Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc 6:
Số chuyển > chữ + of + chỉ tiêu + Verb3+
by+ 0+ v chính
Twenty-five students were from China.
Two hundreds units of the ice cream
sold weekly are blueberry flavored.
Cấu trúc 7
There was + a + tính từ + noun số ít + IN
+ S + time
Cấu trúc 8
The year+ năm + witnessed / saw + a +
tính từ + noun + in + S (chứng kiến)
Cấu trúc 9
S + experienced/ underwent
+ a + tính từ + noun + time (trải qua)
Cấu trúc 10
S+ ACCOUNTED FOR/ MADE UP/
TOOK UP/ CONSTITUTED + the + so
Cấu trúc 11: GẤP BỘI SỐ
Ex: The number of cars which males TWICE AS MANY PEOPLE + V2….
bought rose significantly in 2000 TWICE AS MUCH RICE + be + V3 …
Ex: The number of cars which were Cấu trúc 12 So sánh nhiều/ ít hơn với danh
bought by males rose significantly in từ
2000 5% more girls CHOSE to read books than go
to a cinema.
Ex: The number of cars males buying
Fewer (đi với danh từ đếm được):
rose significantly in 2000
( mobiles phones were bought fewer in 2013
than 2014)
Ex: The number of cars bought by males
rose significantly in 2000 Less (đi với danh từ không đếm được):
2.THERE WAS + A/AN + ADJ1+ NOUN1 7 S+ V + ADV , THEN MORE / LESS ADV
a/ FOLLOWED BY + Noun Phrase 2
b/ WHICH WAS FOLLOWED BY/ WAS
PRECEDED BY/ LED TO + noun phrase 2 8 S + V1 + ADV, BUT LATER + V2 + ADV
4. CLAUSE 1,
PRIOR TO/BEFORE + Verb-ing
. 10. X verb, Verb-ing, (which verb).
15
So sánh có số liệu
[5 million] more/less/fewer: 5 million fewer units
of gas were sold in 2014.
Twice: Twice as many people elected to use Ví dụ: There were twice as many unemployed
gas and not electricity for cooking people in 2009 as in 2005.
[note the twice as …as structure] |
Twice the amount of gas was used for cooking – Đặt danh từ so sánh đứng đầu câu
in this period. [amount đi với danh từ không Tuy nhiên, khi bạn đặt đối tượng so sánh là
đếm được] lượng người thất nghiệp lên đầu câu thì bạn
Three/four etc times: Four times as many phải tạo ra động từ tương ứng để miêu tả nó.
people chose to heat their house with electricity Động từ ở đây là “be unemployed”.
as with gas. Ví dụ: Twice as MANY people were
HALF: Half the number of people chose to use unemployed in 2009 AS in 2005.
gas as electricity. Với đối tượng so sánh là danh từ đếm được,
Electricity was half as popular as gas for bạn dùng “many” như trên, nhưng nếu nó là
cooking. danh từ không đếm được, bạn cần dùng từ
“DOUBLE adj, v”, “TWO-FOLD adj adv”, “much”.
“TWICE as many as” đầu câu chủ từ, be + giữa Ví dụ: Twice as MUCH rice was exported in
câu 2009 AS 2005
Double
“Double” vừa là tính từ, vừa là động từ : TWOFOLD, THREEFOLD
TH1: Sử dụng như một TÍNH TỪ Twofold, threefold, ..vừa là tính từ vừa là trạng
Khi sử dụng “double” như một tính từ, bạn viết từ nên sẽ có hai cách dùng tương ứng như
theo 1 trong 2 cách sau: sau:
– Sử dụng như một tính từ
Time + experience/witness/ see/ suffer/ reveal/ Khi sử dụng như một tính từ, từ “twofold,
show …+ Article + Adjective (to describe the threefold” sẽ đứng trước danh từ.
degree/ speed of change) + Noun (to describe Ví dụ: There was A TWOFOLD INCREASE IN
change) + in “what” the number of unemployed people between
Ví dụ: The period between 2005 and 2009 2005 and 2009.
witnessed a double increase in the number of
jobless people/ from 600 to 1200 people. – Sử dụng như một trạng từ
Khi sử dụng như một trạng từ, từ “twofold,
“There” (to introduce the subject) + be+ Article threefold” sẽ đứng sau động từ trong cấu trúc
+ Adjective (to describe the degree/speed of sau:
change) + Noun (to describe change) + in Subject + Verb (to describe change) + Adverb
“what” (to describe the degree/ the speed of change).
Ví dụ: There was / a double increase in/ the Ví dụ: The number of unemployed people
number of jobless people/ from 600 to 1200 INCREASED TWOFOLD between 2005 and
people/ between 2005 and 2009. 2009.
10. Hướng dẫn cách dùng as opposed to =
TH2: Sử dụng như một ĐỘNG TỪ compared to = in comparison with
Subject + Verb (to describe change) + Adverb
(to describe the degree/ the speed of change). Cả 3 từ này đều dùng để so sánh, nhất là rất
Ví dụ: The number of unemployed people hay dùng trong IELTS WRITING TASK 1 để so
doubled between 2005 and 2009. sánh số liệu
As opposed to = rather than (hơn là, thay vì)
Twice as…as/COMPARED TO, three times Ví dụ:
as…as/COMPARED TO I’d prefer to go in May, as opposed to (= rather
Cách sử dụng twice hoặc three times… đã than) September. - đi tháng 5 hơn là tháng 9
quen thuộc hơn với các bạn vì đây chính là HOPE for Longmont's shelter at FaithPoint
cách sử dụng so sánh gấp bao nhiêu lần của Church will open at 1 p.m. Friday as opposed to
tính từ hoặc danh từ. Các bạn có thể viết theo 1 its normal 5:30 p.m. opening time (mở cửa 1pm
trong hai cách sau: thay vì 5:30pm)
They fought to guarantee low-income social
– Đặt danh từ so sánh ở giữa câu security recipients would receive a full $1,200
Đối tượng so sánh ở đây là người thất nghiệp. check, as opposed to the originally proposed
Khi đặt đối tượng so sánh ở giữa câu, bạn phải $600 (nhận được $1.2k hơn là $600)
tạo ra chủ ngữ giả “there + be” để làm chủ ngữ Dùng trong Task 1 với nghĩa so sánh giữa 2 số
cho câu. liệu với nhau
Burglaries numbered 719 last year as opposed This road is quite busy compared to/with ours.
to 864 in 2018 ( đạt con số 719 năm ngoái so (đường này thì nhộn nhịp, chả bù với đường ở
với năm 2018 là 864) chỗ chúng tôi)
Compared to = in comparison with = so với This store’s prices are high compared to what
Cách dùng 2 từ này giống nhau đều mang some other stores charge. (giá cao hơn giá
nghĩa so sánh shop khác bán)
Ví dụ:
các bạn lại rất hay dùng sai các giới từ khi miêu tả số liệu. Điều này dẫn tới việc bạn
không được điểm tối đa (cho phần Ngữ pháp).
Ở đây có một số câu ví dụ về các trường hợp chúng ta sử dụng giới từ để nói về số liệu
Trong đó:
At được sử dụng để nói tới một con số xác định (câu 1, câu 5) hoặc một mức độ
tương đối (so sánh với đối tượng khác như trong câu 2)
At cũng có thể được sử dụng cùng với các động từ tăng giảm hay chỉ xu hướng
(như ở câu 1, câu cuối) để nói tới việc xảy ra xu hướng tại một mốc số liệu nào đó.
By được sử dụng để nói tới sự chênh lệch giữa 2 mốc số liệu, ví dụ ở câu 4 thì
mức độ tăng hay giảm (chênh lệch giữa điểm đầu và điểm cuối) là 20%, ví dụ tăng
từng 45% lên 65%.
With được sử dụng khi đưa ra số liệu ở dạng bổ sung, thường có cấu trúc là with
+ cụm danh từ chỉ số liệu (xem ví dụ trên)
In hoặc within thường chỉ sử dụng khi đi dùng cụm từ the range of (xem ví dụ ở
trên) để nói về mốc lớn nhất và nhỏ nhất của một khoảng xu hướng.
Bên cạnh đó còn một số giới từ khá phổ biến như from … to … ví dụ như increase
from 10% to 90% chẳng hạn.
