You are on page 1of 52

CÂU HỎI ÔN TẬP KẾT THÚC HỌC KỲ 2020.

PHẦN: Trắc nghiệm khách quan. Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Tâm lí người là:


a. Do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra
b. Do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật
c. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ quan
d. Cả a, b, c
Câu 2: Tâm lí người có nguồn gốc từ:
a. Não người
b. Hoạt động của cá nhân
c. Thế giới khách quan
d. Giao tiếp của cá nhân
Câu 3: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:
a. Có thế giới khách quan và não
b. Thế giới khách quan tác động vào não
c. Não hoạt động bình thường
d. Thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường.
Câu 4: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là tâm lí?
a. Thần kinh căng thẳng như dây đàn sắp đứt
b. Tim đập như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực
c. Ăn, ngủ đều kém
d. Bồn chồn như có hẹn với ai
Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây cho thấy tâm lí tác động đến sinh lí?
a. Lo lắng đến mất ngủ
b. Mệt mỏi không minh mẫn
c. Mắt kém tri giác kém
d. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khỏe mạnh
Câu 6: Tâm lí người khác xa tâm lí của động vật cấp cao ở luận điểm nào dưới đây:
a. Tâm lí người là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan
b. Tâm lí người có tính chủ thể
c. Tâm lí người mang tính bản năng
d. Tâm lí người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử
Câu 7: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:
a. Diễn ra song song trong não
b. Đồng nhất với nhau
c. Có quan hệ chặt chẽ với nhau
d. Có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ
Câu 8: Phản ánh tâm lí là dạng phản ánh đặc biệt vì
a. Hình ảnh tâm lí là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người
b. Hình ảnh tâm lí là bản sao chép về thế giới khách quan
c. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo
d. Hình ảnh tâm lí là dấu vết của thế giới khách quan
Câu 9: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì
a. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người.
b. Môi trường sống quy định bản chất tâm lí người.
1
c. Các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người.
d. Cả a, b, c
Câu 10: Đâu không phải là chức năng của các hiện tượng tâm lí người?
a. Định hướng hoạt động
b. Điểu khiển hoạt động
c. Điều chỉnh hoạt động
d. Dự đoán hoạt động
Câu 11: Khách du lịch đến từ nhiều vùng miền khác nhau, dân tộc khác nhau (Châu Âu, châu Á … ) theo
tôn giáo và sở thích văn hóa khác nhau. Vậy người phục vụ bàn ăn luôn phải quan sát và tìm hiểu để có
được cách ứng xử phù hợp là ứng dụng bản chất nào của tâm lý con người?
a. Tính chủ thể
b. Tính khách thể
c. Tính xã hội – lịch sử
d. Tất cả đáp án trên
Câu 12: Các hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối dài, không có mở đầu, diễn biến và
kết thúc rõ ràng là những đặc trưng của hiện tượng tâm lí nào:
a. Quá trình tâm lí b. Trạng thái tâm lí
c. Thuộc tính tâm lí d. Không có đủ cơ sở để xác định rõ ràng
Câu 13: Hiện tượng nào dưới đây là trạng thái tâm lí?
a. Lành lạnh
b. Căng thẳng
c. Nhạy cảm
d. Yêu đời
Câu 14: Thuộc tính tâm lí là những hiện tượng tâm lí:
a. Không thay đổi
b. Thay đổi theo thời gian
c. Tương đối ổn định và bền vững
d. Tính bền vững và bất biến
Câu 15: Những hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là thuộc tính tâm lí?
a. Nghe và nghĩ về những điều thầy giảng
b. Chăm chú ghi chép bài
c. Trung thực, không quay cóp khi làm bài thi
d. Giải bài tập
Câu 16: Một học sinh chưa bao giờ bỏ dở công việc giáo viên giao về nhà. Khi giải bài tập, sau lần thất
bại thứ nhất đã cố gắng giải tiếp lần thứ 2, thứ 3 cho đến khi nào làm xong bài mới thôi. Hãy xác định
loại hiện tượng tâm lý đã được mô tả trên đây:
a. Quá trình tâm lý
b.Trạng thái tâm lý
c.Thuộc tính tâm lýđ
d.Tất cả các đáp án trên
Câu 17: Sinh viên thực hiện thời gian biểu học tập một cách nghiêm túc và khoa học dựa trên cơ chế hoạt
động nào của não bộ?
a. Phản xạ tự nhiên
b. Phản xạ không điều kiện
c. Phản xạ do luyện tập
d. Phản xạ có điều kiện
Câu 18: Giáo dục đóng vai trò như thế nào đối với sự hình thành và phát triển của nhân cách?
a. Tạo tiền đề đối với sự hình thành và phát triển của nhân cách
b. Tham gia trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển của nhân cách

2
c. Giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển của nhân cách
d. Giữ vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển của nhân cách

Câu 19: Nam là một sinh viên thích nghiên cứu khoa học. Nhận thấy máy trợ thở rất cần cho các bệnh
nhân covid nên Nam đã rủ các bạn nghiên cứu. Được một thời gian, thấy khó nên các bạn đã bỏ cuộc. Chỉ
còn một mình, Nam đã bán tất cả những gì mình có để lấy tiền mua nguyên liệu và làm việc không quản
ngày đêm. Cuối cùng Nam đã chế tạo thành công máy trợ thở. Câu chuyện của Nam thể hiện đúng mối
quan hệ nào dưới đây:
a. Tình cảm – Nhận thức - Hành động ý chí
b. Nhận thức – Tình cảm – Hành động ý chí
c. Nhận thức – Thái độ - Hành động ý chí
d. Tình cảm – Thái độ - Hành động ý chí
Câu 20: Lựa chọn hiện tượng tâm lý mô tả chính xác nhất hành vi của Minh trong trường hợp sau: Khi
học online, mặc dù giảng viên đã nhắc nhở nhưng Minh vẫn cố tình bật mic ngay cả khi không phát biểu
xây dựng bài học.
a. Có ý thức
b. Vô thức
c. Tiềm thức
d. Vô ý thức

Câu 21: Dựa trên đặc điểm nào của tình cảm, nhà giáo dục K.D.Usinxki đã khẳng định: “Tình cảm có thể
giả tạo nhưng không thể lừa dối”.
a. Tính đối cực
b. Tính chân thực
c. Tính ổn định
d. Tính nhận thức

Câu 22: Đặc điểm nào của nhân cách đã được thể hiện trong câu thành ngữ: “Giang sơn dễ đổi, bản tính
khó dời”?
a. Tính thống nhất
b. Tính ổn định
c. Tính tích cực
d. Tính giao lưu

Câu 23: Một người sử dụng trắc nghiệm Eysenck để kiểm tra khí chất của bản thân và biết rằng mình có
khí chất ‘ưu tư’. Vây, khí chất ưu tư của một người là loại hiện tượng tâm lí nào?
a. Một quá trình tâm lí
b. Một trạng thái tâm lí
c. Một thuộc tính tâm lí
d. Không có cơ sở để xác định

Câu 24: Tất cả các hiện tượng tâm lí cấp cao ở con người đều có cơ sở sinh lí là:
a. Phản xạ không có điều kiện
b. Phản xạ có điều kiện
c. Cả hai loại phản xạ
d. Không có cơ sở để xác định

3
Câu 25: Loại hiện tượng tâm lí nào dưới đây có cả ở người và động vật?
a. Tình cảm
b. Tình yêu
c. Xúc cảm
d. Tất cả đáp áp trên

Câu 26: Câu tục ngữ “Điếc không sợ súng” phản ánh tính chất nào của tình cảm?
a. Tính nhận thức b. Tính xã hội
c. Tính chân thực d. Tính đối cực

Câu 27: Hiện tượng “Xa thương, gần thường” thể hiện quy luật nào trong đời sống tình cảm con người?
a. Quy luật thích ứng
b. Quy luật cảm ứng
c. Quy luật di chuyển
d. Quy luật lây lan

Câu 28: Căn cứ vào các dấu hiệu tâm trong trường hợp sau: “Một con người sinh động, ham hiểu biết,
hoạt bát, muốn thay đổi các ấn tượng thường xuyên, dễ dàng thích ứng với những điều kiện thay đổi của đời
sống”. Hãy xác định loại khí chất nào được nói đến trong trường hợp trên:

a. Bình thản
b. Nóng nảy
c. Ưu tư
d. Hăng hái
Câu 29: Hoạt động bao gồm hai quá trình chủ thể hóa và đối tượng hóa được diễn ra như thế nào?
a. Không đồng thời, bổ sung cho nhau và hợp nhất với nhau
b. Không đồng thời, bổ sung cho nhau và thống nhất với nhau
c. Đồng thời, bổ sung cho nhau và thống nhất với nhau
d. Đồng thời, bổ sung cho nhau và hợp nhất với nhau

Câu 30: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó”. Hai từ
“đức” và “tài” trong lời nhận định trên của Hồ Chủ Tịch phản ánh đặc điểm nào dưới đây của nhân
cách?
a. Tính ổn định
b. Tính thống nhất
c. Tính tích cực
d. Tính giao lưu

Câu 31: “Người công nhân cho chạy máy tiện, đưa dao cắt vào máy hoặc tăng nhiên liệu cho các thiết bị
hóa học… tất cả đều có những cử động, động tác chuẩn xác, nhanh gọn”. Hãy lựa chọn hành động lao
động phù hợp với người công nhân trên
a. Hành động kỹ xảo
b. Hành động thói quen
c. Hành động kỹ năng
d. Hành động bản năng

Câu 32: Một hành động ý chí là hành động:


a. Mới mẻ, khác thường b. Chính xác, hợp lý
c. Có sự khắc phục khó khăn d. Tự động hóa
4
Câu 33: Khả năng đưa ra những quyết định kịp thời, không dao động, trên cơ sở tính toán, cân nhắc kĩ
càng, chắc chắn là biểu hiện thuộc tính nào của ý chí?
a. Tính độc lập
b. Tính bền bỉ
c. Tính quyết đoán
d. Tính tự chủ

Câu 34: Hình ảnh anh hùng liệt sĩ Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai để đồng đội tiến lên tiêu
diệt lô cốt của địch trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã minh chứng cho phẩm chất nổi bật nào của ý chí ?
a. Tính mục đích
b. Tính độc lập
c. Tính quyết đoán
d. Tính dũng cảm

Câu 35: Khi bạn nhìn thấy một cô gái đẹp (hoặc một anh chàng đẹp trai), ban đầu bạn cảm thấy “thích”
nhưng sau một thời gian không được gặp gỡ, tiếp xúc thì bạn thấy nhớ nhung, xao xuyến. Tình huống
trên phản ánh nhiều hơn về bản chất của hiện tượng tâm lí nào?
a. Tình cảm
b. Xúc cảm
c. Cả tình cảm và xúc cảm
d. Không có cơ sở để xác định.
Câu 36: Hãy chỉ ra trong các loại tình cảm sau, đâu là tình cảm thẩm mĩ
a. Sự mỉa mai
b. Sự ngạc nhiên
c. Sự rung động với cái đẹp
d. Sự khâm phục

Câu 37: Có câu nói : “Thời gian là phương thuốc hiệu nghiệm để chữa lành vết thương lòng”. Hãy xác
định câu nói trên biểu hiện của quy luật nào trong tình cảm?
a. Quy luật thích ứng
b. Quy luật cảm ứng
c. Quy luật di chuyển
d. Quy luật lây lan

Câu 38: “Giận cá chém thớt, vơ đũa cả nắm” nói lên qui luật nào của tình cảm?
a. Qui luật di chuyển
b. Qui luật tương phản
c. Qui luật pha trộn
d. Qui luật thích ứng
Câu 39: Chú ý là một trạng thái tâm lí tồn tại như thế nào?
a. “Độc lập” với các hiện tượng tâm lý khác
b. “Đi kèm” với các hiện tượng tâm lý khác
c. Chi phối với các hiện tượng tâm lý khác
d. Tất cả các đáp án trên

5
Câu 40: Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một nhóm sự vật hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm
bảo điều kiện thần kinh - tâm lí cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả. Các thuộc tính cơ bản của
chú ý gồm:
a. Sự tập trung của chú ý, sự bền bỉ của chú ý, sự phân tán chú ý và sự di chuyển chú ý
b. Sức tập trung của chú ý, sự bền vững của chú ý, sự phân tán chú ý và sự di chuyển chú ý
c. Sức tập trung của chú ý, sự bền vững của chú ý, sự phân phối chú ý và sự di chuyển chú ý
d. Sự tập trung của chú ý, sự bền bỉ của chú ý, sự phân phối chú ý và sự di chuyển chú ý

Câu 41: Thầy giáo giảng bài hấp dẫn sự chú ý của học sinh đến mức không một em nào nghe thấy tiếng
chuông báo hết giờ học. Trường hợp trên đã nói đến thuộc tính nào của chú ý?
a. Sức tập trung chú ý
b. Sự bền vững của chú ý
c. Sự phân phối chú ý
d. Sự di chuyển chú ý

Câu 42: Trong trưng bày sản phẩm/hàng hóa tại siêu thị (cửa hàng) người kinh doanh đã áp dụng cách
bày hàng hóa như: các điểm giao của lối đi chính hoặc tại quầy thu ngân thường bày một số hàng hóa
mới, hàng dễ tiêu thụ. Hiện tượng tâm lí ứng dụng trên được gọi là gì?
a. Chú ý sau chủ định
b. Chú ý trước chủ định
c. Chú ý không chủ định
d. Chú ý có chủ định

Câu 43: Tiếng kêu của động vật được dùng để trao đổi thông tin như: gọi bạn, báo có thức ăn, báo có
nguy hiểm…Vậy, tiếng kêu của động vật được hiểu như thế nào?
a. Không phải là ngôn ngữ
b. Là loại ngôn ngữ riêng
c. Là loại ngôn ngữ đặc biệt
d. Là ngôn ngữ tượng thanh

Câu 44: Hãy cho biết trường hợp nào trong số các trường hợp sau đây là sự giao tiếp:
a. Người chiến sĩ biên phòng đang điều khiển cho chó nghiệp vụ làm nhiệm vụ tuần tra
b. Con khỉ đầu đàn đang hú gọi các con khác trong bầy của mình
c. Hai con khỉ đang bắt chấy cho nhau
d. Hai em học sinh đang truy bài nhau

Câu 45: “Trong phòng thi vì quá hồi hộp, Hùng không thể nhớ để làm bài thi nhưng một lúc sau bình
tĩnh trở lại Hùng đã nhớ lại những gì đã học”. Việc quên xảy ra trong tình huống trên thuộc loại nào sau
đây?
a. Quên vĩnh viễn
b. Quên tạm thời
c. Quên cục bộ
d. Quên mãi mãi

Câu 46: Ghi nhớ dựa theo dàn ý của tài liệu học tập và những mối liên hệ logic giữa các bộ phận của tài
liệu là biểu hiện của loại ghi nhớ nào?
a. Ghi nhớ máy móc
b. Ghi nhớ có ý nghĩa
c. Ghi nhớ không chủ định
6
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 47: Khi bạn ở trong cuộc hội thoại tiếng Anh, bạn sẽ cần nhớ đủ nội dung của mỗi câu để hiểu những
gì họ nói và quyết định cách trả lời tốt nhất. Những nội dung hội thoại tiếng Anh được lưu giữ chủ yếu
tại:
a. Trí nhớ giác quan
b. Trí nhớ ngắn hạn
c. Trí nhớ dài hạn
d. Tất cả bộ nhớ

