You are on page 1of 90

Tense Structures for IELTS WRITING TASK 1

Các câu mô tả cho Figure 1:


 ➤ GM car sales increased significantly from $5,000 to $105,000 between 1960 and
 ➤ There was a significant increase of $100,000 in GM car sales, from $5,000 to $105,000,
between 1960 and
 ➤ GM car sales saw a significant growth in GM car sales, from $5,000 to $105,000, between
1960 and 2010.
 ➤ GM car sales registered a significant rise between 1960 and
 ➤ GM car sales reached a peak at $105,000 in
 ➤ GM car sales had an enormous climb of $100,000 between 1960 and
Cấu trúc 1: Mệnh Đề Quan Hệ chủ động sánh nhất + percentage/ proportion/
The (number) of + noun số nhiều + quantity/ number/ amount + time
WHICH MĐQH + S phụ+ V phụ + V (chiếm)
chính

Cấu trúc 2: MĐQH bị động


The (number) of + noun số nhiều +
WHICH + be + V3 + by + Object + V
chính

Cấu trúc 3: MĐQH cắt giảm chủ động


The number of + noun số nhiều + S phụ +
V-ing phụ + V chính

Cấu trúc 4: MĐQH cắt giảm bị động


The number of + noun số nhiều + V3 + By
+ object + V-chính

Cấu trúc 5: SỐ LIỆU ĐẦU CÂU


số + percent + of + chỉ tiêu + V …..

Cấu trúc 6:
Số chuyển > chữ + of + chỉ tiêu + Verb3+
by+ 0+ v chính
Twenty-five students were from China.
Two hundreds units of the ice cream
sold weekly are blueberry flavored.

Cấu trúc 7
There was + a + tính từ + noun số ít + IN
+ S + time

Cấu trúc 8
The year+ năm + witnessed / saw + a +
tính từ + noun + in + S (chứng kiến)

Cấu trúc 9
S + experienced/ underwent
+ a + tính từ + noun + time (trải qua)

Cấu trúc 10
S+ ACCOUNTED FOR/ MADE UP/
TOOK UP/ CONSTITUTED + the + so
Cấu trúc 11: GẤP BỘI SỐ
Ex: The number of cars which males TWICE AS MANY PEOPLE + V2….
bought rose significantly in 2000 TWICE AS MUCH RICE + be + V3 …

Ex: The number of cars which were Cấu trúc 12 So sánh nhiều/ ít hơn với danh
bought by males rose significantly in từ
2000 5% more girls CHOSE to read books than go
to a cinema.
Ex: The number of cars males buying
Fewer (đi với danh từ đếm được): 
rose significantly in 2000
( mobiles phones were bought fewer in 2013
than 2014)
Ex: The number of cars bought by males
rose significantly in 2000 Less (đi với danh từ không đếm được): 

Five percent of the employees were late CẤU TRÚC 13 : SO SÁNH BẰNG


this month. Similar (to)
More than 50 percent of the students Have a similarity to/ between…and
handed in their assignments late after the
long weekend.

Four hundreds of the ice cream cups


sold in the school were vanilla flavored.
Six hundreds units of chocolate
flavoured ice cream were sold. CẤU TRÚC 14
Almost a quarter of students shows to S+Be/verb the same + noun + as + noun
have taken interest in studying German, S+Be./verb the same as + noun
as well as, Spanish.
A minority is shown to represent those
studying German, Spanish and French. CẤU TRÚC 15
According to the Eurostat survey, just CHÊNH LỆCH
over a half choose to study English. In DIFFER V
fact, this number is larger than putting all
the other top three languages together
DIFFERENT ADJ
There is a dramatic rise in the number of
people travelling to VN in 2008

The year 2005 witnessed an enormous DIFFERENCE N


drop in the number of students .
Witnessed an upward/ a downward/a similar
trend/pattern chứng kiến xu hướng tăng

The number of students underwent a


sudden drop in 2008

The number of students accounted


for the highest percentage in 2008
Account for the Majority / minority
Chiếm đa số/ chiếm thiểu số
Twice as many people were unemployed EXACTLY THE SAME AS in 2012
in 2009 as in 2005.
Twice as much rice was exported in
2009 as 2005 The amount of time spent at home
(Girls chose to read book more 5% than go to a DIFFERED by almost 25% ACCORDING
cinema.) TO gender

This figure WAS VERY DIFFERENT


Fewer mobiles phones WERE BOUGHT in among males, only half of whom watched
2013 than 2014. television. 
Less oil WAS CONSUMED in 2013 than 2014
There was A DIFFERENCE OF OVER 25%
in the number of time males AND females
The percentages of females AND males
spent at home.
who studied languages at a university were
very similar.

A SIMILAR amount of gas AND electricity


was used domestically in homes.

The figures for 2012 WERE VERY


SIMILAR TO the figures for 2013.

The percentage of females who studied at


university in 2011 WAS ALMOST

Cấu trúc kết nối 2 câu thành 1 6. In comparison to/with X,


1. which verb, Y verb.
AS / WHEREAS/ WHILE X verb,
Y verb (at the same time).

2.THERE WAS + A/AN + ADJ1+ NOUN1 7 S+ V + ADV , THEN MORE / LESS ADV
a/ FOLLOWED BY + Noun Phrase 2
b/ WHICH WAS FOLLOWED BY/ WAS
PRECEDED BY/ LED TO + noun phrase 2 8 S + V1 + ADV, BUT LATER + V2 + ADV

3. BEFORE/ AFTER + VING,


S + V + ADV 9 S+V+ ADV, VING, VING… AND VING

4. CLAUSE 1,
PRIOR TO/BEFORE + Verb-ing
. 10. X verb, Verb-ing, (which verb).

5. Clause, AFTER Verb – ing


Twice as…as/compared to,
While the figure for factories in Japan went three times as…as/compared to
up dramatically to 120,000 in 2010, the Cách sử dụng twice hoặc three times… đã
quantity in Korea plummeted to 12,000 at quen thuộc hơn với các bạn vì đây chính là
the same time. cách sử dụng so sánh gấp bao nhiêu lần
của tính từ hoặc danh từ. Các bạn có thể
viết theo 1 trong hai cách sau:
There was a dramatic growth in the number of
factories in Japan to 120.000 in – Đặt danh từ so sánh ở giữa câu
2010,FOLLOWED BY a sharp decrease Đối tượng so sánh ở đây là người thất
to 1,000 in 2015. nghiệp. Khi đặt đối tượng so sánh ở giữa
để làm chủ ngữ cho câu.
Ví dụ: There were twice as many
Before declining remarkably in 2015, the unemployed people in 2009 as in 2005.
number of cars climbed rapidly in 2010.
– Đặt danh từ so sánh đứng đầu câu
Tuy nhiên, khi bạn đặt đối tượng so sánh là
The number of factories in Japan lượng người thất nghiệp lên đầu câu thì bạn
experienced an increase to 120,000 in phải tạo ra động từ tương ứng để miêu tả nó.
2010, BEFORE hitting a free fall to 1,000 in Động từ ở đây là “be unemployed”.
2015 Ví dụ: Twice as many people were
unemployed in 2009 as in 2005.
The figure for factories in Japan hit a free
fall to 1,000 in 2o15, after undergoing an Với đối tượng so sánh là danh từ đếm được,
increase to 120,000 in 2010. bạn dùng “many” như trên, nhưng nếu nó là
danh từ không đếm được, bạn cần dùng từ
In comparison with the number of “much”.
Ví dụ: Twice as much rice was exported in
factories in Japan, which witnessed an
2009 as 2005
dramatic increase to 120,000 in 2010, the
quantity in Korea plummeted to 12,000 at .
this time
10
The number of cars declined slightly in .
2012, then more sharply in the next 5 years 11
So sánh hơn dùng much/far/slightly or a
The number of cars declined slightly in number (để chỉ mức độ hơn kém KO ĐƯỢC
2012, BUT LATER went up sharply in the DÙNG ĐẦU CÂU)
next 5 years Far fewer people chose to travel by train than
by car. [ Ít hơn bao nhiêu?]
The number of cars dropped significantly in --> 25% fewer people chose to travel by train
than by car. 
2001, remaining constant in the next 5
12
years, growing rapidly in 2008 and leveling So sánh nhiều nhất/ ít nhất
out. The most: The most popular form of
The quantity of factories in Japan went entertainment in the UK was going to the
through a period of dramatic increase to cinema.
120,000 in 2010, exceeding the number in The least: The least common form of transport
Korea, which had only 12,000 was taking a taxi.

15
So sánh có số liệu
[5 million] more/less/fewer: 5 million fewer units
of gas were sold in 2014.
Twice: Twice as many people elected to use Ví dụ: There were twice as many unemployed
gas and not electricity for cooking  people in 2009 as in 2005.
[note the twice as …as structure]  |  
Twice the amount of gas was used for cooking – Đặt danh từ so sánh đứng đầu câu
in this period. [amount đi với danh từ không Tuy nhiên, khi bạn đặt đối tượng so sánh là
đếm được] lượng người thất nghiệp lên đầu câu thì bạn
Three/four etc times: Four times as many phải tạo ra động từ tương ứng để miêu tả nó.
people chose to heat their house with electricity Động từ ở đây là “be unemployed”.
as with gas. Ví dụ: Twice as MANY people were
HALF: Half the number of people chose to use unemployed in 2009 AS in 2005.
gas as electricity.  Với đối tượng so sánh là danh từ đếm được,
Electricity was half as popular as gas for bạn dùng “many” như trên, nhưng nếu nó là
cooking. danh từ không đếm được, bạn cần dùng từ
“DOUBLE adj, v”, “TWO-FOLD adj adv”, “much”.
“TWICE as many as” đầu câu chủ từ, be + giữa Ví dụ: Twice as MUCH rice was exported in
câu 2009 AS 2005
Double
“Double” vừa là tính từ, vừa là động từ : TWOFOLD, THREEFOLD
TH1: Sử dụng như một TÍNH TỪ Twofold, threefold, ..vừa là tính từ vừa là trạng
Khi sử dụng “double” như một tính từ, bạn viết từ nên sẽ có hai cách dùng tương ứng như
theo 1 trong 2 cách sau: sau:
– Sử dụng như một tính từ
Time + experience/witness/ see/ suffer/ reveal/ Khi sử dụng như một tính từ, từ “twofold,
show …+ Article + Adjective (to describe the threefold” sẽ đứng trước danh từ.
degree/ speed of change) + Noun (to describe Ví dụ: There was A TWOFOLD INCREASE IN
change) + in “what” the number of unemployed people between
Ví dụ: The period between 2005 and 2009 2005 and 2009.
witnessed a double increase in the number of
jobless people/ from 600 to 1200 people. – Sử dụng như một trạng từ
Khi sử dụng như một trạng từ, từ “twofold,
“There” (to introduce the subject) + be+ Article threefold” sẽ đứng sau động từ trong cấu trúc
+ Adjective (to describe the degree/speed of sau:
change) + Noun (to describe change) + in Subject + Verb (to describe change) + Adverb
“what” (to describe the degree/ the speed of change).
Ví dụ: There was / a double increase in/ the Ví dụ: The number of unemployed people
number of jobless people/ from 600 to 1200 INCREASED TWOFOLD between 2005 and
people/ between 2005 and 2009. 2009.
10. Hướng dẫn cách dùng as opposed to =
TH2: Sử dụng như một ĐỘNG TỪ compared to = in comparison with
Subject + Verb (to describe change) + Adverb
(to describe the degree/ the speed of change). Cả 3 từ này đều dùng để so sánh, nhất là rất
Ví dụ: The number of unemployed people hay dùng trong IELTS WRITING TASK 1 để so
doubled between 2005 and 2009. sánh số liệu
As opposed to = rather than (hơn là, thay vì)
Twice as…as/COMPARED TO, three times Ví dụ:
as…as/COMPARED TO I’d prefer to go in May, as opposed to (= rather
Cách sử dụng twice hoặc three times… đã than) September. - đi tháng 5 hơn là tháng 9
quen thuộc hơn với các bạn vì đây chính là HOPE for Longmont's shelter at FaithPoint
cách sử dụng so sánh gấp bao nhiêu lần của Church will open at 1 p.m. Friday as opposed to
tính từ hoặc danh từ. Các bạn có thể viết theo 1 its normal 5:30 p.m. opening time (mở cửa 1pm
trong hai cách sau: thay vì 5:30pm)
They fought to guarantee low-income social
– Đặt danh từ so sánh ở giữa câu security recipients would receive a full $1,200
Đối tượng so sánh ở đây là người thất nghiệp. check, as opposed to the originally proposed
Khi đặt đối tượng so sánh ở giữa câu, bạn phải $600 (nhận được $1.2k hơn là $600)
tạo ra chủ ngữ giả “there + be” để làm chủ ngữ Dùng trong Task 1 với nghĩa so sánh giữa 2 số
cho câu. liệu với nhau
Burglaries numbered 719 last year as opposed This road is quite busy compared to/with ours.
to 864 in 2018 ( đạt con số 719 năm ngoái so (đường này thì nhộn nhịp, chả bù với đường ở
với năm 2018 là 864) chỗ chúng tôi)
Compared to = in comparison with = so với This store’s prices are high compared to what
Cách dùng 2 từ này giống nhau đều mang some other stores charge. (giá cao hơn giá
nghĩa so sánh shop khác bán)
Ví dụ:

1. Liên kết 2 câu mang ý tương phản nhau


 In contrast: The most popular form of holiday among the Welsh was self-catering
with over 60% choosing to cook for themselves. In contrast, only 5 % of the English
chose this form of vacation and hotel accommodation/ was much more popular at 48%.
 In comparison: Almost 50% of the English, Scots and Northern Irish chose to stay
in a hotel for their holiday. In comparison, staying in self-catering accommodation was
much less popular with around 10% of people choosing this.
 However: The general pattern was for hotel accommodation to be the most popular
with around half the people choosing it. The majority of the Welsh, however, chose to stay
in self-catering accommodation.
 On the other hand: It is clear that a majority of the British chose to stay in a hotel
for their holiday. On the other hand, there was an exception to this because over 50% of
the Welsh opted for self-catering accommodation.
2. Liên kết 2 mệnh đề trong cùng 1 câu mang ý tương phản nhau
 while: While there are 4 million miles of train lines in the UK, there are only 3
million in France.
 whereas: Whereas the majority of the French prefer to travel to work by train, only
a small minority of the British do.
 although: Although 15% of the French read novels, only 5% of the British do.
 but: 25% of French females study math with a private tutor, but nearly 60% study
English with one.
MÔ TẢ SỐ LIỆU THEO DẠNG SỐ HỌC [
MATHEMATIC EXPRESSION OF DATA]
Để biểu thị mối quan hệ giữa các con số, chúng ta sẽ có rất nhiều cách để thể hiện, một trong những
cách đó là sử dụng các từ vựng trong mối quan hệ về số học như sau:
Words Formation Meaning Example
half noun Một nửa The number of students in 2000 was a half of those
in 2010.
halve verb Một nửa The number of students in 2000 halved to 50 over
10 years.
double noun Gấp đôi The population of Vietnam saw a double in size
during the last 10 years.
double Verb in tran Gấp đôi The population size of Vietnam doubled during the
last 10 years.
Double = Adj adv Gấp đôi The period between 2005 and 2009 witnessed a
twofold double increase in the number of jobless people/
from 600 to 1200 people
Triple Noun Gấp ba lần The population of Vietnam saw a triple in size during
Adj adv the last 10 years.
Verb
Treble Verb,n,adj Gấp ba lượng The population size of Vietnam trebled during the
Quadruple Verb Gấp bốn last 10 years.
Used four
times as much
Threefold Adj, ADV Gấp ba There was a threefold increase in the size of
Twofold rose twofold Vietnamese population during the last 10 years.
Fourfold
A quarter of noun Một phần tư The number of students in 2000 was a quarter of
those in 2010.
A third of Cụm Một phần ba The number of students in 2000 was a third of those
in 2010.
Twice 2 lần There are twice as many houses in this area as there
used to be.
Three times 3 lần There are three times as many houses in this area as
there used to be.
MÔ TẢ SỐ LIỆU VỚI CÁC CỤM TỪ CHỈ SỰ TƯƠNG
ĐỐI
Khi miêu tả số liệu, chắc hẳn bạn sẽ gặp trường hợp chúng ta phải nói kiểu “gần một tỉ”
hay “hơn một tỉ một tí” nhỉ? Và chắc bạn sẽ biết tới các từ vựng kiểu như about 1 tỉ rồi nhỉ.
Vậy còn cách diễn đạt nào khác không?
Thực ra là có đấy, rất nhiều cách diễn đạt nữa là đằng khác, bạn hãy xem bảng ở dưới
nhé.
Lưu ý một chút, hầu hết các cụm từ này đều sử dụng như sau:
Từ chỉ tương đối + số liệu
Ví dụ như:
The number of students in 2000 halved to just over 50 over 10 years. (Số lượng học sinh
năm 2000 đã giảm đi và còn chỉ hơn 50 cháu sau 10 năm)
Đôi khi chúng ta cũng có thể sử dụng chúng để so sánh với các đối tượng khác như:
Từ chỉ tương đối + đối tượng
Ví dụ như:
The number of students in School A was just above those studying in school B in the same
years during the last 10 years. (số lượng học sinh ở trường học A chỉ hơn lượng học sinh
ở trường học B một chút trong suốt 10 năm cuối)
Bảng các từ chỉ sự tương đối

các bạn lại rất hay dùng sai các giới từ khi miêu tả số liệu. Điều này dẫn tới việc bạn
không được điểm tối đa (cho phần Ngữ pháp).
Ở đây có một số câu ví dụ về các trường hợp chúng ta sử dụng giới từ để nói về số liệu
Trong đó:
 At được sử dụng để nói tới một con số xác định (câu 1, câu 5) hoặc một mức độ
tương đối (so sánh với đối tượng khác như trong câu 2)
 At cũng có thể được sử dụng cùng với các động từ tăng giảm hay chỉ xu hướng
(như ở câu 1, câu cuối) để nói tới việc xảy ra xu hướng tại một mốc số liệu nào đó.
 By được sử dụng để nói tới sự chênh lệch giữa 2 mốc số liệu, ví dụ ở câu 4 thì
mức độ tăng hay giảm (chênh lệch giữa điểm đầu và điểm cuối) là 20%, ví dụ tăng
từng 45% lên 65%.
 With được sử dụng khi đưa ra số liệu ở dạng bổ sung, thường có cấu trúc là with
+ cụm danh từ chỉ số liệu (xem ví dụ trên)
 In hoặc within thường chỉ sử dụng khi đi dùng cụm từ the range of (xem ví dụ ở
trên) để nói về mốc lớn nhất và nhỏ nhất của một khoảng xu hướng.
 Bên cạnh đó còn một số giới từ khá phổ biến như from … to … ví dụ như increase
from 10% to 90% chẳng hạn.