Số nhỏ hơn 10 viết bằng chữ, lớn hơn 10 viết bằng số.
Ví dụ:
Trong trường hợp số đứng đầu câu thì bạn cần viết bằng chữ.
Ví dụ:
Two hundreds units of the ice cream sold weekly are blueberry flavored.
Four hundreds of the ice cream cups sold in the school were vanilla flavored.
Six hundreds units of chocolate flavoured ice cream were sold.
2. SỬ DỤNG %
bạn có thể diễn đạt bằng cách chuyển số liệu ra dạng phần trăm (percent)
10% increase
25% decrease
increased by 15%
dropped by 10%
fall at 50%
reached to 75%
tripled/ doubled/ one-fourth/ three-quarters/ half/ double fold/ treble/ 5 times higher/
3 timers lower
declined to about 49%
stood at 43%.
Ví dụ:
33% of the ice cream sales were the vanilla flavored option.
17% of the school’s ice cream cup sales represented those flavored blueberry.
a small number
a huge number
a minority thiểu số
a large group
a small group
a majority đa số
Các cách diễn đạt tương đương từ % sang dạng cụm danh từ là:
50% = a half
33% = a third 1/3
25% = a quarter 1/4
20% = a fifth 1/5
10% = a tenth 1/10
66% = two thirds 2/3
75% = three quarters 3/4
10% = one in ten 1/10
20% = two in ten 2/10
over 50% = a majority
under 50% = a minority
4% = A tiny fraction.
24% = Almost a quarter.
25% = Exactly a quarter.
26% = Roughly one quarter.
32% = Nearly one-third, nearly a third.
49% = Around a half, just under a half.
50% = Exactly a half.
51% = Just over a half.
73% = Nearly three quarters.
77% = Approximately three quarter, more than three-quarter.
79% = Well over three quarter.
2% = A tiny portion, a very small proportion.
4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
16% = A small minority, a small portion.
70% = A large proportion.
72% = A significant majority, A significant proportion.
89% = A very large proportion.
Trong trường hợp “of” có nghĩa là “taken from”, bạn có thể sử dụng một số phrase như
sau:
Ví dụ:
Of the research made, people who studied English, at 94%, far outnumbered
those who studied other languages, the next being only 23% which is French.
Of the data gathered, chocolate shows as the best-selling flavor in the school.
Of the totals derived, vanilla shows as the second most popular flavor to the
students.
Trong trường hợp “of” có nghĩa là “out of the”, ta có một số phrase tham khảo như sau:
Ví dụ:
Of the total participants in the survey conducted by Eurostat in 2015, 94% study
English.
Of the total number of ice cream cups sold, 400 of them were vanilla.
1. Sử dụng phân số
Bạn hãy quy đổi số liệu phần trăm ra dạng phân số rồi lựa chọn cụm từ mô tả thích hợp
nhé.
Ví dụ:
50%: a half
– Nhỏ hơn/ Dưới (so với một con số gần nhất làm mốc)
– Lớn hơn (so với một con số gần nhất làm mốc)
– Xấp xỉ
+ Trường hợp 1: số liệu cao hơn hoặc thấp hơn một chút
+ Trường hợp 2: số liệu cao hơn hoặc thấp hơn rất nhiều
Considerably, Significantly
Chú ý: + Đối với các từ chỉ sự nhỏ hơn/ lớn hơn, các bạn có thể kết hợp cùng từ “just”,
“well” hoặc để mô tả cụ thể hơn nhé:
Như vậy, số liệu trở nên rõ ràng hơn rồi đúng không nào?
+ Đối với cách dùng phân số, bạn nên kết hợp cùng những phó từ chỉ sự “xấp xỉ”.
31%: just over 30%/ about 30%/ about one third/ slightly over a third
Đa số (80 %, 85%, 90%,…): The vast majority of/ The overwhelming majority of/ Almost all
(trên 95% chẳng hạn)
Với các cách trên, chúng mình cùng luyện tập với 2 ví dụ sau đây, để xem số liệu ước lượng có thể
“thiên biến vạn hóa” như thế nào nhé:
2. SO SÁNH TÍNH TỪ
3. SO SÁNH TRẠNG TỪ
4. SO SÁNH DANH TỪ
5. SO SÁNH KÉP
so sánh
He is kind > he is nice He is intelligent> he is handsome
1. So sánh He is not so kind as she. He is not so intelligent as she.
không
bằng
2. So sánh He is as kind as she. He is as intelligent as she.
bằng
3. So sánh He is less kind than she. He is less intelligent than she.
kém hơn
4. So sánh He is kinder than she. He is more intelligent than she.
hơn
5. So sánh He is the least kind (person) of He is the least intelligent (person) of all.
all.
kém nhất
6. So sánh He is the kindest (person) of all. He is the most intelligent (person) of all.
nhất
2.1. Quy luật thêm “-er”, “-est” vào sau tính từ ngắn.
- Thông thường ta thêm “-er” vào ngay sau tính từ ta cần biến đổi.
EX:: long (dài) - longer (dài hơn) - the longest (dài nhất)
short (ngắn) - shorter (ngắn hơn) - the shortest (ngắn nhất)
- Nếu tính từ tận cùng đã có sẳn “-e”, thì chỉ thêm “-r”, và “-st”.
EX:: large (rộng) - larger (rộng hơn) - the largest (rộng nhất)
- Nếu tính từ tận cùng là 1 phụ âm + một nguyên âm + 1 phụ âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi
thêm “-er”, “-est”. EX:: big (lớn) - bigger (lớn hơn) - the biggest (lớn nhất)
- Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm + “-y”, ta đổi “-y” thành “-i” rồi thêm “-er”, “-est”.
- Quy tắc thêm “-er”, “-est” vào trạng từ ngắn khi đổi sang so sánh hơn và so sánh nhất cũng
giống như trên.
2.3. Động từ ở Quá khứ phân từ (V3) thuộc nhóm tính từ dài.
2.4. Vị trí thành phần bổ nghĩa nhấn mạnh trong so sánh tính từ: “…as much frightened as…”
EX:: She is the more beautiful girl of the two sisters. Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong số 2 chị em.
2.8. Khi dùng so sánh nhất cho ba đối tượng trở lên, ta áp dụng theo quy tắc trong bảng so sánh tính từ ở
phần trên.
EX:: She is the most beautiful girl of the three sisters. Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong số 3 chị em.
so sánh
He works hard He works carefully
1. So sánh He doesn’t works so hard as I He doesn’t works so carefully as I
không bằng
2. So sánh He works as hard as I He works as carefully as I
bằng
3. So sánh He works less hard He works less carefully
3.1. Vị trí của thành phần bổ nghĩa nhấn mạnh trong so sánh trạng từ:
EX:: He drives his car much more carefully. Anh ta lái xe cẩn thận hơn nhiều.
so sánh
He has much money He has many friends
1. So sánh He doesn’t have so He doesn’t have so
MUCH money as I (do) MANY friends as I (do)
không bằng
2. So sánh He has as MUCH money as I (do) He has as many friends as I (do)
bằng
3. So sánh He has less money than I (do) He has fewer friends than I (do)
kém hơn
4. So sánh He has more money He has more friends
Like: giống
EX:: the boy is like him. Cậu bé giống y như ông ấy.
Alike: giống nhau
EX:: He and she are alike. Anh ấy và chị ấy giống nhau.
Similar to: tương tự với
EX:: His bike is similar to her bike. Xe đạp của anh ấy giống như xe đạp của chị ấy.
Different from: khác với
EX:: My hobby is different from her hobby. Sở thích của tôi khác với sở thích của chị ấy.
Would rather: thà …. còn hơn, thích … hơn.
EX:: He would rather stay home watching TV than go out late at night.
Anh ấy thích ở nhà xem TV hơn là đi chơi khuya.
Had better: tốt hơn là…nên…
EX:: You had better stay home tonight. Anh nên ở nhà tối nay.
Less and less + tính từ ngắn/trạng từ ngắn/dài: càng ngày càng ít…hơn, càng lúc càng ít…hơn.
EX:: His life gets less and less difficult. Cuộc sống của anh ấy càng ngày càng ít khó khăn hơn.
More and more + tính từ dài/trạng từ dài: càng ngày càng (nhiều) … hơn, càng lúc càng (nhiều)
… hơn.