Câu 48: Phát biểu nào không là đặc trưng của trí nhớ dài hạn?
a. Những ký ức được truy cập thường xuyên trở nên mạnh mẽ hơn và dễ nhớ hơn
b. Các trải nghiệm được lưu giữ ở trạng thái cố định vĩnh viễn
c. Trí nhớ dài hạn có khả năng lưu giữ thông tin gần như không giới hạn
d. Các kí ức dài hạn được kích hoạt lại và diễn tập trong giấc ngủ.
Câu 49: Người nghệ sỹ múa trong quá trình luyện tập các cử động và hệ thống cử động thao tác chân -
tay để hình thành kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp. Đó là loại trí nhớ nào trong các loại trí nhớ sau:
a. Trí nhớ vận động
b. Trí nhớ hình ảnh
c. Trí nhớ cảm xúc
d. Trí nhớ từ ngữ - logic
Câu 50: Sự tái hiện là một quá trình trí nhớ làm sống lại những nội dung đã ghi lại trước đây. Thường
những hình thức tái hiện được phân chia làm ba loại:
a. Nhận lại, nghĩ lại, hồi tưởng
b. Nhận lại, nghĩ lại, tưởng tượng
c. Nhận lại, nhớ lại, hồi tưởng
d. Nhận lại, nhớ lại, tưởng tượng
Câu 51: Nhận thức cảm tính là một quá trình phản ánh những thuộc tính như thế nào của sự vật và hiện
tượng?
a. Mối liên hệ có tính bản chất b. Mối liên hệ có tính quy luật
c. Thuộc tính bên trong, khái quát d. Thuộc tính bề ngoài, cụ thể
Câu 52: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt căn bản của tri giác so với cảm giác là:
a. Phản ánh từng thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng.
b. Phản ánh trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài.
c. Sự phản ánh khi sự vật hiện tượng tác động trực tiếp vào giác quan.
d. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới bên ngoài.
Câu 53: Hiện tượng tâm lí nào sau đây sẽ xuất hiện khi con người phản ánh các thuộc tính riêng lẻ, bề
ngoài của sự vật hiện tượng đang tác động trực tiếp vào giác quan của họ?
a. Tư duy
b. Tượng tượng
c. Tri giác
d. Cảm giác

Câu 54: Khi đưa sự vật ra cho xem với thời gian 0. 005 giây thì học sinh nói: “ có cái gì đó lướt qua trước
mắt”. Nếu cho xem sự vật trong 0. 5 giây thì học sinh “nhận ra hình dạng của sự vật”. Các sự kiện trên
thuộc quá trình nhận thức nào ?
a. Trí nhớ b. Tri giác
b. Tư duy c. Tưởng tượng

7
Câu 55: Khi viết bảng, giáo viên không viết phần cuối bảng (treo thấp) đã ứng dụng qui luật gì trong tri
giác?
a. Quy luật lựa chọn
b. Quy luật trọn vẹn
c. Quy luật ý nghĩa
d. Qui luật tính đối tượng
Câu 56: Loại cảm giác nào thuộc nhóm cảm giác bên ngoài?
a. Cảm giác vận động.
b. Cảm giác nén.
c. Cảm giác sờ mó.
d. Cảm giác rung.
Câu 57: Hãy tìm màu phấn tương phản nhất khi viết chữ, viết số trên bảng màu xanh, màu đen:
a. Phấn ghi
b. Phấn trắng
c. Phấn đỏ
d. Phấn tím
Câu 58: Luận điểm nào không đúng về hiện tượng ảo ảnh trong tri giác?
a. Cho hình ảnh tri giác sai lệch về đối tượng.
b. Không cần thiết trong đời sống con người.
c. Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.
d. ít xảy ra nhưng vẫn là quy luật.
Câu 59: Khi ta đi từ chỗ sáng (cường độ kích thích mạnh) vào chỗ tối (cường độ kích thích yếu) lúc đầu ta
chưa nhìn thấy rõ, sau vài giây (độ nhạy cảm thị giác tăng lên) mới nhìn thấy rõ hơn. Hiện tượng này
là do độ nhạy cảm của cảm giác nhìn:
a. Tăng độ nhạy cảm của cảm giác nhìn
b. Giảm độ nhạy cảm của cảm giác nhìn
c. Không thay đổi
d. Tất cả đáp án trên
Câu 60: Người kỹ sư khi thiết kế bộ phận chỉ báo có kim chỉ và bộ phận chỉ báo bằng đồng hồ phải chú ý
đến: “Thời gian lộ sáng dưới 0. 5 giây thì mặt số chuyển động, kim cố định sẽ giúp con người đọc chính
xác; Thời gian lộ sáng trên 0. 5 giây dẫn tới kim chuyển động, còn bảng chia độ mặt số cố định đứng yên
là tốt hơn”. Ứng dụng trên thuộc quá trình nhậnthức nào ?
a. Cảm giác
b. Tri giác
c. Tư duy
d. Tưởng tượng
Câu 61: Các nhà thiết kế thời trang khuyên rằng: Với người gầy nên mặc trang phục có đường kẻ ngang
và với những người béo nên chọn trang phục có họa tiết kẻ sọc hoặc kẻ dọc. Lời khuyên được đề xuất
dựa trên quy luật nào của tri giác?
a. Tính ổn định
b. Tính có ý nghĩa
c. Ảo ảnh tri giác
d. Tổng giác

Câu 62. Trong khi thuyết trình, diễn giả cần phải nói rõ ràng, ngắn gọn và âm lượng tới thính giả đủ
nghe là 1000 HZ. Quy luật nào của cảm giác đã xuất hiện trong tình huống trên?
a. Tác động qua lại của các cảm giác
b. Ngưỡng cảm giác
c. Thích ứng của cảm giác
d. Không đủ thông tin để xác định
8
Câu 63. “Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh mắt của người phi công tăng lên” là biểu hiện quy luật
nào ?
a. Sự thích ứng của cảm giác
b. Ngưỡng cảm giác
c. Sự tác động lẫn nhau giữa các cảm giác
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 64. Các chỉ dẫn và ghi chú đầy đủ ở các thiết bị máy móc hoặc đồ dùng trong sinh hoạt được ứng
dụng quy luật gì trong tri giác ?
a. Quy luật lựa chọn
b. Quy luật trọn vẹn
c. Quy luật ý nghĩa
d. Qui luật tính đối tượng

Câu 65. Hãy giải thích việc giáo viên dùng bút đỏ để chấm bài là ứng dụng qui luật nào của tri giác
a. Quy luật tính lựa chọn
b. Quy luật ảo ảnh tri giác
c. Qui luật tính ý nghĩa
d. Quy luật tính tổng giác

Câu 66: Cảm giác nào sau đây liên quan đến việc duy trì cân bằng?
a. Cảm giác đau
b. Cảm giác bên trong cơ thể
c. Cảm giác thăng bằng
d. Cảm giác vận động

Câu 67: Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện tượng nhất định
nào đó của thế giới bên ngoài là biểu hiện của quy luật nào của tri giác?
a. Tính đối tượng
b. Tính lựa chọn
c. Tính ý nghĩa
d. Tính ổn định

Câu 68: Phản ánh một vài đối tượng nào đó trong vô số những sự vật hiện tượng xung quanh là biểu hiện
của quy luật nào của tri giác?

a. Tính lựa chọn


b. Tính ý nghĩa
c. Tính ổn định
d. Tổng giác

Câu 69: Khả năng phản ánh sự vật hiện tượng một cách không đổi khi điều kiện tri giác bị thay đổi là
biểu hiện của quy luật nào của tri giác?
a. Tính ý nghĩa
b. Tính ổn định
c. Tổng giác
d. Ảo giác

9
Câu 70: Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung của đời sống tâm lí con người, vào đặc điểm nhân cách
của họ là biểu hiện của quy luật nào của tri giác?
a. Tính ý nghĩa
b. Tính ổn định
c. Tổng giác
d. Ảo giác

Câu 71: Sự phản ánh sai lệch các sự vật, hiện tượng một cách khách quan của con người là biểu hiện của
quy luật nào của tri giác?
a. Tính đối tượng
b. Tính lựa chọn
c. Tổng giác
d. Ảo giác

Câu 72: Các nhà thiết kế thời trang thường phối đen với trắng để tạo ấn tượng, cơ sở của cách phối màu
này là dựa trên qui luật nào của cảm giác?
a. Quy luật tương phản đồng thời
b. Quy luật về sự thích ứng
c. Quy luật về ngưỡng cảm giác
d. Quy luật tương phản nối tiếp

Câu 73: Dựa trên quy luật nào của tri giác, các chuyên gia tâm lí khuyên mọi người cần tạo được ấn
tượng tốt đẹp ngay trong lần gặp đầu tiên, mở đầu cho một mối quan hệ mới?
a. Quy luật về tính có ý nghĩa
b. Quy luật tính lựa chọn
c. Quy luật tổng giác
d. Quy luật tính ổn định

Câu 74: Hãy giải thích yêu cầu trong nghề Sư phạm: “Mọi tác động trong dạy học và trong giáo dục phải
đủ ngưỡng thì mới mang lại hiệu quả giáo dục” là ứng dụng qui luật nào của cảm giác ?
a. Tác động qua lại của các cảm giác
b. Ngưỡng cảm giác
c. Thích ứng của cảm giác
d. Không đủ thông tin để xác định

Câu 75: Để khách hàng quan sát sản phẩm rõ nhất, độ cao được khuyến cáo đối với người châu Á không
nên cao quá 1,5 m so với mặt đất. Khuyến cáo này được các chuyên gia quản trị học kinh doanh đề
xuất đã dựa trên lý thuyết tâm lý nào trong tri giác:
a. Tính trọn vẹn
b. Tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng
c. Tính trực tiếp
d. Tính tích cực, tự giác
Câu 76: Đặc điểm nào của tư duy là quan trọng nhất về ứng dụng trong dạy học phát triển tư duy người
học ?
a. Tính có vấn đề của tư duy
b. Tính gián tiếp của tư duy
c. Tính khái quát của tư duy
d. Tính phản ánh bản chất, qui luật

Câu 77: Hãy đánh dấu vào mênh đề đúng với tư duy:

10
a. Xuất hiện khi tính bất định của tình huống có vấn đề ít (dữ liệu rõ ràng, đầy đủ)
b. Xuất hiện khi tính bất định của tình huống có vấn đề lớn (dữ liệu không rõ ràng, không đầy đủ)
c. Sáng tạo ra hình ảnh mới bằng các thủ thuật đặc biệt
d. Sản phẩm tạo ra là các biểu tượng
Câu 78: Tìm dấu hiệu không phù hợp với quá trình tư duy của con người.
a. Phản ánh những trải nghiệm của cuộc sống.
b. Phản ánh hiện thực bằng con đường gián tiếp.
c. Kết quả nhận thức mang tính khái quát.
d. Diễn ra theo một quá trình.
Câu 79: Tư duy là quá trình phản ánh các thuộc tính như thế nào của sự vật, hiện tượng?
a. Riêng lẻ bề ngoài
b. Trọn vẹn bề ngoài
c. Bản chất, mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật mà ta đã biết
d. Bản chất, mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật mà trước đó ta chưa biết
Câu 80: Trong một buổi thi đọc thuộc lòng các bài thơ, một sinh viên rất lâu không nhớ được đoạn thơ
cuối cùng. Khi được bạn cùng nhóm thi nhắc cho từ đầu của đoạn thơ, em đã đọc được đoạn thơ này.
Hãy xác định xem quá trình nào của trí nhớ được thể hiện trong hành động đã được mô tả trên.
a. Ghi nhớ b. Giữ gìn
c. Nhớ lại d. Nhận lại

Câu 81: Một học sinh đang trả lời câu hỏi về bộ môn lịch sử được giao từ tuần trước và đã nhớ lại được
70% nội dung trong sách giáo khoa. Sau một tháng trả lời cũng câu hỏi đó nhưng chỉ nhớ được 45% tài
liệu. Hãy xác định xem quá trình nào của trí nhớ được thể hiện trong một hành động được mô tả trên
đây?
a. Quá trình giữ gìn
b. Quá trình nhớ lại
c. Quá trình ghi nhớ
d. Sự quên

Câu 82: Sản phẩm của quá trình tư duy là gì?


a. Biểu tượng mới
b. Biểu tượng đã có
c. Hình ảnh
d. Lập luận, phán đoán, suy luận
Câu 83: Tư duy khác tưởng tượng chủ yếu ở đặc điểm nào:
a. Làm cho hoạt động con người có ý thức.
b. Sự chặt chẽ trong cách giải quyết vấn đề.
c. Liên quan đến nhận thức cảm tính.
d. Cả a, b, c.
Câu 84: Trẻ em làm toán bằng cách dùng tay di chuyển các que tính tương ứng với các dữ kiện của bài
toán. Loại tư duy nào ở trẻ em đang sử dụng theo mô tả dưới đây:
a. Tư duy trực quan hành động
b. Tư duy trực quan hình ảnh
c. Tư duy trừu tượng
d. Tư duy thực hành
Câu 85: Một kỹ sư đang quan sát sơ đồ nguyên lý của một thiết bị để tìm ra nguyên nhân của sự cố đã
xảy ra trên thiết bị, người kỹ sư đó đang sử dụng loại tư duy nào dưới đây:
a. Tư duy trực quan hành động
b. Tư duy trực quan hình ảnh
11
c. Tư duy trừu tượng
d. Tư duy lí luận
Câu 86: Có lần khi về nhà người mẹ đã nhận ra rằng cậu con trai nhỏ có hành động lặng lẽ và âm thầm
một cách khác thường, bà liền nghĩ rằng nó bị ốm hay trở trò gì đây. Hãy xác định đặc điểm nào của
quá trình tư duy được thể hiện trong ví dụ đã nói trên?
a. Tính “có vấn đề” của tư duy
b. Tính gián tiếp của tư duy
c. Tính trực tiếp của tư duy
d. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
Câu 87:Tư duy của người thợ sửa chữa xe máy khi khởi động mà xe không chạy. Hãy xác định loại tư
duy của người thợ cho phù hợp trong các đáp án dưới đây:
a. Tư duy hình ảnh cụ thể
b. Tư duy thực hành
c. Tư duy lý luận
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 88: Người ta đọc bài khóa hai lần cho học sinh nghe sau đó yêu cầu học sinh viết lại nội dung của tài
liệu theo khả năng của mình? Những giờ học được mô tả trên đây có tác dụng giáo dục năng lực nào ở
người học?
a. Năng lực trí nhớ
b. Năng lực tư duy
c. Năng lực tưởng tượng
d. Năng lực quan sát
Câu 89: Sản phẩm của quá trình tưởng tượng là gì?
a. Biểu tượng mà trước đó chủ thể đã biết
b. Biểu tượng mới được xây dựng trên biểu tượng đã có
c. Hình ảnh về sự vật hiện tượng đã tác động vào giác quan
d. Phán đoán, lập luận, suy luật về thuộc tính của sự vật hiện tượng

Câu 90: Hãy đánh dấu vào mênh đề đúng với tưởng tượng:
a. Tạo ra sản phẩm bằng cách sắp xếp các biểu tượng đã có theo một cấu trúc mới
b. Tạo ra sản phẩm bằng cách sắp xếp các khái niệm theo một cấu trúc mới
c. Sản phẩm phản ánh có tính chính xác, hợp lý và chặt chẽ cao
d. Tìm ra cái mới bằng cách tiến hành các thao tác trí tuệ trải qua nhiều giai đoạn khác nhau
Câu 91: Xe tăng lội nước, thủy phi cơ, ô tô bay là những ý tưởng kĩ thuật nhấn mạnh nhiều hơn đến cách
tưởng tượng nào:
a. Chắp ghép b. Điển hình hóa
c. Loại suy d. Liên hợp
Câu 92: Hình ảnh điêu khắc Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tạo ra từ cách sáng tạo nào trong tưởng
tượng?
a. Thay đổi kích thước, số lượng
b. Điển hình hóa
c. Chắp ghép
d. Loại suy
Câu 93: Nhân vật Chí Phèo đã được nhà văn Nam Cao xây dựng dựa theo cách sáng tạo trong tưởng
tượng nào dưới đây:
a. Nhấn mạnh
b. Điển hình hóa
c. Thay đổi kích thước
d. Chắp ghép