SỬ DỤNG PHÂN SỐ KHI MIÊU TẢ SỐ LIỆU


TRONG BÀI IELTS WRITING TASK 1
Khi nói về số liệu data trong bài IELTS Writing Task 1, các bạn có thể sử dụng tới phân
số. Điều này sẽ giúp bạn đa dạng được các ngôn ngữ miêu tả trong bài và giúp bạn lên
điểm rất nhiều trong bài viết, đặc biệt là ở tiêu chí từ vựng.
Thông thường, ta sẽ dùng phân số trong các bài nói về tỉ lệ phần trăm % là hợp lý nhất.
Dưới đây là một số phân số thường sử dụng với các số liệu tương ứng
Ở cột 2, các bạn có thể thấy các cách nói tương đối với tỉ lệ phần trăm, ở cột 3 sẽ là các
phân số ở mức chính xác tuyệt đối hoặc tương đối.
Với trường hợp bài viết như pie chart thì việc sử dụng tới các cách nói tương đối và tuyệt
đối như thế này là cực kỳ cần thiết đấy
1.SỬ DỤNG SỐ - CÁCH CƠ BẢN NHẤT
Bạn gọi tên chính xác những số liệu, giá trị, phần trăm được cho sẵn trong biểu đồ,
bảng… Bạn cần lưu ý nắm được cách đọc đúng các hàng đơn vị trong số.

Số nhỏ hơn 10 viết bằng chữ, lớn hơn 10 viết bằng số.

Ví dụ:

 Five percent of the employees were late this month.


 More than 50 percent of the students handed in their assignments late after the long
weekend.

Trong trường hợp số đứng đầu câu thì bạn cần viết bằng chữ.

Ví dụ:

 25 students were from China. → SAI


 Twenty-five students were from China. → ĐÚNG

 Two hundreds units of the ice cream sold weekly are blueberry flavored.
 Four hundreds of the ice cream cups sold in the school were vanilla flavored.
 Six hundreds units of chocolate flavoured ice cream were sold.

2. SỬ DỤNG %

bạn có thể diễn đạt bằng cách chuyển số liệu ra dạng phần trăm (percent)

Một số từ vựng có thể đi kèm với từ “percent” là:

 10% increase
 25% decrease
 increased by 15%
 dropped by 10%
 fall at 50%
 reached to 75%
 tripled/ doubled/ one-fourth/ three-quarters/ half/ double fold/ treble/ 5 times higher/
3 timers lower
 declined to about 49%
 stood at 43%.

Ví dụ:

 50% of all ice cream sold were chocolate flavored.

 33% of the ice cream sales were the vanilla flavored option.
 17% of the school’s ice cream cup sales represented those flavored blueberry.

3. SỬ DỤNG CÁC CỤM DANH TỪ BẮT ĐẦU VỚI “A/ AN”

1 số cụm từ phổ biến:

 a small number
 a huge number
 a minority thiểu số
 a large group
 a small group
 a majority đa số

Các cách diễn đạt tương đương từ % sang dạng cụm danh từ là:

 50% = a half
 33% = a third 1/3
 25% =  a quarter 1/4
 20% = a fifth 1/5
 10% = a tenth 1/10
 66% = two thirds 2/3
 75% = three quarters 3/4
 10% = one in ten 1/10
 20% = two in ten 2/10
 over 50% = a majority
 under 50% = a minority
 4% = A tiny fraction.
 24% = Almost a quarter.
 25% = Exactly a quarter.
 26% = Roughly one quarter.
 32% = Nearly one-third, nearly a third.
 49% = Around a half, just under a half.
 50% = Exactly a half.
 51% = Just over a half.
 73% = Nearly three quarters.
 77% = Approximately three quarter, more than three-quarter.
 79% = Well over three quarter.
 2% = A tiny portion, a very small proportion.
 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
 16% = A small minority, a small portion.
 70% = A large proportion.
 72% = A significant majority, A significant proportion.
 89% = A very large proportion.

 Almost a quarter of students shows to have taken interest in studying German, as


well as, Spanish.

 A minority is shown to represent those studying German, Spanish and French.


 According to the Eurostat survey, just over a half choose to study English. In fact,
this number is larger than putting all the other top three languages together.

4. SỬ DỤNG CỤM TỪ BẮT ĐẦU VỚI “OF”

Trong trường hợp “of” có nghĩa là “taken from”, bạn có thể sử dụng một số phrase như
sau:

 Of the research made


 Of the data gathered được lấy từ dữ liệu được thu thập
 Of the observation made
 Of the totals derived

Ví dụ:

 Of the survey conducted by Eurostat in 2015, English is the number one


language studied in the world.

 Of the research made, people who studied English, at 94%, far outnumbered
those who studied other languages, the next being only 23% which is French.

 Of the data gathered, chocolate shows as the best-selling flavor in the school.
 Of the totals derived, vanilla shows as the second most popular flavor to the
students.

Trong trường hợp “of” có nghĩa là “out of the”, ta có một số phrase tham khảo như sau:

 Of the participants in the survey


 Of the total number of
 Of the initial attendants

Ví dụ:

 Of the total participants in the survey conducted by Eurostat in 2015, 94% study
English.

 Of all the languages in the world, the most popular is English.

 Of the total number of ice cream cups sold, 400 of them were vanilla.

 Of all the flavors of ice cream sold, chocolate is no doubt the best-seller.


CÁC CÁCH VIẾT VÀ MÔ TẢ SỐ LIỆU NÂNG CAO
TRONG IELTS WRITING TASK 1
TRÍCH DẪN CÁC SỐ LIỆU TRONG BÀI VIẾT

1. Sử dụng DẤU NGOẶC ĐƠN () Ví dụ 1:


2. Sử dụng mệnh đề tính từ:  White, which is 53%, is considerably
which + động từ phù hợp (is/makes more common than grey, which
up/constitutes/accounts for) makes up 11%.
 Black, which constitutes 26%, is
3. Sử dụng cụm giới từ (V-ing): about four times as popular as blue,
making up/accounting for/ taking up which is 8%.
 The other colours, which constitute
2%, are considerably less popular
than blue (8%).
 The other colours, which is 2%, are
considerably less popular than blue,
accounting for 8%.
Ví dụ 2:
Khi không có dữ liệu chứng minh (tức là ở chỗ đó mình không cần thiết phải đưa số
liệu chính xác vào):
 Theft is the most common crime.
 Theft is slightly more common than violence.
 Theft is just under four times more common than other crimes, excluding violence.
 Aside from theft, there are nearly three times more incidences of violence than of
other crimes.
Khi kèm thêm dữ liệu chính xác để chứng minh:
 Theft is the most common crime, with 94 cases per 10 000 people.
 Theft, of which there are 94 cases per 10 000 people, is slightly more common than
violence (65 cases).
 Theft, which accounts for 94 cases per 10 000 people, is just under four times more
common than other crimes, excluding violence (25 cases).
 Not including theft, there are nearly three times more incidences of violence (65
cases per 10 000 people) than of other crimes (25 cases).
Ví dụ 3:
Khi không có dữ liệu chứng minh:
 Full-time employment is the most common type of employment.
 Full-time employment is considerably more common than part-time and casual
employment.
 About twice as many people are employed in full-time work than in casual work.
Khi kèm thêm dữ liệu chứng minh:
 Full-time employment, which makes up 56,18%, is the most common type of
employment.
 Full-time employment (56,18%) is considerably more common than part-time
(19,24%) and casual employment (24,58%).
 About twice as many people are employed in full-time work (just over 50%) than in
casual work, which accounts for about 25%.
Một số mẫu câu thường dùng khác để miêu tả số liệu trong các hoàn cảnh thường gặp thì
bạn hãy tải và đọc các nội dung ở dưới đây nhé

1. Sử dụng phân số

Bạn hãy quy đổi số liệu phần trăm ra dạng phân số rồi lựa chọn cụm từ mô tả thích hợp
nhé.

Cách đọc phân số:

 Tử số là số đếm (cardinal number): one, two, three…


 Mẫu số là số thứ tự (ordinal number): third, fourth, fifth,…
 Chú ý: khi tử số lớn hơn hoặc bắng 2 thì mẫu số phải ở dạng số nhiều (thêm s)

Ví dụ:

½ (50%): a half hoặc one half

¼ (25%): one quarter/ a quarter hoặc one fourth

¾ (75%) : three quarters

10%: one tenth/ a tenth hoặc one out of ten

50%: a half

60%: two thirds

2. Một số phó từ chỉ sự ước lượng

– Nhỏ hơn/ Dưới (so với một con số gần nhất làm mốc)

Below, Under, Less than

– Lớn hơn (so với một con số gần nhất làm mốc)

More than, Over ,Above

– Xấp xỉ

+ Trường hợp 1: số liệu cao hơn hoặc thấp hơn một chút

About, Approximately, Nearly, Almost, Roughly, Practically, Slightly, Marginally

+ Trường hợp 2: số liệu cao hơn hoặc thấp hơn rất nhiều

Considerably, Significantly

Chú ý: + Đối với các từ chỉ sự nhỏ hơn/ lớn hơn, các bạn có thể kết hợp cùng từ “just”,
“well” hoặc để mô tả cụ thể hơn nhé:

just under: thấp hơn một chút


well over: cao hơn rất nhiều

Như vậy, số liệu trở nên rõ ràng hơn rồi đúng không nào?

+ Đối với cách dùng phân số, bạn nên kết hợp cùng những phó từ chỉ sự “xấp xỉ”.

Cùng thử một số ví dụ nhé:

31%: just over 30%/ about 30%/ about one third/ slightly over a third

19%: just under 20%

77%: slightly more than three quarters

64%: almost two thirds

3. Các cụm từ chỉ sự ước lượng chung

Số nhỏ nhất: A mere/ a modest 2% of…

Số nhỏ (5%, 10%, 15%…): the minority of…

Số vừa phải (20%, 30%…): a large proportion/ percentage of…

Số lớn: many/ a considerable + number of…

50%: the majority of…

Số lớn hơn (60%, 70%…): A massive/ A considerable/ A hefty 60% of

Đa số (80 %, 85%, 90%,…): The vast majority of/ The overwhelming majority of/ Almost all
(trên 95% chẳng hạn)

Với các cách trên, chúng mình cùng luyện tập với 2 ví dụ sau đây, để xem số liệu ước lượng có thể
“thiên biến vạn hóa” như thế nào nhé:

About 51% of students felt satisfied with the teaching quality:

+ Just over 50% of students

+ Slightly more than one half of students…

+ About half of students…

Only 11% of filmgoers thought films helped promote cultural awareness:

+ Approximately/ almost one out of ten

+ (Only) a tiny/ small minority of filmgoers…

+ Just over a tenth of/ one in ten filmgoers


+ Just over 10%

+ Slightly more than 10%


0B cách dạng so sánh
So Sánh Tính Từ, Trạng Từ Và Danh Từ
1. ĐỊNH NGHĨA TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI

2. SO SÁNH TÍNH TỪ

3. SO SÁNH TRẠNG TỪ

4. SO SÁNH DANH TỪ

5. SO SÁNH KÉP

6. CÁC TRƯỜNG HỢP SO SÁNH ĐẶC BIỆT KHÁC 

4 5 6 khó xài nên điểm cao

1. Định nghĩa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài.


1.1. Tính từ/trạng từ ngắn: là tính từ/trạng từ chỉ có một âm tiết
EX:: big (lớn), small (nhỏ), hard (vất vả, cực nhọc)
1.2. Tính từ/trạng từ dài: là các tính từ/trạng từ không thuộc nhóm trên.
EX:: beautiful (xinh đẹp), carefully (cẩn thận)

2. So sánh tính từ:

Tính từ ngắn Tính từ dài


Thể loại

so sánh
  He is kind > he is nice He is intelligent> he is handsome
1. So sánh He is not so kind as she. He is not so intelligent as she.

không
bằng
2. So sánh He is as kind as she. He is as intelligent as she.

bằng
3. So sánh He is less kind than she. He is less intelligent than she.

kém hơn
4. So sánh He is kinder than she. He is more intelligent than she.

hơn
5. So sánh He is the least kind (person)  of He is the least intelligent (person) of all.
all.
kém nhất
6. So sánh He is the kindest (person) of all. He is the most intelligent (person) of all.

nhất
2.1. Quy luật thêm “-er”, “-est” vào sau tính từ ngắn.
     - Thông thường ta thêm “-er” vào ngay sau tính từ ta cần biến đổi.
EX:: long (dài) - longer (dài hơn) - the longest (dài nhất)
                   short (ngắn) - shorter (ngắn hơn) - the shortest (ngắn nhất)    
       - Nếu tính từ tận cùng đã có sẳn “-e”, thì chỉ thêm “-r”, và “-st”.
EX:: large (rộng) - larger (rộng hơn) - the largest (rộng nhất)

     - Nếu tính từ tận cùng là 1 phụ âm + một nguyên âm + 1 phụ âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi
thêm “-er”, “-est”. EX:: big (lớn) - bigger (lớn hơn) - the biggest (lớn nhất)

 - Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm + “-y”, ta đổi “-y” thành “-i” rồi thêm “-er”, “-est”.

EX:: dry (khô ráo) - drier (khô hơn) - the driest (khô nhất) 

      - Quy tắc thêm “-er”, “-est” vào trạng từ ngắn khi đổi sang so sánh hơn và so sánh nhất cũng
giống như trên.

 2.2. Tính từ 2 vần, tận cùng là:

 “-Y”, “-OW”, “-ER”, “-TLE”, “-PLE”, “-ANT”, THUỘC NHÓM TÍNH TỪ NGẮN.

 2.3. Động từ ở Quá khứ phân từ (V3) thuộc nhóm tính từ dài.

 2.4. Vị trí thành phần bổ nghĩa nhấn mạnh trong so sánh tính từ: “…as much frightened as…”

 2.5. Tính từ ghép: “hard-working” → harder-working → the hardest-working

 2.6. Các tính từ bất qui tắc:

Good           → better      → (the) best               tốt, giỏi


Well            → better      → (the) best               khỏe mạnh
Bad             → worse      → (the) worst             xấu, tệ
Ill                → worse      → (the) worst             xấu, tệ
Many          → more        → (the) most             nhiều
Much          → more        → (the) most             nhiều
Little           → less          → (the) least            ít
Near           → near         → (the) nearest         gần
                                          → (the) next              kế bên cạnh
Far              → farther     → (the) farthest        xa
                    → further     → (the) furthest        (nghĩa bóng)
Late            → later         → (the) latest            trễ       
                    → latter        → (the) last               sau cùng
Old              → older        → (the) oldest          cũ, già
                    → elder        → (the) eldest           cả, trưởng
In                → inner        → (the) innermost     bên trong
Up               → upper       → (the) uppermost    bên trên
Out             → outer        → (the) outmost        bên ngoài
2.7. Khi dùng so sánh nhất cho hai đối tượng, ta đặt “the” trước tính từ ở thể so sánh hơn.

