Professional Documents
Culture Documents
d
d
R
D
1. MỐI GHÉP ĐINH TÁN
1. MỐI GHÉP ĐINH TÁN
2.1. Phân tích tình hình làm việc của mối ghép chắc
2.1 Tán nóng: Đường kính đinh lớn (d > 10 mm) (nung đến nhiệt độ 1000
1100 0C ).
- Khi co theo chiều dọc gây nên lực xiết chặt các tấm lại với nhau, tạo nên
lực ma sát giữa các tấm ghép.
- Khi co theo chiều ngang tạo thành khe hở giữa đinh và tấm ghép.
Thông thường mối ghép đinh tán chịu tác dụng của tải trọng nằm ngang:
2.2. Tán nguội: Tán nguội khi đường kính đinh nhỏ (8 d 10 mm). Giữa
thân đinh và tấm ghép không có khe hở nên ngay từ khi tải trọng P tác
dụng thân đinh làm việc ngay, truyền tải từ tấm này qua tấm khác.
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LÀM VIỆC CỦA MỐI GHÉP CHẮC
d
P
- Thân đinh tán bị cắt đứt; P
d
Hình
3. TÍNH MỐI CHÉP CHẮC
Muốn cho mối ghép được an toàn khi làm việc thì phải đảm bảo cả 4 điều
kiện sau:
4𝑃
-Điều kiện bền cắt của đinh: 𝜏𝐶 =
𝜋𝑑2 . 𝑛. 𝑖
≤ 𝜏𝐶
𝑃
-Điều kiện bền dập giữa thân đinh và lỗ tấm ghép: 𝜎𝑑 =
𝑛. 𝑆. 𝑑
≤ 𝜎𝑑
𝑃
-Điều kiện bền kéo của tấm: 𝜎𝐾 =
𝑆(𝑏 − 𝑛. 𝑑)
≤ 𝜎𝐾
n : Số đinh tán;
d : Đường kính đinh tán;
S : Chiều dày tấm ghép, được lấy như sau:
- Nếu có 2 tấm ghép: lấy S nhỏ hơn
- Nếu có 3 tấm: 2S1 < S2 lấy 2S1
S2 < 2S1 lấy S2 (S2 là tấm chính, 2S1 là tấm đệm);
b : Chiều rộng của tấm ghép;
i : Số mặt cắt của 1 đinh tán (i = Số tấm - 1);
t1 : Khoảng cách từ mép tấm đến tâm lỗ đinh tán;
[C] , [d] , [tC] , [K] là các trị số ứng suất cho phép (tra bảng). Riêng [d]
được tra theo vật liệu xấu của tấm và đinh.
3. TÍNH MỐI CHÉP CHẮC
P b P
S< 8mm
P P
S<16mm
60-70o
<40mm
60-70o
2. MỐI GHÉP HÀN
m
𝑃 P
𝜏ℎ = ≤ 𝜏ℎ P
0,7𝑘(𝑙1 + 𝑙2 )
l S
2. MỐI GHÉP HÀN
𝑃
𝜏ℎ = ≤ 𝜏ℎ
0,7.2. 𝐵. 𝑆
2. MỐI GHÉP HÀN
* Then ma sát:
Mặt làm việc là mặt trên và dưới nhờ ma sát. Mặt dưới của then là mặt trụ có cùng
đường kính với trục. Khi đóng then áp chặt vào bề mặt trục, 2 mặt bên có khe hở.
Ưu điểm:
- Không có rãnh trên trục nên không làm yếu trục;
- Có thể lắp ở bất kỳ chỗ nào trên trục;
- Đảm bảo an toàn khi quá tải.
* Then tiếp tuyến:
Do 2 then vát 1 mặt tạo thành, có độ dôi theo phương tiếp tuyến. (Khác then vát có độ
dôi theo phương hướng tâm).
- Làm việc dựa vào sự chèn dập trên 2 mặt.
- Dùng 1 then chỉ truyền được Mx một chiều.