12
Câu 94: Hình tượng Phật Bà Nghìn mắt Nghìn tay đã được con người tạo ra bằng cách (thủ thuật) sáng
tạo hình ảnh mới nào trong quá trình trình tưởng tượng dưới đây:
a. Nhấn mạnh
b. Chắp ghép
c. Thay đổi kích thước
d. Điển hình hóa
Câu 95: Hình ảnh “Nàng tiên cá”- một biểu tượng cho vẻ đẹp, quyến rũ của người phụ nữ đã được con
người tạo ra bằng cách (thủ thuật) sáng tạo hình ảnh mới nào trong quá trình trình tưởng tượng dưới đây:
a. Nhấn mạnh
b. Điển hình hóa
c. Thay đổi kích thước
d. Chắp ghép
Câu 96: “Quả cầu địa lý” mô phỏng Trái đất thường sử dụng làm giáo cụ trực quan trong các nhà trường
đã được con người tạo ra, dựa theo cách (thủ thuật) sáng tạo hình ảnh mới nào trong quá trình trình tưởng
tượng dưới đây:
a. Nhấn mạnh
b. Điển hình hóa
c. Thay đổi kích thước
d. Chắp ghép

Câu 97: Hình ảnh của tranh biếm họa đã được con người tạo ra bằng cách (thủ thuật) sáng tạo hình ảnh
mới nào trong quá trình trình tưởng tượng dưới đây:
a. Nhấn mạnh
b. Chắp ghép
c. Liên hợp
d. Điển hình hóa

Câu 98: Hãy phân tích xem trong thiết kế Rôbôt, người học đã dùng phương pháp nào là chủ yếu ?
a. Thay đổi kích thước, số lượng
b. Liên hợp đa năng
c. Loại suy (mô phỏng)
d. Điển hình hóa
Câu 99: Robot lau nhà được trang bị cảm biến siêu âm và cảm biến tiệm cận giúp phát hiện và tránh vật
cản trong lúc làm việc. Khi thiết kế, người kỹ sư đã dùng phương pháp sáng tạo nào là chủ yếu trong quá
trình trình tưởng tượng?
a. Thay đổi kích thước số lượng
b. Liên hợp(đa năng)
c. Loại suy (mô phỏng)
d. Nhấn mạnh
Câu 100: Vào năm 1485, Leonardo da Vinci đã phác họa bản thiết kế một chiếc máy bay dựa trên cấu tạo
của chim và dơi và được coi là người đầu tiên đưa ra ý tưởng cho máy bay hiện nay. Leonardo da Vinci
đã sử dụng cách nào trong tưởng tượng để phác họa máy bay?
a. Thay đổi kích thước, số lượng
b. Điển hình hóa
c. Chắp ghép
d. Loại suy (mô phỏng)

13
---- Hết ---

14
7/14/2020 Pyschology
Ôn thi tâm lý học đại cương

Nguyễn Tiến Điệp -K62HUST


Môn thi : Tâm Lý Học
Cấu trúc đề thi :20 câu trắc nghiệm + 2 câu tự luận ( Được
mang full tài liệu )

Câu hỏi nhiều lựa chọn


Yêu cầu để đọc hiểu tập tài liệu này :
1. Chịu khó bỏ ra 2 tiếng trước thi đọc qua.

2.Bắt buộc phải đọc phần giải câu 23 trước để đừng thắc mắc gì thêm.

3.Nếu có ý kiến đóng góp sửa đáp án vui lòng liên hệ FB: Nguyễn Điệp .

Câu 1: Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ:
a. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là yếu tố
quyết định.
b. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
c. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng.
d. Cả a, b, c.
Giải :
Tâm lý người có nguồn gốc xã hội: Tâm lý người chỉ được hình thành trong điều kiện môi trường xã hội; trong điều kiện
con người sống và hoạt động như một thành viên của xã hội.

+. Tâm lý người có nội dung xã hội: Tâm lý người phản ánh các mối quan hệ xã hội mà người đó có như quan hệ giai cấp,
đạo đức, pháp quyền…

Tâm lý người có bản chất lịch sử: Do xã hội luôn vận động và biến đổi không ngừng, khi xã hội thay đổi, tâm lý
con người cũng thay đổi vì vậy tâm lý người có bản chất lịch sử.

Câu 2: Tâm lí người là :


a. do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra.
b. do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật.
c. sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ quan.
d. Cả a, b, c.

PSYCHOLOGY 1
Giải : Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan, vì vậy khi nghiên cứu cũng như hình thành, cải tạo
tâm lý người phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống và hoạt động.

Câu 3: Tâm lí người có nguồn gốc từ:


a. não người.
b. hoạt động của cá nhân.
c. thế giới khách quan.
d. giao tiếp của cá nhân.
Câu 4: Phản ánh tâm lí là:
a. sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng trong hiện
thực khách quan.
b. phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích của thế
giới khách quan.
c. quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.
d. sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành các hiện
tượng tâm lí.
Câu 5: Phản ánh là:
a. sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại dấu
vết ở cả hai hệ thống đó.
b. sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
c. sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
d. dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác.
Giải :
Phản ánh là sự lưu giữ, tái tạo những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác trong quá
trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng.

Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:
a. là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.
c. tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân.
d. Cả a, b, c.
Câu 7: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở các chủ thể
khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này
chứng tỏ:
a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể.
b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo cho mình
một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.
PSYCHOLOGY 2
c. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan.
d. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người.
Câu 8: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi:
a. sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân.
b. sự phong phú của các mối quan hệ xã hội.
c. những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của
cá nhân.
d. tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.
Giải :
Khi phản ánh cùng một đối tượng trong thế giới khách quan mỗi cá nhân đều có các hình ảnh tâm lý khác nhau. Điều này
là vì mỗi cá nhân phản ánh đối tượng đó thông qua lăng kính chủ quan của mình.

Nguyên nhân của hiện tượng này là do cấu tạo não người của từng cá nhân khác nhau; mỗi cá nhân có điều kiện,
hoàn cảnh sống khác nhau...

( Tính cắt nghĩa hay nói cách khác là tính ngắn gọn và bao quát nhất. Ở đây a và c đã bao hàm cả b,d)

Câu 9: Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ:


a. có tính chủ thể.
b. có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan.
d. Cả a, b, c.
Giải :
• Chỉ có hệ thần kinh và bộ não người mới có khả năng nhận tác động của hiện thực khách
quan, tạo ra trên não hình ảnh tinh thần(vết tâm lý) chứa đựng trong vết vật chất, đó là
quá trình sinh lý, sinh hóa trong hệ thần kinh và não bộ.
• Còn phần lý thuyết về bản chất của tâm lý con người bao gồm 3 tính chất ( có thể đọc
thêm để hiểu rõ hơn)

Câu 10: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:
a. có thế giới khách quan và não.
b. thế giới khách quan tác động vào não.
c. não hoạt động bình thường.
d. thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường.
(Câu này thì đọc thấy đúng là khoanh thôi khá ez )
Câu 11: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì:
PSYCHOLOGY 3
a. môi trường sống quy định bản chất tâm lí người.
b. các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người.
c. các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người.
d. Cả a, b, c.
Giải : Tâm lý phản ánh hiện thực khách quan. Mang tính củ thể và có bản chất xã hội.
Vì thế dựa vào bản chất của tâm lý người có thể xác định dc ngay ☺
Câu 12: Nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con người, vì:
a. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động con người.
b. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người.
c. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động.
d. Cả a, b, c.
Giải:
Nhiệm vụ cơ bản của Tâm lý học là nghiên cứu bản chất hiện tượng tâm lý, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lý, cơ
chế diễn biến và thể hiện tâm lý, quy luật về mối quan hệ của các hiện tượng tâm lý. Cụ thể, Tâm lý học nghiên cứu:

- Những yếu tố khách quan, chủ quan nào đã tạo ra tâm lý người.
- Cơ chế hình thành, biểu hiện của hoạt động tâm lý.
- Tâm lý con người hoạt động như thế nào?
- Chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động của con người.
Có thể nêu lên các nhiệm vụ cụ thể của tâm lý học như sau:

- Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý cả về mặt số lượng và chất lượng.
- Phát hiện các quy luật hình thành và phát triển tâm lý.
- Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lý.
Trên cơ sở nghiên cứu, tâm lý học đưa ra cá biện pháp hữu hiệu cho việc hình thành, phát triển tâm lý.

Câu 13: “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Lan đều cảm thấy hồi hộp đến khó tả”. Hiện tượng trên là
biểu hiện của:
a. quá trình tâm lí.
b. trạng thái tâm lí.
c. thuộc tính tâm lí.
d. hiện tượng vô thức.

Giải:
Thứ nhất : Các quá trình tâm lý

Là hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn (vài giây đến vài giờ), có mở đầu, phát triển và kết
thúc.

PSYCHOLOGY 4
Có ba loại quá trình tâm lý :

- Quá trình nhận thức : Gồm các quá trình như cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng…
- Quá trình cảm xúc : Thích, ghét, dễ chịu, khó chịu, yêu thương, khinh bỉ, căm thù…
- Quá trình ý chí
Thứ hai : Các trạng thái tâm lý

Là hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài (vài mươi phút đến hàng tháng) thường ít biến động
nhưng lại chi phối một cách căn bản các quá trình tâm lý đi kèm với nó. Ví dụ như sự chú ý, tâm trạng, sự ghanh đua…

Thứ ba: Các thuộc tính tâm lý

Là hiện tượng tâm lý hình thành lâu dài và kéo dài rất lâu, có khi suốt đời và tạo thành nét riêng của nhân cách,
chi phối các quá trình và trạng thái tâm lý của người ấy: tính tình, tính nết, thói quen, quan điểm, hứng thú, lý tưởng
sống…

Câu 14: "Cùng trong một tiếng tơ đồng


Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Hiện tượng trên chứng tỏ:
a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.
b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.
c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan.
d. Cả a, b, c.
Giải:
Khi phản ánh cùng một đối tượng trong thế giới khách quan mỗi cá nhân đều có các hình ảnh tâm lý khác nhau. Điều này
là vì mỗi cá nhân phản ánh đối tượng đó thông qua lăng kính chủ quan của mình.

Nguyên nhân của hiện tượng này là do cấu tạo não người của từng cá nhân khác nhau; mỗi cá nhân có điều kiện,
hoàn cảnh sống khác nhau...

Câu 15: Phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu tâm lí là phương pháp trong đó:
a. nhà nghiên cứu tác động vào đối tượng một cách chủ động, trong những điều kiện đã
được khống chế để làm bộc lộ hoặc hình thành ở đối tượng những hiện tượng mình
cần nghiên cứu.
b. việc nghiên cứu được tiến hành trong những điều kiện tự nhiên đối với nghiệm thể.
c. nghiệm thể không biết mình trở thành đối tượng nghiên cứu.
d. nhà nghiên cứu tác động tích cực vào hiện tượng mà mình cần nghiên cứu.
PSYCHOLOGY 5
Giải :
Thực nghiệm là quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động trong những điều kiện đã được khống chế để gây ra
ở đối tượng những biểu hiện về quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ cấu, cơ chế của chúng có thể lặp đi lặp lại nhiều lần và
đo đạc, định lượng, định tính một cách khách quan các hiện tượng cần nghiên cứu.( Có thể đọc thêm phần dưới để rõ hơn
)
Có 2 loại thực nghiệm cơ bản:

- Thực nghiệm tự nhiên:


Thực nghiệm tự nhiên được tiến hành trong điều kiện bình thương của cuộc sống hoạt động. Trong quá trình quan
sát nhà nghiên cứu chỉ thay đổi những yếu tố riêng rẽ của hoàn cảnh còn trong thực nghiệm tự nhiên nhà nghiên cứu có
thể chủ động gây ra những biểu hiện và diễn biến tâm lý bằng cách khống chế một số nhân tố không cần thiết cho việc
nghiên cứu, làm nổi bật những yếu tố cần thiết có khả năng giúp cho việc khai thác, tìm hiểu các nội dung cần thực
nghiệm.

- Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm:


Phương pháp thực nghiệm trong phòng thí nghiệm được tiến hành dưới điều kiện khống chế một cách nghiêm
khắc các ảnh hưởng bên ngoài, người làm thí nghiệm tự tạo ra những điều kiện để làm nảy sinh hay phát triển một nội
dung tâm lý cần nghiên cứu do đó có thể tiến hành nghiên cứu tương đối chủ động hơn so với quan sát và thực nghiệm tự
nhiên.

Tuy nhiên, phương pháp thực nghiệm cũng khó khống chế hoàn toàn ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan của
người bị thực nghiệm vì thế phải tiến hành thực nghiệm một số lần và phối hợp đồng bộ với nhiều phương pháp khác.

Câu 16: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể của sự phản
ánh tâm lí người?
a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể khác nhau, xuất hiện các
hình ảnh tâm lí với những mức độ và sắc thái khác nhau.
b. Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ tạo ra hình ảnh tâm lí
khác nhau ở các chủ thể.
c. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật, nhưng trong các thời điểm, hoàn
cảnh, trạng thái sức khoẻ và tinh thần khác nhau, thường xuất hiện các hình ảnh tâm
lí khác nhau.
d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng một sự
vật.
Giải : Câu này đại khái là cùng 1 sự vật tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ cho các
trạng thái tâm lý khác nhau :0

Câu 17. Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí thần kinh của hiện tượng tâm lí
PSYCHOLOGY 6
cấp cao của người?
a. Các phản xạ có điều kiện.
b. Các phản xạ không điều kiện.
c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh.
d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.
Câu 18: Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ tâm lí tác động đến sinh lí?
a. Thẹn làm đỏ mặt.
b. Giận đến run người.
c. Lo lắng đến mất ngủ.
d. Cả a, b và c.
Câu 19: Hiện tượng nào cho thấy sinh lí có ảnh hưởng rõ rệt đến tâm lí?
a. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.(Đ)
b. Lạnh làm run người.==> Sinh lý tác động sinh lý (s)
c. Buồn rầu làm ngừng trệ tiêu hoá.==> tâm lý tác đụng sinh lý(S)
d. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.=> Sinh lý tác động sinh lý (s)
Câu 20: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:
a. diễn ra song song trong não.
b. đồng nhất với nhau.
c. có quan hệ chặt chẽ với nhau.
d. có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ.
Giải : Dễ k cần giải thích.( bạn muốn được QHTD → thì bạn làm gì bạn tự hiểu ☺
Mk biết bạn hiểu sai ý mình mà :v
Câu 21: Phản xạ có điều kiện là:
a. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài để thích ứng với môi
trường luôn thay đổi.
b. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
c. phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, được hình thành do quá trình luyện tập để thích
ứng với môi trường luôn thay đổi.
- d. phản ứng tất yếu của cơ thể với các tác nhân kích thích trong môi trường.

Giải :
Phản xạ có điều kiện là cơ sở sinh lý của các hiện tượng tâm lý.
- Các thói quen, tập tục, hành vi, hành động, hoạt động đều có cơ sở sinh lý thần kinh là phản xạ có điều kiện.