EX:: She is the more beautiful girl of the two sisters. Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong số 2 chị em.

2.8. Khi dùng so sánh nhất cho ba đối tượng trở lên, ta áp dụng theo quy tắc trong bảng so sánh tính từ ở
phần trên.

EX:: She is the most beautiful girl of the three sisters. Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong số 3 chị em.

3. So sánh trạng từ:

Trạng từ ngắn Trạng từ dài


Thể loại

so sánh
  He works hard He works carefully
1. So sánh He doesn’t works so hard as I He doesn’t works so carefully as I

không bằng
2. So sánh He works as hard as I He works as carefully as I

bằng
3. So sánh He works less hard He works less carefully

kém hơn He works less hard than I He works less carefully than I


4. So sánh He works harder He works more carefully

hơn He works harder than I He works more carefully than I


5. So sánh He works least hard He works least carefully

kém nhất He works the least hard He works the least carefully of all


6. So sánh He works hardest He works most carefully

nhất He works the hardest of all He works the most carefully of all


Ghi chú:

3.1. Vị trí của thành phần bổ nghĩa nhấn mạnh trong so sánh trạng từ:

EX:: He drives his car much more carefully. Anh ta lái xe cẩn thận hơn nhiều.

 3.2. Các trạng từ bất qui tắc

               Well          → better             → (the) best


               Badly        → worst → the worst
               Many       → more              → (the) most
               Much        → more              → (the) most
 

4. SO SÁNH DANH TỪ: khó

Danh từ không đếm được Danh từ đếm được 


Thể loại

so sánh
  He has much money He has many friends
1. So sánh He doesn’t have so He doesn’t have so
MUCH money as I (do) MANY friends as I (do)
không bằng
2. So sánh He has as MUCH money as I (do) He has as many friends as I (do)

bằng
3. So sánh He has less money than I (do) He has fewer friends than I (do)

kém hơn
4. So sánh He has more money He has more friends

hơn He has more money than I (do) He has more friends than I (do)


5. So sánh He has least money He has fewest friends

kém nhất He has the least money of all He has the fewest friends of all


6. So sánh He has most money He has most friends

nhất He has the most money of all He has the most friends of all


5. So sánh kép: so sánh càng … càng
5.1. Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

The Adj/Adv + -er …, the Adj/Adv + -er …


EX:: The sooner, the better. Càng sớm càng tốt.
The harder we study, the better we become. 
Chúng ta càng học tập chăm chỉ, chúng ta càng giỏi hơn.
 5.2. Đối với tính từ dài và trạng từ dài:
The more + adj/adv …, the more + adj/adv …
EX:: The more he spoke, the more tired I felt.
Anh ta càng nói, tôi càng cảm thấy mệt mỏi.
 The less + adj/adv …, the less + adj/adv …
EX:: The less rich he is, the better he becomes.
Anh ta càng ít giàu có, anh ta càng khiêm tốn hơn.

                                 

6. Các trường hợp so sánh đặc biệt khác:


The same + (N) + as: giống như
EX:: Your laptop is the same as mine.
Máy vi tính xách tay của bạn giống với máy vi tính xách tay của tôi.
Your handphone has the same function as this handphone.
Cái điện thoại di động của bạn có chức năng y như cái điện thoại di động này.

Like: giống
EX:: the boy is like him. Cậu bé giống y như ông ấy.
Alike: giống nhau
EX:: He and she are alike. Anh ấy và chị ấy giống nhau.
Similar to: tương tự với
 EX:: His bike is similar to her bike. Xe đạp của anh ấy giống như xe đạp của chị ấy.
 
Different from: khác với
EX:: My hobby is different from her hobby. Sở thích của tôi khác với sở thích của chị ấy.
 
Would rather: thà …. còn hơn, thích … hơn.
EX:: He would rather stay home watching TV than go out late at night.
Anh ấy thích ở nhà xem TV hơn là đi chơi khuya.
 
Had better: tốt hơn là…nên…
EX:: You had better stay home tonight. Anh nên ở nhà tối nay.
 
Less and less + tính từ ngắn/trạng từ ngắn/dài: càng ngày càng ít…hơn, càng lúc càng ít…hơn.
EX:: His life gets less and less difficult. Cuộc sống của anh ấy càng ngày càng ít khó khăn hơn.
More and more + tính từ dài/trạng từ dài: càng ngày càng (nhiều) … hơn, càng lúc càng (nhiều)
… hơn.
EX:: His life gets more and more comfortable. Cuộc sống của anh ấy trở nên càng ngày càng thoải
mái hơn.
Tính từ ngắn/trạng từ ngắn + …er and tính từ ngắn/trạng từ ngắn + …er: càng ngày càng…,
càng lúc càng …
EX:: His belly gets bigger and bigger. Cái bụng của anh ấy trở nên càng ngày càng lớn hơn.

Superior to: cao hơn


EX:: Your understanding is superior to mine. Hiểu biết của bạn cao hơn hiểu biết của tôi.
Inferior to: thấp hơn
EX:: His position is inferior to mine. Địa vị của anh ấy thấp hơn địa vị của tôi.
Junior to: trẻ hơn
EX:: She is junior than her husband. Cô ấy trẻ hơn chồng của cô ấy.
Senior to: già hơn, cao niên hơn
EX:: Mr. Brown is senior to his boss. Ông Brown cao niên hơn ông chủ của ông ấy.
Prior to: trước
EX:: We must finish our work prior to the Tet holiday. Chúng ta phải hoàn thành công việc trước
khi nghỉ Tết.
Posterior to:  sau
EX:: We will see each other again posterior to this summer holiday.
Chúng ta sẽ gặp lại nhau sau kỳ nghỉ hè này.
SỬ DỤNG MẪU CÂU SO SÁNH HƠN - BẰNG - KÉM - KÉP,
CÁCH DÙNG "BY FAR" SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH GẤP MẤY
LẦN TRONG IELTS WRITING
Khi sử dụng câu so sánh, người Việt chỉ cần thêm các từ hơn, thua và ngang
nhau vào câu văn. Còn người Anh họ cần phải lưu ý khá nhiều đến cấu trúc
câu, vì mỗi loại câu so sánh đều có cấu trúc và đặc điểm riêng. Hơn thế nữa,
cấu trúc mỗi loại câu sẽ khác nhau đối với tính từ dài hay tính từ ngắn.

1. Nắm vững Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc
Các trường hợp ngoại lệ:
Sử dụng: far farther further farthest furthest
 little less least
 much more most
 many more most
 good better best
 well
 bad worse worst
 badly
 Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
 further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng
khác
 The distance from your house to school is farther than that of mine.
 If you want more/further information, please call to the agent.
 Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

2. So sánh bằng (Equative


Comparision)
So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng
tính chất.
Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.
(+) S + TO BE/ V + AS + ADJ/ ADV + AS + (S + TOBE/ V) + O
(-) S + TO BE/ V + NOT + AS + ADJ/ ADV + AS + O
LƯU Ý TO BE + AS + TÍNH TỪ + AS
TO VERB + AS + TRẠNG TỪ + AS
Ex:
Water is as cold as ice.
He plays football as well as me.
Is the party as fun as she expected?
Lara is not as charming as he thought.

Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as"
Ex:
Your dog is not as/so pretty as mine.
I can’t draw as/ so beautifully as her.

Cấu trúc so sánh bằng, ngoài sử dụng cho adj còn dùng cho adv
So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same
as”
S + TO BE + THE SAME + (NOUN) + AS + NOUN/ PRONOUN
Ex:
The red book is as expensive as the white one
= The red book has the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá
bằng với cuốn sách trắng.)
English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese
(Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)
Lưu ý:

Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.
Ex:
How old are you? – I am the same age as Tom.
(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)
LESS … THAN = NOT AS/ SO … AS: CẤU TRÚC CHỈ SỰ ÍT HƠN
Ex:
Today is less cold than yesterday = Today isn’t as/ so cold as yesterday.
This sofa is less comfortable than that one = This sofa isn’t as comfortable as
that one.

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as …
as, …
Ex:
Linh types twice as fast as me.
Her book costs three times as much as mine.

3. So sánh hơn
Công thức:
S + V +ADJECTIVE_ER/ (ADVERB_ER) / (MORE + ADJ/ADV) / (LESS +
ADJ/ADV) + THAN + NOUN/ PRONOUN
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm
else sau anything/anybody...
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, mang nghĩa là
NHIỀU, công thức:
S + V + FAR/MUCH + ADJ/ADV_ER + THAN + NOUN/PRONOUN
S + V + FAR/MUCH + MORE + ADJ/ADV + THAN + NOUN/PRONOUN
Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
SO SÁNH HƠN KÉM BẰNG DANH TỪ
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so
sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng
trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + AS + MANY/MUCH/LITTLE/FEW + NOUN + AS + NOUN/PRONOUN
S + V + MORE/FEWER/LESS + NOUN + THAN + NOUN/PRONOUN

MANY / FEWER + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU


MUCH / LESS + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Ex:
He earns as much money as his father.
(chú ý nhìn khá giống công thức so sánh bằng)
February has fewer days than March.
Their jobs allow them less freedom than ours does.

- Để nói về sự thay đổi theo chiều hướng tăng dần lên của một người hay
một sự vật ở khía cạnh nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc:
 Tính từ ngắn: Adj-er and Adj-er
 Tính từ dài: More and more + Adj/Adv

- Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu
nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as
ở dạng bị động.
Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Ex:
Their marriage was as stormy as had been expected
(Incorrect: as it had been expected).
Anne is going to join us, as was agreed last week
(Incorrect: as it was agreed last week)
4. So sánh nhất
Câu so sánh nhất dùng để diễn tả một người, một vật này có nhiều hơn tất cả
người, vật khác trong một nhóm ở khía cạnh nào đó.
Câu so sánh nhất cũng có sự khác biệt về cấu trúc của Tính từ hay Trạng từ
như câu so sánh hơn:
 TÍNH TỪ NGẮN: S + V + (NOT) + THE + ADJ/ADV + EST + NOUN
PHRASE/CLAUSE
 TÍNH TỪ DÀI: S + V + (NOT) + THE MOST/LEAST +ADJ/ADV + NOUN
PHRASE/CLAUSE

Ex:
At one time, the Empire State building in New York was the tallest building in
the world.
She’s the most beautiful musician in the orchestra.
NOTICE:
ENGLISH IS THE MOST COMMONLY USED foreign LANGUAGE IN VN

5. So sánh kép
So sánh kép là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
 Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.
 Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more
The more + S + V, the + comparative + S + V
Ex: The more you study, the smarter you will become.
 Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.
Ex:
The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured
 Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi
Ex: The shorter (it is), the better (it is).
 Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi
Ex: The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force
(is).

Các thành ngữ:


all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more...
(chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất
mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được
dùng với các tính từ trừu tượng:
Ex:
 Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue
used to come round to breakfast.
 He didn’t seem to be any the worse for his experience.
 He explained it all carefully, but I was still none the wiser.

5.1. Tính từ giống nhau


Là khi bạn chỉ sử dụng so sánh kép với 1 tính từ để thể hiện mức độ có chiều
hướng tăng dần của từ đó.
 Tính từ ngắn: S + V + adj + er + and + adj + er
Eg: The weather gets hotter and hotter.
 Tính từ dài: S + V + more and more + adj
Eg: She becomes more and more beautiful.

5.2. Tính từ khác nhau


Là khi bạn sử dụng so sánh kép của hai tính từ khác nhau trong cùng một câu.
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.
(The + comparative the + từ ở dạng so sánh hơn)
Eg: The richer she is, the more selfish she becomes.
The more intelligent he is, the lazier he becomes.
Chú ý: Trong so sánh kép, nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy
ngay sau tính từ so sánh.
Eg: The more English vocabulary we know the better we speak.
6. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã..
CHỈ DÙNG CHO QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - TƯƠNG LAI ĐƠN
No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên
trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:
NO SOONER + AUXILIARY + S + V + THAN + S + V
Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)
Một cấu trúc tương đương cấu trúc này:
No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when
Ex: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

7. Cách dùng BY FAR trong so sánh nhất


SỬ DỤNG BY FAR TRONG “SO SÁNH NHẤT” ĐỂ NÓI RÕ VỀ SỰ CHÊNH LỆCH GIỮA
ĐỐI TƯỢNG ĐỨNG NHẤT VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC

Ví dụ 1:
She is BY FAR the most beautiful.
Cô ấy đẹp vượt trội hơn hẳn.
Ví dụ 2:
This is by far the most difficult job I have ever had to do.
Đây là công việc khó khăn nhất hơn hẳn mà tôi phải làm.

BY FAR sẽ đứng trước so sánh nhất, động từ chính của câu


có thể là ĐỘNG TỪ TOBE, hoặc ĐỘNG TỪ THƯỜNG!
Ví dụ 3:
Nuclear power was by far the most important means of electricity generation
over the period shown.
Năng lượng hạt nhân vẫn là một phương thức sản xuất điện quan trọng nhất
hơn cả trong suốt gian đoạn trên.
Ví dụ 4:
The USA earned by far the most revenue from tourism over the same period.
Mỹ có doanh thu cao nhất hơn cả từ du lịch so với cùng kỳ.
Ví dụ 5:
By contrast, the figure for other types of energy was by far lowest.
Ngược lại, số liệu cho các loại năng lượng khác là thấp nhất hơn cả.
Ví dụ 6:
Additionally, the figure for Japan is by far lowest during the research period.
Ngoài ra, số liệu của Nhật Bản thấp nhất hơn cả trong suốt giai đoạn nghiên
cứu.
Ví dụ 7:
Renewables provided by far the lowest amount of electricity.
Nguồn năng lượng có thể tái tạo cung cấp lượng điện thấp nhất hơn cả .
Ví dụ 8:
Also, home was by far the most common place where users accessed the
Internet
Ngoài ra, nhà là nơi phổ biến nhất hơn cả, nơi mà mọi người truy cập Internet
8. So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)
Cấu trúc này sẽ dùng trong các dạng so sánh:
một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
Cấu trúc: S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as +
N/pronoun
--> Các em có thể dùng cấu trúc gấp mấy lần với cả tính từ và danh từ

Trong đó: multiple numbers * là những số như half/twice/3,4,5…times; Phân


số; Phần trăm.
Ví dụ:
 The bicycle costs three times as much as the other one.
 Mary types twice as fast as I do. (Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi
đánh máy.)
 In many countries in the world with the same job, women only get 40%-
50% as much as salary as men.
 ( Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của
người đàn ông khi họ có cùng một công việc).

 This encyclopedia costs twice as much as the other one.


 (Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại).
 At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as
Barney.
 (Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiều gấp 3 lần Barney).
Ứng dụng cấu trúc ở trên, các em nghiên cứu kĩ các so sánh đặc biệt sau đây:

8.1. So sánh gấp hai - Cấu trúc Twice as...as


twice = two times: hai lần
Chúng ta có thể dùng twice với cấu trúc as...as để CHỈ SỰ GẤP 2 trong tiếng
Anh.
Ví dụ:
- Petrol is TWICE AS expensive as it was a few years ago. (Xăng đắt gấp đôi
cách đây vài năm)
8.2. So sánh gấp nhiều lần - Cấu trúc three times as...as
Cũng ứng dụng đúng cấu trúc ở trên, để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn
hai lần) cái kia, bạn sử dụng three times (ba lần) hoặc four times (bốn lần), ...
cùng với cấu trúc as...as
Ví dụ:
- Their house is about three times as big as ours is. (Nhà họ to gấp ba nhà
chúng tôi)
9. Cách dùng từ DOUBLE / TRIPLE (Verb) trong mẫu câu so
sánh
Phân tích cách dùng từ DOUBLE như động từ, theo từ điển Cambridge.
Tương tự với từ Triple các bạn sẽ tự nghiên cứu nhé
 Double có nghĩa là gấp 2
 Triple có nghĩa là gấp 3

Các bạn nhìn vào cách dùng mà Cambridge đã giới thiệu về từ DOUBLE có thể
thấy rõ, DOUBLE sẽ được dùng cả như nội động từ và ngoại động từ
Ví dụ 1:
The government aims to double the number of students in higher education
within 25 years.
==> ở đây Double được dùng như ngoại động từ, mang ý nghĩa là
government sẽ làm tăng gấp 2 số lượng học sinh
Ví dụ 2:
Company profits have doubled since the introduction of new technology.
==> ở đây Double được dùng như nội động từ, mang ý nghĩa là lợi nhuận của
công ty tăng gấp 2
“DOUBLE adj, v”, “TWO-FOLD adj adv”,
“TWICE as many as” đầu câu chủ từ, be + giữa câu
 Double
“Double” vừa là tính từ, vừa là động từ :
TH1: Sử dụng như một TÍNH TỪ
Khi sử dụng “double” như một tính từ, bạn viết theo 1 trong 2 cách sau:

Time + experience/witness/ see/ suffer/ reveal/ show …+ Article + Adjective (to describe
the degree/ speed of change) + Noun (to describe change) + in “what”
Ví dụ: The period between 2005 and 2009 witnessed a double increase in the number
of jobless people/ from 600 to 1200 people.

