) bằng khoảng thời gian ngắn
nhất giữa hai lần liên tiếp chất điểm cách vị trí cân bằng một khoảng là b (cm)
b  a  b 3  . Trong một chu kì khoảng thời gian mà tốc độ không vượt quá
 b 3  a  2 a
 s  là  s  . Tỉ số có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây:
3 3 b
A.0,2 B.0,5 C.0,6 D.0,4
Ví dụ 43: (Nghệ An – 2015). Một vật dao động điều hòa có chu kì dao động là T.
v1 
Tạit hời điểm t1 tỉ số vận tốc và li độ là  . Sau thời gian t tỉ số đó là
x1 3
v2
  3 . Gía trị nhỏ nhất của t là:
x2
T T T 5T
A. B. C. D.
3 2 6 12
Ví dụ 44. Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ
cứng 300N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ M = 3kg vật M đang ở vị
trí cân bằng thì vật nhỏ m = 1kg chuyển động với vận tốc v0 = 2m/s đến va chạm
đàn hồi vào vật M theo xu hướng làm cho lò xo nén. Lúc lò xo có chiều dài cực
đại lần đầu tiên thì khoảng cách M và m là bao nhiêu?
Ví dụ 45. (Chuyên Vinh – 2016). Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, ở vị trí
cân bằng lò xo giãn 5 cm. Chọn gốc O tại vị trí cân bằng, chiều dương
hướng xuống. Lấy g = 10 m/s2. Biết vật dao động điều hòa với phương
trình x  10 cos(t   2)  cm  . Thời gian ngắn nhất kể từ lúc t = 0 đến
lúc lực đẩy của lò xo cực đại là
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

 
A.  / 20 2 s. 
B. 3 / 20 2 s. 
C. 3 / 10 2  s. 
D.  / 10 2 s. 
Ví dụ 46: (Chuyên Vinh lần 3 – 2016). Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có O
là điểm treo, M và N là 2 điểm trên lò xo sao cho khi chưa biến dạng chũng chia
lò xo thành 3 phần bằng nhau có chiều dài mỗi phần là 8 cm (ON > OM). Treo
một vật vào đầu tự do và kích thích cho vật dao động điều hoà. Khi
31
OM   cm  thì có vận tốc 40 cm/s; còn khi vật đi qua vị trí cân bằng thì
3
68
đoạn ON   cm  cm. Vận tốc cực đại của vật bằng
3
A. 40 cm/s B. 80 cm/s C. 60 cm/s D. 50 cm/s
Ví dụ 47: Một chất điểm khối lượng m=300g đồng thời thực hiện hai dao động
điều hòa cùng phương, cùng tần số. Ở thời điểm t bất kỳ li độ của hai dao động
thành phần này luôn thỏa mãn 16 x12  9 x22  25 ( x1 , x2 tính bằng cm). Biết lực
hồi phục cực đại tác dụng lên chất điểm trong quá trình dao động là F =0,4N.
Tần số góc của dao động có giá trị là
A. 10rad/s B.8 rad/s C.4 rad/s D. 4 rad/s
Ví dụ 48: Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần
 
  cm  và x2  A2 cos t    cm  và dao động
lượt là x1  A1 cos  t 
 6
tổng hợp có phương trình x  9 cos t    cm  . Để biên độ A2 đạt giá trị
cực đại thì biên độ A1 có giá trị là
A. 9 3  cm  B. 7  cm  C. 15 3  cm  D.15  cm 
Ví dụ 49. (Chuyên Vinh lần 4 – 2015). điểm sáng 1 và 2 cùng dao động điều hòa
trên trục Ox với phương trình dao động là : x1 = A1 cos(ω1t + φ) cm, x2 = A2 cos(
ω2t + φ) cm ( với A1 < A2 , ω1< ω2 và 0     / 2 ). Tại thời điểm ban đầu t = 0
khoảng cách giữa hai điểm sáng là a 3 . Tại thời điểm t = Δt hai điểm sáng cách
nhau là 2a, đồng thời chúng vuông pha. Đến thời điểm t = 2Δt thì điểm sáng 1 trở
lại vị trí đầu tiên và khi đó hai điểm sáng cách nhau 3a 3 . Tỉ số ω1/ω2 bằng:
A. 4,0 B. 3,5 C. 1,6 D. 2,5
Ví dụ 50. (Chuyên Vinh – 2015):Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng với chu kì 0,4s và biên độ 8cm. Lấy g = 10m/s2 và π2 ≈
= 10. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai lần công suất tức thời của lực đàn hồi
bằng 0 là :
A. 2/15s B. 1/30s C. 1/15s D. 4/15s
Ví dụ 51.( Chuyên Vinh lần 1 -2016). Dao động của một vật là tổng hợp của hai
dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ

VietJack.com 1
1
A1 = 6 cm = và trễ pha  / 2 so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động
thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li
độ 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng
A. 12cm. B. 18cm. C. 6 3 cm. D. 9 3 cm.

-HƯỚNG DẪN GIẢI.


Ví dụ 1: (ĐH-2012): Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi V tb là
tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, V là tốc độ tức thời của chất

điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà V≥ Vtb là:
4
T 2T T T
A. B. C. D.
6 3 3 2
Hướng dẫn:
Ta có : Tốc độ trung bình trong một
chu kì là : T
4 A 4 A 4 A 2 A 2vmax v 4 vT v
vT       v  max vmax 3
T 2 2   2 
2
 -A O +A

*Như vậy trên VTLG sẽ có hai vị trí vmax


giới hạn cho tốc độ T 
2
 vmax 3
vmax  v1  2
v 
2 v   vmax v
 2 2
vmax
*Vật càng gần vị trí cân bằng thì tốc độ càng lớn nên v   v   v1 ; v2 
2
* Dựa vào VTLG ta suy ta được khoảng thời gian
 T T 2T
v vT  t   
4 3 3 3 amax amax
Chọn B. a2  a1  
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo dao động 2 2
điều hòa với chu kì T và biên độ
6cm. Biết trong một chu kì, khoảng
thời gian để vật nhỏ của con lắc có
độ lớn gia tốc không vượt qua +amax O -amin
30 2 cm/s là T/2. Lấy   10 .
2 2

Giá trị của T là

T T
v 4
4
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

A. 4s B. 3s C. 2s D. 5s

Hướng dẫn:
*Từ nhứng dữ kiện bài toán đã cho ta suy ra có hai vị trí giới hạn a1 và a2 để gia
tốc không vượt quá 30 2m / s 2 , như vậy trên VTLG a1 và a2 sẽ đối xứng nhau
và thời gian T/2 chia đều mỗi bên T/4. Vì những khoảng thời gian T/4, T/2, T/3,
T/6, T/12 là những khoảng thời gian đặc biệt, hơn thế nữa những khoảng thời
gian đó có những li độ, vận tốc, gia tốc đặc biệt nên sử dụng VTLG đa trục là tốt
nhất.

amax a
* Dựa vào VTLG ta suy ra được a1   , a2  max suy ra
2 2

amax 2 A a 2 A
a  a1  a2  a     T  2
2 2 A a 2
*Thay số và tính được: T  2  s  Chọn C
Ví dụ 3:: (ĐH-2014) Một vật nhỏ dao động điều hòa theo quỹ đạo thẳng
dài 14 cm với chu kì 1 s. Từ thời điểm vật đi qua vị trí có li độ 3,5 cm
theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai,
vật có tốc độ trung bình là?

A.27,3 cm/s B.28,0 cm/s C.27 cm/s D.26,7 cm/s


Hướng dẫn:
*Vẽ VTLG đa trục. Vị trí cho
gia tốc cực
tiểu
A

+amax O 2 -amin
-A +A

v0
(t  0)
v T
t ' 
6
A
*Từ L = 14cm  A = 7cm lúc t  0  x  3,5  v  0
2

VietJack.com 1
3
*Từ VTLG ta thấy trong 1 chu kì thì sẽ có 1 lần chất điểm đi qua vị trí có
gia tốc cực tiểu.
*Để chất điểm đi qua vị trí có gia tốc cực tiểu lần 2 thì mất
A
4A 
T A  S 2  27  m / s 
t  T  t '  T   S  4 A   v  
6 2 t T  T / 6
Chọn C.
Ví dụ 4: ( ĐH-2014): Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương
ngang với tần số góc  . Vật nhỏ có khối lượng 100g. Tại thời điểm t =0,
vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95 s,
vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v   x lần thứ 5. Lấy  2  10
.Độ cứng của lò xo là
A.85 N/m. B.37 N/m. C.20N/m D.25N/m
Hướng dẫn:
v2 v  x A
*Từ công thức độc lập với thời gian: x 2   A2  x  
 2
2
Vị trí li độ
v0 luôn thỏa mãn
A v   x,  v  0 

a +amax 2 O -amin
-A +A x
A

2
v0

Vị trí li độ (t  0)
T T
luôn thỏa mãn v t '  
v   x,  v  0  4 8

 A v  x
 x   v  0
2
Vậy có 2 vị trí li độ thỏa mãn v   x  
 A v  x
 x   2  v  0

*Như vậy dựa vào VTLG đa trục ta tính được thời điểm vật qua vị trí
thỏa mãn v   x lần thứ 5 là :
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

T T 19T t 0,95
t  2T  t '  2T     T  0, 4  s 
4 8 8
m 100.103
*Từ T  2  0, 4  2  k  85  N / m  Chọn D
k k
Ví dụ 5: (QG-2016) Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại là
 
60  cm / s  và gia tốc cực đại là 2 m / s 2 , gia Chọn mốc thế năng tại vị
trí cân bằng. Thời điểm ban đầu ( t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế
 
năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng  m / s 2 lần đầu tiên ở thời
điểm
A.0.10s B.0,15s C.0,25s D.0,35s
Hướng dẫn:

 v  A amax 60.102 10
*Từ  max       T  0, 6  s 
 amax   A 2
2
 vmax 3
 vmax  vmax
v  60  v    v  0
*Lúc t  0  2  2 (Vật tiến đến 2 biên)
 