Câu 22: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là quy luật của hoạt động thần kinh cấp cao?
a. Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh, từ đó lan toả sang các
điểm khác.(Đ)

PSYCHOLOGY 7
b. Cường độ kích thích càng mạnh thì hưng phấn hay ức chế tại một điểm nào đó trong hệ
thần kinh càng mạnh.
c. Hưng phấn tại một điểm này sẽ gây ức chế tại một điểm khác và ngược lại.(Đ)
d. Độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cường độ của kích thích tác động trong phạm vi
con người có thể phản ứng lại được. (Đ)
Giải :
- Quy luật cảm ứng qua lại có 4 dạng biểu hiện cơ bản:
+ Cảm ứng qua lại đồng thời là hưng phấn ở điểm này gây ra ức chế ở điểm kia hay ngược lại.

+ Cảm ứng qua lại tiếp diễn là trường hợp ở một điểm có hưng phấn chuyển sang ức chế ở chính điểm đó hay ngược
lại.

+ Cảm ứng dương tính là hiện tượng hưng phấn làm cho ức chế sâu hơn hay ngược lại ức chế làm cho hưng phấn
mạnh hơn.

+ Cảm ứng âm tính là hiện tượng ức chế làm giảm hưng phấn, hưng phấn làm giảm ức chế.

Quy luật lan toả vào tập trung

Khi trên vỏ não có một điểm (vùng) hưng phấn hoặc ức chế nào đó thì quá trình hưng phấn và ứng chế đó sẽ
không dừng lại ở điểm ấy, nó sẽ lan toả ra xung quanh. Sau đó, trong những điều kiện bình thường chúng tập trung vào
một nơi nhất định. Hai quá trình lan toả và tập trung xảy ra kế tiếp nhau trong một trung khu thần kinh.

Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích

Trong trạng thái tỉnh táo, khoẻ mạnh bình thường của vở não độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cường độ của
kích thích: kích thích mạnh thì phản ứng lớn và ngược lại.

Câu 23: Định hình động lực là:


a. hệ thống phản xạ có điều kiện.
b. hệ thống phản xạ có điều kiện được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định vào một
khoảng thời gian nhất định trong thời gian dài.
c. cơ sở sinh lí của việc hình thành thói quen, kĩ năng, kĩ xảo....
d. Cả b và c.
Giải : méo hiểu sao cái đề này cứ có cả abc là auto đáp án này
Nên từ câu 23 này mk sẽ không giải thích vì sao lại chọn đáp án này nữa nhé =.=

Câu 24: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt căn bản của tri giác so với cảm giác là:
a. phản ánh thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng.
b. phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn.
PSYCHOLOGY 8
c. quá trình tâm lí.
d. chỉ xuất hiện khi sự vật hiện tượng tác động trực tiếp vào giác quan.
Giải :

Cảm giác Tri giác

Nội dung phản ánh: Nội dung phản ánh:

Phản ánh một thuộc tính riêng lẻ bề ngoài - Phản ánh nhiều thuộc tính bề ngoài của SV,HT.
của SV,HT.
- Phản ánh SV, HT một cách trọn vẹn.

- Tri giác là một hành động tích cực của con ng-
ười.

Kết quả: Hình tượng (hình ảnh trọn vẹn bề ngoài của
SV, HT)

Kết quả: Cảm giác thành phần

Câu 25: Trường hợp nào đã dùng từ "cảm giác" đúng với khái niệm cảm giác trong tâm lí học?
a. Cảm giác day dứt cứ theo đuổi cô mãi khi cô để Lan ở lại một mình trong lúc tinh
thần suy sụp.
b. Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm lưỡi vào que kem.
c. Tôi có cảm giác việc ấy xảy ra đã lâu lắm rồi.
d. Khi "người ấy" xuất hiện, cảm giác vừa giận vừa thương lại trào lên trong lòng tôi.
Giải :

Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc của sự vật, hiện tượng khi chúng đang trực
tiếp tác động vào giác quan.

Câu 26: Ý nào là đúng với bản chất của cảm giác?
a. Cảm giác có ở cả người và động vật, về bản chất cảm giác của người và động vật
không có gì khác nhau.
b. Cơ chế sinh lí của cảm giác chỉ liên quan đến hệ thống tín hiệu thứ nhất.
c. Cảm giác có từ khi con người mới sinh ra. Nó không biến đổi dưới ảnh hưởng của
hoạt động và giáo dục.
d. Cảm giác của mỗi cá nhân chịu ảnh hưởng của các hiện tượng tâm lí cao cấp khác.
- Giải :

Bản chất của cảm giác


Mặc dù là hình thức phản ánh tâm lý sơ đẳng có cả ở động vật nhưng cảm giác của con người khác về chất so với
PSYCHOLOGY 9
cảm giác ở động vật. Sự khác biệt đó là ở chỗ: cảm giác của con người có bản chất xã hội. Bản chất xã hội của
cảm giác do chính bản chất xã hội của con người quy định. Bản chất xã hội của cảm giác được quy định bởi các
yếu tố sau:
- - Đối tượng phản ánh của cảm giác không chỉ đơn giản là các sự vật hiện tượng tự nhiên mà chủ yếu là các sản
phẩm được tạo ra nhờ lao động xã hội của loài người, trong đó tích đọng các chức năng người, chức năng xã hội.
- - Con người ngoài hệ thống tín hiệu thứ nhất, còn có hệ thống tín hiệu thứ hai - một đặc trưng xã hội của loài
người. Cảm giác ở con người không chỉ diễn ra nhờ hệ thống tín hiệu thứ nhất mà cả hệ thống tín hiệu thứ hai.
- - Cảm giác ở con người chịu sự chi phối của các hiện tượng tâm lý cấp cao khác.
- - Sự rèn luyện, hoạt động của con người là những phương thức đặc thù của xã hội giúp hình thành và phát triển
cảm giác

Câu 27: Điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cảm giác?
a. Cảm giác là một quá trình tâm lí có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
b. Cảm giác của con người có bản chất xã hội.
c. Cảm giác của con người phản ánh các thuộc tính bản chất của sự vật.
d. Cảm giác chỉ phản ánh những thuộc tính cụ thể của sự vật thông qua hoạt động của
từng giác quan riêng lẻ.
Giải :
- Là quá trình tâm lý, cảm giác có mở đầu, diễn biến và kết thúc một cách cụ thể, rõ ràng. Cảm giác nảy sinh, diễn
biến khi sự vật, hiện tượng của thế giới xung quanh trực tiếp tác động lên giác quan ta. Khi kích thích ngừng tác
động thì cảm giác không còn nữa.
- Cảm giác phản một cách ánh riêng lẻ từng thuộc tính cụ thể của sự vật, hiện tượng thông qua hoạt động của từng
giác quan riêng lẻ do vậy cảm giác chưa phản ánh được một cách trọn vẹn, đầy đủ các thuộc tính của sự vật, hiện
tượng. Tức là cảm giác mới chỉ cho ta biết từng cảm giác cụ thể, riêng lẻ về từng thuộc tính của vật kích thích.
- Cảm giác xảy ra khi sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động lên giác quan ta, cơ thể trực tiếp đón nhân các kích
thích của thế giới và tạo nên các cảm giác tương ứng với các kích thích đó.

Câu 28: Loại nào thuộc nhóm cảm giác bên ngoài?
a. Cảm giác vận động.
b. Cảm giác nén.(Đ)
c. Cảm giác sờ mó.(Đ)
d. Cảm giác rung.(Đ)
Giải :
Những cảm giác bên ngoài gồm có:

• Cảm giác nhìn (thị giác) cho ta biết những thuộc tính hình dạng, độ lớn, số lượng, độ xa, độ sáng và mầu sắc của
đối tượng. Cảm giác nhìn chiếm vị trí quan trọng nhất trong việc thu nhận thông tin từ thế giới bên ngoài (90%
lượng thông tin con người thu nhận được bằng giác quan là do thị giác mang lại).

PSYCHOLOGY 10
• Cảm giác nghe (thính giác) cho ta biết thuộc tính âm thanh của đối tượng như cường độ âm thanh, độ cao thấp
của âm thanh và các âm sắc. Thính giác có vai trò quan trọng sau thị giác.
• Cảm giác ngửi (khứu giác) cho biết thuộc tính mùi của đối tượng.
• Cảm giác nếm (vị giác) cho biết thuộc tính vị của đối tượng. Có 4 loại cảm giác nếm cơ bản: chua, ngọt, mặn,
đắng. Sự kết hợp của các loại cảm giác này tạo nên sự đa dạng của vị giác.
• Cảm giác da (mạc giác) cho ta biết sự đụng chạm, sức ép của vật vào da, cũng như nhiệt độ của vật. Có 5 loại
cảm giác da: cảm giác đụng chạm, cảm giác nén, cảm giác nóng, cảm giác lạnh và cảm giác đau.

Câu 29: Sự phân chia cảm giác bên ngoài và cảm giác bên trong dựa trên cơ sở nào?
a. Nơi nảy sinh cảm giác.
b. Tính chất và cường độ kích thích.
c. Vị trí nguồn kích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể.
d. Cả a, b.(Câu này méo có abc nên là để ý không lại bay màu ☺)
Giải :
Dựa vào vị trí của nguồn kích thích nằm ở bên ngoài hay bên trong cơ thể, người ta chia thành hai nhóm cảm
giác: Những cảm giác bên ngoài do những kích thích bên ngoài cơ thể gây nên và những cảm giác bên trong
do những kích thích bên trong cơ thể gây nên.

Câu 30: Muốn có một cảm giác nào đó xảy ra thì cần:
a. có kích thích tác động trực tiếp vào giác quan.
b. kích thích tác động vào vùng phản ánh được.
c. loại kích thích đặc trưng của cơ quan phân tích.
d. Cả a, b, c.

Câu 31: Cách hiểu nào đúng với ngưỡng cảm giác?
a. Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây được cảm giác.
b. Mỗi giác quan ứng với một loại kích thích nhất định có ngưỡng cảm giác như nhau ở
tất cả mọi người.
c. Ngưỡng cảm giác không thay đổi trong cuộc sống.
d. Cả a, b, c.
Giải :
Quy luật về ngưỡng cảm giác

Do kết quả của sự phát triển lâu dài của động vật, mỗi giác quan đã được chuyên môn hóa để phản ánh một dạng
kích thích thích hợp với nó song không phải mọi kích thích tác động vào giác quan đều gây ra cảm giác. Kích thích quá
yếu không đử để gây nên cảm giác, kích thích quá mạnh có thể làm mất cảm giác. Muốn gây ra cảm giác thì kích thích
phải đạt tới một giới hạn nhất định, giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác gọi là ngưỡng cảm giác.

PSYCHOLOGY 11
• Ngưỡng cảm giác có hai loại: Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác và ngưỡng sai biệt của cảm giác.
Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác gồm:

- Ngưỡng tuyệt đối phía dưới: Là cường độ kích thích tối thiểu đủ gây ra cảm giác.
- Ngưỡng tuyệt đối phía trên là cường độ kích thích tối đa mà ở đó vẫn còn cảm giác.
- Phạm vi giữa ngưỡng tuyệt đối phía dưới và ngưỡng tuyệt đối phía trên gọi là vùng cảm giác trong đó có vùng
phản ánh tốt nhất.
• Ngưỡng sai biệt là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hoặc tính chất của hai kích thích đủ để ta phân biệt
được hai kích thích đó.
Ngưỡng tuyệt đối và ngưỡng sai biệt của cảm giác là khác nhau ở mỗi loại cảm giác khác nhau và mỗi người khác
nhau. Ngưỡng cảm giác có thể thay đổi tùy theo lứa tuổi, trạng thái sức khỏe, trạng thái tâm sinh lý, tính chất nghề nghiệp
và khả năng rèn luyện của mỗi người.

Độ nhạy cảm của cảm giác là khả năng phản ánh tốt nhất SV, HT với cường độ kích thích tối thiểu.

Độ nhạy cảm của cảm giác tỉ lệ nghịch với ngưỡng tuyệt đối phía dưới

Câu 32: Sự thay đổi độ nhạy cảm của cơ quan phân tích nào đó là do:
a. cường độ kích thích thay đổi (do môi trường tự phát hay do giáo dục rèn luyện).
b. trạng thái tâm - sinh lí của cơ thể.
c. sự tác động của cơ quan phân tích khác.
d. Cả a, b, c.
Giải : Các quy luật cơ bản của cảm giác ( Trang 44- bài giảng tâm lý học đại cương)
Câu 33: Điều nào dưới đây là sự tương phản?
a. Uống nước đường nếu cho một chút muối vào sẽ cảm giác ngọt hơn nếu không cho
thêm muối.
b. Ăn chè nguội có cảm giác ngọt hơn ăn chè nóng.
c. Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên.
d. Cả a, b, c.
Giải :
Sự tác động qua lại giữa những cảm giác cùng một loại được gọi là hiện tượng tương phản trong cảm giác: Đó là sự
thay đổi cường độ hay chất lượng của cảm giác do ảnh hưởng của kích thích cùng loại diễn ra trước đó hay đồng thời.

Có hai loại tương phản trong cảm giác:

• Tương phản đồng thời: Tương phản đồng thời là sự thay đổi cường độ và chất lượng của cảm giác dưới ảnh hởng
của một kích thích cùng loại xảy ra đồng thời

PSYCHOLOGY 12
Ví dụ: Nếu đặt hai tờ giấy mầu xám như nhau lên một cái nền mầu trắng và một cái nề mầu đen thì ta cảm thấy như tờ
giấy mầu xám đặt trên nền trắng có mầu sẫm hơn tờ giấy xám đặt trên nền đen.

• Tương phản nối tiếp: Tương phản nối tiếp là sự thay đổi cường độ và chất lượng của cảm giác dưới ảnh hưởng
của một kích thích cùng loại xảy ra trước đó.
Ví dụ: Nhúng tay phải vào chậu nước lạnh và nhúng tay trái vào chậu nước nóng. Sau đó nhúng cả hai bàn tau vào
chậu nước âm ấm thì ta thấy bàn tay phải nóng hơn hẳn, còn bàn tay trái thì thấy mát dịu đi.

Trong sự tác động qua lại giữa các cảm giác đôi khi còn có hiện tượng loạn cảm giác: Là hiện tượng do sự kết hợp
khá vững chắc giữa một số cảm giác đến mức khi gây cảm giác này sẽ làm xuất hiện cảm giác khác.

Ví dụ: Khi lấy hai thanh nứa (hay hai miếng kính) cọ sát vào nhau ta sẽ cảm thấy “ghê người”. Ở đây kích thích thính
giác đã gây ra cảm giác cơ thể.

Câu 34: ý nào dưới đây không đúng với tri giác?
a. Phản ánh những thuộc tính chung bên ngoài của một loạt sự vật, hiện tượng cùng loại.
b. Có thể đạt tới trình độ cao không có ở động vật.
c. Là phương thức phản ánh thế giới trực tiếp.
d. Luôn phản ánh một cách trọn vẹn theo một cấu trúc nhất định của sự vật, hiện tượng.
Giải :
Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của sự vật, hiện tượng khi chúng đang trực
tiếp tác động vào các giác quan.==> A sai

Câu 35: Tri giác và tưởng tượng giống nhau là:


a. đều phản ánh thế giới bằng hình ảnh.
b. đều mang tính trực quan.
c. mang bản chất xã hội.
d. Cả a, b, c.
- Giải : Tưởng tưởng mang tính khái quát.
- Tưởng tượng mang tính gián tiếp.
- Tưởng tượng quan hệ mật thiết với ngôn ngữ.
- Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.

