Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - Dia Chat
Chuong 1 - Dia Chat
Khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế xây dựng công trình có khối lượng có khối
lượng công tác thực hiện rất lớn. Số lượng hố khoan và số mẫu đất trong một lớp đất lớn. Do
vậy việc thống kê các số liệu thí nghiệm nhằm tìm được 1 giá trị có tính đại diện với một độ
tin cậy nhất định cho đơn nguyên đất nền, cũng như phân chia hợp lí các đơn nguyên địa
chất dựa theo hệ số biến động của từng số hạng trong tập hợp thống kê là rất quan trọng và
ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình sau này.
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
1.1.1. Thống kê theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9362-2012:
- TCVN thống kê theo hàm phân phối chuẩn ( hay phân phối Gauss).
1.1.1.1. Lý thuyết phân phối chuẩn:
Khi phân bố tiềm ẩn của đám đông không phải là phân bố chuẩn, phân bố trung
bình mẫu cũng sẽ không là phân bố chuẩn. TCVN 9362-2012 thì dùng phân phối
Gauss để thống kê địa chất, tức là mẫu thông kê phải là mẫu có phân phối chuẩn
(phân phối Gauss), do đó với một đám đông bất kì cần phải kiểm định giả định phân
phối đám đông là phân phối chuẩn. Thông thường được kiểm tra qua phân bố sai số
(dùng tần số hoặc chuẩn đồ với mẫu cỡ lớn, còn đối với mẫu cỡ nhỏ thì ít chính các
hơn vì có độ lệch nhiều so với phân phối chuẩn). Theo định luật giới hạn trung tâm,
với cỡ mẫu đủ lớn (n>30), trung bình mẫu sẽ có phân bố xấp xỉ phân bố chuẩn, bất
chấp phân bố tiềm ẩn của đám đông
Đại lượng ngẫu nhiên X gọi là có phân phối chuẩn nếu hàm mật độ của X có
dạng
x
1
f x e 2 2
, x (1.1)
2
: độ lệch chuẩn
Trong trường hợp này ta ký hiệu: X N ( , 2 )
Ta có E(X) = , D(X) = 2
1
√2
0
Hình 1.1: đường cong phân phối chuẩn
Đại lượng ngẫu nhiên X N (0,1) gọi là có phân phối chuẩn chuẩn tắc.
Nếu X có phân phối chẩn chuẩn tắc thì hàm mật độ của X là
2
1 x2
f x e 1.2
2
gọi là hàm mật độ Gauss. Hàm mật độ Gauss là hàm chẵn, ta có:
1
max f x f 0 0.3989 1.3
2
0
f x dx f x dx 0.5
0
1.4
Mọi phân phối chuẩn đều có thể chuẩn tắc hóa nhờ định lý sau đây:
X
Nếu X N ( , 2 ) thì Y N (0,1)
a. Hệ số biến động:
- Ta dựa vào hệ số biến động phân chia đơn nguyên.
- Hệ số biến động có dạng như sau:
(1.5)
A
Trong đó giá trị trung bình của một đặc trưng:
n
A i
A 1
(1.6)
n
Và độ lệch toàn phương trung bình:
1 n
Ai A 1.7
2
n 1 1
Với: Ai – giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm riêng
n – số lần thí nghiệm
A A i ' CM 1.8
Trong đó ước lượng độ lệch:
2
CM
1 n
Ai A
n 1
1.9
n 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
' 2,07 2,18 2,27 2,35 2,41 2,47 2,52 2,56 2,6 2,64 2,67 2,7 2,73 2,75 2,78
n 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
' 2,8 2,82 2,84 2,86 2,88 2,9 2,91 2,93 2,94 2,96 2,97 2,98 3,0 3,01 3,02
n 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 36
' 3,03 3,04 3,05 3,06 3,07 3,08 3,09 3,1 3,11 3,12 3,13 3,14 3,14 3,15 3,03
- Trong trường hợp cá biệt khi thiết kế nền không dựa trên các đặc trưng về
độ bền và biến dạng của đất thì cho phép dùng các thông số khác đặc trưng cho
tác dụng qua lại giữa móng với đất nền và xác định bằng thực nghiệm (hệ số
cứng của nền,...)