“There” (to introduce the subject) + be+ Article + Adjective (to describe the degree/speed
of change) + Noun (to describe change) + in “what”
Ví dụ: There was / a double increase in/ the number of jobless people/ from 600 to 1200
people/ between 2005 and 2009.

TH2: Sử dụng như một ĐỘNG TỪ


Subject + Verb (to describe change) + Adverb (to describe the degree/ the speed of
change).
Ví dụ: The number of unemployed people doubled between 2005 and 2009.

 Twice as…as/COMPARED TO, three times as…as/COMPARED TO


Cách sử dụng twice hoặc three times… đã quen thuộc hơn với các bạn vì đây chính là
cách sử dụng so sánh gấp bao nhiêu lần của tính từ hoặc danh từ. Các bạn có thể viết
theo 1 trong hai cách sau:

– Đặt danh từ so sánh ở giữa câu


Đối tượng so sánh ở đây là người thất nghiệp. Khi đặt đối tượng so sánh ở giữa câu, bạn
phải tạo ra chủ ngữ giả “there + be” để làm chủ ngữ cho câu.
Ví dụ: There were twice as many unemployed people in 2009 as in 2005.

– Đặt danh từ so sánh đứng đầu câu


Tuy nhiên, khi bạn đặt đối tượng so sánh là lượng người thất nghiệp lên đầu câu thì bạn
phải tạo ra động từ tương ứng để miêu tả nó. Động từ ở đây là “be unemployed”.
Ví dụ: Twice as MANY people were unemployed in 2009 AS in 2005.
Với đối tượng so sánh là danh từ đếm được, bạn dùng “many” như trên, nhưng nếu nó
là danh từ không đếm được, bạn cần dùng từ “much”.
Ví dụ: Twice as MUCH rice was exported in 2009 AS 2005

 TWOFOLD, THREEFOLD
Twofold, threefold, ..vừa là tính từ vừa là trạng từ nên sẽ có hai cách dùng tương ứng
như sau:
– Sử dụng như một tính từ
Khi sử dụng như một tính từ, từ “twofold, threefold” sẽ đứng trước danh từ.
Ví dụ: There was A TWOFOLD INCREASE IN the number of unemployed people
between 2005 and 2009.

– Sử dụng như một trạng từ


Khi sử dụng như một trạng từ, từ “twofold, threefold” sẽ đứng sau động từ trong cấu trúc
sau:
Subject + Verb (to describe change) + Adverb (to describe the degree/ the speed of
change).
Ví dụ: The number of unemployed people INCREASED TWOFOLD between 2005 and
2009.
10. Hướng dẫn cách dùng as opposed to = compared to = in
comparison with
Cả 3 từ này đều dùng để so sánh, nhất là rất hay dùng trong IELTS WRITING TASK 1 để
so sánh số liệu
As opposed to = rather than (hơn là, thay vì)

Ví dụ:
 I’d prefer to go in May, as opposed to (= rather than) September. - đi
tháng 5 hơn là tháng 9
 HOPE for Longmont's shelter at FaithPoint Church will open at 1 p.m.
Friday as opposed to its normal 5:30 p.m. opening time (mở cửa 1pm
thay vì 5:30pm)
 They fought to guarantee low-income social security recipients would
receive a full $1,200 check, as opposed to the originally proposed $600
(nhận được $1.2k hơn là $600)

Dùng trong Task 1 với nghĩa so sánh giữa 2 số liệu với nhau
 Burglaries numbered 719 last year as opposed to 864 in 2018 ( đạt con
số 719 năm ngoái so với năm 2018 là 864)
Compared to = in comparison with = so với
Cách dùng 2 từ này giống nhau đều mang nghĩa so sánh
Ví dụ:
 This road is quite busy compared to/with ours. (đường này thì nhộn
nhịp, chả bù với đường ở chỗ chúng tôi)
 This store’s prices are high compared to what some other stores charge.
(giá cao hơn giá shop khác bán)
PHÂN BIỆT COMPARE TO và COMPARE WITH
Để tìm hiểu sự khác nhau giữa cách dùng 2 cấu trúc compare to và compare with chúng ta xem xét
các ví dụ sau:
1. She compares me with a lion.
2. She compares me to a lion.
3. She compares my English with Ana's English.
Nhiều bạn rằng 2 cấu trúc này giống nhau, nhưng không phải như vậy. Vậy thì sự khác nhau giữa
compare to và compare with là gì?
Quy tắc:
+ Chúng ta sử dụng compare with khi muốn so sánh những thứ cùng loại để tìm sự giống và khác
nhau giữa chúng.
Ví dụ:
- My boss often compares my speaking skill with my coworkers - Sếp tôi thường so sánh kỹ năng
nói của tôi với đồng nghiệp (So sánh cùng 1 thứ đó là kỹ năng)
+ Chúng ta sử dụng compare to khi muốn so sánh những thứ không cùng loại.
Ví dụ:
- He often compares me to a turtle. - Anh ấy thường so sánh tôi với con rùa (Tôi và con rùa không
cùng thứ)
- She compares me to the sun - Cô ấy so sánh tôi với mặt trời.
Như vậy trong 3 câu ví dụ ở trên ta thấy rằng câu 2 và 3 là đúng, câu 1 là sai.
Phân biệt “Compare to” và “Compare with”
Bạn hãy xem 2 ví dụ sau đây, và lựa chọn câu trả lời cho mình trước khi đọc tiếp nhé:
John compared his wife’s face (with/to) the moon.
Jerry is comparing a Toyota (with/to) a Honda
Thông thường, ta sẽ sử dụng Compare with để nói về sự so sáng bình thường giữa
2 đối tượng với nhau. Như trong ví dụ thứ 2, Jerry đơn giản là so sánh một chiếc
Toyota và 1 chiếc Honda.
Tuy nhiên, thỉnh thoảng, nếu chúng ta muốn nhấn mạnh đến chỉ một đối tượng, và ta làm
nổi bật nó bằng cách tương phản nó với 1 thứ khác, ta dùng “ compare to”.
Như vậy, John compared his wife’s face to the moon  là ám chỉ John muốn “lấy lòng” vợ
của mình bằng cách so sánh khuôn mặt cô với mặt trăng. Thật là dễ thương phải không? J
Tóm tắt lại:
1. Ta dùng “compare to” dùng để so sánh 1 thứ với 1 thứ khác, trong đó ta nhán mạnh 1
trong số chúng.
2. Dùng “compare with” để so sánh sự giống hay khác nhau của 2 đối tượng.
3. Thông thường, nếu 2 đối tượng là khá tương đồng nhau, ta hay dùng ‘ compare with”; nếu
2 sự vật không tương đồng, hãy dùng “compare to”
Các liên kết từ, từ nối dùng trong so sánh
4. Liên kết 2 câu mang ý tương phản nhau
 In contrast: The most popular form of holiday among the Welsh was self-catering
with over 60% choosing to cook for themselves. In contrast, only 5 % of the English
chose this form of vacation and hotel accommodation/ was much more popular at 48%.
 In comparison: Almost 50% of the English, Scots and Northern Irish chose to stay
in a hotel for their holiday. In comparison, staying in self-catering accommodation was
much less popular with around 10% of people choosing this.
 However: The general pattern was for hotel accommodation to be the most popular
with around half the people choosing it. The majority of the Welsh, however, chose to stay
in self-catering accommodation.
 On the other hand: It is clear that a majority of the British chose to stay in a hotel
for their holiday. On the other hand, there was an exception to this because over 50% of
the Welsh opted for self-catering accommodation.
3. Liên kết 2 mệnh đề trong cùng 1 câu mang ý tương phản nhau
 while: While there are 4 million miles of train lines in the UK, there are only 3
million in France.
 whereas: Whereas the majority of the French prefer to travel to work by train, only
a small minority of the British do.
 although: Although 15% of the French read novels, only 5% of the British do.
 but: 25% of French females study math with a private tutor, but nearly 60% study
English with one.
3. So sánh hơn/kém với danh từ
 Than: 5% more girls CHOSE to read books than go to a cinema. (Girls chose to
read book more 5% than go to a cinema.)
 Fewer (đi với danh từ đếm được): Fewer mobiles phones WERE BOUGHT in
2013 than 2014. ( mobiles phones were bought fewer in 2013 than 2014)
 Less (đi với danh từ không đếm được): Less oil WAS CONSUMED in 2013 than
2014.
4. So sánh hơn dùng much/far/slightly or a number (để chỉ mức độ hơn kém KO
ĐƯỢC DÙNG ĐẦU CÂU)
 Far fewer people chose to travel by train than by car. [ Ít hơn bao nhiêu?]
 --> 25% fewer people chose to travel by train than by car. 
5. So sánh nhiều nhất/ ít nhất
 The most: The most popular form of entertainment in the UK was going to the
cinema.
 The least: The least common form of transport was taking a taxi.
6. So sánh bằng
 Similar (to)
o The percentages of females and males who studied languages at a university were
very similar.
o A similar amount of gas and electricity was used domestically in homes.
o The figures for 2012 were very similar to the figures for 2013.

 Same as …as the same + noun


o The percentage of females who studied at university in 2011 was almost exactly
the same as in 2012
7. Dùng differ v /different adj /difference nCHÊNH LỆCH
o The amount of time spent at home differed by almost 25% according to gender.
o Dùng by khi lấy 2 số liệu trừ nhau ra một con số (Ex: 60-35 = by 25%)
o There was a difference OF over 25% in the number of time males and females
spent at home.
o This figure was very different among males, only half of whom watched television. 
8. So sánh có số liệu
 [5 million] more/less/fewer: 5 million fewer units of gas were sold in 2014.
 Twice: Twice as many people elected to use gas and not electricity for cooking 
 [note the twice as …as structure]  |  
 Twice the amount of gas was used for cooking in this period. [amount đi với danh
từ không đếm được]
 Three/four etc times: Four times as many people chose to heat their house with
electricity as with gas.
 HALF: Half the number of people chose to use gas as electricity. 
 Electricity was half as popular as gas for cooking.

Cách sử dụng : HALF/HALF OF /A HALF, các em chú ý để không bị nhầm nhé.


- Chúng ta dùng HALF + noun hoặc HALF of + noun nhưng HALF + noun phổ
biến hơn.
- Chúng ta dùng HALF + noun chứ KHÔNG DÙNG HALF OF + NOUN khi các
danh từ là các từ chỉ đơn vị đo lường như: kilometre, metre, centimetre, litre.
- Chúng ta chỉ dùng A HALF + noun sau số : two and a half hours; one and a half
kilometres; .....
Phân biệt cá
ch sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A
LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF
Lượng từ là một phần kiến thức khá quan trọng trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh. Lượng từ có
rất nhiều dạng, cụm từ khác nhau đi kèm với các dạng danh từ, đại từ khác nhau và tất nhiên theo sau
đó cũng là sự khác biệt trong cách chia động từ. Vì vậy, cách sử dụng lượng từ rất dễ bị nhầm lẫn, sử
dụng sai cách hoặc ngữ cảnh, trong đó phổ biến nhất là cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY
OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF.
Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ giới thiệu cho bạn đọc cách sử dụng A LOT
OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF, để bạn đọc tránh bị nhầm
lẫn khi sử dụng chúng.

1. A LOT OF/LOTS OF
A LOT OF và LOTS OF nhìn chung không có gì khác nhau về ngữ nghĩa. Chúng đều được hiểu là
“nhiều.” Cả A LOT OF và LOTS OF đều được sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được,
việc chia động từ phía sau phụ thuộc vào chủ ngữ trước nó. Ngoài ra, A LOT OF và LOTS OF đều sử
dụng trong câu để thể hiện sự thân mật, suồng sã.
 A LOT OF/LOTS OF + N (số nhiều) + V (số nhiều)
 A LOT OF/LOTS OF + N (số ít) + V (số ít)
 A LOT OF/LOTS OF + đại từ + V (chia theo đại từ)
Ví dụ:
 A lot of effort is needed to finish this project on time. (Cần rất nhiều nỗ lực để có thể hoàn thành
dự án này đúng thời hạn)
 Lots of us don’t want to go to school today (Rất nhiều người trong chúng tôi đều không muốn
đi học ngày hôm nay)
 A lot of time is needed to learn a language. (Việc học một ngôn ngữ đòi hỏi rất nhiều thời gian.)
 Lots of us think it is time for an election. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phải
tổ chức bầu cử.)

2. PLENTY OF
PLENTY OF mang nghĩa “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau đó là danh từ không đếm được và danh từ
số nhiều. PLENTY OF thường được sử dụng trong ngữ cảnh thân mật.
 PLENTY OF + N (đếm được số nhiều) + V (số nhiều)
 PLENTY OF + N (không đếm được) + V (số ít)
Ví dụ:
 There is plenty of time. (Có rất nhiều thời gian.)
 Plenty of shops accept credit cards. (Có rất nhiều cửa hàng chấp nhận thẻ ghi nợ.)
 Don’t rush, there’s plenty of time. (Đừng vội, còn nhiều thời gian mà.)
 Plenty of shops take checks. (Rất nhiều cửa hàng chấp nhận thanh toán bằng séc.)
 Here’s no need to rush. We’ve got plenty of time. (Ở đây không cần phải gấp gáp. Chúng ta có
rất nhiều thời gian.)
 I’ve got plenty of money. (Tôi có rất nhiều tiền.)
 Plenty of shops open on Sunday mornings. (Rất nhiều cửa hàng mở vào sáng ngày Chủ nhật.)

3. A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF


Hai từ này được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng, lịch sự. Sau A LARGE AMOUNT OF và A
GREAT DEAL OF là danh từ không đếm được và theo sau nó là V số ít.
 A LARGE AMOUNT OF + N (không đếm được) + V (SỐ ÍT)
 A GREAT DEAL OF + N (không đếm được ) + V (SỐ ÍT)
Ví dụ:
 There’s a great deal of truth in what he said. (Có nhiều sự thành thật trong những gì anh ấy
nói.)
 She has spent a great deal of time in Europe. (Cô ấy dành nhiều thời gian ở Châu Âu.)
 If you go to Heathrow at the moment with a lot of hand baggages, you will end up with a great
deal of trouble. (Nếu bạn tới Heathrow bây giờ với nhiều hành lý như vậy, bạn sẽ gặp phải
nhiều rắc rối.)
 She has a large amount of experience. (Cô ấy có rất nhiều kinh nghiệm.)
 I have a large amount of petrol. (Tôi có rất nhiều xăng dầu.)
 A large amount of oil can fire your car. (Một lượng lớn dầu có thể khiến xe ô tô của bạn bốc
cháy.)
 She has a large amount of problems. (Cô ấy đang gặp rất nhiều vấn đề.)
Tóm lại, cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL
OF rất dễ bị nhầm lẫn và sử dụng sai ngữ pháp nếu bạn đọc không chú ý. Ngoài ra, trong tiếng anh
còn có rất nhiều lượng từ khác có hàm nghĩa giống nhau tuy nhiên cách kết hợp với danh từ và động
từ lại khác nhau, sử dụng trong nhiều ngữ cảnh cũng khác nhau. Kiến thức lượng từ được giảng dạy
trong chương trình tiếng Anh cấp 2
1 – Cách dùng Little và A Little
1.1 – Các dùng Little
Cấu trúc: Little + [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Mang nghĩa là rất ít, không nhiều (mang nghĩa phủ định)
Ví dụ:
have little money, not enough to buy a lunch. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi bữa
trưa ấy.)
1.2 – Cách dùng A Little
Cấu trúc: A Little + [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Một chút, một ít
Ví dụ:
I just eats a little. (Tôi mới ăn một chút thôi.)
A: How much sugar do you want? (Bạn muốn bao nhiêu đường nhỉ?)
B: Just a little. (Một chút thôi.)

2 – Cách dùng Few và A Few


2.1 – Cách dùng Few
Cấu trúc: Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Có rất ít, không nhiều (mang tính phủ định)
Ví dụ: Few people pass this test. (Có rất ít người qua được bài kiểm tra này.)
2.2 – Cách dùng A Few
Cấu Trúc: A Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Một chút, một ít (đủ đề dùng)
Ví dụ:
I have a few things that need to be done before class. (Tôi có vài việc cần phải làm xong
trước giờ đi học.)
There is a few apples in the table. (Có vài quả táo trên bàn đó.)