 Wt   x  A
T T T
t   
12 4 12
vmax
t

a +amax -amin
-A amax O +A x
2 v
v  max t=0
2

vmax
v

Ví dụ 6: Một CLLX gồm quả cầu nhỏ có khối lượng 500g và lò xo có độ cứng
k đang dao động điều hòa, cơ năng của con lắc bằng 0,01(J), tại thời điểm
 3
t1  s (kể từ lúc t =0 ) thì vật có vận tốc 0,1 (m/s) và gia tốc -1 (m/s2)
60
thì phương trình dao động của quả cầu là:

VietJack.com 1
5
 10   10 
A. x  2 3 cos  t   cm B. x  4 3 cos  t   cm
 3 3  3 6
 20    10 
C. x  2 3 cos  t   cm D. x  2 3 cos  t   cm
 3 6  3 3

Hướng dẫn:
Tại thời điểm t1 ta có:
1 2W 2.0.01
Cơ năng: W  m 2 A2  vmax  A    0, 2  m / s 
2 m 0,5
2 2 2
 v   a   0,1   1 
2

Từ     1     1
 vmax   amax   0, 2   amax  vmax
Từ đó tính được amax 
2
3
 m/s 2

 vmax  A a 2 / 3 10
    max    m
amax  A
2
vmax 0, 2 3 -A O +A
v 0, 2 3 
A  max    m   2 3  cm 
 10 / 3 50 v
 max t1
2
vmax v  (t  0)
v  0,1  v 0
v   max  t1     
2 2 6 v
(Dựa vào VTLG)
10 3    
t1  .           rad 
3 60 6 6 6 3
 10 
Do đó: x  2 3 cos  t    cm  Chọn D.
 3 3
Ví dụ 7. (ĐH-2014) Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật có khối lượng 100g
đang dao động điều hòa theo phương ngang tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 =
0 đến t2 =  / 48 s, động năng của con lắc tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi
giảm về 0,064J. Ở thời đến t2, thế năng của con lắc bằng 0064J. Biên độ của con
lắc bằng
A.5,7cm B.7,0cm C.8,0cm D.3,6 cm
Hướng dẫn:
*Từ dữ kiện: Wd  t1   Wd  t   Wd  t2 
max
ta nhận vị trí của con lắc nằm hai
bên VTCB. ( Wdmax tại VTCB)
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

*Ở thời điểm t2 con lắc có cơ năng là:


W  Wd  t2   Wd  t2   0, 064  0, 064  0,128  J 
*Ở thời điểm t1:
1 2
Wt  t1  W  Wd  t1  kx1
x2 0,128  0, 096 x12 A
  2  12   2  x1  
W W 1 2 A 0,128 A 2
kA
2
W  t2  x22 0, 064 x22 A 2
*Ở thời điểm t2:  2
  2  x2  
W A 0,128 A 2
*Sử dụng VTLG đơn trục để tìm chu kì khi vật đi từ vị trí x1 đến vị trí x2
*Theo giả thiết của bài toán sẽ có 2 Trường hợp (TH) xảy ra.

A A 2
TH1: x1    x2  (II) (I)
2 2 A A 2
 
(Con lắc đi từ vùng  III    IV  - 2 O 2 +
A A
A A 2
TH2: x1    x2  
2 2 (III)  (IV)
t1
(Con lắc đi từ vùng  I    II  t1

Hai TH đó thời gian đi sẽ như nhau nên T T


t  
ta chọn bất kì 1 TH để xét. 12 8
Chọn TH1 .
*Dựa vào VTLG :
T T t  /48 
t     T     20  rad / s 
12 4 10
1 2W 2.0,128
Do đó W  m 2 A2  A    8  cm  Chọn C.
2 m 2
100.103.202

Bình luận: Bài toán đã cho yêu cầu tìm biên độ của con lắc, muốn tìm biên độ ta
phải tìmcơ năng và tần số góc, tìm tần số góc thông qua VTLG, như vậy ta đã
quy thế năng và động năng tại 2 thời điểm về li độ để dễ dàng sử dụng VTLG
đơn trục x để tìm  .
Ví dụ 8: ( ĐH –2012): Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang
với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị
trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2

VietJack.com 1
7
lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 5 3 N là 0,1 s. Quãng
đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là
A. 40 cm. B. 60 cm. C. 80 cm . D. 115 cm.
Hướng dẫn:
 1 2
W  kA 1 2W 2.1
*Từ  2  W  Fdhmax . A  A  max   0, 2  m   20  cm  .
 2 Fdh 10
 Fdh  kA
max

*Lực đàn hồi đóng vai trò là lực kéo nên lúc này lò xo đang dãn:
Fdh 5 3 3 3 max
max
   Fdh   Fdh (Lấy dấu (+) vì lò xo đang dãn)
Fdh 10 2 2
*Do CLLX đặt nằm ngang nên lực đàn hồi chính là lực hồi phục duy trì cho con
lắc dao động, do vậy ta hoàn toàn biểu diễn được Fdh  Fhp trên VTLG đa trục.

3 max
Fdh  Fdh
2

Fhp
-A  +A
Fhpmax Fhpmin
O

T
t 
6

Q -A O +A

*Dựa vào VTLG đa trục ta dễ dàng tìm được khoảng thời gian giữa hai lần liên
T
tiếp lực đàn hồ có độ lớn là 5 3( N ) là  0,1  T  0, 6  s 
6

*Áp dụng công thức quen thuộc để tính quãng đường lớn nhất:
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

T T T /2  0,3 T T
t   t  0, 4  n  t '  t  
2 2 2 6
2A t '

*Quãng đường lớn nhất phụ thuộc vào t '

2 T
.
 t
'
T 6  60  cm 
Do đó Smax  2 A  2 A sin  2 A sin  2.20sin
2 2 2
Chọn B.
Ví dụ 9: (ĐH-2014) Một con lắc lò xo được treo vào điểm cố định, dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 1,2 s. Trong một chu
kì, nếu tỉ sô của thời gian lò xo lo dãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì
thời gian mà lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về là
A.0,2s B.0,1s C.0,3s D.0,4s
Hướng dẫn:
*Trong một T lò xo có những khoảng thời gian nén và giãn nên A  l
*Từ công thức tính thời gian lò xo nén dãn quen thuộc:
 T l T l
tn  arccos arccos
A n  
t A  2  l  A
 
 td  T  tn td T  T arccos l 2
  A

Thời gian
cho T
F dh  F k 12

n
-A l O +A
(+)

T Thời gian
12 cho
F dh  F k
VietJack.com 1
9
*Lực hồi phục (lực kéo về) luôn hướng về vị trí cân bằng, còn lực đàn
hồi hướng về vị trí cân bằng nếu lò xo đi từ vị trí lò xo không biến dạng
đến biên âm hoặc từ VTCB đến biên dương ( Chọn chiều (+) hướng
xuống).
T T T 1, 2
*Dựa vào VTLG đơn trục ta tìm được t      0, 2  s 
12 12 6 6
Chọn A.
Ví dụ 10: (Chuyên KHTN Hà Nội – 2016) Một con lắc lò xo treo thẳng đứng,
có khối lượng khôí lượng hông đáng kể, k = 50N/m, m =200g. Vật đang nằm
yên ở VTCB thì được kéo thẳng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả cho nó
dao động điều hòa. Lấy  2  10 và g = 10m/s2. Thời gian lực đàn hồi tác
dụng vào giá treo ngược chiều với lực hồi phục trong 1 chu kì dao động là:
1 1 1 2
B. s B. s B. s D. s
15 30 10 15
Hướng dẫn:
m 0, 2
*Chu kì: T  2  2  0, 4  s 
k 50
mg 0, 2.10
*Độ dãn lò xo tại VTCB: l0    0, 04  m   4  cm 
k 50
*Kéo lò xo xuống vị trí lò xo dãn 12cm nên biên độ của con

Thời Thời
gian cho gian cho
F dh  F k F dh  F k
-A
l0
T n T
12 12

+A
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

A
lắc A  l  l0  12  10  8  cm   l 
2
*Lực hồi phục (lực kéo về) luôn hướng về vị trí cân bằng, còn lực đàn
hồi hướng về vị trí cân bằng nếu lò xo đi từ vị trí lò xo không biến dạng
đến biên âm hoặc từ VTCB đến biên dương ( Chọn chiều (+) hướng
xuống).
*Như trên VTLG thì lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về khi vật đi từ
A
-Vị trí có li độ x1  0  x  l   v  0 
2
A
-Vị trí có li độ x3  l    x4  0  v  0 
2
*Dựa vào VTLG đơn trục x ta suy tính được thời gian lực đàn hồi ngược
T T T T 0,4 1
chiều lực kéo về là t      t   s  Chọn A.
12 12 6 15
Ví dụ 11 (Chuyên Vĩnh Phúc – 2016) Một CLLX treo thẳng đứng gồm quả
cầu nhỏ có khối lượng m = 150g và lò xo độ cứng k = 60 N/m. Người ta đưa
quả cầu đến vị trí lò xo không biến dạng rồi truyền cho nó một vận tốc ban đầu
v0  3 / 2 m/s theo phương thẳng đứng hướng xuống. Sau khi truyền được
vận tốc con lắc dao động điều hòa. Lúc t = 0 là lúc quả cầu được truyền vận
tốc, lấy g = 10m/s2. Thời gian ngắn nhất tính từ lúc t = 0 đến lúc lực đàn hồi
tác dụng lên quả cầu có độ lớn là 3 N là:
   
A. s B. s B. s D. s
60 20 30 5
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương hướng xuống.
Độ biến dạng của lò xo khi vật ở VTCB:
mg 0,15.10
l0    0, 25  m   2,5  cm 
k 60
*Đưa quả cầu đến vị trí lò xo không
biến dạng nên x0  l  2,5  cm 
, sau khi truyền vận tốc v0 thì vật dao
-A
động với biên độ
2
v
2
 3/2  x  l0
A  x     2,52     5  cm 
2