EX:: His life gets more and more comfortable. Cuộc sống của anh ấy trở nên càng ngày càng thoải
mái hơn.
Tính từ ngắn/trạng từ ngắn + …er and tính từ ngắn/trạng từ ngắn + …er: càng ngày càng…,
càng lúc càng …
EX:: His belly gets bigger and bigger. Cái bụng của anh ấy trở nên càng ngày càng lớn hơn.
1. Nắm vững Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc
Các trường hợp ngoại lệ:
Sử dụng: far farther further farthest furthest
little less least
much more most
many more most
good better best
well
bad worse worst
badly
Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng
khác
The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want more/further information, please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his further (= more) education
Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as"
Ex:
Your dog is not as/so pretty as mine.
I can’t draw as/ so beautifully as her.
Cấu trúc so sánh bằng, ngoài sử dụng cho adj còn dùng cho adv
So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same
as”
S + TO BE + THE SAME + (NOUN) + AS + NOUN/ PRONOUN
Ex:
The red book is as expensive as the white one
= The red book has the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá
bằng với cuốn sách trắng.)
English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese
(Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)
Lưu ý:
Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.
Ex:
How old are you? – I am the same age as Tom.
(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)
LESS … THAN = NOT AS/ SO … AS: CẤU TRÚC CHỈ SỰ ÍT HƠN
Ex:
Today is less cold than yesterday = Today isn’t as/ so cold as yesterday.
This sofa is less comfortable than that one = This sofa isn’t as comfortable as
that one.
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as …
as, …
Ex:
Linh types twice as fast as me.
Her book costs three times as much as mine.
3. So sánh hơn
Công thức:
S + V +ADJECTIVE_ER/ (ADVERB_ER) / (MORE + ADJ/ADV) / (LESS +
ADJ/ADV) + THAN + NOUN/ PRONOUN
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm
else sau anything/anybody...
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, mang nghĩa là
NHIỀU, công thức:
S + V + FAR/MUCH + ADJ/ADV_ER + THAN + NOUN/PRONOUN
S + V + FAR/MUCH + MORE + ADJ/ADV + THAN + NOUN/PRONOUN
Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
SO SÁNH HƠN KÉM BẰNG DANH TỪ
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so
sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng
trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + AS + MANY/MUCH/LITTLE/FEW + NOUN + AS + NOUN/PRONOUN
S + V + MORE/FEWER/LESS + NOUN + THAN + NOUN/PRONOUN
- Để nói về sự thay đổi theo chiều hướng tăng dần lên của một người hay
một sự vật ở khía cạnh nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc:
Tính từ ngắn: Adj-er and Adj-er
Tính từ dài: More and more + Adj/Adv
- Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu
nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as
ở dạng bị động.
Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Ex:
Their marriage was as stormy as had been expected
(Incorrect: as it had been expected).
Anne is going to join us, as was agreed last week
(Incorrect: as it was agreed last week)
4. So sánh nhất
Câu so sánh nhất dùng để diễn tả một người, một vật này có nhiều hơn tất cả
người, vật khác trong một nhóm ở khía cạnh nào đó.
Câu so sánh nhất cũng có sự khác biệt về cấu trúc của Tính từ hay Trạng từ
như câu so sánh hơn:
TÍNH TỪ NGẮN: S + V + (NOT) + THE + ADJ/ADV + EST + NOUN
PHRASE/CLAUSE
TÍNH TỪ DÀI: S + V + (NOT) + THE MOST/LEAST +ADJ/ADV + NOUN
PHRASE/CLAUSE
Ex:
At one time, the Empire State building in New York was the tallest building in
the world.
She’s the most beautiful musician in the orchestra.
NOTICE:
ENGLISH IS THE MOST COMMONLY USED foreign LANGUAGE IN VN
5. So sánh kép
So sánh kép là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.
Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more
The more + S + V, the + comparative + S + V
Ex: The more you study, the smarter you will become.
Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.
Ex:
The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi
Ex: The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi
Ex: The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force
(is).
Ví dụ 1:
She is BY FAR the most beautiful.
Cô ấy đẹp vượt trội hơn hẳn.
Ví dụ 2:
This is by far the most difficult job I have ever had to do.
Đây là công việc khó khăn nhất hơn hẳn mà tôi phải làm.
Các bạn nhìn vào cách dùng mà Cambridge đã giới thiệu về từ DOUBLE có thể
thấy rõ, DOUBLE sẽ được dùng cả như nội động từ và ngoại động từ
Ví dụ 1:
The government aims to double the number of students in higher education
within 25 years.
==> ở đây Double được dùng như ngoại động từ, mang ý nghĩa là
government sẽ làm tăng gấp 2 số lượng học sinh
Ví dụ 2:
Company profits have doubled since the introduction of new technology.
==> ở đây Double được dùng như nội động từ, mang ý nghĩa là lợi nhuận của
công ty tăng gấp 2
“DOUBLE adj, v”, “TWO-FOLD adj adv”,
“TWICE as many as” đầu câu chủ từ, be + giữa câu
Double
“Double” vừa là tính từ, vừa là động từ :
TH1: Sử dụng như một TÍNH TỪ
Khi sử dụng “double” như một tính từ, bạn viết theo 1 trong 2 cách sau:
Time + experience/witness/ see/ suffer/ reveal/ show …+ Article + Adjective (to describe
the degree/ speed of change) + Noun (to describe change) + in “what”
Ví dụ: The period between 2005 and 2009 witnessed a double increase in the number
of jobless people/ from 600 to 1200 people.
“There” (to introduce the subject) + be+ Article + Adjective (to describe the degree/speed
of change) + Noun (to describe change) + in “what”
Ví dụ: There was / a double increase in/ the number of jobless people/ from 600 to 1200
people/ between 2005 and 2009.
TWOFOLD, THREEFOLD
Twofold, threefold, ..vừa là tính từ vừa là trạng từ nên sẽ có hai cách dùng tương ứng
như sau:
– Sử dụng như một tính từ
Khi sử dụng như một tính từ, từ “twofold, threefold” sẽ đứng trước danh từ.
Ví dụ: There was A TWOFOLD INCREASE IN the number of unemployed people
between 2005 and 2009.
Ví dụ:
I’d prefer to go in May, as opposed to (= rather than) September. - đi
tháng 5 hơn là tháng 9
HOPE for Longmont's shelter at FaithPoint Church will open at 1 p.m.
Friday as opposed to its normal 5:30 p.m. opening time (mở cửa 1pm
thay vì 5:30pm)
They fought to guarantee low-income social security recipients would
receive a full $1,200 check, as opposed to the originally proposed $600
(nhận được $1.2k hơn là $600)
Dùng trong Task 1 với nghĩa so sánh giữa 2 số liệu với nhau
Burglaries numbered 719 last year as opposed to 864 in 2018 ( đạt con
số 719 năm ngoái so với năm 2018 là 864)
Compared to = in comparison with = so với
Cách dùng 2 từ này giống nhau đều mang nghĩa so sánh
Ví dụ:
This road is quite busy compared to/with ours. (đường này thì nhộn
nhịp, chả bù với đường ở chỗ chúng tôi)
This store’s prices are high compared to what some other stores charge.
(giá cao hơn giá shop khác bán)
PHÂN BIỆT COMPARE TO và COMPARE WITH
Để tìm hiểu sự khác nhau giữa cách dùng 2 cấu trúc compare to và compare with chúng ta xem xét
các ví dụ sau:
1. She compares me with a lion.
2. She compares me to a lion.
3. She compares my English with Ana's English.
Nhiều bạn rằng 2 cấu trúc này giống nhau, nhưng không phải như vậy. Vậy thì sự khác nhau giữa
compare to và compare with là gì?
Quy tắc:
+ Chúng ta sử dụng compare with khi muốn so sánh những thứ cùng loại để tìm sự giống và khác
nhau giữa chúng.
Ví dụ:
- My boss often compares my speaking skill with my coworkers - Sếp tôi thường so sánh kỹ năng
nói của tôi với đồng nghiệp (So sánh cùng 1 thứ đó là kỹ năng)
+ Chúng ta sử dụng compare to khi muốn so sánh những thứ không cùng loại.
