Professional Documents
Culture Documents
Ho Huynh Quang Tri-9 October - M06 Pfizer - BP Variability
Ho Huynh Quang Tri-9 October - M06 Pfizer - BP Variability
150
100
Formal
Gym Break Board meeting Lunch 3 Lectures Walk meeting Walk Sleep
fast + dinner
Time of day
Biến thiên huyết áp giữa những ngày khác nhau
• BP normally fluctuates during the day and can vary from day to day in response to
environmental challenges eg, stress, activity, carrying out tasks1
220 220
200 200
180 180 SBP
Blood pressure
160
Blood pressure
160 Higher
(mmHg)
(mmHg)
12
10
Hazard ratio (95% CI)
6
Adjusted for
4 mean SBP
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Decile of SD SBP
Lancet 2010;375:895-905
Ảnh hưởng của biến thiên HA đối với dự hậu
của bệnh nhân tăng HA: Nghiên cứu ALLHAT
N = 25 814
N = 25 814
AHT, antihypertensive treatment; BP, blood pressure; BPV, BP variability; eGFR, estimated glomerular filtration rate.
Parati G, et al. Nat Rev Cardiol 2013;10:143-155.
Các hướng dẫn điều trị nói gì về biến thiên huyết áp?
• NICE 20111
– Variability in SBP when measured visit-to-visit is a strong predictor of stroke, independent of
mean SBP
– Whatever the underlying mechanisms, SBP variability appears to be an important
independent predictor of clinical outcomes
BP, blood pressure; CV, cardiovascular; BPV, BP variability; SBP, systolic BP.
1. National Institute for Health and Clinical Excellence (NICE) Clinical Guideline 127. Available at: http://www.nice.org.uk/nicemedia/live/13561/56007/56007.pdf. 2. Mancia G, et al. Eur Heart J 2013;34:2159-2219.
Arteriolar calibrer
Cerebral blood flow
170
Perfusion pressure
Arteriolar calibrer:
130
110
Perfusion pressure
Time
Tăng vọt HA lúc sáng sớm có liên quan
với tăng biến thiên HA
• Việc theo dõi huyết áp ngoại trú có nhược điểm là chi phí cao, khó xác thực thiết bị,
tính sẵn có giới hạn, can thiệp vào giấc ngủ BN1
• Hiện tượng vọt huyết áp mạnh lúc sáng sớm có liên quan đến mức biến thiên huyết
áp chung, nhưng lại độc lập so với giá trị huyết áp trung bình trong 24h2,3
1.50
ACEI, angiotensin-converting enzyme inhibitor; ARB, angiotensin receptor blocker; BB, beta-blocker; BP, blood
pressure; BPV, BP variability; CCB, calcium channel blocker; CI, confidence interval.
Webb AJ, et al. Lancet 2010;375:906-915.
NICE 2011: Xử trí tăng biến thiên huyết áp
BP, blood pressure; BPV, BP variability; CCB, calcium channel blocker; SBP, systolic BP; SD, standard deviation.
National Institute for Health and Clinical Excellence (NICE) Clinical Guideline 127. Available at: http://www.nice.org.uk/nicemedia/live/13561/56007/56007.pdf.
Hiệu quả ngừa đột quị của thuốc chẹn canxi
Phân tích gộp số liệu 17 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên với 31 nhánh điều trị (n = 251.853)
Đánh giá hiệu quả ngừa đột quị của 5 nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp chính.
Mukete BN, Cassidy M, Ferdinand KC, Le Jemtel TH. Am J Cardiovasc Drugs 2015;15:243–257
Hiệu quả ngừa đột quị của thuốc chẹn canxi
Mukete BN, Cassidy M, Ferdinand KC, Le Jemtel TH. Am J Cardiovasc Drugs 2015;15:243–257
Ảnh hưởng của phối hợp thêm thuốc điều trị tăng HA
trên biến thiên HA
Phân tích gộp số liệu của 12 TNLS (1565 bệnh nhân)
Secondary
Non-fatal MI (excl. silent) + fatal CHD 0.87 (0.76-1.00)
Total coronary endpoint 0.87 (0.79-0.96)
Total CV events and procedures 0.84 (0.78-0.90)
All-cause mortality 0.89 (0.81-0.99)
Cardiovascular mortality 0.76 (0.65-0.90)
Fatal and non-fatal stroke 0.77 (0.66-0.89)
Fatal and non-fatal heart failure 0.84 (0.66-1.05)
Tertiary
Silent MI 1.27 (0.80-2.00)
Unstable angina 0.68 (0.51-0.92)
Chronic stable angina 0.98 (0.81-1.19)
Peripheral arterial disease 0.65 (0.52-0.81)
Life-threatening arrhythmias 1.07 (0.62-1.85)
New-onset diabetes mellitus 0.70 (0.63-0.78)
New-onset renal impairment 0.85 (0.75-0.97)
Post hoc
Primary endpoint + coronary revasc procs 0.86 (0.77-0.96)
CV death + MI + stroke 0.84 (0.76-0.92)
Lancet 2005;366:895-906
Amlodipine giảm biên thiên HA hữu hiệu hơn
các thuốc điều trị tăng HA khác
ACEI, angiotensin-converting enzyme inhibitor; BPV, blood pressure variability; CI, confidence interview; SD, standard deviation.
Wang JG, et al. J Am Soc Hypertens 2014. doi: 10.1016/j.jash.2014.02.004. [Epub ahead of print]
Ảnh hưởng của khởi trị bằng amlodipine và tăng liều thuốc
trên trị số trung bình và biến thiên của huyết áp
• Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả ngừa đột quị và NMCT của
amlodipine so với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác ở
người bệnh tăng huyết áp, bệnh mạch vành hoặc bệnh thận đái
tháo đường.
Hypertension 2007;50:181-188
Wang JG et al. Hypertension 2007;50:181-188
Tóm tắt
• Biến thiên HA: dao động HA giữa các lần đo, giữa nhiều ngày
khác nhau, giữa những lần khám khác nhau.
• Biến thiên HA giữa những lần khám khác nhau: yếu tố dự báo
các biến cố tim mạch nặng, đặc biệt là đột quị.
• Trong các nhóm thuốc điều trị tăng HA, nhóm thuốc chẹn
kênh canxi có hiệu quả giảm biến thiên HA mạnh nhất.
• Amlodipine: thuốc chẹn kênh canxi thế hệ 3, tác dụng dài,
giảm biến thiên HA mạnh (++). Tác dụng giảm biến thiên HA
mạnh này có thể góp phần quan trọng vào hiệu quả ngừa đột
quị và biến cố tim mạch nói chung của amlodipine trong các
TNLS pha 3.