 
0
 60 / 0,15  
O

T
16 VietJack.com 2
+A (+)
1
*Khi lực đàn hồi có độ lơn 3N thì vật có vị trí:
Fdh 3
Fdh  k  l0  x   x   l0   0, 025  2,5  cm   x1  l
k 60

*Sử dụng VTLG đơn trục để tìm khoảng thời gian quả cầu đi từ x0  x1
*Thời gian ngắn nhất tính từ lúc
t = 0 đến lúc lực đàn hồi tác dụng lên quả cầu có độ lớn là 3 N là:
T 1 m
t   .2
6 6 k
1 0,15 
    s  Chọn A.
3 60 60
Ví dụ 12: (THPT – Ngọc Tảo2016) Một CLLX treo thẳng đứng gồm vật nặng
có khối lượng m = 100g và lò xo có khối lượng không đáng kể. Chọn gốc tọa
độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên. Biết con lắc dao động theo
phương trình x  4 cos 10t   / 3 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực đàn hồi
tác dụng vào vật tại thời điểm vật đã đi được quãng đường 3cm kể từ thời
điểm ban đầu là
A.2N B.1,6N
C.1,1N D.0,9N
Hướng dẫn:
(+) +4
*Độ dãn của lò xo tại VTCB:
g 10
l0    0,1 m   10  cm  * t0 +2
 2
102
Dựa vào VTLG đơn trục x ta nhận thấy
 O S=3
sau khi vật đi được quãng đường 3cm
thì vật có li độ x = -1cm.
*Từ đó sử dụng công thức tính lực đàn t -1
hồi quen thuộc Fdh  k  l  x 

Fdh  k  l  x   m 2  l    x1   -4
Thời điểm vật
 0,1.102 0,1  0, 01  1,1 N  đi được S =3cm

Chọn C.
Câu 23: Hai điểm sáng dao động điều hòa trên một đường thẳng có cùng vị trí
cân bằng, cùng xuất phát tại biên dương và cùng biên độ có tần số f1 = 2 Hz; f2 =
4 Hz. Khi chúng có tốc độ v1 và v2 với v2 = 2v1 thì tỉ số độ lớn gia tốc tương ứng
a2
bằng
a1
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

A. 4 B. 1/2 C. 1/4 D. 2
Câu 23:
 f  2  Hz    2 f 1  4  x1  Acos4 t
  v  A.4 sin4 t
Ta có:  1     1
f 2  4  Hz 
 1  8  x2  Acos8 t  v 2  A.8 sin4 t
4 t  8 t  k2 1
v 2  2v1  sin 4 t = sin8 t    t min = s 
4 t    8 t  m2 12
1
2 cos8 .
a 2 22 x2  4  12  4 , xét về độ lớn nên không lấy dấu (-).
 
a1 12 x1  2  cos 4 . 1
.

12
Chọn A.

Ví dụ 13: (Lương Thế Vinh – 2016) Một CLLX dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng với tần số góc   10 rad/s. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân
bằng của vật, Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì độ lớn lực
đàn hồi và tốc độ của vật lần lượt là 1,5N và 25 2 cm. Biết độ cứng của lò
xo k > 20N/m. Độ lớn cực đại của lực đàn hồi gần bằng:
A.1,7N B.3,5N C.4,7 D.1,9N
Hướng dẫn:
*Chọn chiều dương hướng xuống.
10 g
*Độ dãn của lò xo tại VTCB: l0   0,1 m   10  cm 

 102 2

W  Wt  Wd A
*Khi Wd  Wt   W  2Wt  x  
2
v2 A
Sử dụng hệ thức độc lập ta tìm được v: x   A2  v 
2

 2
2
A  10 rad / s 
Mặt khác v  5 2    A  0, 05  m   5  cm 
2
*Lực đàn hồi ở vị trí bất kì Fdh  k  l  x 

  A    0, 05 
 Fdh  k  l   1,5  k  0,1  
 2  2 

A 
Do x   
2   A    0, 05 
 Fdh  k  l   1,5  k  0,1  
  2   2 

VietJack.com 2
3
 k  23, 20  N  k  20 N /m 
Suy ra   k  23, 20  N / m 
 k  11, 08  N 
*Từ đó Fdh  k  l0  A   23, 20  0,1  0, 05   3, 28  N  Chọn B
max

A
Bình luận: Động năng bằng thế năng tại vị trí x   sau những khoảng
2
thời gian cách đều là T/4 ( Quan sát sơ đồ năng lưởng mục đầu).
Ví dụ 14:( THPT – Ngọc Tảo 2016) Một CLLX treo thẳng đứng tại nơi có gia
tốc g = 10m/s2, đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới có gắn vật nặng có khối
lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điêu hòa theo phương thẳng đứng với
chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/6. Tại thời điểm
vật qua vị trí lò xo không biến dạng thì tốc độ của vật là 10 3 cm/s. Lấy
 2  10 . Chu kì dao động của con lắc là
A.0,5s B.0,2s C.0,6s D.0,4s
Hướng dẫn:
*Chọn chiều dương hướng xuống.
*Thời gian lò xo bị nén là T/6, do đó vẽ VTLG ta suy ra được độ dãn ban đầu
A 3
của là xo là l0  , do chọn chiều dương hướng xuống nên tại vị trí lò xo
2
không biến dạng l0 có li độ x  l0
*Khi vật đến vị trí lò xo không biến dạng thì vật có li độ
A 3 v A
x  l    v  max   A  2 v  20 3  cm / s 
2 2 2
A 3 2l0 A 0,2 3 2l0 g
*Mặt khác l0   A  .  0, 2 3
2 3 3 l0
l0 0, 09
Từ đó suy ra l0  0, 09  m   T  2  2  0, 6  s  Chọn C.
g 10

A 3
x  l0  
2
-A
Thời gian vật
T
nén t 
n 6
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

Ví dụ 15. (QG 2016) Cho hai vật dao v


động điều hòa dọc theo hai đường (1)
thẳng vuông góc với trục Ox tại O.
Trong hệt trục vuông góc xOv,
đường (1) là đồ thị biểu diễn mối
quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật
2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực O x
đại tác dụng lên hai vật trong quá
trình dao động là bằng nhau. Tỉ số (2)
giữa khối lượng của vật hai với khối
lượng của vật 1 là
A. 1/3. B.3
B. C.1/27 D.27.
Hướng dẫn:
*Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ là một đường Elip.

 A  3 A1  A / A  1/ 3
đi theo trục x và trục v ta có  2  1 2 (1)
 3 A22  A11
 1 / 2  3 A2 / A1
*Lực kéo tác dụng lên hai vật làm duy trì chuyển động của hai vật:
m2 a1 12 A1 (1) m2 1
F1  F2  m1a1  m2 a2    2   92.  27
m1 a2 2 A2 m1 3
Chọn D.
Ví dụ 16. (QG-2016): Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho
hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là 3A và A và dao động
cùng pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng
của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Hỏi khi
thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là bao
nhiêu?

VietJack.com 2
5
A.0,32 J B. 0,01 J
C. 0,08 J D. 0,31 J
Hướng dẫn:
*Hai con lắc giông hệt nhau nhưng khác biên độ nên ta có phương
 x1  3 A cos t   
 W Wt1
trình:   1  9, 9

 x 2  A cos   t    W2 Wt 2

Ở thời điểm t ta có:


 Wd 1  t   0, 72  J   Wt1  t   9Wt 2  t   9.0, 24  2,16  J 
 
 Wt 2  t   0, 24  J   W  Wd 1  t   Wt1  t   0, 72  2,16  2,88  J 
Mặt khác cũng tại thời điểm t ta có:

 W1  9W2  W2  0,32
 Wd 2  t   0,31 J 
Wt 1  t   0,09 J 
  
W1  t   9Wt 2  t 
 Wt 2  t   0, 01
Chọn D.
Bình luận: Câu này bộ đã lấy ý tưởng của đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc 2016.
Ví dụ 17: Cho hai dao động điều hoà, có li độ x1 và x2 như hình vẽ. Tổng tốc độ
của hai dao động ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là:
A. 140  cm/s B. 100  cm/s
C. 200  cm/s D. 280  cm/s
x(cm)
8 x1
6
t(10-1s)
0 T
x2
6
8
0,5 1,0 1, 5 2, 0
Hướng dẫn:
*Từ đồ thị ta thấy: T1  T2  101  s   1  2  20  rad / s 
- Vật 1 tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng chiều dương nên
 
x1  8cos  20 t    cm 
 2
- Vật 2 tại thời điểm ban đầu vật ở biên âm nên
x1  6 cos  20 t    cm 
*Tổng tốc độ của hai vật:
 
v1  v2  x1'  x2'  160 sin  20 t    120 sin  20 t   
 2
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

160 4
v1  v2  160   120  cos  20 t     với tan  
2 2

120 3
Vậy  v1  v2   160   120   200  cm / s  Chọn C.
2 2
max
Bình luận: Câu này các thầy đã lấy ý tưởng của để thi đại học năm 2014
với câu nằm trong chương dao động điện từ, (chương dao động điện từ
tương tự như chương dao động cơ, trong đó cường độ i tương tự với tốc
độ v).
Lưu ý: Bài trên sử dụng công thức lượng giác
 
 sin x  sin  x    , cos  x    sin x, sin  x  2   sin x để biến đổi
 2
a
về dạng y= asinx+bcosx  a 2  b 2 cos  x    , với tan   , chia
b
để dễ xét min-max.
Thật vậy ta có :
    
 v1  160 sin  20 t    160 sin  20 t    160 cos 20 t
  2  2
 v  120 sin 20 t    120 sin 20 t  2  120 sin 20 t
 2    
Ví dụ 18: (Lương Thế Vinh – 2016). Một chất điểm đang dao động điều hòa
với biên độ A theo phương ngang, khi vừa đi qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn
S thì động năng của chất điểm là 91 mJ. Đi tiếp một đoạn S thì động năng chỉ
còn 64mJ. Nếu đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng của chất điểm sẽ là bao
nhiêu?. Biết A > 3S.
B. 33mJ. B.42mJ. C.10mJ. D.19mJ.
Hướng dẫn:
*Cơ năng của vật dao động điều hòa được bảo toàn nên: W  Wt  Wd
-Khi chất điểm đi được một đoạn và S thì cơ năng lúc này là:
1 2
W kS  91.103 (1)
2
-Khi chất điểm đi được một đoạn và S thì cơ năng lúc này là:
1 1
W k  2S   64.103  4. kS 2  64.103 (2)
2

