You are on page 1of 7

Phụ lục 08

CÔNG TY ĐIỆN LỰC ………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐIỆN LỰC ……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THỎA THUẬN ĐẤU NỐI


GIỮA [ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI ĐIỆN] VÀ [TÊN KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ ĐẤU
NỐI]
Số:……………..

- Căn cứ Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 của Bộ Công Thương


ban hành về việc “Quy định hệ thống điện phân phối”;
- Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương
Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
- Căn cứ Quy phạm trang bị điện ban hành kèm theo Quyết định số
19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ Công nghiệp;
- Căn cứ Quy định kỹ thuật điện nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số
44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006 và Quy định kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông
thôn ban hành kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13/9/2006 của Bộ
Công nghiệp;
- Căn cứ Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp điện của [tên khách hàng đề nghị đấu] gửi [Đơn vị
phân phối điện] ngày …… tháng …… năm ………. ;
- Căn cứ Phương án cấp điện số ................................. ngày …………...;
Hôm nay, ngày…… tháng …… năm ……... tại …………………., chúng tôi
gồm:
Bên A: [Đơn vị phân phối điện]
Đại diện là: ....................................................................
Chức vụ: ........................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................
Điện thoại: …………………......; Fax: ........................
Tài khoản số: .................................................................
Mã số thuế: ....................................................................
Bên B: [Tên khách hàng đề nghị đấu nối]
Đại diện là: ....................................................................
Chức vụ: ........................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................
Điện thoại: …………………......; Fax: ........................
Tài khoản số: .................................................................

EVN SPC-KD/QT.09*PL08 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 07/10/2015


Phụ lục 08

Mã số thuế: ....................................................................
Hai bên đồng ý ký kết Thỏa thuận đấu nối với các nội dung sau:
Điều 1. [Tên Đơn vị phân phối điện] thống nhất phương án đấu nối nhà máy điện
[Tên nhà máy] của [tên khách hàng đề nghị đấu nối] vào lưới điện phân phối, cụ thể
như sau:
1. Quy mô công trình
1.1. Địa điểm xây dựng:…………………………………..
1.2. Phần đường dây trung thế (nếu dự án có phần lưới điện nâng cấp cải tạo thì
chia làm 2 mục 1.2a và 1.2b):
Đường dây trung thế được thiết kế theo tiêu chuẩn 22(12.7)kV và vận hành cấp
điện áp 22(12.7)kV.
 Chiều dài: ………km. Số pha: ………
 Điểm đấu nối: cột số ......... của nhánh rẽ..............thuộc đường dây.......kV xuất
tuyến .............. , thuộc sở hữu tài sản của ......................, do ................. quản lý vận
hành.
 Điểm cuối : Trụ …..........
 Kết cấu xây dựng:
 Trụ : ………., lực đầu trụ …....
 Chằng : …………………………...
 Móng : Dùng móng ……..............
 Xà: Dùng xà……....................
 Dây dẫn: ……………………………..
 Cách điện: ……………………………
 Tiếp địa: ……………………………...
 Thiết bị đóng cắt bảo vệ đầu đường dây (ghi rõ loại thiết bị, chức năng bảo
vệ): Ex: 3xFCO 27kV – 100A sử dụng chì 3K.
1.3. Phần đường dây hạ thế: (nếu có)
 Tổng chiều dài: ………km. Số pha: ………
 Xuất tuyến 1 dài: ………km. Số pha: ……….. Trong đó: đi độc lập
………km; đi hỗn hợp ………km.
 Xuất tuyến 2 dài: ………km. Số pha: ……….. Trong đó: đi độc lập
………km; đi hỗn hợp ………km.
 Điểm đấu nối : Trụ …........., trạm …................
 Điểm cuối : Trụ ….........
 Loại đường dây : (ngầm/nổi).

EVN SPC-KD/QT.09*PL08 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 07/10/2015


Phụ lục 08

 Điện áp : …........................VPha: … ..........