-Trị tiêu chuẩn các đặc trưng của đất cần xác định trên cơ sở những thí
nghiệm trực tiếp làm tại hiện trường hoặc trong phòng thí nghiệm đối với đất có
kết cấu tự nhiên cũng như đối với đất có nguồn gốc nhân tạo và đất mượn.
-Trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất (trừ lực dính đơn vị và góc
ma sát trong) là trị trung bình cộng các kết quả thí nghiệm riêng rẽ.
- Trị tiêu chuẩn Atc các đặc trưng của đất theo kết quả thí nghiệm trực tiếp
trong phòng và hiện trường được xác định theo công thức:
1 n
A Ai
tc
1.10
n i 1
- Việc xử lý các kết quả thí nghiệm cắt trong phòng nhằm xác định trị
tiêu chuẩn của lực dính đơn vị ctc và góc ma sát trong tc tiến hành bằng cách
tính toán theo phương pháp bình phương nhỏ nhất sự phụ thuộc tuyến tính đối
với toàn bộ tổng hợp đại lượng thí nghiệm trong đơn nguyên địa chất công
trình:
p tg c 1.11
trong đó:
- Trị tiêu chuẩn ctc và tg tc được tính toán theo các công thức:
1 n n n n
c i i i i i
tc 2
1.12
i 1 i 1 i 1 i 1
1 n n n
tg n i i i i
tc
1.13
i 1 i 1 i 1
Trong đó:
2
n
n
n i2 i 1.14
i 1 i 1
Atc
A tt
1.15
kd
Trong đó:
Atc là trị tiêu chuẩn của đặc trưng đang xét quy định ở trên.
kđ là hệ số an toàn về đất.
- Khi tìm trị tính toán của các đặc trưng về độ bền (lực dính đơn vị c, góc
ma sát trong của đất và cường độ giới hạn về nén một trục Rn của đá cứng)
cũng như khối lượng thể tích thì hệ số an toàn về đất kd dùng để tính nền theo
sức chịu tải và theo biến dạng quy định ở trên tùy thuộc vào sự thay đổi của các
đặc trưng ấy, số lần thí nghiệm và trị xác suất tin cậy .
Đối với các đặc trưng về độ bền của đất c, , Rn và thì hệ số an toàn đất kd
được xác định như ở sau (Đối với các đặc trưng khác của đất cho phép lấy kd =1,
tức là trị tính toán cũng là trị tiêu chuẩn).
1
kd 1.16
1
CHÚ THÍCH: Trong công thức trên dấu trước đại lượng được chọn sao
cho đảm bảo độ tin cậy lớn nhất khi tính toán nền hay móng.
là chỉ số độ chính xác đánh giá trị trung bình các đặc trưng của đất được
quy định theo sau:
1 n
Ai A
n i 1
1.17
Đối với Rn và :
t
1.18
n
Chú thích: Khi tìm giá trị tính toán c, dùng tổng số lần thí nghiệm làm n.
Trong đó:
t là hệ số lấy theo Bảng A.1 Phụ lục A trong tiêu chuẩn tùy thuộc vào xác
suất tin cậy và số bậc tự do (n-1) khi xác định trị tính toán Rn , và (n - 2) khi
thiết lập trị tính toán c và .
- Xác suất tin cậy của trị tính toán các đặc trưng của đất được lấy bằng:
= 0,95 khi tính nền theo sức chịu tải (tính theo TTGH I)
= 0,85 khi tính nền theo biến dạng (tính theo TTGH II)
Độ tin cậy để tính nền của cầu và cống lấy theo chỉ dẫn ở 15.5 TCVN
9362:2012
Đối với công trình cấp I cho phép dùng xác suất tin cậy lớn hơn nhưng
không quá 0,99 để xác định trị tính toán các đặc trưng của đất.