Muốn truyền 2 chiều phải dùng 2 then vát cách
nhau 120 1350.
- Chịu được tải trọng lớn.
3. MỐI GHÉP THEN VÀ THEN HOA
𝑃 2𝑇
Điều kiện bền cắt: 𝜏𝑐 = =
𝑏𝑙 𝑏𝑑𝑙
≤ 𝜏𝑐
Trong đó: : l – chiều dài làm việc của then; t2 = 0,4h – là độ sâu rãnh then trên mayơ; d – là đường kính
trục; T – là mômen xoắn truyền qua mối ghép; [d] lấy theo vật liệu xấu hơn giữa then và trục. [c] lấy
theo vật liệu then.
b) Tính mối ghép then vát
Dưới tác dụng của áp lực mặt trên của then bị dập.
2𝑀𝑥
𝜎𝑑 = ≤ 𝜎𝑑
𝑏
𝑏. 𝑙 + 𝑓. 𝑑
6
Phân loại:
- Theo cách ghép có 2 loại: Ghép cố định (Moay ơ cố định trên trục) và ghép di động (Moay ơ có
thể trượt dọc trục).
- Theo dạng răng có các loại: then hoa răng chữ nhật, thân khai, tam giác (răng chữ nhật dùng
nhiều hơn).
- Theo cách định tâm chia ra các loại: Định tâm theo đường kính ngoài D, định tâm theo đường k
ính trong d, định tâm theo cạnh bên S.
4.2 Ren
4.2.1 Nguyên lý hình thành đường ren
Ren được tạo thành trên cơ sở đường xoắn ốc trụ hoặc nón. Nếu đường
xoắn ốc nằm trên cơ sở mặt trụ tương ứng có ren hình trụ, còn nếu nằm
trên mặt nón có ren hình nón. Ren hình trụ được dùng phổ biến.
- Cho hình phẳng, ví dụ ABC di chuyển theo đường xoắn ốc luôn nằm
trong mặt phẳng chứa trục Z thì cạnh của hình phẳng sẽ tạo thành mặt ren.
- Hình phẳng là tam giác, hình vuông hoặc hình thang sẽ tạo nên các loại
ren tam giác, ren vuông, ren thang.
Phân loại:
+ Theo hướng của góc dẫn có 2 loại:
Ren phải: ren đi lên về phía phải; Ren trái: ren đi lên về phía trái.
+ Theo số đầu mối có ren 1 đầu mối, 2 đầu mối và 3 đầu mối.
4. MỐI GHÉP REN
b) Ren tam giác hệ Anh: có = 550. Các kích thước đo theo inch
4. MỐI GHÉP REN
d) Ren thang:
Có tiết diện là hình thang cân = 300. Hiệu suất nhỏ hơn ren vuông vì ma
sát lớn. Đặc điểm là:
- Sức bền cao hơn ren vuông.
- Có thể làm mất khe hở độ mòn bằng cách dùng đai ốc bổ đôi.
Tiêu chuẩn hoá theo TCVN 209 – 66.
4. MỐI GHÉP REN
4𝐹
𝑑1 ≥ i: số bu lông
𝑖. 𝜋. 𝜎𝐾
4. MỐI GHÉP REN
4.4.2 Bu lông được xiết chặt lực V, không có ngoại lực tác dụng
- Mômen trên ren:
𝑉𝑡𝑎𝑛 + 𝑑2
′
′ =arctan f’: góc ma sát tương đương
𝑀𝑟 =
2
𝑉
- Ứng suất kéo do V gây nên: 𝜎 = 𝛱 ⅆ2
1
4
𝑀 8Vtan +′ 𝑑2
- Ứng suất xoắn do mô men gây ra: 𝜏 = =
𝑊𝑜 𝜋𝑑13
1,3.4. 𝑉
𝑑1 ≥
𝜋 𝜎𝐾
4. MỐI GHÉP REN
1,3.4. 𝑘. 𝐹
𝑑1 ≥
𝑖. 𝑓. 𝜋 𝜎𝐾