 Loại dây : Dây pha: ………. Dây TH: ……….
 Kết cấu xây dựng:
 Trụ : ………., lực đầu trụ …...
 Móng : Dùng móng ……............
 Rack : ………….. ……………..
 Tiếp địa : ………………………….
1.4. Phần trạm biến áp:
 Điểm đấu nối : Trụ …….., NR. …................
 Công suất : ………. KVA. (Ex: 3x25 hoặc 250+560)
 Máy biến áp: ………..KV. (Ex: 22±2x2,5%/0,38)
 Loại trạm : Trạm nền, ngoài trời.
 Bảo vệ: (nêu rõ thiết bị và thông số thiết bị bảo vệ).
 Phía trung thế : ...............................................................
 Phía hạ thế : ...............................................................
 Dây dẫn:
 Phía sơ cấp: …........................
 Phía thứ cấp: …......................
■ Dây pha: ……….………..
■ Dây TH : ………………..
 Tiếp địa trạm : ……………….
 Tụ bù hạ thế: ……………….
 Các chi tiết khác theo tài liệu đính kèm
1.5. Hệ thống đo đếm:
 Vị trí đặt đo đếm: cột số ........................
 Hình thức đo đếm: (trực tiếp/gián tiếp, trung thế/hạ thế).
 Máy biến dòng (TI): điện áp....kV, dòng điện...../5A, công suất....VA; cấp
chính xác ..... (theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5928:1995)
 Máy biến điện áp (TU): điện áp......:3/0,1:3kV, công suất....VA; cấp chính
xác 0,5 (theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6097:1996);
 Công tơ điện tử: .....; cấp chính xác ..... đối với chức năng đo đếm điện năng
tác dụng (theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6571:1999).
1.6. Thiết bị bù công suất phản kháng:
 Vị trí bù: ………………………………………………
EVN SPC-KD/QT.09*PL08 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 07/10/2015
Phụ lục 08

 Công suất bù: ………………………………………….


2. Vị trí đấu nối: (nêu rõ hình thức đấu nối, trụ đấu nối, pha đấu nối, nhánh rẽ,
tuyến đường dây, Trạm biến áp trung gian).
3. Ranh giới đầu tư: (nêu rõ khối lượng lưới điện thuộc phạm vi đầu tư của các
bên), đính kèm sơ đồ đơn tuyến có thể hiện rõ ranh giới đầu tư).
Ví dụ:
Ranh giới đầu tư được thể hiện tại bản vẽ số ..... (tên Bản vẽ mặt bằng hoặc Sơ
đồ đơn tuyến: thể hiện rõ ranh giới đầu tư giữa các bên liên quan). [tên khách
hàng đề nghị đấu nối] có trách nhiệm đầu tư các hạng mục sau:
 Đường dây trung thế đoạn từ trụ T26 đến T26/1 bao gồm tất cả các vật tư thiết
bị liên quan để đấu nối đoạn đường dây xây dựng mới vào lưới điện của [Tên
Đơn vị phân phối điện].
 Trạm biến áp .........., công suất: 3x25kVA.
4. Ranh giới đo đếm: (nêu vị trí dự kiến lắp đặt đo đếm mua bán điện năng)
5. Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật:
a. Tất cả vật tư thiết bị sử dụng trong công trình phải phù hợp tiêu chuẩn Vật tư
thiết bị lưới điện hiện hành (2608/QĐ-EVN SPC ngày 03/9/2015 của Tổng công ty
Điện lực miền Nam về việc “Ban hành Quy định tiêu chuẩn Vật tư thiết bị lưới điện
trong Tổng công ty Điện lực miền Nam”).
b. Thiết kế kỹ thuật của công trình phải phù hợp phải phù hợp với “Tiêu chuẩn
công tác lưới điện phân phối trên không” hiện hành của EVN SPC (ban hành kèm theo
quyết định 1727/QĐ-EVN SPC ngày 18/6/2015) và các tiêu chuẩn khác theo quy
phạm trang bị điện ban hành kèm theo quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày
11/7/2006 của Bộ Công nghiệp nay là Bộ Công thương và các quy định nêu trong
Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 của Bộ Công Thương ban hành về việc
“Quy định hệ thống điện phân phối”
c. Hành lang an toàn: công trình xây dựng mới đảm bảo hành lang an toàn điện
theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.
d. Đường dây trung áp phải sử dụng sứ kép tại các khu vực đông dân cư, vượt
đường giao thông, cao hạ áp kết hợp. Khi đường dây hạ áp đi chung cột với đường dây
trung áp, khoảng cách từ dây dẫn hạ áp đến đường dây trung áp không nhỏ hơn 2,5m.
6. Các hồ sơ kèm theo
- Tài liệu đính kèm số 1:
 Phương án cấp điện.
 Sơ đồ đơn tuyến: thể hiện rõ ranh giới đầu tư giữa các bên liên quan.
 Sơ đồ phương thức bảo vệ và đo lường;