Ví dụ:
- He often compares me to a turtle. - Anh ấy thường so sánh tôi với con rùa (Tôi và con rùa không
cùng thứ)
- She compares me to the sun - Cô ấy so sánh tôi với mặt trời.
Như vậy trong 3 câu ví dụ ở trên ta thấy rằng câu 2 và 3 là đúng, câu 1 là sai.
Phân biệt “Compare to” và “Compare with”
Bạn hãy xem 2 ví dụ sau đây, và lựa chọn câu trả lời cho mình trước khi đọc tiếp nhé:
John compared his wife’s face (with/to) the moon.
Jerry is comparing a Toyota (with/to) a Honda
Thông thường, ta sẽ sử dụng Compare with để nói về sự so sáng bình thường giữa
2 đối tượng với nhau. Như trong ví dụ thứ 2, Jerry đơn giản là so sánh một chiếc
Toyota và 1 chiếc Honda.
Tuy nhiên, thỉnh thoảng, nếu chúng ta muốn nhấn mạnh đến chỉ một đối tượng, và ta làm
nổi bật nó bằng cách tương phản nó với 1 thứ khác, ta dùng “ compare to”.
Như vậy, John compared his wife’s face to the moon là ám chỉ John muốn “lấy lòng” vợ
của mình bằng cách so sánh khuôn mặt cô với mặt trăng. Thật là dễ thương phải không? J
Tóm tắt lại:
1. Ta dùng “compare to” dùng để so sánh 1 thứ với 1 thứ khác, trong đó ta nhán mạnh 1
trong số chúng.
2. Dùng “compare with” để so sánh sự giống hay khác nhau của 2 đối tượng.
3. Thông thường, nếu 2 đối tượng là khá tương đồng nhau, ta hay dùng ‘ compare with”; nếu
2 sự vật không tương đồng, hãy dùng “compare to”
Các liên kết từ, từ nối dùng trong so sánh
4. Liên kết 2 câu mang ý tương phản nhau
In contrast: The most popular form of holiday among the Welsh was self-catering
with over 60% choosing to cook for themselves. In contrast, only 5 % of the English
chose this form of vacation and hotel accommodation/ was much more popular at 48%.
In comparison: Almost 50% of the English, Scots and Northern Irish chose to stay
in a hotel for their holiday. In comparison, staying in self-catering accommodation was
much less popular with around 10% of people choosing this.
However: The general pattern was for hotel accommodation to be the most popular
with around half the people choosing it. The majority of the Welsh, however, chose to stay
in self-catering accommodation.
On the other hand: It is clear that a majority of the British chose to stay in a hotel
for their holiday. On the other hand, there was an exception to this because over 50% of
the Welsh opted for self-catering accommodation.
3. Liên kết 2 mệnh đề trong cùng 1 câu mang ý tương phản nhau
while: While there are 4 million miles of train lines in the UK, there are only 3
million in France.
whereas: Whereas the majority of the French prefer to travel to work by train, only
a small minority of the British do.
although: Although 15% of the French read novels, only 5% of the British do.
but: 25% of French females study math with a private tutor, but nearly 60% study
English with one.
3. So sánh hơn/kém với danh từ
Than: 5% more girls CHOSE to read books than go to a cinema. (Girls chose to
read book more 5% than go to a cinema.)
Fewer (đi với danh từ đếm được): Fewer mobiles phones WERE BOUGHT in
2013 than 2014. ( mobiles phones were bought fewer in 2013 than 2014)
Less (đi với danh từ không đếm được): Less oil WAS CONSUMED in 2013 than
2014.
4. So sánh hơn dùng much/far/slightly or a number (để chỉ mức độ hơn kém KO
ĐƯỢC DÙNG ĐẦU CÂU)
Far fewer people chose to travel by train than by car. [ Ít hơn bao nhiêu?]
--> 25% fewer people chose to travel by train than by car.
5. So sánh nhiều nhất/ ít nhất
The most: The most popular form of entertainment in the UK was going to the
cinema.
The least: The least common form of transport was taking a taxi.
6. So sánh bằng
Similar (to)
o The percentages of females and males who studied languages at a university were
very similar.
o A similar amount of gas and electricity was used domestically in homes.
o The figures for 2012 were very similar to the figures for 2013.
1. A LOT OF/LOTS OF
A LOT OF và LOTS OF nhìn chung không có gì khác nhau về ngữ nghĩa. Chúng đều được hiểu là
“nhiều.” Cả A LOT OF và LOTS OF đều được sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được,
việc chia động từ phía sau phụ thuộc vào chủ ngữ trước nó. Ngoài ra, A LOT OF và LOTS OF đều sử
dụng trong câu để thể hiện sự thân mật, suồng sã.
A LOT OF/LOTS OF + N (số nhiều) + V (số nhiều)
A LOT OF/LOTS OF + N (số ít) + V (số ít)
A LOT OF/LOTS OF + đại từ + V (chia theo đại từ)
Ví dụ:
A lot of effort is needed to finish this project on time. (Cần rất nhiều nỗ lực để có thể hoàn thành
dự án này đúng thời hạn)
Lots of us don’t want to go to school today (Rất nhiều người trong chúng tôi đều không muốn
đi học ngày hôm nay)
A lot of time is needed to learn a language. (Việc học một ngôn ngữ đòi hỏi rất nhiều thời gian.)
Lots of us think it is time for an election. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phải
tổ chức bầu cử.)
2. PLENTY OF
PLENTY OF mang nghĩa “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau đó là danh từ không đếm được và danh từ
số nhiều. PLENTY OF thường được sử dụng trong ngữ cảnh thân mật.
PLENTY OF + N (đếm được số nhiều) + V (số nhiều)
PLENTY OF + N (không đếm được) + V (số ít)
Ví dụ:
There is plenty of time. (Có rất nhiều thời gian.)
Plenty of shops accept credit cards. (Có rất nhiều cửa hàng chấp nhận thẻ ghi nợ.)
Don’t rush, there’s plenty of time. (Đừng vội, còn nhiều thời gian mà.)
Plenty of shops take checks. (Rất nhiều cửa hàng chấp nhận thanh toán bằng séc.)
Here’s no need to rush. We’ve got plenty of time. (Ở đây không cần phải gấp gáp. Chúng ta có
rất nhiều thời gian.)
I’ve got plenty of money. (Tôi có rất nhiều tiền.)
Plenty of shops open on Sunday mornings. (Rất nhiều cửa hàng mở vào sáng ngày Chủ nhật.)
CÂU 1 2 3 4 5
ĐÁP ÁN Almost Most Most Almost Almost
CÂU 6 7 8 9 10
ĐÁP ÁN Almost Almost Most Most Most
CÂU 11 12 13 14 15
ĐÁP ÁN Almost Most Almost Most Almost
SỬ DỤNG V-ING, TO + VERB ĐỂ MỞ ĐẦU
MỘT CÂU HOÀN HẢO
1. SỬ DỤNG VERB-ING
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách
biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng
dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
=> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải
là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta
gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat, the shark bit the man.
(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sự của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ
không phải the shark)
Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ
làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là:
By (bằng cách, bởi), upon, after(sau khi), before (trước khi), while (trong khi),
when (khi).
By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
After preparing the dinner, Pat will read a book.
While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of
participial phrases.
Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể
tương đương với when hoặc while:
On finding the door ajar, I aroused suspicion. when finding)
(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. while
searching)
(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu
do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường
xảy ra song song cùng lúc:
Present:
Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
Past:
Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
Future:
Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.
DẠNG THỨC HOÀN THÀNH [HAVING + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp
động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
Having finished their supper, the boys went out to play.
(After the boys had finished their supper…)
Having written his composition, Louie handed it to his teacher.
(After Louie had written …)
Not having read the book, she could not answer the question.
(Because she had not read…)
DẠNG THỨC BỊ ĐỘNG [HAVING BEEN + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu
một mệnh đề phụ:
Having been notified by the court, Mary reported for jury duty.
(After Mary had been notified …)
Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight.
(After we had been delayed …)
Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late.
(Because he had not been notified …)
Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị động có thể
được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của
mệnh đề phụ:
Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three
– million – year – old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being
found …)
Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three-million-year-old fossils were
estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been
discovered.
Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:
SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the
security guards.