3 – Cách dùng Many và Much


3.1 – Cách dùng Many
Cấu trúc: Many + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng trong cả câu hỏi, câu phủ định và khẳng định, tuy nhiên thì
câu khẳng định ít dùng hơn.
Ví dụ:
Do we have many apples left? (Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?)
I do not have many friends. (Tôi không có quá nhiều bạn.)
3.2 – Cách dùng Much
Cấu trúc: Much [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng được trong cả câu hỏi, câu không khẳng định và phủ định,
tuy nhiên câu khẳng định ít dùng hơn.
Ví dụ:
I do not eat so much food at lunch. (Tôi không ăn quá nhiều thức ăn bữa trưa.)
GREAT IN NUMBER
many – always with countable nouns (many cars, firends, etc.)
much – always with uncountable nouns (much work, much snow, etc.)
a lot of / lots of – can be used with both countable and uncountable nouns
plenty of – can be used with both countable and uncountable nouns
We have to read many books.
Do they have many friends there?
There is not much work to do.
She doesn‘t have much money.
The teacher gave us lots of homework.
He ate a lot of pies yesterday.
We have plenty of toys here.
Note:
Many and much are mostly used in negative sentences and questions.
I don‘t have much free time.
Do you have many friends in the united States?
SMALL IN NUMBER
few – always with countable nouns (few houses, books, etc.)
Few people in Poland are interested in baseball.
There are few people who are as intelligent as she is.
little – always with uncountable nouns (little time, milk, etc.)
I had little money when I was a student.
We will have little time to get there.
a few – always with countable nouns
There are not many students studying maths this semester. Just a few.
There are a few seats left on the train.
a little – always with uncountable nouns
There is still a little water if you want to have a glass.
Do you have a little time.
fewer – always with countable nouns
The hotel is almost empty. Fewer people are travelling to our town this year.
There are fewer cars on the road because petrol is expensive.
less – always with uncountable nouns
He has less money to spend since he lost his job.
You need to spend less time talking to your friends on the phone and more time studying.
more – can be used for both countable and uncontable nouns (more time, more
friends)
There are more good restaurants in Paris than in London.
I would visit her if I had more time.
PHÂN BIỆT MOST THE MOST MOST OF ALMOST
1. MOST hầu như
Most là TÍNH TỪ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ.
* MOST (tính từ) + N ( đi với danh từ không xác định ) = hầu hết
➥ Ex:
 Most Vietnamese people understand French. (đúng)
 Most of Vietnamese people understand French. ( sai)
(vì ko có chữ of giữa danh từ và tính từ được)
 Most students passed the test.
 Most people like tea.

2. MOST OF hầu như


* MOST OF + A/AN/THE/THIS/THAT/THESE/THOSE/MY/HIS... + N = hầu hết
(Chú ý: Ta dùng of sau Most khi có những từ chỉ định theo sau)
➥ Ex:
 Most of my friends live abroad.
 She has eaten most of that cake.
3. ALMOST
Almost (hầu hết, gần như) là một ADVERB (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa cho
động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. KO CỘNG VỚI NOUN bình thường
ALMOST thường đi với: ANYBODY, ANYTHING, NO ONE, NOBODY, ALL,
EVERYBODY, EVERY. ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH
➥ Ex:
 Almost all Japanese (people) eat rice.
 He almost finished his homework . we are almost there.
* Không dùng: Almost students, Almost people phải dùng Most.
4. THE MOST * The most: dùng ở So sánh nhất =...nhất
➥ Ex:
 Who has the most money in the world?
 Who is the most beautiful and sexiest woman in the world?"
II. LUYỆN TẬP
1. Dinner is ____ ready.
2. ____ Swiss people understand French
3. I spend ____ time on the first question.
4. ___ no one believed him.
5. Their house is ___ oppsite ours.
6. We are ___ here.
7. My assignment has been ____ finished.
8. ___ Japanese like tea.
9. ___children hate doing homework.
10. Disney's latest production looks likely to be their___ successful ever.
11. Most artists find it ___ impossible to make a living from art alone.
12. The sun shines over 800 hours during May, June, and July and on ___
days temperatures rise above 90 degree Fahrenheit.
13. They 've ___ no confidence that they can use the new scanner properly.
14. The office needs three more computers and a new photocopier in order
to work the ____ effectively.
15. His paintings are ___ photographic in their color and accuracy.

CÂU 1 2 3 4 5
ĐÁP ÁN Almost Most Most Almost Almost
CÂU 6 7 8 9 10
ĐÁP ÁN Almost Almost Most Most Most
CÂU 11 12 13 14 15
ĐÁP ÁN Almost Most Almost Most Almost
SỬ DỤNG V-ING, TO + VERB ĐỂ MỞ ĐẦU
MỘT CÂU HOÀN HẢO
1. SỬ DỤNG VERB-ING
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách
biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng
dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
=> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.

Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải
là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta
gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.

SAI: After jumping out of the boat, the shark bit the man.
(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sự của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ
không phải the shark)

Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ
làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.

Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là:

By (bằng cách, bởi), upon, after(sau khi), before (trước khi), while (trong khi),
when (khi).
By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
After preparing the dinner, Pat will read a book.
While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of
participial phrases.

Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể
tương đương với when hoặc while:
On finding the door ajar, I aroused suspicion. when finding)
(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. while
searching)
(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu
do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường
xảy ra song song cùng lúc:
Present:
Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
Past:
Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
Future:
Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.
DẠNG THỨC HOÀN THÀNH [HAVING + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp
động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
Having finished their supper, the boys went out to play.
(After the boys had finished their supper…)
Having written his composition, Louie handed it to his teacher.
(After Louie had written …)
Not having read the book, she could not answer the question.
(Because she had not read…)

DẠNG THỨC BỊ ĐỘNG [HAVING BEEN + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu
một mệnh đề phụ:
Having been notified by the court, Mary reported for jury duty.
(After Mary had been notified …)
Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight.
(After we had been delayed …)
Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late.
(Because he had not been notified …)

Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị động có thể
được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của
mệnh đề phụ:
Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three
– million – year – old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being
found …)
Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three-million-year-old fossils were
estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been
discovered.
Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:
SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the
security guards.
ĐÚNG: Having apprehended the hijackers, the security guards whisked them off to FBI
headquarters.
ĐÚNG: Having been apprehended, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by
the security guards.
SAI: Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG: Before singing the school song, the students recited a poem.
SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: Guiding us through the museum, the director gave us a special explanation.

2. ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ (TO + VERB) MỞ ĐẦU CÂU


Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-
ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích
của mệnh đề chính.
To get up early, Jim never stay up late.
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng
phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó.
Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one’s teeth.
Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one’s teeth.
Câu bị động đặc biệt | Cấu trúc nâng cao và cách sử dụng

Câu bị động là một nền tảng kiến thức khá quan trọng khi tiếp xúc đến Tiếng Anh. Ngoài các dạng
thông thường của câu bị động, trong quá trình làm bài tập chúng ta thường xuyên gặp một số cấu
trúc nâng cao của điểm ngữ pháp này. Tập hợp các cấu trúc nâng cao đó chúng ta có thể gộp lại
thành các mẫu câu bị động đặc biệt. Ở bài viết hôm nay, VerbaLearn sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu
xa về kiến thức này.

Mục lục
1. Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ
2. Câu bị động với động từ khuyết thiếu
3. Câu bị động với “be going to”
4. Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu
5. Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”
6. Cấu trúc đi với make
7. Cấu trúc đi với let
8. Cấu trúc đi với Have To
9. Cấu trúc với Have
10. Cấu trúc với Get
11. Cấu trúc câu bị động kép
12. Bài tập dạng câu bị động đặc biệt
Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ

Đây là loại câu rất thường thấy các trường hợp ngay sau động từ là 2 tân ngữ liền kề.
E.g: Her mother gave her money.
Trong 1 câu thường sẽ chia thành 2 loại tân ngữ đó là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Thứ
nhất tân ngữ trực tiếp là một vật, sự việc mà chịu tác động trực tiếp hoặc có mối liên kết gần gũi
nhất với động từ chính trong câu. Thứ hai, tân ngữ gián tiếp là chỉ một vật, người, sự việc mà chịu
tác động không trực tiếp, có mối quan hệ với động từ chính tương đối nhẹ.

Ở trong ví dụ trên ta có thể thấy ngay sau động từ “gave” có liền kề 2 tân ngữ đó là “her” và
“money”. Cách xác định cũng tương tự định nghĩa của chúng, “money” là tân ngữ trực tiếp cái mà
có tác động lớn từ hành động của người mẹ, còn “her” là tân ngữ gián tiếp bị chi phối. Từ đó ta
suy ra công thức cơ bản cho câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ như sau:

Cấu trúc: S + V + Oi + Od
Ý nghĩa ký hiệu:

 S(subject): chủ ngữ chính


 V (verb): Động từ chính trong câu
 Oi (indirect object): Là tân ngữ gián tiếp (có ảnh hưởng từ động từ chính thấp hơn)
 Od (direct object): Là tân ngữ trực tiếp (có ảnh hưởng từ động từ chính cao hơn)

Cấu trúc câu bị động 2 tân ngữ đươc chia thành 2 trường hợp riêng biệt:

√ TH1: Câu bị động sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
Cấu trúc: S + be + Verb 3 + Od
√ TH2: Câu bị động sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu

Cấu trúc: S + be + Verb 3 + giới từ + Oi


E.g: Her mother gave her money (câu chủ động)

Câu bị động TH1: She was given money by her mother.

Câu bị động TH2: Money was given to her by her mother.

E.g: John bought his wife a coat yesterday

Câu bị động TH1: John’s wife was bought a coat yesterday.

Câu bị đông TH2: A coat was bought for John’s wife yesterday.

Câu bị động với động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu dùng để chỉ các modal verb trong tiếng anh như là: may, can, could, might,
should, would, should, need, must, ought to.

Cấu trúc thể chủ động với modal verb: S + Modal verb + Verb nguyên mẫu + O

Cấu trúc thể bị động với modal verb: S + modal verb + be + Verb3 + (+by + O)
E.g: He can sing ballad skillfully (câu chủ động)

Câu bị động: Ballad can be sung skillfully.

Câu bị động với “be going to”

Cấu trúc câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object

Cấu trúc câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)


E.g: Jenny is going to travel in Canada. (câu chủ động)

Câu bị động: Canada is going to be traveled by Jenny.

Câu bị động với câu dạng mệnh lệnh, yêu cầu

Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu

Close your book! (Đóng sách của bạn lại)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng)


Từ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:

Cấu trúc: Verb + Object


Dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3

E.g: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)

Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)

Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”

Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth

Cấu trúc câu dạng bị động: It + be + Adj + for sth to be done

E.g: It is easy to survey the project (câu chủ động)

Câu bị động: It is easy for the project to be surveyed.

Cấu trúc câu bị động với các động từ “make”, “let”, “have”, “get”

Cấu trúc đi với make

Cấu trúc: Make sb do sth (câu chủ động)

→ Make sth done (by sb) (câu bị động): bắt ai đó làm gì

E.g: My girlfriend made me grow flowers. (câu chủ động)

She made flowers grown by my girlfriend. (câu bị động)

Cấu trúc đi với let

Cấu trúc: Let sb do sth (câu chủ động)

→ Let sth done (by sb) (câu bị động): cho phép, mời, để ai đó làm điều gì.

E.g: My neighbor let me drive his car last week (câu chủ động)

My neighbor let his car driven by me yesterday. (câu bị động)

Cấu trúc đi với Have To


Cấu trúc: Have to do sth (câu chủ động)

→ Sth have to be done (câu bị động): phải làm gì

E.g: I have to prepare breakfast every day. (câu chủ động)

Breakfast have to be prepared by me every day. (câu bị động)

Cấu trúc với Have

Cấu trúc: Have sb to do st (câu chủ động)

→ Have sth done (by sb) (câu bị động): nhờ vả ai đó làm thứ gì

E.g: I have my boyfriend clean the house every week. (câu chủ động)

I have the house cleaned by my boyfriend every week. (câu bị động)

Cấu trúc với Get

Cấu trúc: Get sb to do sth (câu chủ động)

→ Get sth done (by sb) (câu bị động): Nhờ vả ai đó làm thứ gì.

E.g: Lisa got her brother sweep the floor. (câu chủ động)

Lisa got the floor swept by her brother. (câu bị động)

Cấu trúc câu bị động kép

Trường hợp động từ chính (Verb 1) trong câu chủ động được chia ở các thì hiện tại như hiện tại
đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc chủ động: S + Verb 1 + that + S2 + Verb2 + ….

Cấu trúc bị động:

TH1: It is + Verb1-pII + that + S2 + Verb2 + …

TH2: S2 + is/am/are + Verb1-pII + to + Verb2 (nguyên thể) +…

(chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
TH3: S2 + is/am/are + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII + …

(chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

E.g: People think that their boss is very rich

TH1: It is thought that their boss is very rich.

TH2: Their boss is thought to be very rich.

E.g: People think that he worked very hard last year.

It is thought that he worked very hard last year.

He is thought to have worked very hard last year.

Trường hợp động từ chính (Verb1) chia ở các thì quá khứ như quá
khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc câu chủ động: S + Verb1 + that + S2 + Verb + …

Cấu trúc câu bị động:

TH1: It was + Verb1-pII + that + S2 + Verb + …

TH2: S2 + was/were + Verb1-pII + to + Verb2(nguyên thể) + …

(chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)

TH3: S2 + was/were + Verb1-pII + to + have + Verb2-pII + …

E.g: People said that he was very polite.

TH1: It was said that he was very polite.

TH2: He was said to be very plite.

E.g: People said that he had been very polite.

TH1: It was said that he had been very polite.

TH3: He was said to have been very polite.

Bài tập dạng câu bị động đặc biệt


Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động

1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.

2. Staff reported that the orders were canceled by negative comments.

3. Someone inform me that our manager is going to move to New York.

4. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical
problems.

5. My father discovered that this plant was grown in India

6. The director promise that the audition will start on time.

7. John recommends that everyone should travel in France this season.

8. I believed my brother would pass this college entrance exam.

9. People have persuaded me that they will join with me to the party.

10. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term

11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month

12. Fans think that Jack is the best member of the team.

13. I find that this position is not suitable for someone like him.

14. Staff explained that the coupon expired

15. Rose told me that her class had won the dance competition last year.

16. I had my sister make a birthday cake for the party.

17. Tim will have him bring meeting materials tomorrow.

18. People have her buy lunch food

19. Mary gets her mother to cut her hair.

20. Tom will have the tailor sew his jacket.

21. Irene will get the engineer to design an apartment.


22. My mother had me buy some eggs.

23. My teacher often gets the technician to repair the projector

24. She had me bring her luggage to the hotel room.

25. Are you going to have your mom cook the party?

26. Jane must have her neighbor carry her luggage.

27. He will have a tutor teach this lesson.

28. Our family had a foreigner take this photo on our trip last year.

29. Kate had me send a message to her boss.

30. My mother had a doctor examine her teeth.

31. People believe that she is the luckiest person in the company

32. People saw her steal the phone.

Đáp án

1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last year.

2. It was reported that the orders were canceled by negative comments.

3. I am informed that our manager is going to move to New York

4.  It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. It was discovered that this plant was grown in India.

6. It is promised that the audition will start on time.

7. It is recommended that everyone should travel in France this season.

8. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.

9.  I have been persuaded that they will join with me to the party.

10. All the members are notified that they will have to study harder next term.
11. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.

12. It is thought that Jack is the best member of the team.

13. It is found that this position is not suitable for someone like him.

14. It was explained that the coupon expired.

15. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.

16. I had a birthday cake made for the party.

17. Tim will have materials brought tomorrow.

18. People have lunch food bought.

19. Mary gets her hair cut.

20. Tom will have his jacket sewed.

21. Irene will get an apartment designed.

22. My mother had some eggs bought.

23. My teacher often gets the projector repaired.

24. She had her luggage brought to the hotel room.

25. Are you going to have the party cooked?

26. Jane must have her luggage carried.

27. He will have this lesson taught.

28. Our family had this photo taken on our trip last year.

29. Kate had a message sent to her boss.

30. My mother had her teeth examined.

31. It is believed that she is the luckiest person in the company.

32. She was seen to steal the phone


Chủ ngữ giả - một chủ đề nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh

Chủ ngữ giả trong tiếng Anh là nội dung kiến thức khá rộng với nhiều trường hợp sử dụng
khác nhau, do đó để có thể nắm hết được mảng kiến thức này cần một thời gian học tập
khá dài. Tuy nhiên để có thể giúp các em học sinh đặc biệt các sĩ tử đang trong quá trình
ôn thi THPT Quốc gia nắm chắc được nội dung này, tienganhk12 xin tổng hợp những nội
dung chính yếu nhất của Chủ ngữ giả trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây.