2 2
 1 2
 W  2 kS  91.10
3
 W  0,1 J 

*Từ (1) và (2) ta có hệ   1 2 3
(3)
 W  4. 1 kS 2  64.103  2 kS  9.10
 
2
-Khi vật đi được một đoạn 3S thì:

VietJack.com 2
7
1 1
W k  3S   Wd  t   Wd  t   W  9. kS 2   W  0, 019  J 
2 (3)

2 2
Chọn D.
Ví dụ 19: (Quốc Học Huế -2016). Hai chất điểm cùng xuất phát từ vị trí cân
bằng, bắt đầu chuyển động theo cùng một hướng và dao động điều hòa với cùng
biên độ trên trục Ox. Chu kì dao động của hai chất điểm lần lượt là T 1 và T2 =
1,5T1. Tỉ số số độ lớn vận tốc khi gặp nhau là
2 3 3
A. 3 B. C. D.
3 2 2
Hướng dẫn:
*Hai dao động này xuất phát từ VTCB và bắt đầu chuyển động theo cùng một
hướng nên chúng cùng pha. Khi gặp nhau hai dao động này có cùng li độ nên:
v1 1 A2  x12 x1  x2 v1 1 T2 3
v  A x 
2
2
     Chọn D.
v2 2 A2  x22 v2 2 T1 2
Ví dụ 20: (Đào Duy Từ - Thái Nguyên – 2016). Hai chất điểm cùng dao động
điều hòa tren hai đường thẳng song song với trục Ox, vị trí cân bằng của hai
chất điểm nằm trên đường thẳng qua O vuông góc với Ox. Hai chất điểm dao
động cùng biên độ, chu kì daoa động của chúng lần lượt là T1 = 0,6s và T2 =
0,8s. Tại thời điểm t = 0, hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều
dương. Sau thời gin ngắn nhất là bao nhiêu, kể từ thời điểm t = 0 hai chất điểm
trên trục Ox gặp nhau?
A.0,252s. B.0,243s. C.0,186s. D.0,225s.
Hướng dẫn:
*Tần số góc của hai dao động này là:
2 2 10 2 2 10
1     rad / s  , 2     rad / s 
T1 1, 6 3 T2 1,8 9
  10 
 x1  A cos  3 t  2 
  
Phương trình dao động của hai chất điểm: 
 x  A cos  10   
 2  
 9 2
Khi gặp nhau thì
 10   10 
x1  x2  x1  A cos  t    x2  A cos  t 
 3 2  9 2
 10    10    10    10  
cos     cos           k 2
 3 2  9 2  3 2  9 2
*Xét theo phương Ox hai chất điểm dao động cùn biên độ nhưng khác tần số thì
dao động nào có tần số lớn hơn thì sẽ đến biên trước, sau đó khi quay trở lại gặp
nhau thì pha của chúng sẽ đối nhau, có nghĩa là:
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

 10   10  
 t        t  0, 225  s  Chọn D.
 3 2  9 2
Ví dụ 21 (Ngô Sỹ Liên – 2016): Hai điểm sáng dao động trên trục Ox, chung vị
trí cân bằng O, cùng tần số f, có biên độ dao động của điểm sáng thứ nhất lad A
và điểm sáng thứ hai là 2A. Tại thời điểm ban đầu điểm sáng thứ nhất đi qua vị
trí cân bằng, điểm sáng thứ hai ở vị trí biên. Khoảng cách lớn nhất giữa hai
điểm sáng là
B. A 5 . B. A / 5 . C. A / 2 . D. A 2
Hướng dẫn:
*Khoảng cách giữa hai chất điểm theo phương Ox là:
d  x2  x1  A12  A22  2 A1 A2 cos   A2   2 A   2. A.2 A cos 
2


Do 1 chất điểm ở VTCB 1 chất điểm ở vị trí biên nên   d  A 5
2
Khoảng cách này cũng chính là khoảng cách cực đại của hai chất điểm theo
phương Ox. Chọn D.
Ví dụ 21: (Bắc Ninh – 2016) Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số
trên hai đường thẳng song song với trục Ox có phương trình
x1  A1 cos t  1  và x2  A2 cos t  2  . Biết rằng giá trị lớn nhất của
tổng li độ dao động của 2 vật bằng 2 lần khoảng cách cực đại của 2 vật theo
phương Ox và độ lệch pha của dao động 1 so với dao động 2 nhỏ hơn 900. Độ
lệch pha cực đại giữa x1 và x2 gần giá trị nào nhất sau đây?
A.36,870 B.53,140 C.87,320 D.44,150.
Hướng dẫn:
*Biên độ tổng hợp và khoảng cách giữa hai chất điểm là:

 A  A1  A2  2 A1 A2 cos  A2 d
2 2

   3 A12  3 A22  10 A1 A2 cos 


 d  A1  A2  2 A1 A2 cos 

2 2

3  A12  A22  3  A1  A2 2  6 A1 A2
Hay cos    (1). Áp đụng bất đẵng thức
10 A1 A2 10 A1 A2
Cauchy ta có A1  A2  2 A1 A2   A1  A2   4 A1 A2 , thay vào (1) ta được:
2

3.4 A1 A2  6 A1 A2 3 3
cos      cos  max   max  53,130
10 A1 A2 5 5
Chọn B.
Ví dụ 22: (Nghệ An – 2016) Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo trục
Ox, gọi t là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng
thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15 3 cm/s với độ lớn gia
tốc 22,5 m/s2, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng t vật qua vị trí có độ
lớn vân tốc 45 cm/s. Lấy  2  10 .Biên độ dao động của vật là

VietJack.com 2
9
A. 5 2 cm B. 5 3 cm C. 6 3 cm D.8 cm
Hướng dẫn:
*Khoảng thời gian hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là t  T / 4
Do đó tại thời điểm t và t  t thì vận tốc tại hai thời điểm này vuông pha nhau

15 3    45   30 3  cm / s 


2 2
nên ta có vmax  v12  v22 
Mặt khác theo công thức độc lập với thời gian ta có:
2 2 2
 v   a   15 3   22,5. 
     1        amax  15 3 m / s
2
 
 max   max 
v a  30 3   max 
a
amax 15 3.102
Do đó     5  rad / s   A  6 3  cm  Chọn C.
vmax 30 3
Ví dụ 23: (Chuyên Vinh Lần 1-2016): Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối
lượng 100g được treo vào đầu tự do của một lò xo có độ cứng k = 20N/m . Vật
nặng m được đặt trên một giá đỡ nằm ngang M tại vị trí lò xo không biến dạng
(hình vẽ) .Cho giá đỡ M chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới với gia
tốc a= 2m/s2 . Lấy g = 10m/s2. Ở thời điểm lò xo dài nhất lần đầu tiên, khoảng
cách giữa vật m và giá đỡ M gần giá trị nào nhất sau đây ?
A.2cm. B.3cm C.4cm D.5cm
Hướng dẫn:

Vị trí vật
bắt đầu
rời giá đỡ
l
l0 -A

dx x
x
A x
O
S
t
+A
d
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

*Hệ băt đầu chuyển động nhanh đần đều với gia tốc a khi m băt đầu rời giá đỡ thì
1 2
hệ đã đi được một đoạn l  at , vận tốc của hệ khi đó là v = at ( t là thời
2
gian chuyển động).
Tổng hợp lực tác dụng lên vật m: P  F  N  ma , chiếu lên chiều dương:
ma  P  Fdh  N  N  P  Fdh  ma ,
*Khi vật m bắt đầu rời giá đỡ thì phản lực tác dụng lên m bằng không:
N  P  Fdh  ma  0  mg  k l  ma  0
m g  a 0,110  2 
Từ đó suy ra: l    0, 04  m   4  cm 
k 20
*Thời gian và vận tốc của vật lúc vừa rời giá đỡ:
v 2  02  2al  v  2.2.0, 04  0, 4  m / s 
*Li độ khi vật bắt đầu rời giá đỡ là x    l0  l     5  4   1 cm  ,

v2 402
 1  3  cm 
2
biên độ của vật lúc này là: A  x2   
2 10 / 0,1
*Thời gian vật đi từ vị trí có li độ x đến biên dương (x = +A) là
1  x T 1  1  2 0,1/ 20
t  arcsin     arcsin     0,135  s 
  A 4 20 / 0,1 3 4
*Khi băt đầu rời vật m thì giá đỡ chuyển động nhanh đần xuống phía dưới trong
thời gian t (thời gian mà vật m đang chuyển động đi xuống biên dương) thì giá
đỡ đi được quãng đường :
1 1
S  vt  at 2  0, 4.0,135  .2.0,1352  0, 0723  m   7, 23  cm  , cũng
2 2
trong thời gian t đó vật m đến biên dương, vật m đi được quãng đường:
x  A  1  3  4  cm  ,

 
*Khoảng cách giữa hai vật: d  S  x  A  7, 23  4  3, 23  cm  Chọn B.

