You are on page 1of 4

TRƯỜNG THPT ÔN TẬP GIỮA KỲ I

PHAN HUY CHÚ - ĐỐNG ĐA Năm học: 2021 - 2022


(Đề có 4 trang) Bài thi môn: Giáo dục công dân 11
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Mã đề: 103
Họ và tên học sinh ………………………….
Số báo danh ……………………..………….
Câu 81: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi cao là thể hiện tác động nào dưới
đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất hàng hóa. B. Khai thác mọi nguồn lực kinh tế.
C. Đầu tư để tăng năng suất lao động. D. Điều tiết lưu thông hàng hóa.
Câu 82: Nhân tố nào dưới đây quyết định nhất đến giá cả của hàng hóa?
A. Giá trị của hàng hóa. B. Giá trị của tiền.
C. Quan hệ cung- cầu về hàng hóa. D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 83: Mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất
với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ được
gọi là
A. mối quan hệ giá trị - giá cả. B. quá trình trao đổi.
C. mối quan hệ cung – cầu. D. mối quan hệ người mua - người bán.
Câu 84: Sản xuất của cải vật chất phản ánh sự tác động của con người vào
A. con người. B. đối tượng lao động.
C. tự nhiên. D. công cụ lao động.
Câu 85: Trên thị trường, khi cầu về hàng hóa tăng lên, sản xuất kinh doanh mở rộng sẽ làm cho lượng
cung hàng hóa
A. đứng im. B. tăng lên. C. giảm xuống. D. ổn định.
Câu 86: Hành vi của chủ thể nào dưới đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh?
A. Chị H tích cực đổi mới kỹ thuật, giám giá thành sản phẩm.
B. Anh M tổ chức tập huấn nâng cao trình độ của nhân viên.
C. Ông T bán phá giá hàng hóa để thu hút khách hàng.
D. Ông K tặng quà tri ân để thu hút khách hàng.
Câu 87: Hoạt động của chủ thể nào dưới đây được gọi là lao động?
A. Chị M đang trồng rau. B. Bạn H đang ăn sáng.
C. Anh G đang đá bóng. D. Bạn T đang đọc truyện.
Câu 88: Trong quá trình sản xuất không bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Đối tượng lao động. B. Tư liệu lao động.
C. Cơ sở vật chất. D. Sức lao động.
Câu 89: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua
A. lượng hàng hóa trên thị trường. B. chính sách kinh tế của nhà nước.
C. giá cả trên thị trường. D. nhu cầu của người tiêu dùng.
Câu 90: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về một mặt hàng nào đó tăng lên thì người sản xuất sẽ có xu
hướng
A. thu hẹp sản xuất. B. tái cơ cấu sản xuất.
C. mở rộng sản xuất. D. giữ nguyên sản xuất.
Câu 91: Những người sản xuất, kinh doanh giỏi trở nên giàu có, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Ngược lại, những người sản xuất, kinh doanh kém sẽ dẫn đến thua lỗ, bị phá sản trở thành người nghèo.
Điều này thể hiện tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Kích thích sản xuất. B. Điều tiết sản xuất.
C. Lưu thông hàng hóa. D. Sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 92: Cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức được gọi là cạnh tranh
A. không lành mạnh. B. dân chủ.
Trang 1/4 - Mã đề thi 103
C. lành mạnh. D. hiệu quả.
Câu 93: Trên thị trường, do ảnh hưởng của cạnh tranh, cung – cầu nên giá cả của hàng hóa có thể
A. luôn cao hơn giá trị hàng hóa.
B. cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa.
C. thấp hơn hoặc bằng với giá trị hàng hóa.
D. luôn thấp hơn giá trị hàng hóa.
Câu 94: Hàng hóa là sự thống nhất của bao nhiêu thuộc tính?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 95: Yếu tố nào dưới đây là cơ sở chung của quan hệ trao đổi hàng hóa giữa người mua và người
bán?
A. Hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa.
B. Sở thích của người tiêu dùng.
C. Sự khan hiếm của hàng hóa.
D. Công dụng của hàng hóa.
Câu 96: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận được gọi là
A. kinh doanh. B. cạnh tranh. C. đấu tranh. D. thi đua.
Câu 97: Cạnh tranh kinh tế ra đời trong nền sản xuất nào sau đây?
A. Mọi nền sản xuất vật chất. B. Sản xuất tự cung tự cấp.
C. Sản xuất tự nhiên. D. Sản xuất hàng hóa.
Câu 98: Tiền tệ không bao gồm chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện lưu thông. D. Thước đo giá trị sử dụng.
Câu 99: Yếu tố nào sau đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất của cải vật
chất?
A. Công cụ lao động. B. Máy móc hiện đại.
C. Điều kiện sản xuất. D. Sức lao động.
Câu 100: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người được gọi là
A. thuộc tính của hàng hóa. B. giá trị của hàng hóa.