“IT” & “THERE”: DUMMY SUBJECT

1. Cách hiểu về Chủ ngữ giả trong tiếng Anh

          Để hiểu được thế nào là “Chủ ngữ giả” trong tiếng Anh, các em hãy xem xét hai ví
dụ sau:

Chủ ngữ thật Chủ ngữ giả


On my birthday, my mother gave me a It is difficult to complete all these excises in one
bike. It is rather expensive. (Vào ngày sinh day. [(Nó) thật là khó để hoàn thành tất cả bài tập
nhật của tôi, mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc trong một ngày]
xe đạp. Nó khá đắt tiền)
+> “It” (Nó) trong câu này là cái gi? Không là gì
+> “It” (Nó) ở đây là cái gì? Chính là chiếc cả, nó chỉ đứng trước “is” để làm chủ từ cho động
xe đạp, là vật cụ thể => đây là chủ ngữ từ này thôi chứ không ám chỉ vật nào cả =>
(thật). “It” này là chủ ngữ giả.

2. Chủ ngữ giả với “It”

Cấu trúc Ví dụ
It is hard to say
IT + BE + ADJECTIVE + TO DO STH
goodbye.                  
+ It is sure that he will
join her party.
IT + BE + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT + VERB
+ My mother thinks
  that it important to
drink enough water
Lưu ý: Nếu trước “it + be” có “find” hoặc “think (that)” => every day.
“be” và “that” có thể được lượt bỏ.
≈ My mother thinks
  that it is important to
drink enough water
every day.  
IT + BE + ADJECTIVE(**) + THAT + SUBJECT + (SHOULD) + + It is necessary that
she (should) walk one
hour each day.  
VERB
+ It has been
Lưu ý: (**) có thể là một trong các tính từ sau:  suggested that
she (should) forget
important necessary urgent imperative him.
advised required suggested recommended
+ It is vital that
vital essential significant urgent
we (should) eat much
crucial (in)appropriate desirable reasonable vegetable.

 
+ It's a good
It + be/seem + a + noun + noun clause
thing (that) you were
Lưu ý: Những danh từ được dùng trong cấu trúc này có thể insured.
là: nuisance (sự phiền toái, rắc rối); shame (sự đáng tiếc); relief(sự
+ It's a great pity (that
nhẹ nhõm); mercy (sự may mắn, sung sướng); a good thing (điều tốt
) they didn't get
lành).
married.

“It” còn được sử dụng như chủ ngữ rỗng “empty subject”: không + It’s six o’clock. 
có nghĩa thực khi sử dụng để diễn tả thời gian, thời tiết, nhiệt độ và + It’s Monday. 
khoảng cách. + It’s rained for two
days. 
Ah I really like it especially when it rains
+ It’s three miles
  from here to my home.

3. Chủ ngữ giả với “There”

Cách sử dụng Ví dụ
+ There are five beautiful roses
in my garden.
Với số (number) hoặc số lượng (quantity)
+ There is an expensive car in
his house
+ There is an earthquake in
Turkey, I hope no one is hurt.
Để giới thiệu một chủ đề mới
+ There would be thousands of
planets out there.
Để nói về một cái gì đó, ở đâu + There was a park in front of
my house.

+ There used to be a bus station


next to my school.
Với một đại từ bất định hoặc biểu thức chỉ số lượng đi với
to V hoặc V-ing hoặc (for) + to V + There is nothing to study
today.
Lưu ý: động từ to be đi sau there được chia theo danh từ
phía sau nó, cụ thể là nếu danh từ theo sau ở số ít, hoặc + There are a lot of task for
không đếm được thì động từ to be sẽ chia là is, ngược lại me to do.
nếu danh từ là số nhiều thì động từ to be sẽ chia là are.

4. Sự khác biệt giữa Chủ ngữ giả “It” và “There”

Chủ ngữ giả “It” Chủ ngữ giả “There”


- Đề cập tới sự tồn tại của một ai đó hay vật
- Bày tỏ một ý kiến hay bình luận.
nào đó.
- Có thể được theo sau bởi một Danh từ, Tính từ,
- chỉ có thể được theo sau bởi Danh từ  và
cụm giới từ,….
cụm Danh từ.

Câu chẻ (Cleft sentences)


1. Câu chẻ là gì?
Câu chẻ trong tiếng anh là câu được dùng để nhấn mạnh một đối tượng hay sự việc cụ
thể nào đó trong câu. Ta dùng câu chẻ để nối sự vật/ sự việc đã biết với sự việc còn mới
lạ với người nghe. Loại câu này giúp chúng ta tập trung vào thông tin mới.
2. Phân loại
a. Câu chẻ với It: đây là loại câu nhấn mạnh phổ biến trong tiếng anh, thông tin đứng
ngay sau It được nhấn mạnh cho người nghe.
- Cấu trúc câu chẻ:
It + be + phần được nhấn mạnh + that/who clause

- Phần được nhấn mạnh có thể là chủ từ (S), tân ngữ (O) hoặc trạng từ (Adv)
Ví dụ:

 The man gave her the book. → It was the man who gave her the book.

(Chính ông ấy là người đã đưa cho cô ấy cuốn sách)

=> nhấn mạnh chủ ngữ

- thông tin mới: it was the man

- thông tin cũ: she was given the book


 The man gave her the book.→ It was her that the man gave the book.

(Chính cô ấy là người mà ông ấy đưa cho cuốn sách)

=> Nhấn mạnh tân ngữ

- thông tin mới: it was her

- thông tin cũ: the man gave the book to someone

 The man gave her the book yesterday.→ It was yesterday that the man gave her the book.

(Mới hôm qua người đàn ông đã đưa cho cô ấy quyển sách)

=> Nhấn mạnh trạng ngữ


- thông tin mới: yesterday
- thông tin cũ: the man gave her the book

Lưu ý:
- Khi chủ ngữ được nhấn mạnh là danh từ số nhiều, thì động từ đi kèm với chủ ngữ đó
thay đổi. Nhưng It + be thì giữ nguyên không đổi.

 Ví dụ: It’s the parents who were protesting most.

(Chính những bậc phụ huynh mới phản đối nhiều nhất)

- Câu chẻ It có thể dùng dưới dạng phủ định

 Ví dụ: It wasn’t her that I love.

(Cô ta không phải là người mà tôi yêu)

 
b. Câu chẻ với Wh-: thường dùng what nhưng ta vẫn có thể dùng why, where, how,
…. Thông tin mới được nhấn mạnh thường ở cuối câu.
Cấu trúc: 

What clause + V + từ hoặc câu được nhấn mạnh

Ví dụ:

 They’re discussing what they want to eat. They like pho.

→ What they like to eat is pho.

(Những gi họ thích ăn là phở)

- thông tin mới: They’re discussing what they want to eat

- thông tin cũ: they like pho


 They need to fix the TV remote control. It needs new battery.

→ What we need to do is get new batteries for the TV remote control.

(Những gì chúng ta cần làm là thay pin mới cho cái remote)

- thông tin mới: there is something that they need to do to fix the remote control
- thông tin cũ: get new batteries

c. Các câu chẻ nâng cao khác:


- Câu chẻ với wh- đảo ngược
 A new toy is what he wanted to have.
(Đồ chơi mới là những gì thằng bé muốn có)

- Câu chẻ với All

 All I want to have is you


(Tất cả những gì anh muốn có là em)

- Câu chẻ với There

 There’s a university he wants to study.


(Có 1 ngôi trường ĐH mà thằng bé muốn học)

- Câu chẻ với If-because

 If she wants to be a singer it’s because she wants to be rich.


(Nếu cô ấy muốn trở thành ca sỹ thì đó là vì cô ấy muốn giàu có)

- Câu chẻ khác


 It’s not that I don’t love you. It’s just that I have to follow my dream.
(Không phải là anh không yêu em. Chỉ là anh cần phải theo đuổi giấc mơ của mình)

3. Cách làm câu chẻ trong tiếng anh


a. Dạng 1:
- Bắt đầu câu với It + be, be chia theo chủ từ và thì ở trong câu
- Tìm chủ từ hoặc tân ngữ cần được nhấn mạnh trong câu
- Sau be là 1 câu bắt đầu với who, whom hoặc that
Ví dụ:
 The dog ate the hamburger. 
→ It was the dog that ate the hamburger. (nhấn mạnh chủ từ dog)
→ It was the hamburger that the dog ate. ((nhấn mạnh tân ngữ hambuger)

b. Dạng 2:

- Bắt đầu câu với What


- Theo sau what là chủ từ và động từ trong câu
- Thêm động từ to be (chia theo thì) và tân ngữ trực tiếp
Ví dụ:
 The dog ate the hamburger. 
→ What the dog ate was the hamburger. 
 She gave me a notebook.
→ What she gave me was a notebook.
I. Đảo ngữ là gì?
Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ
nhằm mục đích nhấn mạnh.
Ví dụ:
- She never goes out on Sunday. (câu thường)
=> Never does she go out on Sunday (câu đảo ngữ – người viết/nói muốn nhấn mạnh đến việc không
bao giờ của cô ấy)
(Cô ấy không bao giờ ra ngoài vào Chủ nhật.)
II. Các cấu trúc của câu đảo ngữ
1, Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)
Ví dụ:
Peter rarely studies hard.
=> Rarely does Peter study hard.
(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)
2, Đảo ngữ với câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1:
Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… 
(Nếu như… thì …)
Ví dụ:
If the weather is nice tomorrow, we will go camping.
=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping.
(Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)
3, Câu điều kiện loại 2:
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
(Nếu như …. thì …)
Ví dụ:

 If I had money, I would buy that car.

=> Were I to have money, I would buy that car.


(Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)

 If I were you, I would work harder.

=> Were I you, I would work harder.


(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)
4, Câu điều kiện loại 3:
Had + S + PII, S + would/should/might have PII
(Nếu như … thì …)
Ví dụ:
 If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)
Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.
Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc

No sooner… than
Scarely… when
…. + had + S + PII …+ S + Ved
Scarely… when (ngay sau khi …..)
Hardly… when

 
Ví dụ:

 No sooner had he come than she left.

=> Hardly had he come when she left.


(Ngay sau khi anh ấy đến thì cô ấy rời đi.)
5, Đảo ngữ với until

It was not … until that…: mãi cho đến khi


=> Not until + trợ động từ + S + V + that + …

Ví dụ:

 It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.

=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.
(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)
6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)

Phó từ + trợ động từ + S + V


Ví dụ:

 Beautifully did she sing.

(Cô ấy đã hát rất hay.)


7. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time):

Phó từ + trợ động từ + S + V


Ví dụ:

 Very often have we tried to do it but we fail.

(Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.)
8, Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place):
Phó từ + V + S
Ví dụ:

 Here comes the fall.

(Mùa thu đã tới đây.)


9, Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there
- Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Ví dụ:
There comes the bus. = There it comes.
(Xe buýt đã tới rồi.)
10, Đảo ngữ với so …  that và such…. that

So adj/adv + trợ động từ + S +  that…


đến nỗi mà

Ví dụ:

 This book is so interesting that I’ve read it many times.

=> So interesting is this book that  I’ve read it many times.


Cuốn sách này thú vị đến nỗi mà tôi đọc nó rất nhiều lần.
11, Hình thức đảo ngữ với NO và NOT

No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf)

Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)


Ví dụ

 No books shall I lend you from now on.

= Not any money shall I lend you from now on.


Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.
12, Hình thức đảo ngữ với ONLY

 Only one: chỉ một


 Only later: chỉ sau khi
 Only in this way: chỉ bằng cách này
 Only in that way: chỉ bằng cách kia
 Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi
 Only after+ N: chỉ sau khi
 Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này
 Only when + clause: chỉ khi
 Only with + N: chỉ với
 Only if+ clause: chỉ nếu như
 Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở
 Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)
 hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)
Ví dụ:

 Only one time did I meet Obama..

(Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.)

 Only when I talked to her did I like her.

(Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.)
12, Hình thức đảo ngữ với các cụm từ có No

 At no time: không một lúc nào


 On no condition: không với điều kiện nào
 On no account : Không một lí do nào
 Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào
 For no searson: không một lý do nào
 In no way: không một cách nào
 No longer: bây giờ không còn nữa
 No where: không một nơi nào

Ví dụ:

 Under no case should you leave here.

Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.

 No longer does he live next to me.

Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.
13, Hình thức đảo ngữ với Not only… but… also….

Not only + trợ động từ + S + V + but… also….


(không những mà còn)
Ví dụ:

 Not only is he good at History but he also sings very beautifully.

Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.
14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ:
Trong tiếng Anh có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh,
đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ).
Ví dụ:

 The probem is easy.

=> Easy is the problem.


Vấn đề này rất đơn giản.  
15. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ.
Trong tiếng Anh có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động
từ ở dạng tương ứng với thì  .
Ví dụ:
 I stayed at home yesterday.

=> I did stay at home yesterday.


Tôi đã ở nhà cả ngày hôm qua.
 
Bài tâ ̣p
She had never been so happy before.
=> Never before…………………………………………
One rarely finds good service these days.
=> Rarely…………………………………………………
He not only spent all his money but also borrowed some from me.
=> Not only…………………………………………………
He had hardly left the office when the telephone rang.
=> No sooner………………………………………………
The door could not be opened without using force.
=> Only ……………………………………………………
 
Đáp án

1. Never before had she been so happy.


2. Rarely does one find good service these days.
3. Not only did he spend  all his money but also borrowed some from me.
4. No sooner had he left the office than the telephone rang.
5. Only using force could the door be opened

III. BÀI TẬP CÂU ĐẢO NGỮ


Exercise 1: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ bắt đầu bằng Only
1.He only thought about having a holiday abroad after he retired.
=> Only __________________________________________________________.
2. I only realized how dangerous the situation had been when I got home.
=> Only __________________________________________________________.
3. It wasn’t until last week that the Agriculture Minister admitted defeat.
=> Only __________________________________________________________.
4. I understood Hamlet only after seeing it on the stage.
=> Only __________________________________________________________.
5. They didn’t get round to business until they had finished eating.
=> Only __________________________________________________________.
6. They had to wait for twelve hours before their flight left.
=> Only __________________________________________________________.
7. I didn’t realize who he was until later.
=> Only __________________________________________________________.
8. The door could not be opened without using force.
=> Only __________________________________________________________.
9. I won’t agree until Tom’s apologized.
=> Only __________________________________________________________.
10.The only way you can become a good athlete is by training hard every day.
=> Only __________________________________________________________.
Exercise 2: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện

1. If the salary were high, the job would be worth doing.

=> Were ___________________________________________________________.

2. Would you visit me if I were sent to prison?

=> Were ___________________________________________________________.

3. I didn’t see the signal, so I didn’t stop.

=> Had___________________________________________________________.

4. If I were rich, I could afford to buy an expensive car.

=> Were ___________________________________________________________.

5. If I were you, I would tell him the truth.

=> Were ___________________________________________________________.

6. If he weren’t busy right now, he could help them.

=> Were ___________________________________________________________.

7. If she had said sorry, he wouldn’t have been angry.

=> Had___________________________________________________________.

8. If the computer hadn’t broken down and I wouldn’t have had to stop my work.

=> Had___________________________________________________________.

9. If he hadn’t been angry, I would have said something.

=> Had___________________________________________________________.

10. If his friends hadn’t been late, they wouldn’t have missed the train.

=> Had___________________________________________________________.

Exercise 3: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ So/Such

1. The weather is so beautiful that we decided to go to the beach.

=> So__________________________________________________________________.
2. He is so strong that he can lift the box.

=> So__________________________________________________________________.

3. He is such a lazy boy that no one likes him.

=> Such________________________________________________________________.

4. He ate so much food that he became ill.

=> So__________________________________________________________________.

5. It is such hot coffee that I can't drink it.

=> Such________________________________________________________________.

6. He bought so many books that he didn't know where to put them.

=> So__________________________________________________________________.

7. She has such a soft voice that everyone likes her.

=> Such________________________________________________________________.

8. This book is so boring that I couldn’t finish it.

=> So__________________________________________________________________.

9. He was such a fast speaker that we couldn’t understand him.

=> Such________________________________________________________________.

10. She was so tired that she fell asleep in the armchair.

=> So__________________________________________________________________.