Câu 36: Thuộc tính nào của sự vật không được phản ánh trong tri giác không gian?
a. Vị trí tương đối của sự vật.
b. Sự biến đổi vị trí của sự vật trong không gian.( biết được phương hướng nghĩa là hướng đi,
PSYCHOLOGY 13
hướng di chuyển , xu hướng chứ không thể xác định rõ vị trí của nó sau 1 khoảng thời gian. Ví dụ nhìn con
kiến bạn chỉ biết nó đang đi thẳng chứ không biết sau 20 giây nữa nó sẽ ở đâu)
c. Hình dáng, độ lớn của sự vật.
d. Chiều sâu, độ xa của sự vật.
Giải :
- Tri giác các thuộc tính không gian của đối tượng: Sự vật, hiên tượng tồn tại trong thế giới với những hình thức đa
dạng của nó về không gian, thời gian và trạng thái vận động. Nhờ có khả năng tri giác các thuộc tính không gian
của đối tượng mà ta biết được hình dạng, độ lớn, vị trí của sự vật, hình nổi, độ xa và phương hướng của chúng.
Trên cơ sở đó con người có khả năng định hướng và điều chỉnh hành động của mình trong thế giới.

Câu 37: Hiện tượng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?
a. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí của cá thể.
b. Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tượng
tri giác.
c. Sự ổn định của hình ảnh tri giác.
d. Cả a, b, c.
Câu 38: Điều nào không đúng với năng lực quan sát?
a. Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người.(Đ)
b. Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng chủ yếu của sự vật
dù nó khó nhận thấy.(Đ)
c. Thuộc tính tâm lí của nhân cách.
d. Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để hoạt động có kết quả cao.(Đ)
Giải :
• Quan sát là hình thức tri giác cao nhất, mang tính tích cực, chủ động và có mục đích rõ rệt.
Muốn quan sát tốt cần chú ý những yêu cầu sau:

- Xác định rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nhiệm vụ quan sát.
- Chuẩn bị chu đáo trước khi quan sát.
- Tiến hành quan sát có kế hoạch, có hệ thống.
- Khi quan sát cần tích cực sử dụng các phương tiện ngôn ngữ.
- Đối với trẻ nhỏ nên tạo điều kiện cho các em sử dụng nhiều giác quan khi quan sát.
- Cần ghi lại các kết quả quan sát, xử lí những kết quả đó và rút ra những nhân xét cần thiết.
• Năng lực quan sát là khả năng tri giác nhanh chóng và chính xác những điểm quan trọng, chủ yếu và đặc
sắc của SV,HT.

Câu 39: Cách hiểu nào là không phù hợp với tính lựa chọn của tri giác?
a. Con người luôn chủ động lựa chọn đối tượng tri giác.
PSYCHOLOGY 14
b. Sự lựa chọn đối tượng tri giác còn phụ thuộc vào yếu tố khách quan.(cả chủ quan nữa)
c. Thể hiện tính tích cực của con người trong tri giác.
d. Cả a, b,c.
Giải câu này thiết nghĩ vẫn cần thêm đáp án :
Tính lựa chọn của tri giác là quá trình tách đối tượng ra khỏi bối cảnh xung quanh để phản ánh đối tượng tốt hơn.
Bối cảnh là các sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan ngoài đối tượng tri giác. Đối tượng của tri giác là hình. Bối
cảnh tri giác là nền.Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào các yếu tố khách quan và chủ quan. Nhóm các yếu tố khách
quan bao gồm đặc điểm của vật kích thích (cường độ, nhịp điệu vận động, sự tương phản...); đặc điểm của cá điều kiện
bên ngoài khác (khoảng cách từ vật đến ta, độ chiếu sáng của vật...); sự tác động bằng ngôn ngữ của người khác...Nhóm
các yếu tố chủ quan gồm: nhu cầu, hứng thú, tình cảm, xu hướng của cá nhân, vốn kinh kiệm sống...

Câu 40: Tính ổn định của tri giác là do:


a. cấu trúc của sự vật ổn định tương đối trong một không gian, thời gian nhất định.
b. cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh dựa trên mối liên hệ ngược.
c. do kinh nghiệm tri giác nhiều lần của cá thể.
d. Cả a, b, c.
Giải :
Tính ổn định của tri giác phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

- Do cấu trúc của sự vật tương đối ổn định trong một thời gian, thời điểm nhất định.
- Cơ chế tự điều chỉnh đặc biệt của hệ thần kinh dựa trên mối liên hệ ngược giúp cơ thể phản ánh được những đặc
điểm của đối tượng đang tri giác cùng với những điều kiên tồn tại của nó.
- Vốn kinh nghiệm phong phú về đối tượng

Câu 41: Hãy chỉ ra yếu tố chi phối ít nhất đến tính ý nghĩa của tri giác.
a. Đặc điểm của giác quan.
b. Tính trọn vẹn của tri giác.
c. Kinh nghiệm, vốn hiểu biết của chủ thể.
d. Khả năng tư duy.
Giải :
Khi tri giác một SV, HT con người có khả năng gọi tên, phân loại, chỉ ra được công dụng, ý nghĩa của nó đối với
hoạt động của bản thân.

Tính có ý nghĩa của tri giác có quan hệ chặt chẽ với tính trọn vẹn: tri giác càng đầy đủ các thuộc tính, các bộ phận
của sự vật, hiện tượng thì việc gọi tên hoặc chỉ ra công dụng của sự vật hiện tượng càng cụ thể, càng chính xác.

Tính có ý nghĩa của tri giác phụ thuộc vào vốn hiểu biết, vốn kinh nghiệm, khả năng ngôn ngữ, khả năng tư duy
của chủ thể.

PSYCHOLOGY 15
Câu 42: Luận điểm nào không đúng về hiện tượng ảo giác trong tri giác?
a. Cho hình ảnh tri giác sai lệch về đối tượng.
b. Không cần thiết trong đời sống con người.
c. Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.
d. ít xảy ra nhưng vẫn là quy luật.
Giải :
Ảo ảnh tri giác là sự phản ánh sai lầm về sự vật hiện tượng có thật đang tác động vào các giác quan của cá nhân.

Nguyên nhân gây ảo ảnh tri giác:

- Do quy luật khách quan của sự vật, hiện tượng.


- Do đặc điểm của đối tượng và bối cảnh tri giác.
- Do đặc điểm cấu tạo của não và giác quan

Câu43: Trong số những đặc điểm của quá trình phản ánh được nêu ra dưới đây, đặc điểm nào
đặc trưng cho tư duy?
a. Phản ánh kinh nghiệm đã qua dưới dạng các ý nghĩ, cảm xúc, hình tượng về sự vật,
hiện tượng đã tri giác dưới đây.
b. Phản ánh các sự vật, hiện tượng trong toàn bộ thuộc tính và bộ phận của chúng.
c. Phản ánh những dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật
và hiện tượng.
d. Cả a, b, c. ( câu này lười tìm lắm )
Câu 44: Tìm dấu hiệu không phù hợp với quá trình tư duy của con người.
a. Phản ánh những trải nghiệm của cuộc sống.
b. Phản ánh hiện thực bằng con đường gián tiếp.
c. Kết quả nhận thức mang tính khái quát.
d. Diễn ra theo một quá trình.
Giải :
Qúa trình tư duy bao gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau:

• Giai đoạn xác định được vấn đề, biểu đạt nó thành nhiệm vụ của tư duy
• Huy động các tri thức, vốn kinh nghiệm có liên quan tới vấn đề
• Sàng lọc các liên tưởng, gạt bỏ những cái không cần thiết, hình thành giả thuyết về các cách giải quyết
vấn đề
• Kiểm tra giả thuyết về cách giải quyết vấn đề để từ đó chính xác hóa, khẳng định giả thuyết hoặc phủ
định nó
• Giải quyết vấn đề để đi đến kết quả, kiểm tra lại kết quả.

PSYCHOLOGY 16
Câu 45: Luận điểm nào không đúng trong mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ?
a. Không có ngôn ngữ thì tư duy không thể tiến hành được.
b. Ngôn ngữ có thể tham gia từ đầu đến kết thúc tư duy.
c. Ngôn ngữ thống nhất với tư duy.
d. Ngôn ngữ giúp cho tư duy có khả năng phản ánh sự vật ngay cả khi sự vật không trực
tiếp tác động.
Giải :
• Mối liên hệ giữa Tư duy - Ngôn ngữ
- Nhờ có ngôn ngữ mà ngay từ khâu mở đầu của quá trình tư duy con người đã đặt ra được vấn đề cần giải quyết.
- Sử dụng ngôn ngữ để tiến hành các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá và trừu tượng hoá.
- Ngôn ngữ biểu đạt sản phẩm của quá trình tư duy: khái niệm, phán đoán, suy lý...

Câu 46: Luận điểm nào đúng với tình huống có vấn đề?
a. Có tính chủ quan, không mang tính khách quan.
b. Hoàn toàn do khách quan quy định.
c. Vừa mang tính chủ quan vừa mang tính khách quan.
d. Làm nảy sinh tư duy và tư duy luôn giải quyết được vấn đề của tình huống.
Câu 47: ý nào không phản ánh đúng vai trò của tư duy đối với con người?
a. Giúp con người hành động có ý thức.
b. Không bao giờ sai lầm trong nhận thức.( Tư duy vẫn mang tính cá nhân nên vẫn có
thể sai nhé !)
c. Mở rộng vô hạn phạm vi nhận thức của con người.
d. Giúp con người vượt khỏi sự thích nghi thụ động với môi trường.
Giải :
Vai trò của tư duy

- Mở rộng phạm vi nhận thức của con người.


- Có khả năng giải quyết trước những vấn đề của tương lai.
- Cải tạo lại thông tin của NTCT, làm cho chúng có ý nghĩa hơn đối với đời sống con người.

Câu 48: Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện?
a. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng.
b. Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa thiếu thời tràn
đầy kí ức.
c. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay lại ốm.
d. Cả a, b, c.
Giải :

PSYCHOLOGY 17
Tư duy là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật
của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà ta chưa biết.

Câu 49: Theo lịch sử hình thành (chủng loại và cá thể) và mức độ phát triển tư duy, người ta
chia tư duy thành:
a. tư duy thực hành, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng.
b. tư duy trực quan hành động, tư duy lí luận, tư duy trực quan hình tượng.
c. tư duy trực quan hành động, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy lí luận.
d. tư duy hình ảnh, tư duy lí luận, tư duy thực hành.
Giải : - Tư duy trực quan - hành động, Tư duy trực quan - hình ảnh, Tư duy trừu tượng
Câu 50: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tư duy và nhận thức cảm tính là:
a. phản ánh bản thân, sự vật, hiện tượng.
b. một quá trình tâm lí.
c. phản ánh bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
d. mang bản chất xã hội, gắn với ngôn ngữ.
Giải :
Tư duy là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật
của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà ta chưa biết

Câu 51: Một tình huống muốn làm nảy sinh tư duy phải thoả mãn một số điều kiện. Điều kiện
nào dưới đây là không cần thiết?
a. Tình huống phải quen thuộc, không xa lạ với cá nhân.
b. Chứa vấn đề mà hiểu biết cũ, phương pháp hành động cũ không giải quyết được.
c. Cá nhân nhận thức được tình huống và muốn giải quyết.
d. Vấn đề trong tình huống có liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân.
Giải :
Các điều kiện để quá trình tư duy nảy sinh và diễn biến:

- Phải xuất phát từ một tình huống có vấn đề.


- Cá nhân phải có nhu cầu giải quyết vấn đề đó.
- Cá nhân phải có những tri thức cần thiết liên quan tới vấn đề.

Câu 52: Điều nào không đúng với tưởng tượng?


a. Nảy sinh trước tình huống có vấn đề.
b. Luôn phản ánh cái mới với cá nhân (hoặc xã hội).
c. Luôn giải quyết vấn đề một cách tường minh.
d. Kết quả là hình ảnh mang tính khái quát.
Giải :
ĐẶc điểm của tưởng tượng:

PSYCHOLOGY 18
- Tưởng tượng nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề.
- Tưởng tưởng mang tính khái quát.
- Tưởng tượng mang tính gián tiếp.
- Tưởng tượng quan hệ mật thiết với ngôn ngữ.
- Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.

Câu 53: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào xuất hiện biểu tượng đặc trưng cho tưởng
tượng của con người?
a. Ông tôi mất từ khi tôi chưa ra đời, vậy mà qua câu chuyện kể của bà, hình ảnh người
ông thân thương cứ hiện về trước mắt tôi.
b. Trong lúc khó khăn nhất tưởng chừng không trụ nổi, hình ảnh đứa con ở quê nhà đã thôi
thúc cô đứng vững.
c. Cô gái đã đi một đoạn, anh tần ngần quay lại con đường cũ mà như thấy hơi ấm từ bàn
tay nàng còn vương mãi trên bàn tay anh.
d. Cả a, b, c.
Câu 54: Điều nào không đúng với tưởng tượng?
a. Loại tư duy chủ yếu trên bình diện hình ảnh.
b. Mang tính trực quan rõ nét. ( Thách bạn tưởng tượng rõ dc cái quần bạn đang mặc )
c. Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
d. Mang bản chất xã hội.
Câu 55: Tư duy khác tưởng tượng chủ yếu ở chỗ:
a. làm cho hoạt động con người có ý thức.
b. sự chặt chẽ trong giải quyết vấn đề.
c. liên quan đến nhận thức cảm tính.
d. Cả a, b, c.
Tư duy Tưởng tượng

- Phản ánh thuộc tính bản chất, mối liên hệ và - Phản ánh cái chưa có trong kinh nghiệm của cá
quan hệ mang tính quy luật của SV-HT. nhân.

- Tính bất định của hoàn cảnh có vấn đề không - Tính bất định của hoàn cảnh có vấn đề cao.
cao.
- Bằng cách chắp ghép, kết dính...từ biểu tượng
- Bằng cách suy lý, logic. đã có.

- Kết quả: Khái niệm - Kết quả: Biểu tượng của tưởng tượng

PSYCHOLOGY 19
Câu 56: Tưởng tượng sáng tạo có đặc điểm:
a. luôn tạo ra cái mới cho cá nhân và xã hội.
b. luôn được thực hiện có ý thức.
c. luôn có giá trị với xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 57: Đối tượng của trí nhớ được thể hiện đầy đủ nhất trong luận điểm nào?
a. Các thuộc tính bên ngoài, các mối liên hệ không gian, thời gian của thế giới mà con
người đã tri giác.
b. Các cảm xúc, tình cảm, thái độ mà con người đã trải qua.
c. Kinh nghiệm của con người.
d. Các kết quả mà con người tạo ra trong tư duy, tưởng tượng.
Câu 58: Cơ sở để phân loại trí nhớ thành trí nhớ cảm xúc, trí nhớ hình ảnh, trí nhớ từ ngữ –
lôgic là:
a. tính mục đích của trí nhớ.( trí nhớ chủ động và trí nhớ k chủ động )
b. thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu.( dài hạn , ngắn hạn )
c. giác quan đóng vai trò chủ đạo trong trí nhớ.( Trí nhớ bằng mắt, tai , mũi,….)
d. nội dung được phản ánh trong trí nhớ.
Câu 59: "Nó đỏ mặt lên khi nhớ lại lần đầu tiên hai đứa gặp nhau". Hiện tượng trên xảy ra do
ảnh hưởng của loại trí nhớ nào?
a. Trí nhớ hình ảnh.
b. Trí nhớ từ ngữ – lôgic.
c. Trí nhớ cảm xúc.
d. Trí nhớ vận động.
Giải :
Trí nhớ vận động: Là trí nhớ về những quá trình vận động ít nhiều mang tính chất tổ hợp, giúp hình thành kỹ xảo
trong lao động chân tay.
Trí nhớ xúc cảm: Là trí nhớ về những xúc cảm, tình cảm diễn ra trong hoạt động trước đây. Loại trí nhớ này có
vai trò quan trọng để cá nhân cảm nhận được giá trị thẩm mỹ, đạo đức trong hành vi, cử chỉ, lời nói và trong
nghệ thuật.
Trí nhớ hình ảnh: Là trí nhớ về một ấn tượng của các sự vật, hiện tượng đã tác động vào giác quan của chúng ta
trước đây.
Trí nhớ từ ngữ- logic: Là trí nhớ về những mối quan hệ, liên hệ mà nội dung được tạo nên bởi ý nghĩa, tư tưởng
của con người, có cơ sở sinh lý là hệ thống tín hiệu thứ hai (ngôn ngữ).