EVN SPC-KD/QT.09*PL08 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 07/10/2015


Phụ lục 08

- Tài liệu đính kèm số 2: (bổ sung khi đề nghị xem xét điều kiện đóng điện điểm
đấu nối)
 Thiết kế kỹ thuật được duyệt của phần lưới điện do khách hàng đầu tư,
trong đó bao gồm các bản vẽ và bản khai báo thông số kỹ thuật vật tư thiết bị để
làm cơ sở cho việc nghiệm thu đóng điện vận hành phần lưới điện do khách hàng
đầu tư.
- Tài liệu đính kèm số 3: (bổ sung sau khi nghiệm thu đóng điện vận hành)
 Biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
 Biên bản nghiệm thu đóng điện vận hành.
 Biên bản bàn giao tài sản và quản lý vận hành (nếu có): Biên bản này phải
đính kèm bản vẽ thể hiện ranh giới quản lý tài sản và quản lý vận hành.
- Tài liệu đính kèm số 4: các biên bản, thỏa thuận bổ sung khác sau khi đóng
điện vận hành (nếu có)
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Bên A
[Tên Đơn vị phân phối điện] có trách nhiệm đầu tư xây dựng lưới điện phân phối
để kết nối với lưới điện của [Tên khách hàng đề nghị đấu nối] theo đúng ranh giới đầu
tư xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thỏa thuận đấu nối này.
Nếu công trình đảm bảo yêu cầu vận hành thì [Tên Đơn vị phân phối điện] có
trách nhiệm thao tác thiết bị để đóng điện đưa lưới điện của [Tên khách hàng đề nghị
đấu nối] vào vận hành theo yêu cầu của [Tên khách hàng đề nghị đấu nối].
2. Trách nhiệm của Bên B
[Tên khách hàng đề nghị đấu nối] có trách nhiệm đầu tư xây dựng lưới phân phối
của mình để kết nối với lưới điện của [Tên Đơn vị phân phối điện] theo đúng ranh giới
đầu tư xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 1 của thỏa thuận này và các sơ đồ, bản vẽ
được nêu tại các tài liệu đính kèm.
Nếu hướng tuyến công trình có nằm ngoài phạm vi quyền sử dụng đất của [Tên
khách hàng đề nghị đấu nối] thì [Tên khách hàng đề nghị đấu nối] phải thỏa thuận và
có xác nhận cho phép của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan chức năng quản lý nơi công
trình đi qua (chính quyền địa phương, Ban QL KCN, cơ quan quản đường bộ, đường
thủy, người dân bị ảnh hưởng,...).
[Tên khách hàng đề nghị đấu nối] chịu trách nhiệm lập các thủ tục cam kết bảo
vệ môi trường theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
[Tên khách hàng đề nghị đấu nối] cam kết tất cả vật tư thiết bị sử dụng trong
công trình phù hợp tiêu chuẩn của ngành điện như khoản 5a, Điều 1 của thỏa thuận
này.