ĐÚNG: Having apprehended the hijackers, the security guards whisked them off to FBI
headquarters.
ĐÚNG: Having been apprehended, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by
the security guards.
SAI: Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG: Before singing the school song, the students recited a poem.
SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: Guiding us through the museum, the director gave us a special explanation.
Câu bị động là một nền tảng kiến thức khá quan trọng khi tiếp xúc đến Tiếng Anh. Ngoài các dạng
thông thường của câu bị động, trong quá trình làm bài tập chúng ta thường xuyên gặp một số cấu
trúc nâng cao của điểm ngữ pháp này. Tập hợp các cấu trúc nâng cao đó chúng ta có thể gộp lại
thành các mẫu câu bị động đặc biệt. Ở bài viết hôm nay, VerbaLearn sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu
xa về kiến thức này.
Mục lục
1. Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ
2. Câu bị động với động từ khuyết thiếu
3. Câu bị động với “be going to”
4. Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu
5. Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”
6. Cấu trúc đi với make
7. Cấu trúc đi với let
8. Cấu trúc đi với Have To
9. Cấu trúc với Have
10. Cấu trúc với Get
11. Cấu trúc câu bị động kép
12. Bài tập dạng câu bị động đặc biệt
Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ
Đây là loại câu rất thường thấy các trường hợp ngay sau động từ là 2 tân ngữ liền kề.
E.g: Her mother gave her money.
Trong 1 câu thường sẽ chia thành 2 loại tân ngữ đó là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Thứ
nhất tân ngữ trực tiếp là một vật, sự việc mà chịu tác động trực tiếp hoặc có mối liên kết gần gũi
nhất với động từ chính trong câu. Thứ hai, tân ngữ gián tiếp là chỉ một vật, người, sự việc mà chịu
tác động không trực tiếp, có mối quan hệ với động từ chính tương đối nhẹ.
Ở trong ví dụ trên ta có thể thấy ngay sau động từ “gave” có liền kề 2 tân ngữ đó là “her” và
“money”. Cách xác định cũng tương tự định nghĩa của chúng, “money” là tân ngữ trực tiếp cái mà
có tác động lớn từ hành động của người mẹ, còn “her” là tân ngữ gián tiếp bị chi phối. Từ đó ta
suy ra công thức cơ bản cho câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ như sau:
Cấu trúc: S + V + Oi + Od
Ý nghĩa ký hiệu:
Cấu trúc câu bị động 2 tân ngữ đươc chia thành 2 trường hợp riêng biệt:
√ TH1: Câu bị động sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
Cấu trúc: S + be + Verb 3 + Od
√ TH2: Câu bị động sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
Câu bị đông TH2: A coat was bought for John’s wife yesterday.
Động từ khuyết thiếu dùng để chỉ các modal verb trong tiếng anh như là: may, can, could, might,
should, would, should, need, must, ought to.
Cấu trúc thể chủ động với modal verb: S + Modal verb + Verb nguyên mẫu + O
Cấu trúc thể bị động với modal verb: S + modal verb + be + Verb3 + (+by + O)
E.g: He can sing ballad skillfully (câu chủ động)
E.g: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)
Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)
Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth
Cấu trúc câu bị động với các động từ “make”, “let”, “have”, “get”
→ Let sth done (by sb) (câu bị động): cho phép, mời, để ai đó làm điều gì.
E.g: My neighbor let me drive his car last week (câu chủ động)
→ Have sth done (by sb) (câu bị động): nhờ vả ai đó làm thứ gì
E.g: I have my boyfriend clean the house every week. (câu chủ động)
→ Get sth done (by sb) (câu bị động): Nhờ vả ai đó làm thứ gì.
E.g: Lisa got her brother sweep the floor. (câu chủ động)
Trường hợp động từ chính (Verb 1) trong câu chủ động được chia ở các thì hiện tại như hiện tại
đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
(chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
TH3: S2 + is/am/are + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII + …
(chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Trường hợp động từ chính (Verb1) chia ở các thì quá khứ như quá
khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc câu chủ động: S + Verb1 + that + S2 + Verb + …
(chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)
1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.
4. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical
problems.
9. People have persuaded me that they will join with me to the party.
10. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term
11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month
12. Fans think that Jack is the best member of the team.
13. I find that this position is not suitable for someone like him.
15. Rose told me that her class had won the dance competition last year.
25. Are you going to have your mom cook the party?
28. Our family had a foreigner take this photo on our trip last year.
31. People believe that she is the luckiest person in the company
Đáp án
1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last year.
4. It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.
8. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.
9. I have been persuaded that they will join with me to the party.
10. All the members are notified that they will have to study harder next term.
11. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.
13. It is found that this position is not suitable for someone like him.
15. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.
28. Our family had this photo taken on our trip last year.
Chủ ngữ giả trong tiếng Anh là nội dung kiến thức khá rộng với nhiều trường hợp sử dụng
khác nhau, do đó để có thể nắm hết được mảng kiến thức này cần một thời gian học tập
khá dài. Tuy nhiên để có thể giúp các em học sinh đặc biệt các sĩ tử đang trong quá trình
ôn thi THPT Quốc gia nắm chắc được nội dung này, tienganhk12 xin tổng hợp những nội
dung chính yếu nhất của Chủ ngữ giả trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây.
Để hiểu được thế nào là “Chủ ngữ giả” trong tiếng Anh, các em hãy xem xét hai ví
dụ sau:
Cấu trúc Ví dụ
It is hard to say
IT + BE + ADJECTIVE + TO DO STH
goodbye.
+ It is sure that he will
join her party.
IT + BE + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT + VERB
+ My mother thinks
that it important to
drink enough water
Lưu ý: Nếu trước “it + be” có “find” hoặc “think (that)” => every day.
“be” và “that” có thể được lượt bỏ.
≈ My mother thinks
that it is important to
drink enough water
every day.
IT + BE + ADJECTIVE(**) + THAT + SUBJECT + (SHOULD) + + It is necessary that
she (should) walk one
hour each day.
VERB
+ It has been
Lưu ý: (**) có thể là một trong các tính từ sau: suggested that
she (should) forget
important necessary urgent imperative him.
advised required suggested recommended
+ It is vital that
vital essential significant urgent
we (should) eat much
crucial (in)appropriate desirable reasonable vegetable.
+ It's a good
It + be/seem + a + noun + noun clause
thing (that) you were
Lưu ý: Những danh từ được dùng trong cấu trúc này có thể insured.
là: nuisance (sự phiền toái, rắc rối); shame (sự đáng tiếc); relief(sự
+ It's a great pity (that
nhẹ nhõm); mercy (sự may mắn, sung sướng); a good thing (điều tốt
) they didn't get
lành).
married.
“It” còn được sử dụng như chủ ngữ rỗng “empty subject”: không + It’s six o’clock.
có nghĩa thực khi sử dụng để diễn tả thời gian, thời tiết, nhiệt độ và + It’s Monday.
khoảng cách. + It’s rained for two
days.
Ah I really like it especially when it rains
+ It’s three miles
from here to my home.
Cách sử dụng Ví dụ
+ There are five beautiful roses
in my garden.
Với số (number) hoặc số lượng (quantity)
+ There is an expensive car in
his house
+ There is an earthquake in
Turkey, I hope no one is hurt.
Để giới thiệu một chủ đề mới
+ There would be thousands of
planets out there.
Để nói về một cái gì đó, ở đâu + There was a park in front of
my house.
- Phần được nhấn mạnh có thể là chủ từ (S), tân ngữ (O) hoặc trạng từ (Adv)
Ví dụ:
The man gave her the book. → It was the man who gave her the book.
The man gave her the book yesterday.→ It was yesterday that the man gave her the book.
(Mới hôm qua người đàn ông đã đưa cho cô ấy quyển sách)
Lưu ý:
- Khi chủ ngữ được nhấn mạnh là danh từ số nhiều, thì động từ đi kèm với chủ ngữ đó
thay đổi. Nhưng It + be thì giữ nguyên không đổi.
(Chính những bậc phụ huynh mới phản đối nhiều nhất)
b. Câu chẻ với Wh-: thường dùng what nhưng ta vẫn có thể dùng why, where, how,
…. Thông tin mới được nhấn mạnh thường ở cuối câu.