- là hệ số biến đổi của đặc trưng:
1.19
Atc
Sai số toàn phương trung bình được tính toán theo các công thức:
Đối với c và .
1 n 2 n
c i ;
i 1
tg
1.20
Trong đó:
n
1
pi tg tc ctc i 1.21
n 2 i 1
1 n
1.22
2
R Rtc Ri
n 1 i 1
Đối với :
1 n tc
i 1.23
2
n 1 i 1
Bảng 1.3 - Hệ số t dùng để xác định chỉ số độ chính xác trị trung bình đặc trưng của đất
+ TTGH II:
-Các đặc trưng tính toán theo TTGH I và TTGH II có giá trị nằm trong một
khoảng.
- Khi tính toán nền theo cường độ và ổn định thì ta lấy các đặc trưng tính
toán TTGH I (nằm trong khoảng lớn hơn = 0.95).
-Khi tính toán nền theo biến dạng thì ta lấy các đặc trưng tính toán theo
TTGH II (nằm trong khoảng nhỏ hơn = 0.85).
1.1.1.4. Một số vấn đề cần lưu ý:
- Khi tính toán thống kê, số mẫu n ≥ 6 thì mới thống kê trạng thái giới hạn. Nếu
n<6 thì chúng ta tiến hành kiểm tra thống kê <[] và lấy giá trị tiêu chuẩn = giá trị
trung bình. (dung trọng , độ ẩm W…)
- Với lực dính c và góc ma sát trong , với thí nghiệm cắt nhanh không thoát
nước mẫu, số mẫu thí nghiệm 1 (ứng với 3 cặp (,) : n=3) thì chỉ tính giá trị tiêu
chuẩn, số mẫu thí nghiệm 2 (ứng với 6 cặp (,): n=6) thì tiến hành thống kê theo
trạng thái giới hạn.
- Khi tra bảng tα lưu ý n-1,n-2.
- Sử dụng hàm LINEST trong EXCEL để hỗ trợ thống kê lực dính c và góc ma
sát trong . Khi thống kê cho các chỉ tiêu c, ban đầu ta phải kiểm tra thống kê với
từng cấp áp lực để biết rằng có loại mẫu nào hay không.
1.1.2. Thống kê theo tiêu chuẩn Eurocode:
- Tiêu chuẩn Eurocode thống kê theo hàm phân phối student.
1.1.2.1. Lý thuyết phân phối student:
Khi không biết độ lệch chuẩn σ của phân bố tiềm ẩn, trung bình mẫu thường
được chuẩn hóa theo độ lệch chuẩn mẫu, hàm thống kê trung bình mẫu chuẩn hóa
theo độ lệch chuẩn mẫu. Nếu các biến ngẫu nhiên X1, …,Xn độc lập, đồng dạng
phân bố chuẩn thì trung bình mẫu chuẩn hóa theo độ lệch tiêu chuẩn có dạng phân
bố Student với n-1 bậc tự do.
E( X ) 1.27
1 n
s
2
n 1 i 1
( X i X )2 (1.28)
Đường cong phân phối chuẩn của t đối xứng qua trục tung t=0 và gần giống với
đường cong của phân phối chuẩn.
Bài toán đặt ra trong thông kê địa chất đó là ước lượng khoảng kì vọng ứng với
độ tin cậy cho trước.