Ví dụ 24 (THPT Anh Sơn – Nghệ An – 2016): Hai vật A và B dán liền nhau
mB  2mA  200  g  treo vào một lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Nâng hai vật

VietJack.com 3
1
lên đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên l0  30  cm  thì thả nhẹ. Hai vật dao
động điều hoà theo phương thẳng đứng, đến vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn
lớn nhất thì vật B bị tách ra. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài nhất của lò xo sau đó là
A. 26 cm. B. 24 cm. C. 30 cm. D. 22 cm
Hướng dẫn:

l0
-A2

-A1
l
l0 O2
mA
O1
mB
+A1 +A2
*Khi
hai vật
chưa
tách nhau thì độ dãn lò xo tại VTCB là:
g  mA  mB  10 100  200  .103
l0    0, 06  m   6  cm 
k 50
*Đưa hai vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ: A1  l0  6  cm 

Sau khi vật B tách ra ở biên dương  x   A  thì vật A dao động điều hòa
quanh VTCB mới O2 , độ dãn l và biên độ A2 lúc này là
 m g 100.102.10
l  A   0, 02  m   2  cm 
: k 50 (Quan sát hình vẽ)
 A2  A1   A1  l   6   6  2   10  cm 

*Chiều dài ngắn nhất của lò xo (Công thức quen thuộc) khi đó là:
lmin  l0  l  A2  30  2  10  22  cm  Chọn D.
lcb

Bình luận: Bài toán trên đơn giianr hơn khi ta vẽ hình và suy luận.
Ví dụ 25 (Chuyên Vinh lần 2 -2016): Một con lắc lò xo có tần số góc riêng
  25rad / s , rơi tự do mà trục lò xo thẳng đứng, vật nặng bên dưới. Ngay khi
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

con lắc có vận tốc 42cm/s thì đầu trên lò xo bị giữ lại. Tính vận tốc cực đại của
con lắc.
A. 60cm/s B. 58cm/s C. 73cm/s D. 67cm/s
Hướng dẫn:
*Khi con lắc rơi tự do thì rõ ràng lò xo không biến dạng.
khi đầu trên bị giữ lại thì vật đang cách VTCB một đoạn:
mg g
l   2 , và vật có vận tốc v  42 cm / s (ta gọi đây là vị trí ban đầu)
k 
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí ban đầu và VTCB:
1 1 1 2
m 2 l 2  mv 2  mv max l
2 2 2
Từ đó tính được: O
2
g
v max  v 2  l   v 2     58 cm / s
2

 
Chọn B.
Ví dụ 26. (Ngô Sỹ Liên – 2016).Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục
Ox. Ở thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, đến thời
điểm t1 = 1/48s thì động năng giảm đi 2 lần so với lúc đầu mà vật vẫn chưa đổi
chiều chuyển động, đến thời điểm t2 =7/12s vật đi được quãng đường 15cm kể từ
thời điểm ban đầu. Biên độ dao động của vật là
A.12cm. B.8cm. C.3,54cm D.4cm.
Hướng dẫn:
*Lúc đầu chất điểm đi qua VTCB theo
chiều dương nên lúc này động năng của
vmax
chất điểm đạt cưc đại là Wdmax , đến thời
5
điểm t1 thì động năng giảm đi 2 lần. t2 12
Do đó
2
Wd  t1 1 v 1 v -A +A
  1   v1  max
Wd  t0  2
max
vmax 2 2
Kể từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t1 = 1/8 vmax
(s) chất điểm đi hết thời gian T/8, 2 t1
T 1
Do đó   s   T  1 s  +vmax T
8 8
8
*Đến thời điểm t2 =7/12 (s) góc quét của
chất điểm là

VietJack.com 3
3
2  1 7  5
 2  t2  .      *Như vậy quãng đường đi tương ứng với
1  8 12  12
góc quét  2 là:

5 6  2 S 15 cm 
2     S  2 A  A.   A  3,54  cm 

 12 4
S 2A 
5
A sin
12

Bình luận: Bài toán trên là một bài toán hay, yêu cầu học sinh phải nắm được
bản chất vật lý và sử dụng thànhh tạo VTLG. Thông thường ta hay quy thời gian
đề chu kì để tìm quãng đường đi được theo A, tuy nhiên đó là đối với bài toán có
số liệu đẹp (T/6;T/3;T/12;T/8;T). Đối với bài này số liệu lẻ nên qua phải quy về
góc quét để tính quãng đường.
Ví dụ 27: (THPT-Ngọc Tảo-2016). Hai vật dao động điều hòa trên hai đoạn
thẳng cạnh nhau, song song nhau, cùng một vị trí cân bằng trùng với gốc tọa độ,
cùng một trục tọa độ song song với hai đoạn thẳng đó với các phương trình li độ
 5   5 
lần lượt là x1  3cos  t    cm  và x2  3 3 cos  t    cm  .
 3 3  3 6
Thời điểm lần đầu tiên kể từ lúc t = 0 hai vật có khoảng cách lớn nhất là
A.0,5s B.0,4s C.0,6s D.0,3s.
Hướng dẫn:
*Khoảng cách giữa hai chất điểm:
 5   5   5 
r d  x2  x1  3 3 cos  t    3cos  t    3cos  t
 3 6  3 3  3 
 5  5
Như vậy d max  cos  t  1 t  k  t  0, 6k , thời điểm lần đầu
 3  3
tiên ứng với k = 1 nên t  0, 6  s  Chọn C.
Bình luận: Ở bước đầu tiên ta dùng máy tính Casio fx – 570ES để bấm.
Ví dụ 28: (THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa2016. Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo lý
tưởng có độ cứng k = 100(N/m) được gắn chặt ở tường tại Q, vật M = 200(g)
được gắn với lò xo bằng một mối hàn, vật M đang ở VTCB thì một vật m = 50(g)
chuyển động đều theo phương ngang với tốc độ v0 = 2 (m/s) tới va chạm mềm
với vật M. Sau va chạm hai vật dính làm một và doa động điều hòa. Bỏ qua ma
sát giữa vật M với mặt phẳng ngang. Sau một thời gian dao động, mối hàn gắn
với vật M và lò xo bị lỏng dần, ở thời điểm t hệ vật đang ở vị trí lực nén của lò
xo vào Q cực đại. Biết rằng,
M m
kể từ thời điểm t mối hàn
v0
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

có thể chịu được lực nén tùy ý nhưng chỉ chịu được một lực kéo tối đa là 1 (N).
Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (tính từ thời điểm t) mối hàn sẽ bị
bật ra?
   
A. tmin  s B. tmin  s C. tmin  s D. tmin  s
10 30 5 20
Hướng dẫn
*Khi va chạm theo phương ngang động lượng được bảo toàn, do đó:
mv0   M  m  v
(+)
mv0 50.103.2
v   0, 4  m / s 
M  m  200  50  .103
A
*Lúc này hệ dao động với tần số góc 
2 +A
-
k
 
'
 20  rad / s  A
M m
Tốc độ của hệ ngay sau khi va chạm là
v  vmax  A' ' T
3
vmax 0, 4
A'    0, 02  m   2  cm 
 '
20
*Ơ thời điểm t, lực nén vào Q cực đại, lúc này vật ở biên âm ( chọn chiều dương
hướng sang phải)
*Kể từ lúc lò xo bắt đầu kéo vật, lực kéo tối đa tác dụng lên vật là 1 N, lúc này li
độ của vật x   0;  A  , khi vật M bắt đầu bứt khỏi mối hàn của lò xo tại vị trí

Fkmax 1 A
có li độ x    0, 01 m   1 cm   x  
k 100 2
*Thời gian vật đi từ biên âm đến vị trí có li độ x = +1cm là

T T T T 10 
t      t   s 
4 12 3 30
Chọn B.
Ví dụ 29.(Chuyên KHTN – 2016). Một CLLX có một đầu cố định, đầu kia gắn
với vật nhỏ. Vật chuyển động có ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục
của lò xo. Nếu đưa vật tới vị trí lò xo bị nén 10cm rồi thả ra thì khi qua vị trí lòo
k xhông biên dạnga ần đầu tiên, vật có vận tốc 2m/s. Nếu đưa vật tới vị trí lò xo
bị nén 8cm rồi thả ra thì khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng đầu tiên thì vật
có vận tốc 1,55 m/s. Tần số góc của con lắc có độ lớn gần nhất với giá trị nào
sau đây:
Hướng dẫn:

VietJack.com 3
5
*Ta có độ biến thiên cơ năng của con lắc bằng tổng công của các lực không thế,
trong trường hợp nàyc ông của lực không thế chính là lực ma sát.. biểu thức có
dạng : Ws  Wt  W k

1 2 1 2
 2 mv1max  2 kA1    mgA1
 E W1k
  2 A12  v1max   A1

2
Et 1
Áp dụng ta có hệ:   2 2 2
s1

 1 mv 2  1 kA2   mgA  A2  v2max   A2


2 2max
2
2 2

 Es 2 Et 2
W2k

 2 A12  v1max
2
A1  2 .0,12  22
Lập tỉ ta được:      22,31 rad / s 
 2 A22  v2max
2
A2  2 .0, 082  1,552
Chọn D.

Ví dụ 30: (Chuyên Thái Bình – 2016).Vật nặng của CLLX có khối lượng m
=400g được giữ nằm yên trên mặt phẳng ngang nhờ một sợi dây nhẹ. Dây nằm
ngang có lực căng T = 1,6N (hình
vẽ). Gõ vào vật m làm đứt đồng T m
thời truyền cho vật vận tốc đầu
v0  20 2  cm / s  , sau đó, vật
dao động điều hòa với biên độ
2 2  cm  . Độ cứng của lò xo gần giá trị nào nhất sau đây?
A.125N/m B.95N/m C.70N/m D.160N/m.
Hướng dẫn:
*Ban đầu lực căng dây cân bằng với lực đàn hồi:
T
T  F dh  0  T  Fdh  x0 
k
*Áp dụng công thức độc lập với thời gian:

 
2
 T  mv0
2
v2 x0 T / k
2
A  x  2  A    
2 2
 0, 02 2
2


0
k k

 
2
2 0, 2 2 .0, 4
 1, 6 
    k  80  N / m 
 k  k
Ví dụ 31: (Đào Duy Từ - Thái Nguyên 2016). Một CLLX đặt trêm mặt phẳng
nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 2N/m và vật nhỏ có khối lượng 40g. Hệ số
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị
dãn 20cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10m/s2. Kể từ lúc
đầu cho đến thời điểm tốc độ của vật bắt đầu giảm, thế năng của con lắc đã giảm
một lượng bằng
A.39,6mJ B.24,4mJ C.79,2mJ D.240mJ.
Hướng dẫn:
*Vật dao động tắt dần nên tốc độ của vật bắt đầu giảm khi qua vị trí O1, có nghĩa
là vị trí cân bằng bị dịch chuyển một đoạn OO1, OO1 được xác định
 mg 0,1.40.103.10
OO1    0, 02  m 
k 2
*Thế năng của con lắc đã giảm một lượng là:

Wt 
1
2
 1
  
k A2  x02  .2 0, 22  0, 022  0,396  J   39, 6  mJ  Chọn A.
2
Ví dụ 32: (Ngô Sỹ Liên 2016).Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối
lượng 100g, tích điện q = 5.106 C và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khi vật đang
qua vị trí cân bằng, người ta kích thích dao động bằng cách tạo ra một điện
trường đều theo phương nằm ngang dọc theo trục lò xo và có cường độ E=
104V/m trong khoảng thời gian t  0,05 rồi ngắt điện trường. Bỏ qua mọi
ma sát. Tính năng lượng dao động của con lắc sau khi ngắt điện trường.
A.0,5(J). B.0,0375(J). C.0,025(J). D.0,0125 J.
Hướng dẫn:
*Gọi O là vị trí cân bằng khi chưa có điên trường E, Om là vị trí cân bằng khi có
điên trường E.
m 100.103 
Chu kì dao động của con lắc: T  2  2  s
k 10 5
Lúc có điện trường E thì Om là VTCB mới còn OC là biên độ quỹ đạo.
F q E 5.106.104
A d    0, 05  m   5  cm 
k k 10
Tại thời điểm t  0, 05  s  
T  /5
 t  T / 4 thì ngắt điện trường,lúc
đó vật đến Om với vận tốc v  A và li độ A, biên độ mới là:
 A 
2

 A'  5 2  cm  , năng lượng điện


A5 cm 
A  A 
' 2
  A 2 
  
1 1
 
trường lúc này là W  kA'2  .10. 5 2.102  0, 025  J  Chọn C.
2

2 2
Chú ý: Bài toán có thể hỏi tốc độ cực đại sau khi ngắt điện trường,
vmax  A'

VietJack.com 3
7
Bình luận: Đến đây ta có công thức giải nhanh cho các bài toán tiếp theo.
Nếu thời gian ngoại lưc tác dụng là
T F
t   2n  1  A'  2
4 k
Ví dụ 33: (Thi Thử Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – 2016).
Trong thang máy có treo một CLLX có độ cứng
25N/m, vật nặng có khối lượng 400g. Khi thang máy F dh
đứng yên ta cho con lắc dao động điều hòa, chiều dài
con lắc thay đổi từ 32cm đến 48cm. Tại thời điểm mà F qt Om
vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống m OC
nhanh dần đều với gia tốc a = g/10. Lấy g =  = 10
2

m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này
là P (+)
A.17cm B.19,2cm
C.8,5cm D.9,6cm
Hướng dẫn:
*Biên độ dao động của con lắc lò xo khi thang máy đứng yên:
l l 48  32
A  max min   8  cm 
2 2
Độ dãn lò xo tại VTCB là: P  F 0 dh  0  P  F0 dh
mg 0, 4.10
l0    0,16  m   16  cm 
k 25
*Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a xuống phía
dưới thì lúc này: P  F qt  F dh  0  P  Fqt  Fdh  0
m g  a
 mg  ma  k l  0  l   0,144  m 
k
*Vị trí cân bằng cũ bị dời lên một đoạn S  l0  l  16  14, 4  1, 6  cm 
Biên độ mới: A'  A  S  8  1, 6  9, 6  cm  Chọn D.
Ví dụ 34: (THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa-2016). Một con lắc đơn có khối lượng
quả cầu m = 200g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kỳ T0, tại một nơi
4
có gia tốc g = 10 m/s2, tích điện cho quả cầu có điện tích q  4.10 C rồi cho
nó dao động điều hòa trong một điện trường đều theo phương thẳng đứng thì
thấy chu kỳ của con lắc tăng gấp 2 lần. Vecto điện trường có:
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

A.Chiều hướng xuống và E  7,5.10 V / m  .


3

B.Chiều dương hướng lên và E  7,5.10 V / m 


3

C. Chiều hướng xuống và E  3, 75.10 V / m  .


3

D. Chiều hướng lên và E  3, 75.10 V / m  .


3

Hướng dẫn:
*Chu kì của con lắc đơn ở điều kiện thường và trong điều kiện có điện trường lần
l l l
lượt là: T0  2 ; T= , Do T0  T  T  2
g qE qE
g g
m m
l l qE 3 3 mg
*Mặ khác T  2T0  2  2.2   gE
g qE m 4 4 q
g
m
3 mg 3 0, 2.10
Thay số: E   4
 3, 75.103 V / m 
4 q 4 4.10
Nhận thấy gia tốc hiệu dụng
qE q 0
g hd  g   Fd  P  E  F d  E  P nên E hướng xuống.
m
Chọn D.
Ví dụ 35: (Chuyên KHTN Hà Nội -2016). Một CLLX treo thẳng đứng, đầu dưới
của lò xo treo một vật nhỏ có khối lượng m. Từ VTCB O, kéo vật thẳng đứng
xuống dưới đến vị trí B rồi thả ra không vận tốc ban đầu. Gọi M là một vị trí nằm
trên OB, thời gian ngắn nhất để vật đi từ B đến M và từ O đến M gấp hai lần
nhau. Biết tốc độ trung bình của vật trên các quãng đường này chênh lệch nhau
60 cm/s. Tốc độ cực đại của vật có giá trị xấp xỉ bằng bao nhiêu:
A.62,8cm/s B.40,0cm/s C.20,0cm/s D.125,7cm/s
Hướng dẫn:
Hướng dẫn:
-A
*Ta có 1 vị tri M (+)
như trên hình vẽ
thỏa mãn yêu cầu
bài toán. Vị trí M
khi chiếu trên m O
VTLG đều có T
A
những li độ và M 12 
T 2
B 12 T
+A 3
12VietJack.com
9
những khoảng thời gian đặc biệt, cụ thể như sau:
A
OM  x  
2
 M  2tO  M ).
( t Bmin min

(Dễ dàng quan sát trên hình vẽ, 1/4 đường tròn được chia làm 3 cung, ứng với 3
góc bằng nhau nên chu kì là như nhau (T/12 mỗi cung)
*Độ chênh lệch tốc độ của vật là
 A/ 2
v O  M1   T / 6 A / 2 A / 2 3 A  v 60 A
  v       20  m / s 
v A/ 2 T / 6 T /12 T T

  BM1
T /12
*Tốc độ cực đại khi đó là:
A
A  20 cm / s 
vmax  A  .2 
T
vmax  40  125, 7  cm / s  Chọn D.
T
Ví dụ 36: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – 2016). Cho ba vật dao động điều hòa
cùng biên độ A = 5cm nhưng tần số khác nhau. Biết rằng tại mọi thời điểm li độ ,
x1 x2 x3
vận tốc của các vật liên hệ nhau bởi biểu thức   .Tại thời điểm t,
v1 v2 v3
các vật cách vị trí cân bằng của chúng lần lượt là 3cm, 2cm và x3. Giá trị x3 gần
giá trị nào nhất sau đây:
A.4cm. B.2cm. C.5cm. D.3cm.
Hướng dẫn:
 x  x v  xv v  xa a  2 x  x   2 x2
' ' ' 2 '

*Ta có đạo hàm của         1 


v v2 v2 v v2
 2 x 2 v2  2  A2  x 2   x 
' '
x x2
Tiếp tục biến đổi    1  2     1  2
v v v A  x2
x1 x2 x3 x12 x22 x32
Do đó:    1 2 1 2  1 2
v1 v2 v3 A  x12 A  x22 A  x32
Thay số và rút gọn:
x12 x22 x32 32 22 x32
1    1     x3  4
A2  x12 A2  x22 A2  x32 52  32 52  22 52  x32
Chọn A.
Ví dụ 37: (Triệu Sơn – Thanh Hóa – 2016). Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m,
5
vật có khối lượng m =100 3 g, tích điện q  10 C. Treo con lắc đơn trong một
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

điện trường đều có phương vuông góc với vevto g và độ lớn E  105 V/m. Kéo
vật theo chiều của vecto điện trường sao cho góc tạo bởi dây treo và vecto là 750
rồi thả nhẹ để vật chuyển động. Lấy g = 10m/s2. Lực căng cực đại của dây treo
là:
A.3,17N. B.2,14N. C.1,54N. D.5,54N.
Hướng dẫn:
*Gia tốc hiệu dụng của con lắc được xác định:

 q E
2
 105.105 
g  g 
' 2
  10  
2
 0,1 3
  20 / 3 m / s 2

 
 m   
Khi con lắc ở vị trí cân bằng, do có điện trường nên con lắ bị lệch so với phương
thẳng đứng một góc  bằng:
5 5
F q E 10 .10 1
tan     
P mg 0,1 3.10 3

Từ đó :   300
Biên độ góc của con lắc:

 0  750    750  300  450 E
0
Lực căng dây cực đại: 750

T  mg '  3  2 cos  0 
T F

 0,1 3.10  3  2 cos  45    3,17  N 

Bình luận: Đây là bài toán mang hơi  Phd


P
thở lớp 10, dạng toán này không phải
bài toán dao động điều hòa của lớp 12. Vecto gia tốc hiệu dụng luôn xu hướng
kéo căng sợi dây, để tính góc anpha ta dựa vào tam giác lực cụ thể là tam giác
vuông.
Ví dụ 38: (Nam Đàn – Nghệ An – 2016). Một vật có khối lượng không đổi thực
hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là
x1  8cos  2 t    cm  và x2  A2 cos  2 t  2 / 3 cm  thì phương trình
dao động tổng hợp là x  A cos  2 t   / 2  cm  . Để năng lượng dao động
đạt giá trị cực đại thì biên độ A2 phải có giá trị
8 16
A.  cm  B. 8 3  cm  C.  cm  D. 16  cm 
3 3
(+)
Hướng dẫn: A1
O 1

VietJack.com
2
4
1
*Xét tam giác OA1 A , áp dụng định lý hàm sin ta có:
A1 A sin 
  A  A1  2 A1 sin 
 sin  
sin sin
6 6
Năng lượng lớn lớn nhất khi biên độ lớn nhất
Amax  sin   1    900  Amax  2 A1  2.8  16  cm 
Như vậy A1  A2 nên A sẽ là cạnh huyền của OA1 A nên:

Khi đó: A2  A2  A12  162  82  8 3  cm  Chọn B.