C. giá trị sử dụng của hàng hóa. D. bản chất của hàng hóa.
Câu 101: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi
mua - bán được gọi là
A. lương thực. B. thực phẩm. C. vật chất. D. hàng hóa.
Câu 102: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 103: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của mình được gọi là
A. sản xuất hàng hóa. B. sản xuất của cải vật chất.
C. sản xuất kinh doanh. D. khai thác tài nguyên.
Câu 104: Cung và cầu có mối quan hệ như thế nào với nhau?
A. Đấu tranh với nhau. B. Tác động lẫn nhau.
C. Mâu thuẫn với nhau. D. Tách biệt nhau.
Câu 105: Chị P khen chiếc váy của bạn N màu sắc nhã nhặn, kiểu dáng đẹp và rất tôn dáng. Nhận định
trên thể hiện thuộc tính nào dưới đây của hàng hóa?
A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị sử dụng. C. Thương hiệu. D. Chất liệu.
Câu 106: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương
ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
Trang 2/4 - Mã đề thi 103
A. cầu. B. cung. C. giá trị. D. nhu cầu.
Câu 107: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản
xuất được gọi là
A. sức lao động. B. tư liệu lao động.
C. đối tượng lao động. D. năng lực tư duy.
Vận dụng
Câu 108: Chị P nuôi được một đàn vịt gồm 20 con. Chị để ăn 7 con, 5 con chị mang đi biếu anh em họ
hàng, số còn lại chị mang đi bán. Hỏi có bao nhiêu con vịt mà chị P nuôi được coi là hàng hóa?
A. 12 con. B. 7 con. C. 13 con. D. 8 con.
Câu 109: Để sản xuất ra một cái bàn, theo em cần phải có những tư liệu lao động cơ bản nào sau đây?
A. Nước, bào gỗ, ốc vít. B. Bào gỗ, dây buộc, ốc vít.
C. Máy bơm, ốc vít, máy khoan. D. Cưa, bào gỗ, máy khoan, ốc vít.
Câu 110: Năm nay, vườn vải thiều của gia đình nhà bạn H được mùa, cây nào cũng sai trĩu quả. Thế
nhưng vẻ mặt của bố mẹ H lại tỏ ra lo lắng vì cả thôn nhà nào cũng được mùa như thế. H không hiểu vì
sao vải thiều được mùa mà bố mẹ lại không vui. Vận dụng quy luật cung cầu trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa, em lý giải như thế nào về chuyện này?
A. Cung lớn hơn cầu nên giá cả thấp.
B. Cung cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung nhiều hơn cầu nên số lượng người mua giảm.
D. Cung lớn hơn cầu nên giá cả cao.
Câu 111: Thấy cửa hàng cơm của mình lượng khách ít hơn cửa hàng cơm bên cạnh, chị M đã nhờ em trai
có máu mặt trong giang hồ ngày nào cũng đến quấy rối cửa hàng cơm bên cạnh. Nếu em là người quen
của chị M, em sẽ lựa chọn cách làm nào dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khuyên chị M nâng cao chất lượng cơm, chú ý thái độ phục vụ.
B. Coi như không biết vì không liên quan đến bản thân.
C. Đăng tin lên mạng xã hội chê bai cơm của cửa hàng bên cạnh.
D. Đồng tình với phương pháp của chị M để thu hút khách về cửa hàng.
Câu 112: K đã tốt nghiệp đại học nhưng không chịu đi làm mà chỉ xin tiền bố mẹ để tụ tập bạn bè ăn
chơi. Việc làm của K không thực hiện trách nhiệm của công dân trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Củng cố an ninh quốc phòng. B. Giữ gìn truyền thống gia đình.
C. Phát triển kinh tế đất nước. D. Phát huy truyền thống văn hóa.
Câu 113: Chị K buôn bán quần áo, chị đã sử dụng facebook để đăng tải quảng cáo mặt hàng của mình và
thu về lợi nhuận cao. Thấy chị K buôn bán được nên chị P cũng đang buôn bán quần áo tỏ ra ghen ghét và
thuê anh T chuyên gia về công nghệ hack facebook của chị K. Biết chuyện, chị M vợ anh T ngăn cản
nhưng không thành. Trong trường hợp này, chủ thể kinh tế nào sau đây đã cạnh tranh không lành mạnh?
A. Chị K. B. Anh T và chị M.
C. Chị M và chị P. D. Chị P.
Câu 114: Tổng kết quý, công ty K thấy việc kinh doanh thu lợi kém hơn công ty H. Anh P giám đốc công
ty K đã đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả để cạnh tranh với đối thủ và thu nhiều lợi nhuận. Nếu là
giám đốc công ty K, em sẽ lựa chọn giải pháp nào dưới đây?
A. Làm nhái sản phẩm của công ty H và bán với giá rẻ hơn.
B. Đầu tư vốn vào nâng cấp máy móc, hợp lý hóa sản xuất.
C. Cắt giảm chi phí cho việc xử lý chất thải, bảo vệ môi trường.
D. Đưa các thông tin sai lệch về sản phẩm của công ty H.
Câu 115: Để có đủ tiền mua một cái áo khoác yêu thích, bạn P dự tính mỗi ngày sẽ cho vào lợn 5 000
đồng tiết kiệm để có đủ tiền mua được áo. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã
được thực hiện?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện cất trữ.
C. Thước đo giá trị. D. Tiền tệ thế giới.