-Khi biết phương sai: Khoảng tin cậy của kì vọng được xác định trong các
trường hợp đám đông vô hạn và hữu hạn
+ Đám đông vô hạn: Khi biến X có phân bố chuẩn hay khi biến X có phân
bố bất kì và cỡ mẫu lớn (n>30), phân bố trung bình mẫu chuẩn hóa là phân bố
chuẩn đơn vị:
X
Z ~ N (0;1) 1.31
/ n
Với mức ý nghĩa α:
X
P Z /2 Z /2 1 1.32
/ n
P X Z /2 X Z /2 1 1.33
n n
Vậy khoảng tin cậy 100(1- α)% của kì vọng là:
I X Z /2 ; X Z /2 1.34
n n
+ Đám đông hữu hạn (cỡ đám đông N):
N n N n
I X Z /2 ; X Z /2 1.35
n N 1 n N 1
P | t | tn1 P | t | tn1 1
X
P tn1 1 1.37
/ n
X
P tn1 1
s/ n
X
tn1
s/ n
s
X tn 1
n
s s
X tn 1 X tn 1 1.38
n n
Theo tiêu chuẩn này thì cũng có 2 giá trị cần quan tâm đó là giá trị tiêu chuẩn
và giá trị tính toán, tuy nhiên có một số điểm khác biệt trong cách xác định các giá
trị này.
1.1.2.2. Xác định giá trị tính toán:
số liệu thu thập được từ thí nghiệm hiện trường hoặc phòng thí nghiệm thường theo
một hàm mật độ xác suất (hay hàm Gauss). Do đó sẽ áp dụng lí thuyết xác suất thống
kê để xử lí số liệu, tìm ra giá trị tiêu chuẩn cho mẫu.
Chẳng hạn như yêu cầu thiết kế với độ tin cậy là 95%:
Hình 1.5: Đồ thị hàm phân bố Gauss ứng với độ tin cậy 95%
Giá trị Xk,inf được định nghĩa là giá trị của X dưới 5% của tất cả các kết quả dự
kiến có thể xảy ra. Nói cách khác là đảm bảo 95% là X sẽ cao hơn Xk,inf. Giá trị này
được dùng trong tình huống đánh giá sự không an toàn. Tương tự như vậy, Giá trị
Xk,sup được định nghĩa là giá trị của X trên 5% của tất cả các kết quả dự kiến có thể
xảy ra. Nói cách khác là đảm bảo 95% là X sẽ thấp hơn Xk,sup .
Trị số của kn được đưa ra trong hình 2.17 bởi đường cong trên, với tên
‘variance unknown’, và biến đổi đến đường 1.645 cho một kích thước mẫu là 100
và > 3 cho một kích thước mẫu của ba. Một tính năng quan trọng của đường cong
này là kn sẽ gia tăng nhanh chóng khi kích thước mẫu giảm khoảng mười. Điều này
sẽ có những tác động nghiêm trọng đối với việc sử dụng các số liệu thống kê cho
địa kỹ thuật.
Với μX là giá trị trung bình cùa X, δX hệ số biến động (COV), và κN là một
hệ số thống kê mà phụ thuộc vào kích thước của mẫu N.
X i
X i 1
1.40
N
(X i X )2
X i 1
1.41
N
X
X 1.42
X
1
N t 1 1.43
N
X i
mX i 1
1.45
n
(X i mX ) 2
sX i 1
1.46
n 1
sX
VX 1.47
mX
Lưu ý: số chia trong biểu thức của độ lệch chuẩn là (n - 1) chứ không phải n.