Câu 60: Điều nào không đúng với trí nhớ có chủ định?
a. Có sử dụng biện pháp để ghi nhớ.
b. Có trước trí nhớ không chủ định trong đời sống cá thể.
c. Có mục đích định trước.
d. Có sự nỗ lực ý chí trong ghi nhớ.
PSYCHOLOGY 20
Giải : Là loại trí nhớ mà trong đó sự ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện đối tượng theo mục đích đặt ra từ trước.
- Có sau trí nhớ không chủ định.

Câu 61: Trí nhớ thao tác rất gần với loại trí nhớ nào ?
a. Trí nhớ vận động. ( thao tác → dùng chân tay )
b. Trí nhớ hình ảnh.
c. Trí nhớ ngắn hạn.
d. Trí nhớ dài hạn.
Câu 62: Tiêu chí cơ bản nhất để đánh giá chất lượng trí nhớ vận động là:
a. nhớ được nhiều vận động phức tạp trong khi hình thành một kĩ xảo.
b. nhớ một kĩ xảo nào đó thật lâu.
c. tốc độ học nhanh một kĩ xảo phức tạp.
d. tốc độ hình thành kĩ xảo nhanh và độ bền cao.
Giải :Đọc tài liệu này sẽ rõ

Câu 63. Điều nào mà ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc nhất?
a. Sự nỗ lực của chủ thể khi ghi nhớ.
b. Tài liệu có liên quan đến mục đích hành động.
c. Tài liệu tạo nên nội dung hoạt động.
d. Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể.
Giải : Đọc tài liệu này sẽ rõ
Câu 64: Điều nào không đúng với học thuộc lòng?
a. Giống với "học vẹt" (lặp đi lặp lại tài liệu nhiều lần một cách không thay đổi đến khi nhớ
toàn bộ tài liệu).
b. Ghi nhớ máy móc dựa trên thông hiểu tài liệu.
c. Ghi nhớ có chủ định.
d. Cần thiết trong học tập.
Giải : giống học vẹt thì chia ra làm cái gì ☺---Học vẹt (Ghi nhớ máy móc- đọc thuộc nhưng k hiểu gì cả ) còn
lean by hard là ghi nhớ có ý nghĩa ( thông hiểu tài liệu )

Câu 65: Đặc trưng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả phụ thuộc chủ yếu vào:
a. động cơ, mục đích ghi nhớ. → mai thi vi xử lý ☺ bắt buộc học sml chứ còn gì nữa
b. khả năng gây cảm xúc của tài liệu.
c. hành động được lặp lại nhiều lần.
d. tính mới mẻ của tài liệu.
Câu 66: Hãy hình dung đầy đủ về lí do mà người học đã sử dụng phương thức ghi nhớ máy móc
trong học tập.
a. Không hiểu hoặc không chịu hiểu ý nghĩa tài liệu.
b. Tài liệu không khái quát, không có quan hệ giữa các phần của tài liệu.

PSYCHOLOGY 21
c. Giáo viên thường xuyên yêu cầu trả lời đúng từng chữ trong sách giáo khoa.
d. Cả a, b, c. → đi thi mà gặp câu ngoài đề + không hiểu thì cứ khoanh nhé.
Câu 67: Nguyên nhân làm quá trình giải quyết nhiệm vụ tư duy của cá nhân thường gặp khó
khăn là:
a. chủ thể không ý thức đầy đủ dữ liệu của tình huống.
b. chủ thể đưa ra thừa dữ liệu.
c. thiếu năng động của tư duy.
d. Cả a, b,c.
Câu 68: Đâu là dấu hiệu đặc trưng nhất để phân biệt giữ gìn tiêu cực với giữ gìn tích cực?
a. Chỉ giữ gìn tài liệu không cần thiết cho hoạt động.
b. Giữ gìn dựa trên sự tri giác lại tài liệu nhiều lần một cách rập khuôn.
c. Thực chất là quá trình ôn tập.
d. Chủ thể không phải hoạt động tích cực để giữ gìn tài liệu cần nhớ.
Giải :
- Gìn giữ tiêu cực: Là sự gìn giữ dựa trên sự tri giác đi tri giác lại nhiều lần đối với tài liệu một cách giản đơn.

- Gìn giữ tích cực: Là sự gìn giữ được thực hiện bằng cách nhớ lại trong những tài liệu đã ghi nhớ mà không phải
tri giác lại tài liệu đó.

Câu 58: Điều nào không đúng với hồi tưởng?


a. hồi tưởng còn gọi là hồi ức.( tên khác nhau mà ☺)
b. hồi tưởng là loại nhớ lại có chủ định.
c. hồi tưởng không cần đặt các sự kiện được nhớ lại theo đúng không gian.
d. hồi tưởng đòi hỏi sự nỗ lực ý chí.
Giải : Khi sự nhớ lại có chủ định đòi hỏi phải có sự khắc phục những khó khăn nhất định, phải có sự nỗ lực của
ý chí thì gọi là sự hồi tưởng

Câu 69: Điều nào không đúng với sự quên?


a. Quên cũng diễn ra theo quy luật.
b. Quên là xoá bỏ hoàn toàn "dấu vết" của tài liệu trên vỏ não.
c. Quên cũng là hiện tượng hữu ích với con người.
d. ở giai đoạn đầu (lúc mới học xong), tốc độ quên lớn, sau đó giảm dần.
Giải: Quên là không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm cần thiết

- Sự quên cũng diễn ra theo quy luật nhất định:


- Sự quên diễn ra với tốc độ không đồng đều: ở giai đoạn đầu tốc độ quên khá lớn, về sau tốc độ quên càng giảm
dần. (Quy luật Enbinghau)
- Về nguyên tắc quên là một hiện tượng hợp lý và hữu ích.

PSYCHOLOGY 22
- Quên có nhiều cấp độ nha .

Câu 70: Hãy chỉ ra một cách đầy đủ nguyên nhân của sự quên.
a. Khi gặp kích thích mới hay kích thích mạnh.
b. Nội dung tài liệu không phù hợp nhu cầu sở thích, không gắn với xúc cảm.
c. Tài liệu ít được sử dụng.
d. Cả a, b, c.
Câu 71: Ngôn ngữ là:
a. hiện tượng tâm lí cá nhân.
b. quá trình giao tiếp xã hội.
c. mang dấu ấn cá nhân rõ rệt.
d. một hệ thống kí hiệu từ ngữ.
Giải : Ngôn ngữ là một hệ thống các ký hiệu đặc biệt dùng làm phương tiện giao tiếp và làm công cụ tư duy.
Câu 72: Điều nào không đúng với ngôn ngữ?
a. Chứa đựng hai phạm trù: phạm trù ngữ pháp và lôgic
b. Mang tính xã hội.
c. Dùng để giao tiếp.
d. Bao gồm lời nói bên ngoài và lời nói bên trong.
Giải : Người ta thường chia ngôn ngữ thành 3 loại: Ngôn ngữ bên ngoài, ngôn ngữ thầm và ngôn ngữ bên trong.

Câu 73: Chức năng chỉ nghĩa của ngôn ngữ còn được gọi là:
a. chức năng làm công cụ hoạt động trí tuệ.
b. chức năng nhận thức.
c. chức năng là phương tiện truyền đạt và nắm vững kinh nghiệm xã hội lịch sử.
d. chức năng giao tiếp.
giải :
Chức năng chỉ nghĩa:

Chỉ nghĩa là quá trình dùng một từ, một câu để chỉ một nghĩa nào đó, tức là quá trình gắn từ đó, câu đó … với một
sự vật, hiện tượng.

Nhờ chức năng chỉ nghĩa của ngôn ngữ mà các kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người được cố định lại, được tồn
tại và truyền đạt lại cho thế hệ sau.

Câu 74: Chức năng khái quát hoá của ngôn ngữ còn gọi là:
a. chức năng thông báo.
b. chức năng phương tiện truyền đạt và nắm vững kinh nghiệm xã hội lịch sử.

PSYCHOLOGY 23
c. chức năng nhận thức.( kiểu tóm tắt lại cho dễ đọc ấy mà )
d. chức năng giao tiếp.
Câu 75: Chức năng ngôn ngữ nào là điều kiện để hình thành các chức năng khác?
a. Chức năng thông báo.
b. Chức năng khái quát hoá.
c. Chức năng chỉ nghĩa.
d. Không có chức năng nào.
Câu 76: Ngôn ngữ giúp con người nhiều nhất trong lĩnh vực:
a. nhận thức thế giới.
b. hình thành được ý thức.
c. hoạt động mang tính xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu này hơi lừa 1 tí “ Nhiều nhất trong lĩnh vực…” không thể chọn 3 đáp án dc
Câu 77: Phạm trù (hay bộ phận) nào của mọi thứ tiếng là giống nhau nhờ đó các dân tộc khác
nhau có thể hiểu được nhau?
a. Từ vựng.
b. Ngữ pháp.
c. Ngữ âm.
d. Lôgic.==> loại trừ thôi
Câu 78: Cách hiểu nào không đúng về hoạt động lời nói?
a. Quá trình hình thành, thể hiện ý nhờ ngôn ngữ.
b. Hình thành ở từng cá nhân.
c. Vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội.
d. Là phương tiện giao tiếp.
Giải :https://hoc247.net/tam-ly-hoc-dai-cuong/bai-3-ngon-ngu-va-nhan-thuc-l7847.html#1.2
Câu 79: Điều nào không đúng với lời nói bên ngoài?
a. Có tính vật chất (dạng vật chất hoá).
b. Tính triển khai mạnh.
c. Có tính dư thừa thông tin.
d. Có sau lời nói bên trong (trong đời sống cá thể).
Giải : link ở trên nhé
- Ngôn ngữ đối thoại có tính chất tình huống, liên quan chặt chẽ với hoàn cảnh đối thoại, có tính chất phản ứng, cấu
trúc ngôn ngữ đối thoại không thật chặt chẽ, câu nói thường rút gọn, có sự hỗ trợ của ánh mắt, nụ cưới, điệu bộ…

Câu 80: Điều nào không đúng với lời nói bên ngoài?
a. Lời nói hướng vào người khác là chủ yếu.
b. Không diễn ra theo quy luật.
PSYCHOLOGY 24
c. Được tiếp nhận bởi phân tích qua thị giác và thính giác.
d. Tồn tại dưới nhiều hình thức: khẩu ngữ và bút ngữ.... ( lời nói mà là bút à ☺)
Câu 81: Đặc điểm nào là phù hợp với lời nói đối thoại?
a. Tính rút gọn.
b. Tính chủ động.
c. Tính tổ chức cao.
d. Ngôn ngữ được lựa chọn trong sáng.
Giải :
Ngôn ngữ đối thoại có tính chất tình huống, liên quan chặt chẽ với hoàn cảnh đối thoại, có tính chất phản ứng,
cấu trúc ngôn ngữ đối thoại không thật chặt chẽ, câu nói thường rút gọn, có sự hỗ trợ của ánh mắt, nụ cưới,
điệu bộ…

Câu 82: Cách hiểu nào không đúng về ngôn ngữ độc thoại?
a. Lời nói hướng vào bản thân.
b. Tính triển khai mạnh.
c. Tính chủ động, chủ ý rõ ràng.
d. Có tổ chức cao.
- Giải Ngôn ngữ độc thoại là loại ngôn ngữ trong đó một người nói và những người khác nghe như đọc diễn văn,
đọc báo cáo, giảng bài… Ngôn ngữ độc thoại đòi hỏi người nói phải có sự chuẩn bị kỹ càng, chu đáo, lời nói phải
trong sáng, chính xác, dễ hiểu và có khả năng truyền cảm; người nói phải hiểu biết người nghe, theo dõi người
nghe để điều chỉnh ngôn ngữ của mình cho phù hợp với đối tượng.

Câu 83: Điều nào không đúng với lời nói viết?
a. Một dạng của lời nói độc thoại.
b. Mang tính vật chất hoá. ( câu này không chắc . Loại trừ thôi )
c. Tính triển khai hoá mạnh.
d. Tính chủ ý, chủ động và tính tổ chức cao.
Giải : là ngôn ngữ được biểu hiện bằng ký hiệu, tín hiệu và bằng chữ viết. Ngôn ngữ viết ra đời muộn hơn ngôn ngữ nói.
Ngôn ngữ viết đòi hỏi phải rõ ràng, mạch lạc, các câu, các ý phải tuân theo một trình tự lôgic rất chặt chẽ, hợp lý, tránh
tản mạn, đứt đoạn. Ngôn ngữ viết cũng có hai loại: Độc thoại và đối thoại.

……………………………………………………………………………………….

Định cho các bạn vài câu tình huống hay hay nhưng mà thôi cho hẳn đề
luôn cho nó ngầu ☺
Đề cả giải luôn nhé ……Siêu siêu ngon ☺

PSYCHOLOGY 25
LUYỆN ĐỀ
I. TRẮC NGHIỆM : PHOTO RA LÀM THỬ NHÉ!
Link đề ở đây
II.TỰ LUẬN : MÌNH SẼ CHO 1 VÀI VÍ DỤ Ở DƯỚI.
Câu 1: Em hãy sử dụng sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài 3 : “Tâm lý sinh viên trong
quyển Tâm lý học đại cương” trang 34 NXB giáo dục ( Có sách làm làm được nhé )
Nếu bạn không biết cách vẽ sơ đô tư duy thì có thể tham khảo bài viết sau đây :
https://uyen.vn/cac-buoc-thuc-hien-mind-map-so-do-tu-duy/#Buoc_1_Xac_dinh_tu_khoa
https://fususu.com/so-do-tu-duy/

Câu 2:Bạn Hà là sinh viên 1 trường đại học . Hà cảm thấy dễ hiểu hơn khi thầy cô giáo sử
dụng slide hay các hình ảnh sinh động để giảng dạy. Cứ mỗi lần thấy cô dùng hành động
trực tiếp để diễn dải làm bạn vô cùng thích thú. Hỏi Hà thuộc phong cách học tập nào đề
xuất biện pháp giúp Hà học tập hiệu quả hơn .
Giải :
Qua nghiên cứu các quan điểm về PCHT, có thể nhận thấy các nội dung
cốt lõi của định nghĩa PCHT như sau:
• PCHT là những đặc điểm riêng của cá nhân
• PCHT bao gồm các đặc điểm về nhận thức, xúc cảm, sinh lý
• PCHT chỉ ra cách thức ưu thế của cá nhân tiếp nhận, xử lý và lưu
giữ thông tin trong môi trường học tập.
• PCHT tương đối bền vững
Phong cách khác biệt

Phong cách này nhấn mạnh cách tiếp cận sáng tạo và giàu trí tưởng tượng để làm việc. Các cá
nhân tình huống cụ thể từ nhiều quan điểm và thích nghi bằng quan sát hơn là bằng hành động.
Đó là một phong cách được mọi người quan tâm và có xu hướng hướng đến cảm xúc.

