Professional Documents
Culture Documents
Vật lý nguyên tử
A. Nguyên tử Hidro
B. Nguyên tử kim loại kiềm
C. Mômen quỹ đạo
D. Mômen spin
E. Cấu trúc tinh tế của vạch quang phổ
F. Bảng hệ thống tuần hoàn Mendeleev
1 Phan Ngọc Khương Cát Vật lý 2
Vật lý nguyên tử - nghiên cứu các nguyên tử
như một hệ cô lập của các electron và một hạt
nhân nguyên tử.
Nó chủ yếu quan tâm đến cấu hình electron
xung quan nhân và các quá trình làm những cấu
hình này thay đổi.
2me e 2
2 E 0
4 0 r
3 Phan Ngọc Khương Cát Vật lý 2
A. Nguyên tử Hidro
Giải pt Schrodinger, ta có các kết quả sau:
1. Năng lượng của electron:
Rh
4
me e
En 2 Rh 13, 6eV
2 4 0
2 2
n
Năng lượng bị lượng tử hóa theo số lượng tử n.
n =1, 2, 3, … – số lượng tử chính.
n =1 – lớp K – trạng thái cơ bản.
n =2, 3, … – lớp L,M,… - trạng thái kích
4 thích.
Phan Ngọc Khương Cát Vật lý 2
A. Nguyên tử Hidro
1. Năng lượng của electron:
E<0 – electron luôn bị hút.
Electron thông thường ở
trạng thái cơ bản.
Nếu bị kích thích, nó sẽ
nhảy lên các mức năng lượng cao hơn. Thời gian
sống tại đó: τ~10-8s. Sau đó, sẽ chuyển xuống mức
năng lượng thấp hơn, phát ra bức xạ:
1 1
hf nm En Em Rh 2 2
5
n m Vật lý 2
Phan Ngọc Khương Cát
A. Nguyên tử Hidro
2. Quang phổ vạch của Hidro:
1 1
hf nm En Em Rh 2 2
n m
n,m – số nguyên quang phổ vạch. Cụ thể:
m=1 – dãy Lyman: vùng tử ngoại.
m=2 – dãy Balmer: vùng nhìn thấy (đỏ, lam,
chàm, tím) + vùng tử ngoại.
m=3 – dãy Paschen: vùng hồng ngoại.
m=4 – dãy Brackett: vùng hồng ngoại.
m=5 – dãy Pfund: vùng hồng ngoại.
6 Vật lý 2
Phan Ngọc Khương Cát
A. Nguyên tử Hidro
7 Vật lý 2
A. Nguyên tử Hidro
2. Quang phổ vạch của Hidro:
Ví dụ 1: Trong 1 phân tích quang phổ phát xạ của
các nguyên tử Hidro, người ta thấy có 2 vạch màu.
Quang phổ phát xạ trên có tối đa bao nhiêu vạch?
Ví dụ 2: Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng
thái thứ nhất. Kích thích các nguyên tử để bán kính
quỹ đạo electron tăng lên 9 lần. Tìm tỷ số giữa
bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhìn
thấy lớn nhất mà đám nguyên tử này có thể phát
ra?
8 Vật lý 2
Phan Ngọc Khương Cát
A. Nguyên tử Hidro
3. Năng lượng ion hóa:
Là năng lượng cần thiết để bứt electron ra khỏi
nguyên tử.
chuyển electron lên mức năng lượng n=∞.
1 1
Wion ho'a E E1 Rh 2 2 Rh 13, 6eV
1
9 Vật lý 2
Phan Ngọc Khương Cát
A. Nguyên tử Hidro
4. Hàm sóng:
nlm r , , Rnl r .Ylm ,
n =1,2,3,… – số lượng tử chính.
l=0,1,2,…,n-1 – số lượng tử orbital: lớp S,P,D,…
m 0, 1, 2,..., l – số lượng tử từ.
1số dạng cụ thể của hàm R và Y:
3/2 r /a
Y00 1/ 4 R10 2a .e
1 3/2 r r /2 a
Y10 3 / 4 .cos R20 a 2 e
8 a
4 0 2
10
a 2
0,53.10 m – bán kính Borh
10 me e Vật lý 2
A. Nguyên tử Hidro
4. Hàm sóng:
Ví dụ: Trong nguyên tử Hidro, electron đang ở
trạng thái 2s, hấp thụ một năng lượng 2,856eV thì
có thể chuyển lên trạng thái được biểu diễn bằng
những hàm sóng nào?
11 Vật lý 2
A. Nguyên tử Hidro
5. Độ suy biến của mức năng lượng En:
Vì En chỉ phụ thuộc vào n, còn ψnlm phụ thuộc vào
n,l,m độ suy biến chính là số cặp giá trị n,l,m có
thể có ứng với mỗi giá trị n:
m 0, 1, 2,..., l Với mỗi l, có (2l+1) giá trị m.
l 0,1, 2,..., n
Số giá trị l, m:
n 1
1 2n 1 n
2l 1 1 3 5 ... 2n 1
l 0
2
n 2
12 Vật lý 2
A. Nguyên tử Hidro
6. Xác suất tìm thấy electron trong thể tích V:
P nlm dV , dV r dr sin d d
2 2
V
Ví dụ: electron trong nguyên tử Hidro đang ở
trạng thái cơ bản. Tìm tập hợp những điểm, ở đó,
xác suất tìm thấy electron là lớn nhất? Biết:
R10 2a 3/2 .e r / a
Y00 1/ 4
13 Vật lý 2
B. Nguyên tử kim loại kiềm
1. Năng lượng:
Rh Δl – số bổ chính,
Enl
n l
2
phụ thuộc vào l.