Bình luận: Đối với bài toán tổng hợp hai dao động điều hòa, yêu cầu tìm giá trị
cực đại, cực tiểu của các biên độ ta đều quy về biến góc áp dụng hình học để
xét, có đươc các góc khi đó biên độ tính các các cách thông thường
Đối với bài toán ở trên thì góc   OA1 A  , đối với trường hợp này ta không
quan tâm đến giá trị cụ thể của góc  , tuy nhiên nếu bạn học sinh nào chưa quen
  
thì tìm luôn góc        1  cũng không sao nhưng hơi lâu một tí,
6 2 
trong nhiều trường hợp cần tìm, nhưng đôi khi chưa cần thiết để tìm nó, tùy vào
bài toán. Chú ý các góc trong bài toán hình học đều lấy về độ lớn nên có dấu trị
tuyệt đối.
Ví dụ 39: (Thanh Hóa – 2016). Một con lắc đơn gồm dây treo dài l = 1m gắn
một đầu với vật có khối lượng m. Lấy g = 10m/s2,  2  10 . Người ta đem con
lắc đơn nói trên gắn vào trần ôtô đang đi lên dốc chậm dần đều với gia tốc 5 m/s2.
Biết dốc nghiêng một gốc 300 so với phương ngang. Chu kì dao động của con lắc
này là:
A.2,000s B.2,135s C.1,925s D.2,425s
Hướng dẫn:
*Ta có: P  F qt  P hd , Dựa vào tam giác lực:
Phd  P 2  Fqt2  2 PFqt cos  O

Suy ra g hd  g 2  a 2  2 ga cos 

g hd  102  52  2.10.5cos 60  5 3 m / s 2   T
F qt
Từ đó
l 1
T '  2  2  2,134  s 
g hd 5 3
P Phd
Chọn B.



https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

Bình luận: Đối với bài toán này ta đã chọn hệ quy chiếu phi quán tính khi oto
chuyển động chậm dần đều thì F qt hướng về trước còn khi ôtô chuyển động
nhanh dần đều thì F qt hướng lui sau. Và chú ý rằng trọng lực hiệu dụng luôn
cnó xu hướng kéo căng sợi dây, nghĩa là cùng phương nhưng ngược chiều với
lực căng dây T
Ví dụ 40. (Thanh Hóa – 2016). Lần lượt treo vật nặng m1, m2 = 1,5m1 vào một
đầu tự do của lò xo thì chiều dài của lò xo dãn lần lượt là 21cm và 21,5cm. Treo
đồng thời m1 và m2 vào lò xo rồi kích thích cho chúng dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng với biên độ A (Với A  16,875cm ) lấy g= 10m/s2. Khi hai
2 2

vật đi xuống qua vị trí cân bằng thì m2 tuột khỏi m1. Khoảng cách giữa hai vật tại
thời điểm gần nhất mà lò xo dài nhất có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A.10,2cm B.7,2cm C.4,2cm D.3,0cm
Hướng dẫn:

l0 -A1
-A

Om
l0
m1 l2 A1
OC
A1 
2
m2 2 T +A1
S 6
+A

*Khi treo lần lượt khối lượng m1 và m2 vào một đầu lò xo thì:
 2 g k
 1  l  m l2  l0 m2 21,5  l0
 l m l l l0

1 1
 2  2     1,5
  g k l m l  l m 21  l
2
 1 1 1 0 1 0
 2 l2 m2
Từ đó tinh được

VietJack.com 4
3
g
1 
l0  20  cm    1  10  T1  0, 2  s 
l1 l1 l0 l1
 l1  1  l1  1,5 
*Khi qua VTCB vật m2 bất ngờ tuột khỏi m1 khi đó m2 chuyển động xuống
nhanh dần đều còn m1 dao động điều hòa với biên độ A1, vị trí cân bằng Om bị
dịch lên một đoạn x1, x1 và A1 được xác định:
g  m1  m2  m1 g m2 g
x1     l2  1,5  cm 
k k k
l0 l1

k
v1 vmax  A
v12 A2 m1
 3  cm 
m1  m2
A1  x  2
 A1  l22 
1
12 m1  m2
*Từ VTLG ta thấy từ khi 2 vật tách nhau cho đến khi m1 đến vị trí biên dương
(Vị trí có chiều dài lò xo lớn nhất) mất hết thời gian T/6 (T chu kì). Cũng chính
trong thời gian này vật m2 chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới với
quãng đường :
2
T 1 T 
T 1
1 2 t  6  30 g
S  vmax t  gt  S  A .  g    0, 0329  m 
2 l1  l2 6 2  6 
A1
*Khoảng cách hai vật lúc này là d  S   3, 29  1,5  1, 79  cm  Chọn D.
2
Bình luận: Đối với bài tóa này khi giải các em nên vẽ hình để có cái nhì trực
quan hơn.
Ví dụ 41: (Thanh Hóa – 2016). Một con lắc lò xo đặt nằm ngang, vật có khối
lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật đến vị trí có thế năng bằng 3
lần động năng thì một vật nhỏ khác có cùng khối lượng m rơi thẳng đứng và
dính chặt vào m. Khi đó hai vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ:
5 14 7 5
A. A B. A C. A D. A
4 4 2 2 2
Hướng dẫn:
 A 3
4  x1  
W  Wt  Wd
*Khi Wt  3Wd   W  Wt   2
3  v   1 A
 1 2
Khi vật m rơi thẳng đứng chạm vào vật m đang dang động điều hòa ta xem như
va chạm mềm, theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
v1 v1  A2 3 A 3
 m  m  v2  mv1  v2   v2   1
2 4
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

 A 3
 x2  x1  
 2 
Tần số và li độ ngay lúc vừa va chạm:  2  2  1
 2  m 2
 12 m  m
Biên độ của của hệ sau va chạm:
2
 A1 3 
v22  A 3
2
  14
A x  2
     4   A Chọn B.
22 2   1
2
  4
 
 2 
Ví dụ 42: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình
x  A cos  t    cm  . khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp chất
điểm cách vị trí cân bằng một khoảng a (cm) bằng khoảng thời gian ngắn nhất
giữa hai lần liên tiếp chất điểm cách vị trí cân bằng một khoảng là b (cm)
b  a  b 3  . Trong một chu kì khoảng thời gian mà tốc độ không vượt quá
 b 3  a  2 a
 s  là  s  . Tỉ số có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây:
3 3 b

A.0,2 B.0,5 C.0,6 D.0,4

 A

 v0

-  + O x
A + a A  
-b O
b
v0

 A
v
Hình 1 Hình 2

Hướng dẫn:

VietJack.com 4
5
 
 A sin 2  b
Cách 1: Đối với hình 1:   a 2  b 2  A2 (1)
A cos   a
 2

2 
*Đối với hình 2 góc quét:   2  t   
3 3

v0  A sin



 b 3a   A. sin   b 3a   A (2)
2 3 6 3 2
Từ (1) và (2) ta khử được A, sau đó chuẩn hóa b =1 suy ra a = 0,2018, từ đó ta
a
rút ra được:  0, 2018 Chọn A.
b

Cách 2: 

 
 A sin 2  b -A
 +b a
+A
*  a 2  b 2  A2 1 -b O
A cos   a
 2

*Sử dụng công thức quen thuộc:


b 3a v
4  v  2 v 1 3 1
t  4t1  arccos  0    0    (2)
  vmax  3 vmax 2 A 2
a
Từ (1) và (2) suy ra:  0, 2081 Chọn A.
b
Bình luận: Đây là một bàit toán hay, Bài toán quen thuộc vận tốc lớn hơn hoặc
nhỏ hơn một khoảng nào đó, tuy nhiên nó rẻ sang một hướng mới ở công thức số
1, đồi hỏi học sinh phải vẽ hình sau đó mới đưa ra được mối quan hệ a và b theo
biên độ.
Ví dụ 43: (Nghệ An – 2015). Một vật dao động điều hòa có chu kì dao động là T.
v1 
Tạit hời điểm t1 tỉ số vận tốc và li độ là  . Sau thời gian t tỉ số đó là
x1 3
v2
  3 . Gía trị nhỏ nhất của t là:
x2
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

T T T 5T
A. B. C. D.
3 2 6 12
Hướng dẫn
Cách 1:

 x1  A cos t1 x11  3
v
1
*Giả sử tại thời điểm t1 ta có:   tan t1   (1)
v1   A sin t1 3
Sau đó một khoảng thời gian t thì
 x2  A cos   t1  t 

v2
 3
:  
x2
 tan   t1  t    3 (2)
 v
 2   A sin   t1  t 
Từ (1) và (2) ta có
 1
 tan t1   3 T T k 1 T T 5T
  t    k  tmin    
 tan   t  t    3 12 2 12 2 2
 1

Cách 2:
 x  0  v1  0
2

v
v x12  2  A2 A 3
*Từ 1   
 x1    1 (x cùng dấu với v)
x1 3 2  x1  0  v1  0
 x  0  v2  0
2
v
v x22  2  A2 A
Từ 2   3  
 x2     2
x2 2  x2  0  v2  0
*Do khoảng thời gian ngắn nhất nên ở
đây ta chọn 1 cặp nghiệm: 5T
t 
12
 A 3  A
 x1    x2   v0
 2  2
v  0 
v2  0
1 A 3