Cấu trúc:
Ví dụ:
→ What we need to do is get new batteries for the TV remote control.
- thông tin mới: there is something that they need to do to fix the remote control
- thông tin cũ: get new batteries
b. Dạng 2:
=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)
Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.
Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc
No sooner… than
Scarely… when
…. + had + S + PII …+ S + Ved
Scarely… when (ngay sau khi …..)
Hardly… when
Ví dụ:
Ví dụ:
It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.
=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.
(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)
6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)
(Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.)
8, Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place):
Phó từ + V + S
Ví dụ:
Ví dụ:
(Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.)
12, Hình thức đảo ngữ với các cụm từ có No
Ví dụ:
Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.
Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.
13, Hình thức đảo ngữ với Not only… but… also….
Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.
14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ:
Trong tiếng Anh có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh,
đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ).
Ví dụ:
=> Had___________________________________________________________.
=> Had___________________________________________________________.
8. If the computer hadn’t broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
=> Had___________________________________________________________.
=> Had___________________________________________________________.
10. If his friends hadn’t been late, they wouldn’t have missed the train.
=> Had___________________________________________________________.
Exercise 3: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ So/Such
=> So__________________________________________________________________.
2. He is so strong that he can lift the box.
=> So__________________________________________________________________.
=> Such________________________________________________________________.
=> So__________________________________________________________________.
=> Such________________________________________________________________.
=> So__________________________________________________________________.
=> Such________________________________________________________________.
=> So__________________________________________________________________.
=> Such________________________________________________________________.
10. She was so tired that she fell asleep in the armchair.
=> So__________________________________________________________________.
Exercise 4: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ của các câu điều kiện
4. If I had thought of the right words, I would have told them what I was thinking!
9. If you had heard her singing, you would have laughed too.
IV. ĐÁP ÁN
EX 1:
1. Only after he retired did he think about having a holiday abroad
2. Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been.
3. Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat
4. Only after seeing Hamlet on the stage did I understand it.
5. Only until they had finished eating did they get around to business.
6. Only after they had waited for 12 hours did their flight leave.
7. Only later did I realize who he was.
8. Only using force could the door be opened.
9. Only until Tom's apologized will I agree.
10. Only by training hard every day can you become a good athlete.
EX 2:
1. Were the salary high, the job would be worth doing.
2. Were I sent to prison would you visit me?
3. Had I seen the signal I would have stopped.
4. Were I rich and I could afford to buy an expensive car.
5.Were I you, I would tell him the truth.
6. Were he not busy right now, he could help them.
7. Had she said sorry, he wouldn’t have been angry.
8. Had the computer not broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
9. Had I he not been angry, I would have said something.
10. Had his friends not been late, they wouldn’t have missed the train.
EX 3:
1. So beautiful is the weather that we decided to go to the beach.
2.So strong is he that he can lift the box.
3. Such a lazy boy is he that no one likes him.
4. So much food did he eat that he became ill.
5. Such hot coffee is it that I can't drink it.
6. So many books did he buy that he didn't know where to put them.
7. Such a soft voice does she has that everyone likes her.
8. So boring is this book that I couldn’t finish it.
9. Such a fast speaker was he that we couldn’t understand him.
10. So tired was she that she fell asleep in the armchair.
EX 4:
1. Should you need some more money, take an extra 200.
2. Were I your father, I would insist you practice harder.
3. Should my girlfriend call, please let me know right away.
4. Had I thought of the right words, I would have told them what I was thinking!
5. Were I a rich kid, I would not have to worry about spending anything.
6. Should they run out of tickets, we will have to go to another theater.
7. Should you change your mind, let us know.
8. Had you known my mom, you would have thought he was crazy too.
9. Had you heard her singing, you would have laughed too.
10. Were I a celebrity, I could get buy any bag I want.
Tổng hợp tất cả về liên từ trong tiếng Anh: Khái niệm, phân loại và cách sử dụng
liên từ trong câu giúp bạn hệ thống lại kiến thức ngữ pháp một cách đầy đủ và chi
tiết nhất.
Liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên được sử
dụng. Đúng như tên gọi, liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và
các đoạn văn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ và cụ thể các loại liên từ,
cách và mẹo sử dụng liên từ trong tiếng Anh.
LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
Liên từ trong tiếng anh là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại
với nhau.
II. CÓ BAO NHIÊU LOẠI LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH?
Liên từ được chia làm 3 loại:
Cùng VOCA tìm hiểu chi tiết cấu trúc, cách dùng cho từng loại liên từ nhé!
1. Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions )
Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương
nhau (Eg: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).
+ Example:
I like watching sports and listening to music. Tôi thích xem thể thao và nghe nhạc.
I didn’t have enough money so I didn’t buy that car. Tôi không có đủ tiền nên tôi
không mua xe đó.
- FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích I do morning exercise every day, for I
(dùng giống because) want to keep fit.
Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì
+ Lưu ý: Khi hoạt động như một liên
tôi muốn giữ dáng
từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for
phải sử dụng một mệnh đề và trước
for phải có dấu phẩy (,)
- Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:
+ Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng
riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).
Eg: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a
book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên
phải có dấu phẩy)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong
danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).
Eg: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không
phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy)
+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối
cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
Eg: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,)
and mango.
Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua
(,) và xoài.
I want neither the pizza nor the
- NEITHER … NOR: dùng để diễn tả sandwich. I’ll just need some biscuits.
phủ định kép: không cái này cũng Tôi không muốn cả pizza lẫn bánh
không cái kia. sandwich.Tôi chỉ cần một ít bánh quy.
I had scarcely walked in the
door when I got the call and had to run
- SCARECELY … WHEN / NO right to my office.
SOONER … THAN: dùng để diễn tả Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi nhận
quan hệ thời gian: ngay khi cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng
luôn.
- Lưu ý: Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần
nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ
kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này
vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh
đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
He watches TV after he
- AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, finishes his work.
một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / Anh ấy xem TV sau khi hoàn
trước khi thành công việc của mình.
I didn’t go to school
today because it rained so
heavily.
- BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả
Hôm nay tôi không đi học bởi vì
nguyên nhân, lý do – bởi vì
trời mưa rất nhiều.
- Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, I didn’t go to school
ngoài ra có thể dùng because of / due to + today because of the heavy
phrase để diễn đạt ý tương đương. rain.
Hôm nay tôi không đi học vì
mưa lớn.
- IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / The crop will die unless it
nếu không rains soon.
Nếu trời không sớm có mưa thì
hoa màu sẽ chết
He didn’t come
home until 2.00 a.m. yesterday.
- UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian,
Anh ấy đã không về nhà cho
thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
đến 2 giờ sáng hôm qua.
- Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc:
Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng
dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai
mệnh đề
A Stuffy Style
Answers- 1)b, 2)a, 3)c, 4)b, 5)a, 6)b, 7)a, 8)b, 9)c, 10)c, 11)c, 12)b, 13)b, 14)a, 15)b, 16)a,
17)b, 18)c, 19)a, 20)c, 21)b, 22)b, 23)a, 24)a
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, các trường hợp đặc biệt:
1. DANH TỪ SỐ ÍT VIẾT DƯỚI DẠNG SỐ NHIỀU: thường là tên các bệnh, các môn học, các
môn thể thao,...Khi những danh từ này làm chủ ngữ, động từ chia số ít. Dưới đây là một vài
ví dụ:
a) Rabies is an incurable disease. (Bệnh dại là một bệnh không thể chữa được.)
b)Measles is an infectious disease. (Sởi là một bệnh truyền nhiễm.)
c) Mathematics is my favourite subject. ( Toán là môn học yêu thích của tôi.)
***Ngoài ra, một số danh từ khác cũng có cách viết tương tự: means (phương tiện), species
(giống, loài), series (chuỗi, dãy),....***
2. DANH TỪ SỐ NHIỀU VIẾT DƯỚI DẠNG SỐ ÍT: Ngược lại với trường hợp trên, một số
danh từ số nhiều - khi làm chủ ngữ trong câu, động từ chia số nhiều - lại được viết giống
danh từ số ít. Sau đây là một vài ví dụ:
a) Deer are animals that have antlers. (Hươu là động vật có gạc.)
b) The police are looking for the robbers. (Cảnh sát đang truy lùng những tên cướp.)
c) Fish are more expensive than meat in some areas of the country, aren’t they? (Cá thì đắt
hơn thịt ở một số vùng trong nước đúng không?)