1
kn tn1 1 (1.48)
n
𝛼
Hệ số 𝑡𝑛−1 được xác định bằng cách dùng bảng tra Student
α
0.2 0.15 0.1 0.05 0.025 0.01 0.005 0.0025 0.001
n
1 1.376 1.963 3.078 6.314 12.71 31.82 63.66 127.3 318.3
2 1.061 1.386 1.886 2.920 4.303 6.965 9.925 14.09 22.33
3 0.978 1.250 1.638 2.353 3.182 4.541 5.841 7.453 10.22
4 0.941 1.190 1.533 2.132 2.776 3.747 4.604 5.598 7.173
5 1.476 2.015 2.571 3.365
0.920 1.156 4.032 4.773 5.893
6 0.906 1.134 1.440 1.943 2.447 3.143 3.707 4.317 5.208
7 0.896 1.119 1.415 1.895 2.365 2.998 3.499 4.029 4.785
8 0.889 1.108 1.397 1.860 2.306 2.896 3.355 3.833 4.501
9 0.883 1.100 1.383 1.833 2.262 2.821 3.250 3.690 4.297
10 1.372 1.812 2.228 2.764
0.879 1.093 3.169 3.581 4.144
11 0.876 1.088 1.363 1.796 2.201 2.718 3.106 3.497 4.025
12 0.873 1.083 1.356 1.782 2.179 2.681 3.055 3.428 3.930
13 0.870 1.079 1.350 1.771 2.160 2.650 3.012 3.372 3.852
14 0.868 1.076 1.345 1.761 2.145 2.624 2.977 3.326 3.787
15 1.341 1.753 2.131 2.602
0.866 1.074 2.947 3.286 3.733
16 0.865 1.071 1.337 1.746 2.120 2.583 2.921 3.252 3.686
17 0.863 1.069 1.333 1.740 2.110 2.567 2.898 3.222 3.646
18 0.862 1.067 1.330 1.734 2.101 2.552 2.878 3.197 3.610
19 0.861 1.066 1.328 1.729 2.093 2.539 2.861 3.174 3.579
20 1.325 1.725 2.086 2.528
0.860 1.064 2.845 3.153 3.552
21 0.859 1.063 1.323 1.721 2.080 2.518 2.831 3.135 3.527
22 0.858 1.061 1.321 1.717 2.074 2.508 2.819 3.119 3.505
23 0.858 1.060 1.319 1.714 2.069 2.500 2.807 3.104 3.485
24 0.857 1.059 1.318 1.711 2.064 2.492 2.797 3.091 3.467
25 1.316 1.708 2.060 2.485
0.856 1.058 2.787 3.078 3.450
26 0.856 1.058 1.315 1.706 2.056 2.479 2.779 3.067 3.435
27 0.855 1.057 1.314 1.703 2.052 2.473 2.771 3.057 3.421
28 0.855 1.056 1.313 1.701 2.048 2.467 2.763 3.047 3.408
29 0.854 1.055 1.311 1.699 2.045 2.462 2.756 3.038 3.396
30 1.310 1.697 2.042 2.457
0.854 1.055 2.750 3.030 3.385
40 0.851 1.050 1.303 1.684 2.021 2.423 2.704 2.971 3.307
50 0.849 1.047 1.299 1.676 2.009 2.403 2.678 2.937 3.261
60 0.848 1.045 1.296 1.671 2.000 2.390 2.660 2.915 3.232
70 0.847 1.044 1.294 1.667 1.994 2.381 2.648 2.899 3.211
80 1.292 1.664 1.990 2.374
0.846 1.043 2.639 2.887 3.195
90 0.846 1.042 1.291 1.662 1.987 2.368 2.632 2.878 3.183
100 0.845 1.042 1.290 1.660 1.984 2.364 2.626 2.871 3.174
120 0.845 1.041 1.289 1.658 1.980 2.358 2.617 2.860 3.160
240 0.843 1.039 1.285 1.651 1.970 2.342 2.596 2.833 3.125
∞ 0.842 1.036
1.282 1.645 1.960 2.326
2.576 2.807 3.090
Khi tính toán thống kê, số mẫu n ≥ 6 thì mới thống kê trạng thái giới hạn. Nếu n<6
thì chúng ta tiến hành kiểm tra thống kê <[] và lấy giá trị tiêu chuẩn = giá trị trung
bình. (dung trọng , độ ẩm W…)
Với lực dính c và góc ma sát trong , với thí nghiệm cắt nhanh không thoát nước
mẫu, số mẫu thí nghiệm 1 (ứng với 3 cặp (,) : n=3) thì chỉ tính giá trị tiêu chuẩn, số
mẫu thí nghiệm 2 (ứng với 6 cặp (,): n=6) thì tiến hành thống kê theo trạng thái giới
hạn.