EVN SPC-KD/QT.09*PL08 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 07/10/2015


Phụ lục 08

[Tên khách hàng đề nghị đấu nối] cam kết tự quản lý vận hành hoặc thuê Đơn vị
có chức năng quản lý vận hành hệ thống điện thuộc phạm vi quản lý của mình (theo tài
liệu đính kèm 3 của thỏa thuận này) tuân thủ Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày
30/7/2010 của Bộ Công Thương ban hành về việc “Quy định hệ thống điện phân phối”
và các quy định khác có liên quan.
Điều 3. Ngày đấu nối
Ngày đóng điện dự kiến là …………………..… (ngày, tháng, năm).
Điều 4. Chi phí kiểm tra và thử nghiệm bổ sung
Chi phí kiểm tra và thử nghiệm bổ sung (nếu có) được hai bên thống nhất theo
quy định tại Điều 54 Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 của Bộ Công
Thương ban hành Quy định hệ thống điện phân phối.
Điều 5. Các thỏa thuận khác
1. Trong quá trình vận hành, khi có sự thay đổi hay sửa chữa liên quan tới điểm
đấu nối hoặc thiết bị đấu nối, bên có thay đổi phải thông báo bằng văn bản và gửi các
tài liệu kỹ thuật liên quan tới bên kia và soạn thảo Phụ lục Thỏa thuận đấu nối để cả
hai bên ký làm tài liệu kèm theo Thoả thuận đấu nối này.
2. Bên B có trách nhiệm thử nghiệm và bảo dưỡng định kỳ các vật tư thiết bị lắp
đặt trên lưới điện do mình quản lý (theo tài liệu đính kèm 3 của thỏa thuận này) và
xuất trình biên bản thử nghiệm cho Bên A để theo dõi theo quy định tại khoản 2, Điều
94 của Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 của Bộ Công Thương ban hành
về việc “Quy định hệ thống điện phân phối”.
3. Trường hợp Bên B vi phạm các Điều 34, Điều 35, Điều 36 và khoản 2 Điều 94
Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 của Bộ Công Thương ban hành về việc
“Quy định hệ thống điện phân phối”, Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B để có
giải pháp khắc phục (có đính kèm kết quả kiểm tra đo đạt của Đơn vị có chức năng).
Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo mà bên B chưa khắc phục, bên A có quyền tách đấu
nối lưới điện khách hàng ra khỏi hệ thống điện.
4. Tất cả vật tư thiết bị điện sử dụng cho công trình, phải là thiết bị đã được sử
dụng ổn định và tin cậy trên lưới điện do Tổng công ty Điện lực miền Nam quản lý.
5. Nếu trong vòng 06 tháng kể từ khi công trình nghiệm thu và đưa vào sử dụng
mà máy biến áp của Bên B thường xuyên vận hành dưới 30% công suất định mức của
máy biến áp và nhỏ hơn 50% công suất đăng ký (ở mọi thời điểm), thì trong thời hạn 6
tháng kể từ ngày Bên A gửi thông báo, Bên B có trách nhiệm phải thay máy biến áp có
công suất phù hợp với công suất sử dụng điện.
Điều 6. Tách đấu nối
Sau khi đấu nối, khách hàng có quyền đề xuất kế hoạch ngừng đấu nối dài hạn
cho Đơn vị phân phối điện chỉ trong trường hợp được nêu trong tài liệu đính kèm số 4
và phải tuân thủ Thông tư quy định lưới phân phối.

EVN SPC-KD/QT.09*PL08 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 07/10/2015


Phụ lục 08

Điều 7. Hiệu lực thi hành


1. Thỏa thuận đấu nối này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Đến ngày….tháng…năm……..(06 tháng kể từ ngày dự kiến vận hành
tại Điều 3) mà dự án vẫn chưa đưa vào vận hành thì hồ sơ đề nghị cấp điện và
thỏa thuận đấu nối này sẽ bị hủy. Trường hợp khách hàng có yêu cầu triển khai
tiếp dự án, khách hàng chỉ cần có văn bản đề nghị mua điện để ngành điện xem
xét lại thỏa thuận đấu nối cho phù hợp với điều kiện lưới điện hiện hành.
3. Thỏa thuận đấu nối này được làm thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên
giữ 02 bản./.
Đại diện Bên B Đại diện Bên A
(Tên, chức danh) (Tên, chức danh)

Mẫu Sơ đồ phương thức bảo vệ và đo lường.

EVN SPC-KD/QT.09*PL08 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 07/10/2015

You might also like