Exercise 4: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ của các câu điều kiện

1. If you need some more money, take an extra 200.

2. If I were your father, I would insist you practice harder.

3. If my girlfriend calls, please let me know right away.

4. If I had thought of the right words, I would have told them what I was thinking!

5. If I were a rich kid, I would not have to worry about anything.

6. If they run out of tickets, we will have to go to another theater.

7. If you change your mind, let us know.


8. If you had known my mom, you would have thought she was crazy too

9. If you had heard her singing, you would have laughed too.

10. If I were a celebrity, I could buy any bag I want.

IV. ĐÁP ÁN
EX 1:
1. Only after he retired did he think about having a holiday abroad
2. Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been.
3. Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat
4. Only after seeing Hamlet on the stage did I understand it.
5. Only until they had finished eating did they get around to business.
6. Only after they had waited for 12 hours did their flight leave.
7. Only later did I realize who he was.
8. Only using force could the door be opened.
9. Only until Tom's apologized will I agree.
10. Only by training hard every day can you become a good athlete.
EX 2:
1. Were the salary high, the job would be worth doing.
2. Were I sent to prison would you visit me?
3. Had I seen the signal I would have stopped.
4. Were I rich and I could afford to buy an expensive car.
5.Were I you, I would tell him the truth.
6. Were he not busy right now, he could help them.
7. Had she said sorry, he wouldn’t have been angry.
8. Had the computer not broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
9. Had I he not been angry, I would have said something.
10. Had his friends not been late, they wouldn’t have missed the train.
EX 3:
1. So beautiful is the weather that we decided to go to the beach.
2.So strong is he that he can lift the box.
3. Such a lazy boy is he that no one likes him.
4. So much food did he eat that he became ill.
5. Such hot coffee is it that I can't drink it.
6. So many books did he buy that he didn't know where to put them.
7. Such a soft voice does she has that everyone likes her.
8. So boring is this book that I couldn’t finish it.
9. Such a fast speaker was he that we couldn’t understand him.
10. So tired was she that she fell asleep in the armchair.
EX 4:
1. Should you need some more money, take an extra 200.
2. Were I your father, I would insist you practice harder.
3. Should my girlfriend call, please let me know right away.
4. Had I thought of the right words, I would have told them what I was thinking!
5. Were I a rich kid, I would not have to worry about spending anything.
6. Should they run out of tickets, we will have to go to another theater.
7. Should you change your mind, let us know.
8. Had you known my mom, you would have thought he was crazy too.
9. Had you heard her singing, you would have laughed too.
10. Were I a celebrity, I could get buy any bag I want.

Liên Từ trong tiếng Anh và cách dùng đầy đủ nhất

Tổng hợp tất cả về liên từ trong tiếng Anh: Khái niệm, phân loại và cách sử dụng
liên từ trong câu giúp bạn hệ thống lại kiến thức ngữ pháp một cách đầy đủ và chi
tiết nhất.
Liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên được sử
dụng.  Đúng như tên gọi, liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và
các đoạn văn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ và cụ thể các loại liên từ,
cách và mẹo sử dụng liên từ trong tiếng Anh.
LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
Liên từ trong tiếng anh là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại
với nhau.
II. CÓ BAO NHIÊU LOẠI LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH?
Liên từ được chia làm 3 loại:

 Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)


 Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
 Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Cùng VOCA tìm hiểu chi tiết cấu trúc, cách dùng cho từng loại liên từ nhé!
1. Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions )
Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương
nhau (Eg: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).
+ Example:

 I like watching sports and listening to music. Tôi thích xem thể thao và nghe nhạc.
 I didn’t have enough money so I didn’t buy that car. Tôi không có đủ tiền nên tôi
không mua xe đó.

- Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp:

 FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)

Liên từ kết hợp Ví dụ

- FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích  I do morning exercise every day, for I
(dùng giống because) want to keep fit.
Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì
+ Lưu ý: Khi hoạt động như một liên
tôi muốn giữ dáng
từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for
phải sử dụng một mệnh đề và trước
 
for phải có dấu phẩy (,)

 I do morning exercise every day to


keep fit and relax.
- AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một
Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để
thứ khác
giữ dáng và thư giãn

 I don’t like listening to


music nor playing sports. I’m just
- NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định keen on reading.
vào ý phủ định đã được nêu trước đó. Tôi không thích nghe nhạc và chơi thể
thao. Tôi chỉ yêu thích việc đọc sách.

 He works quickly  but accurately.


- BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính
nghĩa xác.

 You can play games  or watch TV.


- OR: Dùng để trình bày thêm một lựa
Bạn có thể chơi trò chơi hoặc xem TV.
chọn khác.

 I took a book with me on my


holiday, yet I didn’t read a single
page.
- YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại
Tôi cầm theo một cuốn sách vào kỳ
so với ý trước đó (tương tự but)
nghỉ của tôi, nhưng tôi đã không đọc
một trang duy nhất.

 I’ve started dating one soccer


player, so now I can watch the game
- SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc each week.
một ảnh hưởng của hành động/sự việc Tôi đã bắt đầu hẹn hò với một cầu thủ
được nhắc đến trước đó.   bóng đá, vì vậy tôi có thể xem các trận
đấu mỗi tuần.

- Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:
+ Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng
riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).

 Eg: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a
book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên
phải có dấu phẩy)

+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong
danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).
 Eg: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không
phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy)

+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối
cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.

 Eg: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,)
and mango.
Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua
(,) và xoài.

2. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)


Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp
không thể tách rời.

 Eg: He’s not only affluent but also good-looking. Anh ấy không chỉ giàu có mà


còn đẹp nữa.

Liên từ tương quan Ví dụ

- EITHER … OR: dùng để diễn tả sự  I want either the pizza or the sandwich.


lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.
kia.

 I want neither the pizza nor the
- NEITHER … NOR: dùng để diễn tả sandwich. I’ll just need some biscuits.
phủ định kép: không cái này cũng Tôi không muốn cả pizza lẫn bánh
không cái kia. sandwich.Tôi chỉ cần một ít bánh quy.

 I want both the pizza and the sandwich.


I’m very hungry now.
- BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.
chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
Bây giờ tôi đang rất đói.

 I’ll eat them both:  not only the pizza  but


- NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để also the sandwich
diễn tả lựa chọn kép: không những cái Tôi sẽ ăn cả hai: không chỉ pizza mà còn
này mà cả cái kia bánh sandwich

 I didn’t know whether you’d want the


pizza  or the sandwich, so I got you both.
- WHETHER … OR: dùng để diễn tả
Tôi không biết liệu bạn có muốn bánh
nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này
pizza hay bánh sandwich, vì vậy tôi chọn
hay cái kia.
cả 2 cho bạn.

- AS …AS: dùng để so sánh ngang  Bowling isn’t as fun as soccer.


bằng: bằng, như Bowling không phải là thú vị như đá
banh.

 The boy has such  a good voice that he


can easily capture everyone’s attention.
Cậu bé có một giọng nói tốt mà cậu ấy có
thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi
- SUCH… THAT / SO … THAT: dùng người.
để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá  His voice is  so good that he can easily
đến nỗi mà capture everyone’s attention.
Giọng của anh ấy rất hay đến nỗi anh ấy
có thể thu hút sự chú ý của mọi người.

 I had scarcely walked in the
door  when I got the call and had to run
- SCARECELY … WHEN / NO right to my office.
SOONER … THAN: dùng để diễn tả Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi nhận
quan hệ thời gian: ngay khi cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng
luôn.

 She’d rather play the drums than sing.


- RATHER … THAN : dùng để diễn tả
Cô ấy thích chơi trống hơn là hát.
lựa chọn: hơn là, thay vì

- Lưu ý: Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần
nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ
kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này
vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh
đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

 Eg: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.


Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi

Liên từ phụ thuộc Ví dụ

 He watches TV after  he
- AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, finishes his work.
một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / Anh ấy xem TV sau khi hoàn
trước khi thành công việc của mình.

- ALTHOUGH / THOUGH / EVEN  Although he is very old, he


THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động goes jogging every morning.  
trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù Mặc dù ông ấy đã già, ông ấy
vẫn đi bộ vào mỗi buổi sáng.
+ Lưu ý: Although / though / even though
dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể  Despite his old age, he goes
dùng despite và in spite of + phrase, despite jogging every morning.
the fact that và in spite of the fact that + Mặc dù tuổi già, ông ấy đi chạy
clause để diễn đạt ý tương đương bộ mỗi sáng.

 As this is the first time you are


here, let me take you around (=
- AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra because)
– khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì Vì đây là lần đầu tiên bạn ở đây,
hãy để tôi đưa bạn đi dạo.

  “I don’t care who you are,


where you’re from, don’t care
what you did as long as you
love me” (Backstreet boys)
- AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –
Tôi không quan tâm bạn là ai,
chừng nào mà, miễn là
bạn đến từ đâu, không quan
tâm bạn đã làm gì miễn là bạn
yêu tôi

 As soon as the teacher


arrived, they started their
- AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời lesson.
gian – ngay khi mà Ngay khi giáo viên đến, họ bắt
đầu bài học.

 I didn’t go to school
today because it rained so
heavily.
- BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả
Hôm nay tôi không đi học bởi vì
nguyên nhân, lý do – bởi vì
trời mưa rất nhiều.
- Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề,  I didn’t go to school
ngoài ra có thể dùng because of / due to + today because of the heavy
phrase để diễn đạt ý tương đương. rain.
Hôm nay tôi không đi học vì
mưa lớn.

 “Even if the sky is falling


down, you’ll be my only” (Jay
Sean).  
- EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định
Ngay cả khi bầu trời xụp đổ,
mạnh –kể cả khi
bạn sẽ mãi là người duy nhất
của tôi"

- IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu /  The crop will die unless it
nếu không rains soon.
Nếu trời không sớm có mưa thì
hoa màu sẽ chết

 Once you’ve tried it, you


cannot stop.
- ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian
Một khi bạn đã thử nó, bạn
– một khi
không thể dừng lại.

 Baby, now that I’ve found


you, I won’t let you go.
- NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả Cưng à, vì bây giờ anh đã tìm
theo thời gian – vì giờ đây thấy em, anh sẽ không để em đi
nữa.

 We left early so that we


wouldn’t be caught in the traffic
- SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả jam.
mục đích – để Chúng tôi ra sớm để không bị
kẹt xe.

 He didn’t come
home until  2.00 a.m. yesterday.
- UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian,
Anh ấy đã không về nhà cho
thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
đến 2 giờ sáng hôm qua.

 When she cries, I just can’t


think!
- WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi Khi cô ấy khóc, Tôi không biết
nghĩ gì nữa!

 I come back to where I was


- WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – born.
nơi Tôi trở lại nơi tôi sinh ra.

 I was washing the


dishes while my sister was
- WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian –
cleaning the floor.
trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề -
Tôi đang rửa chén đĩa trong khi
nhưng (= WHEREAS)
chị tôi đang dọn dẹp sàn nhà

 In case it will rain, please take


- IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để an umbrella when you go out.
diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra Trong trường hợp trời mưa, vui
trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. lòng mang ô dù khi đi ra ngoài.

- Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc:
Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng
dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai
mệnh đề

A Stuffy Style

These come in two varieties:

1. two-word prepositions 2. three-word prepositions

The two-word varieties include pursuant to, according to, because of, prior


to, subsequent to, and others. The three-
word varieties include with respect to, in regard to, in accordance with, and others.

Compound prepositions, such as with respect to, tend to get a bit fuzzy, so


we should use them only when prepositions with more concrete meaning fail
to capture exactly what we’re trying to say.

Before reviewing a list of compound prepositions, you might want


to pause and enjoy the grumbles of Henry Fowler on
the wordiness and fuzziness of compound prepositions:

[T]aken as a whole, [compound prepositions] are almost the worst element


in modern English, stuffing up what is written with
a compost of nouny abstractions. To young writers
the discovery of these forms of speech, which are used very little in talk and
very much in print, brings an expansive sense of increased power;
they think they have acquired with far less trouble than
they expected the trick of dressing up what they may have to say in
the right costume for public exhibition. Later they know better, and realize that
it is feebleness instead of power that they have been developing; but by that
time the fatal ease that the compound-preposition style gives (to the writer, that
is) has become too dear to be sacrificed. Fowler, p. 102.

The most recent edition, New Fowler, however, says that this “colourful view


no longer seems to be supported by the facts.” New Fowler, p. 167.

With Respect To, A Stuffy Expression to Avoid

I beg to differ with New Fowler. Especially in my profession—the law—and in


government, writers do stuff up what they write with flimsy compound prepositions,
the most favorite being with respect to. In one paper I reviewed, written by
an attorney at a large corporation, I found seven with respect to’s in
a single paragraph.

Now that kind of style produces exactly the “compost of nouny abstractions” Fowler,


and all good writers, seek to avoid.

And consider the expression prior to. It means nothing more


than before. Saying prior to does not
make something more before than before. Ditto subsequent to. It means nothing
more than after.

So study this list of compound prepositions


(and other wordy strings of prepositional phrases and subordinating conjunctions)
with corresponding simpler expressions that just might say the same thing:

Compound Prepositions, A List

Try to banish the compound preposition from your style:

Compound Expression Simple Expression


at that point in time then
at this point in time now
by means of by
by reason of because of
by virtue of by, under
during the course of during
for the purposes of [+ noun] for for infinitive phrase
the purposes of [+ gerund]
for the reason that because
from the point of view of from, for
in accordance with by, under
inasmuch as since
in a manner similar to like
in excess of more than, over
in favor of for
in order to to
in receipt of received
in relation to about, concerning
in routine fashion routinely
in terms of in
in the event that if
in the nature of like
in the immediate vicinity of near
in close proximity with near
on the basis of by, from
prior to before
pursuant to under, according to
similar to like
subsequent to after
with a view to to
with reference to about, concerning
with regard to about, concerning
with respect to on, about, for, in, concerning, with, to, or
some verbal expression

 Everything falls to the ground _______ earth’s gravitational pull.


1. for
2. because of
3. cause of
 The trial was done ___________ the procedure of law.
1. in accordance with
2. due to
3. despite of
 India Gate is located right ________ the President’s house.
1. in back of
2. beside
3. in front of
 As a ________ of his hard work, he achieved the target.
1. instead of
2. result of
3. apart from
 ________ following the rules, he chose to break them.
1. instead of
2. despite of
3. due to
 Failure is often__________ negligence.
1. an effect of
2. consequence of
3. reason of
 Much had been sacrificed __________ achieving independence.
1. for want of
2. due to
3. causes of
 He is doing well _________ the adversities.
1. aside from
2. despite of
3. instead of

 The companies are _________ each other.


1. agreement
2. in accordance to
3. in agreement with
 The National Flag should be furled ________ every building.
1. top
2. above
3. on top of
 The students were given toys _________ the sweets on Children’s day.
1. according to
2. aside from
3. in addition to
 ________ the fundamental rights, every citizen are entitled to equality of opportunity.
1. instead of
2. in respect to
3. on top of
 ________ of the warnings, he continued swimming.
1. besides of
2. in spite of
3. oblivious
 The accused turned witness __________ leniency.
1. on condition of
2. on charge of
3. lack of
 ________ a beautiful house, he also owns a beautiful farm.
1. because of
2. aside from
3. due to
 I have to do the cooking ________ doing the dishes.
1. apart from
2. causes of
3. effect on
 Changing climatic condition is responsible __________ crop yield.
1. decrease of
2. for lack of
3. effect on
 The parents must be informed _________ any in disciplinary conduct by their wards.
1. despite of
2. in regards to
3. in case of
 _______ to your exceptional performance, you will be honored.
1. with regard to
2. aside from
3. apart from
 _________ the Indian law, a government servant cannot hold any other office of
profit.
1. despite to
2. in spite of
3. according to
 Un education and lack of awareness are the main _________ the population
explosion.
1. cause of
2. causes of
3. despite of
 Pollution is having a deep _______ the environment.
1. effect of
2. effect on
3. consequence of
 He didn’t turned up on time, ________ his busy schedule.
1. due to
2. aside from
3. apart from
 Global warming is an _________ green house gas emission.
1. effect of
2. instead of
3. despite of

Answers- 1)b, 2)a, 3)c, 4)b, 5)a, 6)b, 7)a, 8)b, 9)c, 10)c, 11)c, 12)b, 13)b, 14)a, 15)b, 16)a,
17)b, 18)c, 19)a, 20)c, 21)b, 22)b, 23)a, 24)a