Năng lượng của nguyên tử kim loại kiềm bị
lượng tử hóa theo 2 số lượng tử n và l.
Khi hấp thụ năng lượng, electron chuyển lên mức
năng lượng cao hơn.
Khi electron chuyển xuống mức năng lượng thấp
hơn sẽ phát ra bức xạ điện từ.
14
Quy tắc chuyển vị: l 1 Vật lý 2
B. Nguyên tử kim loại kiềm
2. Quang phổ của kim loại kiềm:
Quang phổ của Liti gồm các dãy sau:
Dãy chính: electron chuyển từ nP→2S.
Dãy phụ I: electron chuyển từ nS→2P.
Dãy phụ II: electron chuyển từ nD→2P.
Dãy cơ bản: electron chuyển từ nF→3D.
Đối với Natri:
Dãy chính: electron chuyển từ nP→3S.
Dãy phụ I: electron chuyển từ nS→3P.
15
… Vật lý 2
B. Nguyên tử kim loại kiềm Liti
l=3 4F
l=2 4D
n=3 l=1 4P
l=0 4S
l=2 3D
n=2 l=1 Dãy cơ 3P
bản
l=0 3S
l=1 2P
n=1 Dãy phụ 2 Dãy phụ 1
l=0
2S
16 Dãy chính Vật lý 2
C. Mômen quỹ đạo và mômen từ quỹ đạo
1. Mômen quỹ đạo:
Vì electron quay quanh hạt nhân nên nó có
mômen quỹ đạo L .
Độ lớn mômen quỹ đạo bị lượng tử hóa theo số
lượng tử l:
L l l 1 l 0,1, 2,..., n 1
18 Vật lý 2
C. Mômen quỹ đạo và mômen từ quỹ đạo
Ví dụ: Tìm góc nhỏ nhất hợp
bởi vectơ mômen quỹ đạo
và trục Oz, biết electron
đang ở trạng thái 5f.
Bài giải:
l 3 L 12
m 0, 1, 2, 3 Lzmax 3
Lz max 3
cos min min 30 0
19 L 2 Vật lý 2
C. Mômen quỹ đạo và mômen từ quỹ đạo
2. Mômen từ quỹ đạo:
Electron quay xung quanh hạt
nhân tạo thành 1 dòng điện (có
chiều ngược với chiều chuyển
động của electron).
Dòng điện này có mômen từ .
Mômen động lượng: L me vr
Cường độ dòng điện: I e / T
Mômen từ:
ev 2 evr me e
I .S r . L
2r 2 me 2me
20
C. Mômen quỹ đạo và mômen từ quỹ đạo 21
E E
' '
E2 E1 m2 m1 B B B B
' 2
2
m
h h h h
C. Mômen quỹ đạo và mômen từ quỹ đạo 24
ms 1 / 2 – số lượng từ tử spin.
1 1
ms ms
2 2
spin hướng lên ↑ spin hướng xuống ↓
D. Mômen spin 29
Ứng với mômen quỹ đạo L, electron có mômen
từ quỹ
đạo . Tương tự, ứng với mômen spin S , electron có
mômen từ spin S .
e
S S
me
Độ lớn mômen từ spin cũng bị lượng tử hoá.
Hình chiếu của mômen từ spin lên trục z bất kỳ cũng
bị lượng tử hoá:
e e
Sz S Z B
me 2me
E. Cấu trúc tinh tế của vạch quang phổ 30
Mômen toàn phần của electron: J L S
Độ lớn mômen toàn phần bị lượng tử hoá theo số
lượng tử toàn phần j:
J j j 1
1
j l
2
Do có xét tới spin, trạng thái lượng tử của electron
phụ thuộc vào 4 số lượng tử: n, l, m, s hay m, l, m, j:
ψnlms hay ψnlmj .
Nếu xét thêm spin, ứng với số lượng tử chính n, ta có
2n2 trạng thái khác nhau.
E. Cấu trúc tinh tế của vạch quang phổ 31
Tóm lại:
Electron chuyển động quanh hạt nhân, nên nó tạo ra 1
từ trường đặc trưng bởi mômen từ quỹ đạo.
Mômen từ spin tương tác với từ trường đó: tương tác
spin – quỹ đạo.
Kết quả, mức năng lượng của electron ở trạng thái
kích thích tách thành 2 vạch con.
Vạch quang phổ đơn tách thành 2 vạch xít nhau, tạo
thành cấu trúc tinh tế (cấu trúc tế vi) của vạch
quang phổ.
Năng lượng của electron phụ thuộc vào 3 số lượng
tử: n,l,j: → ký hiệu: n2Lj (VD: 32S1/2).
E. Cấu trúc tinh tế của vạch quang phổ 32
Trạng thái lượng tử và mức năng lượng khả dĩ của electron hoá
trị trong nguyên tử Hidro và kiềm:
n l j Trạng thái Mức năng lượng
1 0 1/2 1s1/2 1S1/2
0 1/2 2s1/2 2S1/2
2 1/2 2p1/2 2P1/2
1 3/2 2p3/2 2P3/2
0 1/2 3s1/2 3S1/2
1/2 3p1/2 3P1/2
1 3/2 3p3/2 3P3/2
3
3/2 3d3/2 3D3/2
2 5/2 3d5/2 3D5/2
E. Cấu trúc tinh tế của vạch quang phổ 33
h 2 2 P3 / 2 3 D3 / 2
2 2
E. Cấu trúc tinh tế của vạch quang phổ 35
38 Vật lý 2
F. Bảng hệ thống tuần hoàn Mendeleev 39
1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s 2 3d 6