Các cá nhân của kiểu học tập này nhìn mọi thứ từ một khía cạnh khác. Họ thích xem những gì
để làm. Họ cũng có một khả năng tuyệt vời cho trí tưởng tượng và khả năng cảm xúc. Họ giỏi
về nghệ thuật và có một tâm hồn cởi mở để nhận được ý kiến và có lợi ích rộng lớn trong các
nền văn hóa và con người khác nhau. Họ thích làm việc theo nhóm. Các đặc điểm học tập của
phong cách này là kinh nghiệm cụ thể và quan sát phản xạ.

PSYCHOLOGY 26
Phong cách đồng hóa

Sở thích học tập đồng hóa ngụ ý một cách tiếp cận súc tích và hợp lý. Ý tưởng và khái niệm
quan trọng hơn con người. Những người này đòi hỏi một lời giải thích rõ ràng tốt thay vì một cơ
hội thực tế. Họ nổi trội trong việc hiểu thông tin mạnh mẽ và sắp xếp nó theo một định dạng rõ
ràng và hợp lý.

Những người thuộc kiểu học tập này thích thông tin rõ ràng tốt. Họ có thể định dạng logic các
thông tin đã cho và khám phá các mô hình phân tích và quan tâm đến các khái niệm và tóm tắt
hơn là ở mọi người. Các đặc điểm học tập của phong cách này bao gồm khái niệm trừu tượng
và quan sát phản xạ.

Phong cách hội tụ

Những người có phong cách học tập hội tụ sẽ có xu hướng sử dụng lịch sử học tập của họ để
tìm giải pháp thực tế cho các vấn đề. Họ thường thích các nhiệm vụ kỹ thuật và ít quan tâm để
đạt được các mục tiêu trong đó các khía cạnh giữa các cá nhân là quan trọng.

Các cá nhân với kiểu học này áp dụng việc học của họ vào các vấn đề thực tế. Họ có xu hướng
thể hiện một sự lạnh lùng cảm xúc nhất định. Các đặc điểm học tập là khái niệm trừu tượng và
thử nghiệm tích cực.

Bộ chuyển đổi kiểu

Phong cách này là thực tế và dựa trên trực giác thay vì logic. Những người này sử dụng phân
tích của những người khác và thích áp dụng một cách tiếp cận thực tế và kinh nghiệm. Họ bị thu
hút bởi những thách thức và trải nghiệm mới, ngoài việc thực hiện các kế hoạch.

Những người có cách học này có xu hướng giải quyết vấn đề bằng trực giác. Trong bốn cách
học, đây là cách mà nhiều rủi ro nhất được giả định. Đặc điểm học tập là kinh nghiệm cụ thể và
thử nghiệm tích cực.
PSYCHOLOGY 27
 Phong cách học tập khác biệt.
 Giải quyết
1. Đi học chủ động ngồi bàn đầu để quan sát rõ hơn
2. Khi giáo viên nhắc tới khai niệm, từ ngữ khó hiểu thì cố gắng tưởng tượng bằng hình
ảnh để dễ hiểu hơn
3. Vật lý, hóa học , toán học nên chủ động xem thêm các video ví dụ trên mạng trực
quan sinh động .
4. Nên tận dụng lợi thế về trí tưởng tượng bằng cách sử dụng sơ đồ tư duy trong học tập
và làm việc để tăng hiệu quả và nhớ lâu hơn.

Bài 3: Hãy lựa chọn một sản phẩm kỹ thuật (công cụ, hệ thống, máy móc) trong thực tế để
thực hiện các nhiệm vụ sau :
a.Mô tả ý nghĩa các ngôn ngữ/ký hiệu được nhà thiết kế in trên sản phẩm giúp con người giao
tiếp với sản phẩm kỹ thuật
b. Xác định một vài hạn chế của sản phẩm kỹ thuật, lý giải bản chất của những hạn chế đó và
đề xuất ý tưởng thiết kế lại/cải thiện sản phẩm, từ đó thuyết phục khách hàng lựa chọn sản
phẩm của mình hoặc giới thiệu ngắn gọn những điểm nhấn nào để tạo cảm xúc cho người dung
mua sản phẩm của mình

 Câu này không thực tế ! 100% không thi.

Tài liệu sẽ được cập nhật thêm sau !

Tài liệu nên mang theo vào phòng thi :


1.Tập tài liệu này ☺
2. Bải giảng tâm lý học đại cương
3.Slide của giáo viên nếu có .
4. Tập tài liệu thư viện.
5.Một trái tim quả cảm ☺

PSYCHOLOGY 28
1

BỘ MÔN: KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC


VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT

CÂU HỎI ÔN TẬP THI HẾT HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC ỨNG DỤNG
MÃ MÔN: ED 3260 _ KỲ 20202
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là tâm lí?

a. Thần kinh căng thẳng như dây đàn sắp đứt


b. Tim đập như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực
c. Ăn, ngủ đều kém
d. Bồn chồn như có hẹn với ai

Câu 2: Tâm lí người có nguồn gốc từ:


a. Não người.
b. Hoạt động của cá nhân.
c. Thế giới khách quan.
d. Giao tiếp của cá nhân.
Câu 3: Đâu không phải là chức năng của các hiện tượng tâm lý người?
a. Định hướng hoạt động
b. Điểu khiển hoạt động
c. Điều chỉnh hoạt động
d. Dự đoán hoạt động

Câu 4. Khi viết bảng, giáo viên không viết phần cuối bảng (treo thấp) đã ứng dụng qui luật gì trong tri giác ?
a. Quy luật lựa chọn
b. Quy luật trọn vẹn
c. Quy luật ý nghĩa
d. Qui luật tính đối tượng
Câu 5. Đặc điểm nào của tư duy là quan trọng nhất về ứng dụng trong dạy học phát triển tư duy người học ?
a. Tính có vấn đề của tư duy
b. Tính gián tiếp của tư duy
c. Tính khái quát của tư duy
d. Tính phản ánh bản chất, qui luật
Câu 6. Lựa chọn hiện tượng tâm lý mô tả chính xác nhất hành vi của Minh trong trường hợp sau: Khi học online, mặc dù
giảng viên đã nhắc nhở nhưng Minh vẫn cố tình bật mic ngay cả khi không phát biểu xây dựng bài học.
a. Có ý thức
b. Vô thức
c. Tiềm thức
d. Vô ý thức
Câu 7. Khi thiết kế, chế tạo và lắp ráp Rô bốt người kỹ sư đã dùng phương pháp nào là chủ yếu ?
a. Thay đổi kích thước số lượng
b. Liên hợp(đa năng)
c. Loại suy(mô phỏng)

1
2

d. Nhấn mạnh

Câu 8. Loại cảm giác nào thuộc nhóm cảm giác bên ngoài?
a. Cảm giác vận động.
b. Cảm giác nén.
c. Cảm giác sờ mó.
d. Cảm giác rung.

Câu 9: Luận điểm nào không đúng về hiện tượng ảo ảnh trong tri giác?
a. Cho hình ảnh tri giác sai lệch về đối tượng.
b. Không cần thiết trong đời sống con người.
c. Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.
d. ít xảy ra nhưng vẫn là quy luật.
Câu 10: . Hãy xác định hành động lao động được những biểu hiện dưới đây cho phù hợp với một lựa chọn đúng nhất:
“Người công nhân cho chạy máy tiện, đưa dao cắt vào máy hoặc tăng nhiên liệu cho các thiết bị hóa học .. tất cả đều có
những cử động, động tác chuẩn xác, nhanh gọn”.
a. Hành động kỹ xảo
b. Hành động thói quen
c. Hành động kỹ năng
d. Hành động bản năng
Câu 11: Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối, lúc đầu ta không nhìn thấy gì, sau mới thấy rõ. Hiện tượng này là do độ nhạy
cảm của cảm giác nhìn:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Lúc đầu tăng, sau giảm
Câu 12: Câu tục ngữ “Điếc không sợ súng” phản ánh tính chất nào của tình cảm?
a. Tính nhận thức b. Tính xã hội
c. Tính chân thực d. Tính đối cực
Câu 13: Người kỹ sư khi thiết kế bộ phận chỉ báo có kim chỉ và bộ phận chỉ báo bằng đồng hồ phải chú ý đến: “Thời gian
lộ sáng dưới 0.5 giây thì mặt số chuyển động, kim cố định sẽ giúp con người đọc chính xác; Thời gian lộ sáng trên 0.5 giây
dẫn tới kim chuyển động, còn bảng chia độ mặt số cố định đứng yên là tốt hơn”. Ứng dụng trên thuộc quá trình nhậnthức
nào ?
a. Cảm giác
b. Tri giác
c. Tư duy
d. Tưởng tượng
Câu 14: Hãy phân tích xem trong thiết kế Rôbôt, người học đã dùng phương pháp nào là chủ yếu ?
a. Thay đổi kích thước, số lượng
b. Liên hợp đa năng
c. Loại suy mô phỏng
d. Điển hình hóa
Câu 15: Một hành động ý chí là hành động :
a. Mới mẻ, khác thường b. Chính xác, hợp lý
c. Có sự khắc phục khó khăn d. Tự động hóa

2
3

Câu 16: Nhận thức cảm tính là một quá trình phản ánh những thuộc tính như thế nào của sự vật và hiện tượng?
a. Mối liên hệ có tính bản chất b. Mối liên hệ có tính quy luật
c. Bên trong d. Bên ngoài
Câu 17. Khi đưa sự vật ra cho xem với thời gian 0.005 giây thì học sinh nói : “ có cái gì đó lướt qua trước mắt”. Nếu cho
xem sự vật trong 0.5 giây thì học sinh “nhận ra hình dạng của sự vật”. Các sự kiện trên thuộc quá trình nhận thức nào ?
a. Trí nhớ b.Tri giác
b. Tư duy c.Tưởng tượng

Câu 18. Hiện tượng “Xa thương, gần thường” thể hiện quy luật nào trong đời sống tình cảm con người?
a. Quy luật thích ứng
b. Quy luật cảm ứng
c. Quy luật di chuyển
d. Quy luật lây lan
Câu 19: Các nhà thiết kế thời trang khuyên rằng: Với người gầy nên mặc trang phục có đường kẻ ngang và với những
người béo nên chọn trang phục có họa tiết kẻ sọc hoặc kẻ dọc. Lời khuyên được đề xuất dựa trên quy luật nào của tri giác?

a. Tính ổn định
b. Tính có ý nghĩa
c. Ảo ảnh tri giác
d. Tổng giác
Câu 20. Trong khi thuyết trình, diễn giả cần phải nói rõ ràng, ngắn gọn và âm lượng tới thính giả đủ nghe là 1000 HZ.
Quy luật nào của cảm giác đã xuất hiện trong tình huống trên?
a. Tác động qua lại của các cảm giác
b. Ngưỡng cảm giác
c. Thích ứng của cảm giác
d. Không đủ thông tin để xác định

Câu 21. “Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh mắt của người phi công tăng lên” là biểu hiện quy luật nào ?
a. Sự thích ứng của cảm giác
b. Ngưỡng cảm giác
c. Sự tác động lẫn nhau giữa các cảm giác
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 22. Căn cứ vào các dấu hiệu tâm lý qua trường hợp sau “Một con người sinh động, ham hiểu biết, hoạt bát, muốn thay
đổi các ấn tượng thường xuyên, dễ dàng thích ứng với những điều kiện thay đổi của đời sống”. Hãy xác định loại khí chất nào
được nói đến trong trường hợp trên:
a. Bình thản
b. Nóng nảy
c. Ưu tư
d. Hăng hái
Câu 23. Khách du lịch đến từ nhiều vùng miền khác nhau, dân tộc khác nhau (Châu Âu, châu Á … ) theo tôn giáo và sở
thích, văn hóa khác nhau. Vậy người phục vụ bàn ăn luôn phải quan sát và tìm hiểu để có được cách ứng xử phù hợp là
ứng dụng bản chất nào của tâm lý con người?
a. Tính chủ thể
b. Tính khách thể
c. Tính xã hội – lịch sử
d. Tất cả đáp án trên

3
4

Câu 24: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó”. Hai từ đức và tài trong
lời nhận định trên của Hồ Chủ Tịch phản ánh đặc điểm nào dưới đây của nhân cách?
a. Tính ổn định
b. Tính thống nhất
c. Tính tích cực
d. Tính giao lưu
Câu 25. “Người công nhân cho chạy máy tiện, đưa dao cắt vào máy hoặc tăng nhiên liệu cho các thiết bị hóa học… tất cả
đều có những cử động, động tác chuẩn xác, nhanh gọn”. Hãy lựa chọn hành động lao động phù hợp với người công nhân
trên
a. Hành động kỹ xảo
b. Hành động thói quen
c. Hành động kỹ năng
d. Hành động bản năng

Câu 26. Các chỉ dẫn và ghi chú đầy đủ ở các thiết bị máy móc hoặc đồ dùng trong sinh hoạt được ứng dụng quy luật gì
trong tri giác ?
a. Quy luật lựa chọn
b. Quy luật trọn vẹn
c. Quy luật ý nghĩa
d. Qui luật tính đối tượng
Câu 27.Tư duy của người thợ sửa chữa xe máy khi khởi động mà xe không chạy. Hãy xác định kiểu/loại tư duy của người
thợ cho phù hợp trong các đáp án dưới đây:
a. Tư duy hình ảnh cụ thể
b. Tư duy thực hành
c. Tư duy lý luận
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 28 Trong quá trình tư duy nhằm xem xét sự đúng đắn của các giả thuyết để khẳng định (hoặc phủ định) giả thuyết là
biểu hiện của giai đoạn nào?
a. Xác định và biểu đạt vấn đề
b. Xuất hiện các liên tưởng
c. Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết
d. Kiểm tra giả thuyết

Câu 29. Chú ý là một trạng thái tâm lý tồn tại như thế nào?
a. “Độc lập” với các hiện tượng tâm lý khác
b. “Đi kèm” với các hiện tượng tâm lý khác
c. Chi phối với các hiện tượng tâm lý khác
d. Tất cả các đáp án trên

Câu 30. Hãy giải thích việc giáo viên dùng bút đỏ để chấm bài là ứng dụng qui luật nào của tri giác
a. Quy luật tính lựa chọn
b. Quy luật ảo ảnh tri giác
c. Qui luật tính ý nghĩa
d. Quy luật tính tổng giác

Câu 31: Cảm giác nào sau đây liên quan đến việc duy trì cân bằng?
a. Cảm giác đau
b. Cảm giác bên trong cơ thể
c. Cảm giác thăng bằng
d. Cảm giác vận động