1 n tc
n 1 i 1
( i ) 2
1 n
CM (Ai A)2
n i 1
1 n
A Ai
n i 1
A
Theo TCVN 9362-2012, hệ số biến động được quy định như sau:
Bảng 1.6: Hệ số biến động giới hạn
Đặc trưng của đất Hệ số biến động
Ta có n 6 ' 2.07
Vậy tất cả các giá trị của mẫu đều được chọn.
n i 1
Bảng 1.9: Gía trị tiêu chuẩn các thông số địa chất
(kN/m2) (kN/m2)
100 30.0
Mẫu 200 53.1
1 300 76.2
100 32.7
Mẫu 200 57.6
2 300 82.5
100 30.7
Mẫu 200 54.9
3 300 79.1
100 32.0
Mẫu 200 56.5
4 300 81.0
100 35.0
Mẫu 200 62.0
5 300 89.0
100 30.9
Mẫu 200 54.8
6 300 78.6
Bảng 1.14: Bảng hệ số biến động của ứng suất pháp và ứng suất tiếp
(kN/m2)
1 2 3
30.0 53.1 76.2
32.7 57.6 82.5
30.7 54.9 79.1
(kN/m2) 32.0 56.5 81.0
35.0 62.0 89.0
30.9 54.8 78.6
y=0.2459x+7.2944
R2=0.978
100
Ứng suất tiếp kN/m2
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 50 100 150 200 250 300 350
Ứng suất pháp kN/m2
- Góc ma sát φ I :
Độ chính xác ρ được xác định như sau:
tg 0.0092
tg 0.037 < = 0.300
tg 0.2459
tg t tg 1.746 0.037 0.065
tg I tg tc (1 ) 0.2459 (1 0.065) 0.230 0.262
- Góc ma sát φ II :
Độ chính xác ρ được xác định như sau:
tg 0.0092
tg 0.037 < = 0.300
tg 0.2459
tg t tg 1.071 0.037 0.040
tg II tg tc (1 ) 0.2459 (1 0.040) 0.236 0.256
Nhận xét: Cỡ mẫu nhỏ (n=6 <30) và chưa biết phương sai, phân bố mẫu trung bình
mẫu chuẩn hóa theo độ lệch chuẩn mẫu có phân bố Student với n-1 bậc tự do.
Với độ tin cậy α=95%, tra bảng Student được :
1 1
1 2.015 kn tn 1
tn95% 1 2.015 1 2.176
95%
n 6
Bảng 1.20: Bảng giá trị tính toán ứng với độ tin cậy 95%
(kN/m2) (kN/m2)
100 30.0
Mẫu 200 53.1
1 300 76.2
100 32.7
Mẫu 200 57.6
2 300 82.5
100 30.7
Mẫu 200 54.9
3 300 79.1
100 32.0
Mẫu 200 56.5
4 300 81.0
100 35.0
Mẫu 200 62.0
5 300 89.0
100 30.9
Mẫu 200 54.8
6 300 78.6
(kN/m2)
1 2 3
30.0 53.1 76.2
32.7 57.6 82.5
30.7 54.9 79.1
(kN/m2) 32.0 56.5 81.0
35.0 62.0 89.0
30.9 54.8 78.6
mX 31.8833 56.4833 81.0667
100
90 y=0.2459x+7.2944
80 R2=1
0.9780 3.1958
710.5551 16.0000
7257.0008 163.4103
n 18
- Góc ma sát φ :
stg 0.0092
Vtg 0.037
tg 0.2459
tg tg tc (1 knVX ) 0.2459 (1 1.788 0.037) 0.230 0.262