3. DANH TỪ CHỈ CÓ DẠNG SỐ NHIỀU: Có nhiều danh từ chỉ có dạng số nhiều, không có
dạng số ít, khi làm chủ ngữ trong câu, động từ luôn chia ở số nhiều. Ví dụ như:
a) The old man's savings are kept under the bed. (Tiền tiết kiệm của ông lão ấy được cất
dưới gầm giường.)
b) Natural surroundings help give us peace of mind. ( Cảnh vật thiên nhiên xung quanh
giúp đem đến cho chúng tôi sự thanh thản trong tâm hồn.)
c) Your clothes are so smelly! (Quần áo của con hôi quá!)
***Một số danh từ chỉ có dạng số nhiều khác: belongings (tài sản), premises (dinh cơ),
riches (tài nguyên), congratulations (lời chúc mừng), earnings (thu nhập), goods (hàng
hóa), stairs (cầu thang), outskirts (ngoại ô), thanks (lời cảm ơn), particulars (thông tin),....***
4. DANH TỪ TẬP HỢP: Khi các danh từ tập hợp làm chủ ngữ trong câu, động từ chia ở số ít
hay số nhiều là tùy thuộc vào văn cảnh. Nếu danh từ được hiểu là một thể thống nhất thì
động từ chia số ít; nếu danh từ được hiểu là các thành viên trong tập hợp đó thì động từ
chia số nhiều. Ví dụ:
a) The committee has decided to close the restaurant. (Ủy ban đã quyết định đóng cửa cửa
hàng đó.) => Nói đến ủy ban như một thể thống nhất.
b) Boston school's committee disagree about what to cut from the school budget. (Các
thành viên trong ủy ban trường Boston bất đồng về việc cắt giảm những gì trong ngân
sách của trường.) => Nói đến các thành viên trong ủy ban.
***Một số danh từ tập hợp khác: association (liên hiệp), company (công ti), audience (khán
giả), council (hội đồng), board (hội đồng), class (lớp), crowd (đám đông), club (câu lạc bộ),
department (phòng, ban), college (hội, đoàn thể), electorate (cử tri), enemy (kẻ thù),
community (cộng đồng), family (gia đình), press (giới báo chí), firm (công ti, hãng), school
(trường học), generation (thế hệ), public (công chúng), government (chính phủ), staff (nhân
viên), group (nhóm), team (đội, nhóm), jury (bồi thẩm đoàn), orchestra (ban nhạc), union
(hiệp hội), population (dân số, nhân dân),...***
5. TỪ CHỈ LƯỢNG:
a) Each/every + Danh từ số ít ~ Động từ số ít.
b) Each of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số ít.
c) Any/either/neither/none + of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số ít.
d) Most/a lot/a majority/a minority + of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số nhiều.
e) A number of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số nhiều. ( A number of = Many)
f) The number of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số ít.
6. CỤM DANH TỪ CHỈ MÔ ̣ T KHOẢNG CÁCH, MÔ ̣ T SỐ TIỀN, MỘ T KHOẢNG THỜI GIAN:
Nếu chủ ngữ trong câu là một cụm danh từ chỉ một khoảng cách, một số tiền hay một
khoảng thời gian thì động từ luôn chia ở dạng số ít. Dưới đây là một vài ví dụ:
a) A hundred thousand dollars is a big sum of money. (Mộ t trăm nghìn đô la là một số tiền
lớn.)
b) Five minutes is not enough time for us to do it. ( Năm phút là không đủ cho chúng tôi
để làm việc đó.)
c) Twenty kilometers is too far to ride. ( Hai mươi cây số là quá xa để đạp xe.)
7. CÁC CẤU TRÚC SONG SONG:
a) Danh từ 1 + and + danh từ 2 ~ Động từ số nhiều. (Chú ý: một số trường hợp đặc biệt
như "fish and chips" là tên một món ăn phổ biến ở Anh, có nghĩa là cá tẩm bột và khoai
tây chiên, nên đi với động từ số ít.)
b) Both + Danh từ 1+ and + Danh từ 2 ~ Động từ số nhiều.
c) Not only + Danh từ 1 + but also + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 2.
d) Either + Danh từ 1 + or + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 2.
e) Neither + Danh từ 1 + nor + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 2.
f) Danh từ 1, + together with + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 1.
g) Danh từ 1, + as well as + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 1.
h) Danh từ 1, + along with + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 1.
1. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ theo hình thức số ít.
S(singular) + V(singular)
Ví dụ:
My cat is lying on the grass.
He is a teacher.
Thanos wants to rule the world.
England is a country that is part of the United Kingdom.
Infinity War achieves the seemingly impossible feat of melding together a huge cast of
characters.
2. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia theo hình thức số
nhiều.
S(plural) + V(plural)
Ví dụ:
They often work very hard.
We are teachers.
The animals gather closely together for warmth.
Teachers work with students to find out specific need.
Asian countries cooperate with each other.
3. Nếu chủ ngữ là một V-ING thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít.
V-ING + V(singular)
Ví dụ:
Playing football is not easy with me.
Jogging everyday is good for your health.
Computing saves a lot of time.
Studying online is very convenient.
Using online practices helps students who don't have books.
Working from home allows a person to work in comfort.
4. Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì Bạn chia động từ theo chủ ngữ gần
nhất với động từ.
S1 OR/NOR S2 + V(s2)
Ví dụ:
It is you or I who am to go.
Neither John nor his friends have seen this movie before.
Our happiness or our sorrow is largely due to our actions.
My parents or my brother is staying at home now.
You or I am the winner.
5. Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc “EITHER …. OR” hoặc “NEITHER …NOR” thì chia động
từ theo chủ ngữ gần nhất.
EITHER S1 OR S2 + V(s2)
Ví dụ:
Either my parents or I am going to the supermarket to buy food for lunch.
Either he or I have to leave.
Either I or he has to leave.
Neither John nor his friends have seen this movie before.
Neither I nor you are right
6. Khi chủ ngữ là cụm EITHER hoặc NEITHER đi với OF thì động từ luôn chia theo hình thức
số ít.
EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)
Ví dụ:
Neither of them is available to speak now.
Either of us is capable of doing the job.
Neither of them works in this company.
Either of my parents is staying at home now.
Either of students has left the door unlocked
7. Nếu chủ ngữ là cấu trúc THE NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số ít.
THE NUMBER OF + N + V(singular)
Tham khảo sự khác nhau giữa the number of và A number of trong tiếng anh, lưu ý số 9
Ví dụ:
The number of addicted people has increased recently.
The number of bears decreases day by day.
The number of days in a week is 7.
The number of people, who have lost their job, is quite big.
The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was imposed.
8. Khi gặp cấu trúc A NUMBER OF + N thì Bạn sẽ chia động từ theo hình thức số nhiều.
A NUMBER OF + N + V (plural)
Ví dụ:
A number of good students in my class have decreased this year.
A number of hours have passed
A number of people have lost their job.
A number of books in this library are really big.
A number of special conditions is necessary for the formation of a geyser.
9. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: as long as, as well as, with, together with,…
thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)
Nhớ học cách phân biệt sự khác nhau giữa as long as, as well as, with, together with trong tiếng
anh nhé
Ví dụ:
The old man with his dog passes my house every morning.
Mr. Johnson as well as his assistants has arrived.
Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.
My father as well as the other people in my family is very friendly.
Kim, as well as her parents is coming to the party.
10. Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì Bạn chia động từ
chia theo hình thức số nhiều.
S1 AND S2 + V(plural)
Ví dụ:
Fire and water do not agree.
Honor and glory are the rewards.
John and I are going to college next autumn.
Bread and butter is my favorite food.
Lan and Tam are classmates in this school year.
My father and my mother have lived happily together since they got married.
Lưu ý: Các trường hợp sau thì bắt buộc phải dùng số ít:
- Khi chúng cùng chỉ một người, 1 vật, 1 món ăn hay 1 khái niệm:
Ví dụ:
Bread and meat is my favorite dish.
President and CEO is Mr Smith
- Phép cộng thì dùng số ít:
Ví dụ: Two and three is five.
11. Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định như each, each of, everyone, everybody,
everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.