5T O 2 +A
*Dựa vào VTLG tìm được: tmin 
12 A

Chọn D. 2
Chú ý: Bạn đọc có thể chọn cặp nghiệm v0
 A 3  A
 x1    x2  
 2  2 kết quả
v  0 v2  0
1
vẫn không thay đổi.
Ví dụ 44. Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ
cứng 300N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ M = 3kg vật M đang ở vị

VietJack.com 4
7
trí cân bằng thì vật nhỏ m = 1kg chuyển động với vận tốc v0 = 2m/s đến va chạm
đàn hồi vào vật M theo xu hướng làm cho lò xo nén. Lúc lò xo có chiều dài cực
đại lần đầu tiên thì khoảng cách M và m là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
* Gọi V, v lần lượt là vận tốc của vật M và vật m sau va chạm đàn hồi.
 2mv0 2.1.2
V  m  M = 1  3 =1 m / s 
Vận tốc của hai vật sau va chạm: 
 v   m  M  v0  1  3 .2  1 m / s 
 mM 1 3
Sau va chạm vật M tiếp tục dao động điều hòa với biên độ:
M 
k
V  V
A 
M
A  0,1 m   10  cm  ; T  2  s
 k k 5
M
Thời gian từ lúc va chạm đến lúc chiều dài lò xo có giá trị cực đại là:

3T T  5 3
t    t   s  , lúc chiều dài lò xo cực đại thì vật ở biên dương,
4 20
t=0
tức là x   A t  
T T
4 2
-A O +A

M m
v0

Vật m có v  0 chứng tỏ sau va chạm vật m bị bật ngược trở lại so với hướng
ban đầu và chuyển động đều. Cũng chính trong thời gian t này vật m đi được
3 3
quãng đường (Tính từ lúc va chạm ở VTCB) : S  vt  100.   cm 
20 20
3
*Khoảng cách hai vật lúc này: d  S  A  .100  10  37,12  cm 
20
Ví dụ 45. (Chuyên Vinh – 2016). Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, ở vị trí
cân bằng lò xo giãn 5 cm. Chọn gốc O tại vị trí cân bằng, chiều dương
hướng xuống. Lấy g = 10 m/s2. Biết vật dao động điều hòa với phương
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

trình x  10 cos(t   2)  cm  . Thời gian ngắn nhất kể từ lúc t = 0 đến


lúc lực đẩy của lò xo cực đại là
 
A.  / 20 2 s. B. 3 / 20 2 s.  
C. 3 / 10 2  s. 
D.  / 10 2 s. 
Hướng dẫn:
*Chu kì của con lắc log xo.
l0 5.102  2
T  2  2  s
g 10 10 Fdmax
t 0
-A
*Từ hình vẽ cho ta khoảng thời
gian ngắn nhất từ lúc t = 0 đến
khi lực đẩy đạt cực đại (vật ở biên l0
âm) O
T T 3T 3
t     t  s
2 4 4 20 2
Chọn B.
+A

Ví dụ 46: (Chuyên Vinh lần 3 –


2016). Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có O là điểm treo, M và N là 2 điểm
trên lò xo sao cho khi chưa biến dạng chũng chia lò xo thành 3 phần bằng nhau
có chiều dài mỗi phần là 8 cm (ON > OM). Treo một vật vào đầu tự do và kích
31
thích cho vật dao động điều hoà. Khi OM   cm  thì có vận tốc 40 cm/s;
3
còn khi vật đi qua vị trí cân bằng thì đoạn
68
ON   cm  cm. Vận tốc cực đại của O

O

3
vật bằng
A. 40 cm/s B. 80 cm/s 8 60 cm/s
C. D. 50 cm/s
Hướng
 M 68
dẫn:
 M 3
*Độ dãn của lò xo tại VTCB là:
l0  34  8.3  10  cm 
8
 N
Tần số góc 34
:  N
8


VietJack.com 4
9
g 10 31
  2 2
 10  rad / s  *Khi OM  thì vật cách VTCB
l0 10.10 3
một khoảng
31 v2
x  34  .3  3  A  x 2  2
3 
402
A  32   5  cm 
102
*Suy ra: vmax  A  5.10  50  cm / s  Chọn C.

Ví dụ 47: Một chất điểm khối lượng m=300g đồng thời thực hiện hai dao động
điều hòa cùng phương, cùng tần số. Ở thời điểm t bất kỳ li độ của hai dao động
thành phần này luôn thỏa mãn 16 x12  9 x22  25 ( x1 , x2 tính bằng cm). Biết
lực hồi phục cực đại tác dụng lên chất điểm trong quá trình dao động là F
=0,4N. Tần số góc của dao động có giá trị là
A. 10rad/s B.8 rad/s C.4 rad/s D. 4 rad/s
Hướng dẫn:
 A1  5 / 4
2 2
 x1   x2 
*Từ 16 x  9 x  25       1   A  5 / 3  cm 
2 2
1 2
5/ 4 5/3  2
*Nhận thấy A2  A2  A  A12  A22   5 / 4    5 / 3  25 /12  cm 
2 2

Fhpmax 0, 4
F max
 kA  m A   
2
  8  rad / s 
3  25 
hp
m. A 2
300.10 .   .10
 12 
Chọn B.
Ví dụ 48: Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần
 
lượt là x1  A1 cos  t   cm  và x2  A2 cos t    cm  và dao động

6
tổng hợp có phương trình x  9 cos t    cm  . Để biên độ A2 đạt giá trị
cực đại thì biên độ A1 có giá trị là
A. 9 3  cm  B. 7  cm  C. 15 3  cm  D. 15
Hướng dẫn:
Cách giải 1:
*Xét OAA1 , Áp dụng định lý hàm sin và chú ý các góc đều lấy về độ lớn:
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

A2 A A sin   1 
  1  A2  A
sin   1  sin 1 sin  sin 1
(+)
O
 A2max  9 A2

  1
A2max  sin      1   
 6  
 3
A
  A1
sin  
sin 
 9.    9 3  cm 
3
*Do đó ta có: A1  A
sin 1  
sin  
6
Bình luận: Cách này phù hợp với những bạn mạnh về hình học, cách giải này
trử lời một lúc 2 câu hỏi đó là: khi biên độ A2max thì pha của dao động tổng
hợp  là bao nhiêu.
Cách giải 2:
Áp dụng côg thức giải nhanh đã CM trong tài liệu cơ bản của chương 1.
A
A1  , thay số và tính ra được đáp án A.
tan 2  1 
Ví dụ 49. (Chuyên Vinh lần 4 – 2015). điểm sáng 1 và 2 cùng dao động điều hòa
trên trục Ox với phương trình dao động là : x1 = A1 cos(ω1t + φ) cm, x2 = A2 cos(
ω2t + φ) cm ( với A1 < A2 , ω1< ω2 và 0     / 2 ). Tại thời điểm ban đầu t = 0
khoảng cách giữa hai điểm sáng là a 3 . Tại thời điểm t = Δt hai điểm sáng cách
nhau là 2a, đồng thời chúng vuông pha. Đến thời điểm t = 2Δt thì điểm sáng 1 trở
lại vị trí đầu tiên và khi đó hai điểm sáng cách nhau 3a 3 . Tỉ số ω1/ω2 bằng:
A. 4,0 B. 3,5 C. 1,6 D. 2,5
Hướng dẫn:
*Ở thời điểm t0 khoảng cách giữa các chất
điểm là ( A1 quay chậm hơn A2 ) A2  t 2  A2  t0 
x2  x1  a 3   A2  A1  cos  (1) A1  t0 
*Ở thời điểm t1  t hai điểm sáng
vuông pha nên: A1  t1 
x2  x1  0  A1 cos   2a  A1  2a (2)
*Ở thời điểm t2  2t1 góc quét gấp đôi A1  t2 
nhau, nên khi điểm sáng 1 về lại vị trí đầu
tiên thì điểm sáng 2 ngược pha điểm sáng
1, lúc này khoảng cách gữa hai chất điểm: A2  t1 

VietJack.com 5
1
x2  x2   A1  A2  cos   3a 3 (3)
3 
Từ (1),(2) và (3) ta suy ra: A2  4a  cos    
2 6
*Trong khoảng thời gian t các vecto A1 và A2 quét các góc lần lượt là:
  5
1    6 = 6  t   8
   2  1   1, 6 Chọn B.
     5  4 1 2 5
 2 6 3
Ví dụ 50. (Chuyên Vinh – 2015):Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng với chu kì 0,4s và biên độ 8cm. Lấy g = 10m/s2 và π2 ≈
= 10. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai lần công suất tức thời của lực đàn hồi
bằng 0 là :
A. 2/15s B. 1/30s C. 1/15s D. 4/15s
Hướng dẫn:
*Từ
2 2 g
T  0, 4      5  rad / s   l0  2  0, 04  m   4  cm 
T 0, 4 
Giả sử x  A cos t  v   A sin t .
*Công suất tức thời của con lắc lò xo:
 
p  Fhd v  k  l0  x  .v  k  l0  A cos t  .  A sin t  0
 x  v

  2 k 2
 l0  A cos t  0  4  8cos 5 t  0  t 
Hay    15 5 (k  )
sin t  0  sin 5 t  0 
  t  k /5
2
Do thời gian ngắn nhất nên ta chọn k =1 khi đó t   s  Chọn A.
15
Ví dụ 51.( Chuyên Vinh lần 1 -2016). Dao động của một vật là tổng hợp của hai
dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ
A1 = 6 cm = và trễ pha  / 2 so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động
thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li
độ 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng
A. 12cm. B. 18cm. C. 6 3 cm. D. 9 3 cm.
Hướng dẫn:
*Tại thời điểm t ta có: x2  A1  6  cm   x1  x  x2  9  6  3  cm 
*Do dao động thứ nhất và dao động thứ hai vuông pha nên:
https://www.facebook.com/thay.vutuananh/ HỌC VẬT LÝ CÙNG THẦY TUẤN ANH

2
 x1   x 
2 2 2
3  9 
      1        1  A  6 3  cm  Chọn C.
 A1   A  6  A
......HẾT...
Xin xem tiếp chương 2 “Sóng Cơ”

VietJack.com 5
3

You might also like