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, các trường hợp đặc biệt:
1. DANH TỪ SỐ ÍT VIẾT DƯỚI DẠNG SỐ NHIỀU: thường là tên các bệnh, các môn học, các
môn thể thao,...Khi những danh từ này làm chủ ngữ, động từ chia số ít. Dưới đây là một vài
ví dụ:
a) Rabies is an incurable disease. (Bệnh dại là một bệnh không thể chữa được.)
b)Measles is an infectious disease. (Sởi là một bệnh truyền nhiễm.)
c) Mathematics is my favourite subject. ( Toán là môn học yêu thích của tôi.)
***Ngoài ra, một số danh từ khác cũng có cách viết tương tự: means (phương tiện), species
(giống, loài), series (chuỗi, dãy),....***
2. DANH TỪ SỐ NHIỀU VIẾT DƯỚI DẠNG SỐ ÍT: Ngược lại với trường hợp trên, một số
danh từ số nhiều - khi làm chủ ngữ trong câu, động từ chia số nhiều - lại được viết giống
danh từ số ít. Sau đây là một vài ví dụ:
a) Deer are animals that have antlers. (Hươu là động vật có gạc.)
b) The police are looking for the robbers. (Cảnh sát đang truy lùng những tên cướp.)
c) Fish are more expensive than meat in some areas of the country, aren’t they? (Cá thì đắt
hơn thịt ở một số vùng trong nước đúng không?)
3. DANH TỪ CHỈ CÓ DẠNG SỐ NHIỀU: Có nhiều danh từ chỉ có dạng số nhiều, không có
dạng số ít, khi làm chủ ngữ trong câu, động từ luôn chia ở số nhiều. Ví dụ như:
a) The old man's savings are kept under the bed. (Tiền tiết kiệm của ông lão ấy được cất
dưới gầm giường.)
b) Natural surroundings help give us peace of mind. ( Cảnh vật thiên nhiên xung quanh
giúp đem đến cho chúng tôi sự thanh thản trong tâm hồn.)
c) Your clothes are so smelly! (Quần áo của con hôi quá!)
***Một số danh từ chỉ có dạng số nhiều khác: belongings (tài sản), premises (dinh cơ),
riches (tài nguyên), congratulations (lời chúc mừng), earnings (thu nhập), goods (hàng
hóa), stairs (cầu thang), outskirts (ngoại ô), thanks (lời cảm ơn), particulars (thông tin),....***
4. DANH TỪ TẬP HỢP: Khi các danh từ tập hợp làm chủ ngữ trong câu, động từ chia ở số ít
hay số nhiều là tùy thuộc vào văn cảnh. Nếu danh từ được hiểu là một thể thống nhất thì
động từ chia số ít; nếu danh từ được hiểu là các thành viên trong tập hợp đó thì động từ
chia số nhiều. Ví dụ:
a) The committee has decided to close the restaurant. (Ủy ban đã quyết định đóng cửa cửa
hàng đó.) => Nói đến ủy ban như một thể thống nhất.
b) Boston school's committee disagree about what to cut from the school budget. (Các
thành viên trong ủy ban trường Boston bất đồng về việc cắt giảm những gì trong ngân
sách của trường.) => Nói đến các thành viên trong ủy ban.
***Một số danh từ tập hợp khác: association (liên hiệp), company (công ti), audience (khán
giả), council (hội đồng), board (hội đồng), class (lớp), crowd (đám đông), club (câu lạc bộ),
department (phòng, ban), college (hội, đoàn thể), electorate (cử tri), enemy (kẻ thù),
community (cộng đồng), family (gia đình), press (giới báo chí), firm (công ti, hãng), school
(trường học), generation (thế hệ), public (công chúng), government (chính phủ), staff (nhân
viên), group (nhóm), team (đội, nhóm), jury (bồi thẩm đoàn), orchestra (ban nhạc), union
(hiệp hội), population (dân số, nhân dân),...***
5. TỪ CHỈ LƯỢNG:
a) Each/every + Danh từ số ít ~ Động từ số ít.
b) Each of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số ít.
c) Any/either/neither/none + of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số ít.
d) Most/a lot/a majority/a minority + of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số nhiều.
e) A number of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số nhiều. ( A number of = Many)
f) The number of + Danh từ số nhiều ~ Động từ số ít.
6. CỤM DANH TỪ CHỈ MÔ ̣ T KHOẢNG CÁCH, MÔ ̣ T SỐ TIỀN, MỘ T KHOẢNG THỜI GIAN:
Nếu chủ ngữ trong câu là một cụm danh từ chỉ một khoảng cách, một số tiền hay một
khoảng thời gian thì động từ luôn chia ở dạng số ít. Dưới đây là một vài ví dụ:
a) A hundred thousand dollars is a big sum of money. (Mộ t trăm nghìn đô la là một số tiền
lớn.)
b) Five minutes is not enough time for us to do it. ( Năm phút là không đủ cho chúng tôi
để làm việc đó.)
c) Twenty kilometers is too far to ride. ( Hai mươi cây số là quá xa để đạp xe.)
7. CÁC CẤU TRÚC SONG SONG:
a) Danh từ 1 + and + danh từ 2 ~ Động từ số nhiều. (Chú ý: một số trường hợp đặc biệt
như "fish and chips" là tên một món ăn phổ biến ở Anh, có nghĩa là cá tẩm bột và khoai
tây chiên, nên đi với động từ số ít.)
b) Both + Danh từ 1+ and + Danh từ 2 ~ Động từ số nhiều.
c) Not only + Danh từ 1 + but also + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 2.
d) Either + Danh từ 1 + or + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 2.
e) Neither + Danh từ 1 + nor + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 2.
f) Danh từ 1, + together with + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 1.
g) Danh từ 1, + as well as + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 1.
h) Danh từ 1, + along with + Danh từ 2 ~ Động từ phụ thuộc danh từ 1.
1. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ theo hình thức số ít.
S(singular) + V(singular)
Ví dụ:
 My cat is lying on the grass.
 He is a teacher.
 Thanos wants to rule the world.
 England is a country that is part of the United Kingdom.
 Infinity War achieves the seemingly impossible feat of melding together a huge cast of
characters.

2. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia theo hình thức số
nhiều.
S(plural) + V(plural)
Ví dụ:
 They often work very hard.
 We are teachers.
 The animals gather closely together for warmth.
 Teachers work with students to find out specific need.
 Asian countries cooperate with each other.

3. Nếu chủ ngữ là một V-ING thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít.
V-ING + V(singular)
Ví dụ:
 Playing football is not easy with me.
 Jogging everyday is good for your health.
 Computing saves a lot of time.
 Studying online  is very convenient. 
 Using online practices helps students who don't have books. 
 Working from home allows a person to work in comfort.
4. Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì Bạn chia động từ theo chủ ngữ gần
nhất với động từ.
S1 OR/NOR S2 + V(s2)
Ví dụ:
 It is you or I who am to go.
 Neither John nor his friends have seen this movie before.
 Our happiness or our sorrow is largely due to our actions.
 My parents or my brother is staying at home now.
 You or I am the winner.
5. Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc “EITHER …. OR” hoặc “NEITHER …NOR” thì chia động
từ theo chủ ngữ gần nhất.
EITHER S1 OR S2 + V(s2)
Ví dụ:
 Either my parents or I am going to the supermarket to buy food for lunch.
 Either he or I have to leave.
 Either I or he has to leave.
 Neither John nor his friends have seen this movie before.
 Neither I nor you are right
6. Khi chủ ngữ là cụm EITHER hoặc NEITHER đi với OF thì động từ luôn chia theo hình thức
số ít.
EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)
Ví dụ:
 Neither of them is available to speak now.
 Either of us is capable of doing the job.
 Neither of them works in this company.
 Either of my parents is staying at home now.
 Either of students has left the door unlocked
7. Nếu chủ ngữ là cấu trúc THE NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số ít.
THE NUMBER OF + N + V(singular)
Tham khảo  sự khác nhau giữa the number of và A number of trong tiếng anh, lưu ý số 9
Ví dụ:
 The number of addicted people has increased recently.
 The number of bears decreases day by day.
 The number of days in a week is 7.
 The number of people, who have lost their job, is quite big.
 The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was imposed.
8. Khi gặp cấu trúc A NUMBER OF + N thì Bạn sẽ chia động từ theo hình thức số nhiều.
A NUMBER OF + N + V (plural)
Ví dụ:
 A number of good students in my class have decreased this year.
 A number of hours have passed
 A number of people have lost their job.
 A number of books in this library are really big.
 A number of special conditions is necessary for the formation of a geyser.
9. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: as long as, as well as, with, together with,…
thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)
Nhớ học cách phân biệt sự khác nhau giữa  as long as, as well as, with, together with trong tiếng
anh nhé
Ví dụ:
 The old man with his dog passes my house every morning.
 Mr. Johnson as well as his assistants has arrived.
 Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.
 My father as well as the other people in my family is very friendly.
 Kim, as well as her parents is coming to the party.
10. Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì Bạn chia động từ
chia theo hình thức số nhiều.
S1 AND S2 + V(plural)
Ví dụ:
 Fire and water do not agree.
 Honor and glory are the rewards.
 John and I are going to college next autumn.
 Bread and butter is my favorite food.
 Lan and Tam are classmates in this school year.
 My father and my mother have lived happily together since they got married.
Lưu ý: Các trường hợp sau thì bắt buộc phải dùng số ít:
- Khi chúng cùng chỉ một người, 1 vật, 1 món ăn hay 1 khái niệm:
Ví dụ:
Bread and meat is my favorite dish.
President and CEO is Mr Smith
- Phép cộng thì dùng số ít:
Ví dụ: Two and three is five.
11. Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định như each, each of, everyone, everybody,
everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.
EACH/EVERY + N + V(singular)
EVERYONE/SOMETHING + V(singular)
Ví dụ:
 Each boy and each girl has their own story.
 Everyone in my class is very intelligent.
 Each of the boys has a bicycle.
 Someone has taken my pencil.
 Each person is allowed 20kg luggage.
 Everybody knows Tom.
12. Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì chia động từ theo hình thức số nhiều.
MANY + N(plular) + V(plular)
Ví dụ:
 Many students like playing games nowadays.
 Many animals face starvation and frostbite during the snowy season.
 Many vehicles are equipped with an air bag.
 Many countries around the world celebrate earth day
 Many movies now make more money from sales of DEX:S than from the box office.
13. Khi chủ ngữ bắt đầu với cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ được chia theo hình
thức số ít.
MANY + A + N(singular) + V(singular)
Ví dụ:
 Many a leader fallen due to pride.
 Many a student doesn’t want to study all day at school.
 Many a little makes a miracle.
 Many a letter has crossed.
 Many a good hanging prevents a bad marriage, and, for turning away, let summer bear it
out.
14. Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình
thức số nhiều.
THE + ADJECTIVE + V(plural)
Ví dụ:
 The deaf are the people who are not able to hear.
 Despite not having much money, The poor are still happy.
 The rich are not always happy.
 The poor get poorer, the rich get richer.
 The French like to eat well.
Đặc biệt, Khi đứng sau THE là danh từ people, police, army, children, cattle (gia súc) thì cũng
dùng động từ ở số nhiều.
Ví dụ: The police have patrolled through the night to catch that murder.

15. Một số danh từ có “S” ở cuối nhưng sẽ chia động từ theo hình thức số ít.
- Môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học) ...
- Môn thể thao: athletics (môn điền kinh), billiards (bi-da), checkers(cờ đam)
- Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương)....
- Các danh từ khác: news (tin tức), the United States,.....
Ví dụ:
 Physics is more difficult than chemistry.
 Gymnastics is my favorite sport.
 Maths is considered as a difficult subject with many students.
 The United States has new president.
16. Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ
chia theo hình thức số ít.
MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)
Ví dụ:
 Five dollars to buy this shirt is very cheap.
 8 hours of sleeping is enough.
 Money makes the world go around.
 Time flies when you're having fun
 Five kilometers is not far.  
 Three years are not a long time. 
17. Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng
sau "OF".
% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)
% + OF + S(plural + countable) + V(plural)
Ví dụ:
 Two third of students in my class are girls. 
 Two third of water in this bottle is drunk by Peter. 
 Fifty percent of the pie has disappeared.
 One-third of the city is unemployed.
 One-third of the people are unemployed.
18. Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít
không đếm được sẽ chia động từ số ít và ngược lại nếu số nhiều đếm được thì chia động từ số nhiều.
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(singular + uncountable) + V (singular)
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S(plural + countable) + V (plural)
Ví dụ:
 Some of my friends are very good at English. 
 Some of the information he told us was not reliable. 
 Some of the students are late for class. 
 Most of the water is polluted.
 All of the books are interesting.
19. Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ số ít hoặc không đếm được thì chia động
từ theo hình thức số ít
NO/NONE OF + S(singular+uncountable) + V(singular)
Ví dụ:
 None of meat was cooked in this special day.
 No further information is provided for you unless you are a VIP.
 No student leaves the room.
 No example is relevant to this case.
 None of the counterfeit money has been found.
20. Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ theo
sau theo hình thức số nhiều.
NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)
Ví dụ:
 No people are allowed to swim in this lake
 No people think alike.
 None of the books are interesting
 None of my friends know it
 None of us speak French
21. Khi chủ ngữ là các danh từ như: pants (quần dài ), trousers (quần), glasses (gương đeo
mắt), shorts (quần ngắn), shoes, scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), tongs (cái kẹp) thì động từ
chia động từ ở số nhiều
Ví dụ:
 The shoes are on the shelf.
 My pants are ripped.
Lưu ý: Khi có từ : "A pair of " đi trước các danh từ này thì chia động từ ở số ít.
A pair of shoes + Verb (singular)
A pair of trousers + Verb (singular)
A pair of glasses + Verb (singular)
Ví dụ: A pair of shoes is on the shelf.
22. Khi hai danh từ nối với nhau bằng OF thì chia động từ theo danh từ phía trước.
Ví dụ:
 The effects of stress are very sirious.
 The list of items is on the desk.
 The experiences of work during study is common for around half of all students.
 The advertising of credence goods contains both informational and persuasive advertising.
 The advantage of living in the city is the range of clothes shops.
23. Khi chủ ngữ là tựa đề phim ảnh, âm nhạc,... thì động từ chia theo hình thức số ít.
Ví dụ:
 Better Days is a 2019 Chinese romantic crime coming of age film directed by Derek Tsang
and starring Zhou Dongyu and Jackson Yee.
 Gone with the Wind is a sweeping romantic story about the American Civil War from the
point of view of the Confederacy.
 "Heal the World" is a song recorded by American recording artist Michael Jackson.
 Tom and Jerry” is my favorite cartoon.

24. Khi chủ ngữ là các từ như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee
- Hành động của từng thành viên thì chia động từ ở số nhiều.
Ví dụ:
 The family are having breakfast.
 The crowd are becoming excited.
 The staff were upset not to have been informed.
- Tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì chia động từ ở số ít.
Ví dụ:
 My family is very conservative.
 The congress has laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting.
 His team gets the best assignments case study.
25. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “IT” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính, và thường là số ít.
Ví dụ:
 It is her dog that often bites people.
 It is the face of pregnancy that starts from the week 13 to 27.
 It’s disgusting that he turns his radio too loud.
CÙNG IETLS TUTOR THỰC HÀNH NHÉ!
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau đây.
1. Each student………. answered the first three questions.
a. has
b. have
c. have to
d. must
2. Either John or his wife ………breakfast each morning.
a. make
b. is making
c. makes
d. made
3. Everybody who ………. a fever must go home at once.
a. has
b. have
c. is having d. are having
4. Five dollars ………all I have on me.
a. are
b. is
c. will be
d. have
5. John, along with twenty friends, ………. planning a party.
a. are
b. is
c. has been
d. have been
6. Mathematics……….. the science of quantity.
a. was
b. are
c. is
d. were
7. Measles………cured without much difficulty nowadays.
a. is
b. are
c. will be
d. have
8. Neither Mary nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.
a. need
b. needs
c. is needing
d. has need
9. Peter, together with his uncle, ……………fishing.
a. have gone
b. has gone
c. go
d. goes
10. The army…………. eliminated this section of the training test.
a. has
b. is having
c. are
d. have
Đáp án: 1A - 2C - 3A - 4B - 5B - 6C - 7A - 8A - 9B - 10A
Exercise 2: Chia động từ để các câu dưới đây có nghĩa.
1. What we need most (be)________books.
2. The English (be) ________proud and independent people.
3. The United States (have) ________a population of 250 million.
4. There (be, not) ________any letters in the mail for you today.
5. Everyone in both cars (be) ________injured in the accident last night.
6. The books borrowed from the library (be) ________on my desk now.
7. The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
8. Bread and butter (be) ________our daily food.
9. The quality of the candies (be) ________poor.
10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.
Đáp án: 1. is - 2. are - 3. has - 4. aren’t - 5. was - 6. are - 7. is - 8. is - 9. is - 10. has
Exercise 3: Trong số những câu sau đây, có những câu chứa một lỗi sai và có những câu chính
xác. Nếu câu đó đúng, bỏ qua, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai.
1. The president, surrounded by secret service agents, is trying to make his way to the podium.
2. The buildings is destroyed during the fire are being rebuilt at the taxpayers’ expense.
3. 20 percent of the forest has been destroyed lately.
4. The witnesses saw that most of the fire in the hills was extinguished.
5. Some of the animals from the zoo was released into the animals preserve.
6. All of the students in the class taught by Professor Roberts is required to turn in their term papers
next Monday.
7. Half of the food that we are serving to the guests is still in the refrigerator.
8. We believe that some of the employees is going to get promoted soon.
9. The people in the apartment next to mine are giving a party this evening.
10. Each of the doctors in the building need to have a separate reception area.
Đáp án:
1. đúng
2. is destroyed => destroyed
3. đúng
4. đúng
5. was => were
6. is => are
7. đúng
8. is => are
9. đúng
10. need => needs

You might also like