4
5

Câu 32: “Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện tượng nhất định nào đó của thế
giới bên ngoài” là biểu hiện của quy luật tri giác nào?
a. Tính đối tượng
b. Tính lựa chọn
c. Tính ý nghĩa
d. Tính ổn định
Câu 33: Phản ánh một vài đối tượng nào đó trong vô số những sự vật, hiện tượng xung quanh là biểu hiện của quy luật tri
giác nào?
a. Tính lựa chọn
b. Tính ý nghĩa
c. Tính ổn định
d. Tổng giác
Câu 34: Là khả năng phản ánh sự vật một cách không đổi khi điều kiện tri giác bị thay đổi” là biểu hiện của quy luật tri
giác nào?
a. Tính ý nghĩa
b. Tính ổn định
c. Tổng giác
d. Ảo giác
Câu 35: Tri giác vào nội dung của đời sống tâm lý con người, vào đặc điểm nhân cách của họ”. là biểu hiện của quy luật tri
giác nào?
a. Tính ý nghĩa
b. Tính ổn định
c. Tổng giác
d. Ảo giác
Câu 36: Sự phản ánh sai lệch các sự vật, hiện tượng một cách khách quan của con người”. là biểu hiện của quy luật tri giác
nào?
a. Tính đối tượng
b. Tính lựa chọn
c. Tổng giác
d. Ảo giác
Câu 37: Cơ chế hoạt động của máy trợ thính dựa trên quy luật nào của cảm giác?
a. Thích ứng
b. Thích nghi
c. Tác động qua lại
d. Ngưỡng cảm giác
Câu 38: “Trong phong thi vì quá hồi hộp, Hùng không thể nhớ để làm bài thi nhưng một lúc sau bình tĩnh trở lại Hùng đã
nhớ lại những gì đã học”. Việc quên xảy ra trong tình huống trên thuộc loại nào sau đây?
a. Quên vĩnh viễn
b. Quên tạm thời
c. Quên cục bộ
d. Quên mãi mãi
Câu 39: Tình huống có vấn đề là những hoàn cảnh/bài toán/câu hỏi có đặc điểm nào sau đây?
a. Hoàn toàn do khách quan quy định
b. Hoàn toàn do chủ quan quy định
c. Vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 40: Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống sau: “Một người công nhân có kinh nghiệm vận hành
máy móc, chỉ cần nghe tiếng máy hoạt động có thể dự đoán được tình trạng bất thường của máy do đâu”
a. Tính có vấn đề của tư duy
b. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
c. Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
d. Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính
Câu 41: Vào năm 1485, Leonardo da Vinci đã phác họa bản thiết kế một chiếc máy bay dựa trên cấu tạo của chim và dơi và
được coi là người đầu tiên đưa ra ý tưởng cho máy bay hiện nay. Leonardo da Vinci đã sử dụng cách nào trong tưởng
tượng để phác họa máy bay?
Thay đổi kích thước, số lượng
b. Điển hình hóa
c. Chắp ghép
d. Loại suy

5
6

Câu 42: Hình ảnh điêu khắc bà mẹ việt nam anh hùng được tạo ra từ cách sáng tạo nào trong tưởng tượng
a. Thay đổi kích thước, số lượng
b. Điển hình hóa
c. Chắp ghép
d. Loại suy

Câu 43 : Đâu không phải là đặc điểm của tưởng tượng sáng tạo?
a. Luôn tạo ra cái mới đối với xã hội/cộng đồng
b. Luôn được thực hiện có ý thức
c. Luôn được thực hiện có trách nhiệm
d. Luôn có giá trị với cá nhân/xã hội
Câu 44 : Sản phẩm của quá trình tưởng tượng là gì?
a. Biểu tượng mà trước đó chủ thể đã biết
b. Biểu tượng mới được xây dựng trên biểu tượng đã có
c. Hình ảnh về sự vật hiện tượng đã tác động vào giác quan
d. Phán đoán, lập luận, suy luật về thuộc tính của sự vật hiện tượng
Câu 45: Khi bạn đọc một email (thư điện thử) được gửi từ thầy cô hoặc bạn bè, bạn đang thực hiện hoạt động ngôn ngữ
gì?
a. Quá trình chuyển từ ý nghĩ thành ngôn ngữ.
b. Quá trình chuyển từ ngôn ngữ thành ý nghĩ.
c. Cả hay quá trình trên
d. Không có cơ sở để đánh giá
Câu 46. Khả năng đưa ra những quyết định kịp thời, không dao động, trên cơ sở tính toán, cân nhắc kĩ càng, chắc chắn là
biểu hiện thuộc tính nào của ý chí?
a. Tính độc lập
b. Tính bền bỉ
c. Tính quyết đoán
d. Tính tự chủ
Câu 47: Bạn dùng điều khiển từ xa để tăng ‘âm lượng’ của một chiếc tivi. Bạn nhìn thấy rõ ràng con số chỉ thị âm lượng để
tăng lên một số, nhưng bạn không hề cảm thấy âm lượng to hơn. Nguyên nhân này là do mức tăng âm lượng:
a. Nằm dưới ngưỡng sai biệt về âm thanh
b. Nằm trên ngưỡng sai biệt về âm thanh
c. Nằm dưới ngưỡng cảm giác phía dưới về âm thanh
d. Nằm trên ngưỡng cảm giác phía trên về âm thanh
Câu 48: Một người sử dụng trắc nghiệm Eysenck để kiểm tra khí chất của bản thân và biết rằng mình có khí chất ‘ưu tư’.
Vây, khí chất ưu tư của một người là loại hiện tượng tâm lí nào?
a. Một quá trình tâm lý
b. Một trạng thái tâm lý
c. Một thuộc tính tâm lý
d. Không có cơ sở để xác định
Câu 48: Tất cả các hiện tượng tâm lí cấp cao ở con người đều có cơ sở sinh lí là:
a. Phản xạ không có điều kiện
b. Phản xạ có điều kiện
c. Cả hai loại phản xạ
d. Không có cơ sở để xác định
Câu 49: Loại hiện tượng tâm lí nào dưới đây có cả ở người và động vật?
a. Tình cảm
b. Tình yêu
c. Xúc cảm
d. Tất cả đáp áp trên
Câu 50: Khi bạn ở trong cuộc hội thoại tiếng Anh, bạn sẽ cần nhớ đủ nội dung của mỗi câu để hiểu những gì họ nói và
quyết định cách trả lời tốt nhất. Những nội dung hội thoại tiếng Anh được lưu giữ chủ yếu tại:
a. Trí nhớ giác quan
b. Trí nhớ ngắn hạn
c. Trí nhớ dài hạn

6
7

d. Tất cả bộ nhớ
Câu 51: Sinh viên thực hiện thời gian biểu học tập một cách nghiêm túc và khoa học dựa trên cơ chế hoạt động nào của não
bộ?
a. Phản xạ tự nhiên
b. Phản xạ không điều kiện
c. Phản xạ do luyện tập
d. Phản xạ có điều kiện

Câu 52: Hoạt động bao gồm hai quá trình chủ thể hóa và đối tượng hóa được diễn ra như thế nào?
a. Không đồng thời, bổ sung cho nhau và hợp nhất với nhau.
b. Không đồng thời, bổ sung cho nhau và thống nhất với nhau.
c. Đồng thời, bổ sung cho nhau và thống nhất với nhau.
d. Đồng thời, bổ sung cho nhau và hợp nhất với nhau.
Câu 53: Sự tái hiện là một quá trình trí nhớ làm sống lại những nội dung đã ghi lại trước đây. Thường những hình thức tái
hiện được phân làm ba loại:
a. Nhận lại, nghĩ lại, hồi tưởng
b. Nhận lại, nghĩ lại, tưởng tượng
c. Nhận lại, nhớ lại, hồi tưởng
d. Nhận lại, nhớ lại, tưởng tượng

Câu 54: Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một nhóm sự vật hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện
thần kinh- tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả. Các thuộc tính cơ bản của chú ý gồm:
a. Sự tập trung của chú ý, sự bền bỉ của chú ý, sự phân tán chú ý và sự di chuyển chú ý
b. Sức tập trung của chú ý, sự bền vững của chú ý, sự phân tán chú ý và sự di chuyển chú ý
c. Sức tập trung của chú ý, sự bền vững của chú ý, sự phân phối chú ý và sự di chuyển chú ý
d. Sự tập trung của chú ý, sự bền bỉ của chú ý, sự phân phối chú ý và sự di chuyển chú ý

Câu 55: Sinh viên thực hiện thời gian biểu học tập một cách nghiêm túc và khoa học dựa trên cơ chế hoạt động nào của não
bộ?
a. Phản xạ tự nhiên
b. Phản xạ không điều kiện
c. Phản xạ do luyện tập
d. Phản xạ có điều kiện
Câu 56: Các nhà thiết kế thời trang thường phối đen với trắng để tạo ấn tượng, cơ sở của cách phối màu này là dựa trên
qui luật nào của cảm giác?
a. Quy luật tương phản đồng thời
b. Quy luật về sự thích ứng
c. Quy luật về ngưỡng cảm giác
d. Quy luật tương phản nối tiếp

Câu 57: Dựa trên quy luật nào của tri giác, các chuyên gia tâm lý khuyên mọi người cần tạo được ấn tượng tốt đẹp ngay
trong lần gặp đầu tiên, mở đầu cho một mối quan hệ mới.
a. Quy luật về tính có ý nghĩa
b. Quy luật tính lựa chọn
c. Quy luật tổng giác
d. Quy luật tính ổn định

Câu 58: Dựa trên đặc điểm nào của tình cảm, nhà giáo dục K.Dusinxki đã khẳng định: “Tình cảm có thể giả tạo nhưng
không thể lừa dối”.
a. Tính đối cực
b. Tính chân thực
c. Tính ổn định
d. Tính nhận thức

7
8

Câu 59: Đặc điểm nào của nhân cách đã được thể hiện trong câu thành ngữ : “Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời”?.
a. Tính thống nhất
b. Tính ổn định
c. Tính tích cực
d. Tính giao lưu
Câu 60: Tiếng kêu của động vật được dùng để trao đổi thông tin như: gọi bạn, báo có thức ăn, báo có nguy hiểm…Vậy,
tiếng kêu của động vật được hiểu:
a. Không phải là ngôn ngữ
b. Là loại ngôn ngữ riêng
c. Là loại ngôn ngữ đặc biệt
d. Là ngôn ngữ tượng thanh
Câu 61:.Những nghệ nhân thường là những người có một loại trí nhớ phát triển hơn so với những người khác, đó là:
a. Trí nhớ hình ảnh
b. Trí nhớ vận động
c. Trí nhớ biểu tượng
d. Trí nhớ hoạt động
Câu 62: Giáo dục đóng vai trò như thế nào đối với sự hình thành và phát triển của nhân cách?
a. Tham gia trực tiếp
b. Tác động trực tiếp
c Quyết định trực tiếp
d. Chỉ đạo trực tiếp
Câu 63: Nam là một sinh viên thích nghiên cứu khoa học. Nhận thấy máy trợ thở rất cần cho các bệnh nhân covid nên Nam
đã rủ các bạn nghiên cứu. Được một thời gian, thấy khó nên các bạn đã bỏ cuộc. Chỉ còn một mình, Nam đã bán tất cả
những gì mình có để lấy tiền mua nguyên liệu và làm việc không quản ngày đêm. Cuối cùng Nam đã chế tạo thành công
máy trợ thở. Câu chuyện của Nam thể hiện đúng mối quan hệ nào dưới đây:
a. Tình cảm – Nhận thức - Hành động ý chí
b. Nhận thức – Tình cảm – Hành động ý chí
c. Nhận thức – Thái độ - Hành động ý chí
d. Tình cảm – Thái độ - Hành động ý chí

Câu 64: Một kỹ sư đang quan sát sơ đồ nguyên lý của một thiết bị để tìm ra nguyên nhân của sự cố đã xảy ra trên thiết bị,
người kỹ sư đó đang sử dụng loại tư duy nào dưới đây:
a. Tư duy trực quan hành động
b. Tư duy trừu tượng
c. Tư duy trực quan hình ảnh
d. Tư duy cụ thể
Câu 65: Nhân vật Chí Phèo đã được nhà văn Nam Cao xây dựng dựa theo cách sáng tạo trong tưởng tượng nào dưới đây:
a. Nhấn mạnh
b. Điển hình hóa
c. Thay đổi kích thước
d. Chắp ghép

PHẦN II. Tự luận


Câu 1. Trong khi dạy các học viên Câu lạc bộ àng không thực hiện các chuyến bay, người hướng dẫn cùng một lúc phải chú ý tốt
đến nhiều quá trình như xác đinh khoảng cách đến mặt đất, giữ không cho máy bay nghiêng ngả và trong trành, giữ hướng máy
bay, xác định bằng tai hoạt động của động cơ. Nếu người hướng dẫn cùng bay với học viên thì thêm vào đó còn phải đánh giá chất
lượng học viên hoàn thành từng khâu trong chuyến bay.
Câu hỏi :
- Gọi tên thuộc tính chý ý thể hiện trong đoạn văn mô tả trên.
- Chỉ ra cơ sở sinh lý của thuộc tính chú ý đó.
- Nêu ý nghĩa của việc ứng dung hiểu biết kiến thức trên trong công việc kỹ thuật mà bạn đang theo học.

8
9

Câu 2. Khi xã hội Việt Nam chuyển đổi cơ chế trước và sau năm 1986, đề tài do Phó Giáo sư Nguyễn Văn Thân làm Chủ nhiệm
đề tài đã nghiên cứu về nhân cách con người Việt Nam và đưa ra kết quả như sau:
Bảng 1: Kết quả điều tra đặc điểm nhân cách người Việt Nam trước mở cửa ( từ 1986 trở về trước)
STT Các đặc điểm %
1 Chịu đựng gian khổ, ít đòi hỏi 66,6
2 Hướng vào những giá trị về tập thể, xã hội là chính 65,4
3 Ít biết tính hiệu quả kinh tế 61,4
4 Kém năng động trong sản xuất, ứng xử 61,1
5 Trung bình chủ nghĩa trong học tập và công tác 53,2
6 Sống nặng về tình nghĩa 49,2
7 Thích bình quân, cào bằng 47,9
8 Cầu an, sợ phiêu lưu mạo hiểm 43,6
Bảng 2: Kết quả điều tra đặc điểm nhân cách người Việt Nam sau mở cửa(từ 1986 đến nay)
STT Các đặc điểm %
1 Biết tính toán hiệu quả kinh tế 85,0
2 Đòi hỏi mức tiêu dùng ngày càng cao 81,1
3 Chấp nhận ganh đua, cạnh tranh 80,1
4 Hăng say học tập, lao động thay cho “trung bình chủ nghĩa” 64,5
5 Hướng vào những lợi ích cá nhân là chính 62,2
6 Dám chấp nhận phiêu lưu mạo hiểm 61,3
7 Chấp nhận sự phân hóa giàu nghèo 59,0

a. Kết quả nghiên cứu trên có thể minh họa cho kiến thức tâm lí nào?
b. Giải thích tại sao?
Câu 3a. Hãy lựa chọn và xác định một vài hạn chế của chiếc điện thoại di động hiện nay mà bạn biết, từ đó vận dụng
quy luật của quá trình cảm giác và tri giác và đề xuất ý tưởng khi cải tiến những hạn chế đó để tăng tính an toàn, dễ sử
dụng khi vận hành.
Câu 3b. Hãy liệt kê các máy móc, thiết bị, đồ dùng trong cuộc sống hàng ngày có tích hợp các ứng dụng tự động hóa.
Sau đó đề xuất những cải tiến, thay đổi trên máy móc, thiết bị, đồ dùng đó để giảm những tại nạn lao động, hỏng hóc
thiết bị do sự giảm chú ý của con người khi vận hành, sử dụng chúng.
Ghi chú:
- Sản phẩm phải có đủ thông tin cần thiết về hoạt động.
- Giải thích các quy luật tâm lý, ý nghĩa của ký hiệu thông tin đã sử dụng

---- Hết ---

Ngày 24.6.2021

Văn phòng bộ môn: Phòng 302B nhà D3-5 Điện thoại bộ môn: 84 43 8682450
Viện Sư phạm Kỹ thuật Địa chỉ: Phòng 303- Nhà D3- D5
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

You might also like