Trang 3/4 - Mã đề thi 103


Câu 116: Anh M đã nghiên cứu và chế tạo ra hệ thống tưới tiêu tự động điều khiển từ xa cho 1,5 ha dưa
hấu xuất khẩu của gia đình. Theo em, yếu tố nào dưới đây là đối tượng lao động được nhắc đến trong
thông tin trên?
A. Bộ điều khiển, dây điện. B. Đất, nước.
C. Dưa hấu xuất khẩu. D. Hệ thống tưới tiêu.
Câu 117: Do bệnh dịch tả châu Phi, sản lượng thịt lợn trong nước bị thiếu hụt và khan hiếm. Trong
những ngày qua, giá thịt lợn hơi liên tục tăng cao. Trước tình hình này, bố M quyết định vệ sinh khử
khuẩn chuồng trại để tái sản xuất chăn nuôi. Mẹ M can ngăn không muốn tái đàn vì lo ngại dịch. Chị gái
M thì khuyên bố mẹ nên dừng việc chăn nuôi lợn. Bạn M đồng ý với chị gái và bàn với bố mẹ chuyển
sang nuôi gà, vịt.. Trong trường hợp này, em sẽ chọn theo ý kiến của ai để góp phần bình ổn giá thịt lợn
thị trường trong nước?
A. Bố M. B. Mẹ M. C. Chị gái M. D. Bạn M.
Câu 118: Chị M có 3 thúng thóc, chị T có 5 mét vải. Chị M ngỏ ý muốn đổi 3 thúng thóc của mình lấy 5
mét vải của chị T và được chị T đồng ý. Dựa vào cơ sở nào dưới đây để chị M và chị T có thể tiến hành
trao đổi hàng hóa với nhau?
A. Lượng hao phí lao động kết tinh trong thóc và vải bằng nhau.
B. Khối lượng của thóc và vải ngang nhau.
C. Nhu cầu của chị M và chị T đảm bảo có thể trao đổi.
D. Công dụng của thóc và vải ngang nhau.
Câu 119: Doanh nghiệp T chuyên sản xuất các mặt hàng đồ ăn nhanh cung ứng trên thị trường. Thời gian
gần đây mặt hàng này được người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng. Nếu là chủ của doanh nghiệp T, em sẽ
lựa chọn phương án nào dưới đây để tăng lợi nhuận cho công ty?
A. Mở rộng đầu tư, sản xuất đa dạng các mặt hàng đồ ăn nhanh.
B. Giữ nguyên quy mô sản xuất về mặt hàng đồ ăn nhanh.
C. Sản xuất mặt hàng mới nhưng chất lượng kém để có lợi nhuận cao.
D. Thu hẹp quy mô sản xuất về mặt hàng đồ ăn nhanh.
Câu 120: Doanh nghiệp P, M, H, K cùng sản xuất một loại áo bảo hộ. Để sản xuất ra một cái áo doanh
nghiệp P mất 4 giờ, doanh nghiệp M mất 2,5 giờ, doanh nghiệp H mất 2 giờ và doanh nghiệp K mất 3,5
giờ. Giả sử thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một cái áo là 3 giờ. Trong trường hợp trên
doanh nghiệp nào bị thua lỗ?
A. Doanh nghiệp P và doanh nghiệp M. B. Doanh nghiệp M và doanh nghiệp H.
C. Doanh nghiệp P và doanh nghiệp H. D. Doanh nghiệp P và doanh nghiệp K
----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 103

You might also like