EACH/EVERY + N + V(singular)
EVERYONE/SOMETHING + V(singular)
Ví dụ:
Each boy and each girl has their own story.
Everyone in my class is very intelligent.
Each of the boys has a bicycle.
Someone has taken my pencil.
Each person is allowed 20kg luggage.
Everybody knows Tom.
12. Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì chia động từ theo hình thức số nhiều.
MANY + N(plular) + V(plular)
Ví dụ:
Many students like playing games nowadays.
Many animals face starvation and frostbite during the snowy season.
Many vehicles are equipped with an air bag.
Many countries around the world celebrate earth day
Many movies now make more money from sales of DEX:S than from the box office.
13. Khi chủ ngữ bắt đầu với cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ được chia theo hình
thức số ít.
MANY + A + N(singular) + V(singular)
Ví dụ:
Many a leader fallen due to pride.
Many a student doesn’t want to study all day at school.
Many a little makes a miracle.
Many a letter has crossed.
Many a good hanging prevents a bad marriage, and, for turning away, let summer bear it
out.
14. Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình
thức số nhiều.
THE + ADJECTIVE + V(plural)
Ví dụ:
The deaf are the people who are not able to hear.
Despite not having much money, The poor are still happy.
The rich are not always happy.
The poor get poorer, the rich get richer.
The French like to eat well.
Đặc biệt, Khi đứng sau THE là danh từ people, police, army, children, cattle (gia súc) thì cũng
dùng động từ ở số nhiều.
Ví dụ: The police have patrolled through the night to catch that murder.
15. Một số danh từ có “S” ở cuối nhưng sẽ chia động từ theo hình thức số ít.
- Môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học) ...
- Môn thể thao: athletics (môn điền kinh), billiards (bi-da), checkers(cờ đam)
- Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương)....
- Các danh từ khác: news (tin tức), the United States,.....
Ví dụ:
Physics is more difficult than chemistry.
Gymnastics is my favorite sport.
Maths is considered as a difficult subject with many students.
The United States has new president.
16. Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ
chia theo hình thức số ít.
MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)
Ví dụ:
Five dollars to buy this shirt is very cheap.
8 hours of sleeping is enough.
Money makes the world go around.
Time flies when you're having fun
Five kilometers is not far.
Three years are not a long time.
17. Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng
sau "OF".
% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)
% + OF + S(plural + countable) + V(plural)
Ví dụ:
Two third of students in my class are girls.
Two third of water in this bottle is drunk by Peter.
Fifty percent of the pie has disappeared.
One-third of the city is unemployed.
One-third of the people are unemployed.
18. Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít
không đếm được sẽ chia động từ số ít và ngược lại nếu số nhiều đếm được thì chia động từ số nhiều.
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(singular + uncountable) + V (singular)
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(plural + countable) + V (plural)
Ví dụ:
Some of my friends are very good at English.
Some of the information he told us was not reliable.
Some of the students are late for class.
Most of the water is polluted.
All of the books are interesting.
19. Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ số ít hoặc không đếm được thì chia động
từ theo hình thức số ít
NO/NONE OF + S(singular+uncountable) + V(singular)
Ví dụ:
None of meat was cooked in this special day.
No further information is provided for you unless you are a VIP.
No student leaves the room.
No example is relevant to this case.
None of the counterfeit money has been found.
20. Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ theo
sau theo hình thức số nhiều.
NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)
Ví dụ:
No people are allowed to swim in this lake
No people think alike.
None of the books are interesting
None of my friends know it
None of us speak French
21. Khi chủ ngữ là các danh từ như: pants (quần dài ), trousers (quần), glasses (gương đeo
mắt), shorts (quần ngắn), shoes, scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), tongs (cái kẹp) thì động từ
chia động từ ở số nhiều
Ví dụ:
The shoes are on the shelf.
My pants are ripped.
Lưu ý: Khi có từ : "A pair of " đi trước các danh từ này thì chia động từ ở số ít.
A pair of shoes + Verb (singular)
A pair of trousers + Verb (singular)
A pair of glasses + Verb (singular)
Ví dụ: A pair of shoes is on the shelf.
22. Khi hai danh từ nối với nhau bằng OF thì chia động từ theo danh từ phía trước.
Ví dụ:
The effects of stress are very sirious.
The list of items is on the desk.
The experiences of work during study is common for around half of all students.
The advertising of credence goods contains both informational and persuasive advertising.
The advantage of living in the city is the range of clothes shops.
23. Khi chủ ngữ là tựa đề phim ảnh, âm nhạc,... thì động từ chia theo hình thức số ít.
Ví dụ:
Better Days is a 2019 Chinese romantic crime coming of age film directed by Derek Tsang
and starring Zhou Dongyu and Jackson Yee.
Gone with the Wind is a sweeping romantic story about the American Civil War from the
point of view of the Confederacy.
"Heal the World" is a song recorded by American recording artist Michael Jackson.
Tom and Jerry” is my favorite cartoon.
24. Khi chủ ngữ là các từ như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee
- Hành động của từng thành viên thì chia động từ ở số nhiều.
Ví dụ:
The family are having breakfast.
The crowd are becoming excited.
The staff were upset not to have been informed.
- Tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì chia động từ ở số ít.
Ví dụ:
My family is very conservative.
The congress has laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting.
His team gets the best assignments case study.
25. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “IT” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính, và thường là số ít.
Ví dụ:
It is her dog that often bites people.
It is the face of pregnancy that starts from the week 13 to 27.
It’s disgusting that he turns his radio too loud.
CÙNG IETLS TUTOR THỰC HÀNH NHÉ!
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau đây.
1. Each student………. answered the first three questions.
a. has
b. have
c. have to
d. must
2. Either John or his wife ………breakfast each morning.
a. make
b. is making
c. makes
d. made
3. Everybody who ………. a fever must go home at once.
a. has
b. have
c. is having d. are having
4. Five dollars ………all I have on me.
a. are
b. is
c. will be
d. have
5. John, along with twenty friends, ………. planning a party.
a. are
b. is
c. has been
d. have been
6. Mathematics……….. the science of quantity.
a. was
b. are
c. is
d. were
7. Measles………cured without much difficulty nowadays.
a. is
b. are
c. will be
d. have
8. Neither Mary nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.
a. need
b. needs
c. is needing
d. has need
9. Peter, together with his uncle, ……………fishing.
a. have gone
b. has gone
c. go
d. goes
10. The army…………. eliminated this section of the training test.
a. has
b. is having
c. are
d. have
Đáp án: 1A - 2C - 3A - 4B - 5B - 6C - 7A - 8A - 9B - 10A
Exercise 2: Chia động từ để các câu dưới đây có nghĩa.
1. What we need most (be)________books.
2. The English (be) ________proud and independent people.
3. The United States (have) ________a population of 250 million.
4. There (be, not) ________any letters in the mail for you today.
5. Everyone in both cars (be) ________injured in the accident last night.
6. The books borrowed from the library (be) ________on my desk now.
7. The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
8. Bread and butter (be) ________our daily food.
9. The quality of the candies (be) ________poor.
10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.
Đáp án: 1. is - 2. are - 3. has - 4. aren’t - 5. was - 6. are - 7. is - 8. is - 9. is - 10. has
Exercise 3: Trong số những câu sau đây, có những câu chứa một lỗi sai và có những câu chính
xác. Nếu câu đó đúng, bỏ qua, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai.
1. The president, surrounded by secret service agents, is trying to make his way to the podium.
2. The buildings is destroyed during the fire are being rebuilt at the taxpayers’ expense.
3. 20 percent of the forest has been destroyed lately.
4. The witnesses saw that most of the fire in the hills was extinguished.
5. Some of the animals from the zoo was released into the animals preserve.
6. All of the students in the class taught by Professor Roberts is required to turn in their term papers
next Monday.
7. Half of the food that we are serving to the guests is still in the refrigerator.
8. We believe that some of the employees is going to get promoted soon.
9. The people in the apartment next to mine are giving a party this evening.
10. Each of the doctors in the building need to have a separate reception area.
Đáp án:
1. đúng
2. is destroyed => destroyed
3. đúng
4. đúng
5. was => were
6. is => are
7. đúng
8. is => are
9. đúng
10. need => needs