Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU
• QT công nghệ cơ bản là gì?
• Môn học “Các QTCB trong CNTP” là gì?
• Mục tiêu môn học
• Yêu cầu và nội dung môn học
• Tài liệu tham khảo
1
• “QTCNCB trong CNTP” là một hoặc nhiều sự
tác động về cơ học, vật lý, hoá học, hoặc sự
chuyển biến nội tại (Hóa sinh, vi sinh) nhằm
thay đổi hoặc biến đổi trạng thái ban đầu của
vật liệu để tạo ra sản phẩm hoặc bán thành
phẩm(chuẩn bị cho các công đoạn tiếp theo)
• Thi giữa kỳ
• Thi cuối kỳ
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Đại cương về công nghệ thực phẩm.
Chương 2: Các quá trình cơ lý.
Chương 3: Các quá trình nhiệt.
Chương 4: Các quá trình hóa lý.
Chương 5: Các quá trình hóa học.
Chương 6: Các quá trình sinh hóa và sinh học.
Chương 7: Các quá trình hoàn thiện.
3
Biến đổi cuả vật liệu
Nguyên Sản
liệu phẩm
4
Tính chất hóa lý và biến đổi
• Tính chất keo • Hydrat hóa, trương
(ưa nước, kỵ nước) nở, đông tụ, tạo
mixen
• Tính chất pha • Bốc hơi, hòa tan, kết
tinh, tạo bọt, tạo đông
(rắn, lỏng, khí)
• Trao đổi chất, truyền
• Tính chất khuyếch
khối
tán(tính hút ẩm, tính
phân tán)
5
Tính chất sinh học và biến đổi
6
TÍNH CHẤT HỆ THỐNG CỦA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
7
8
9
2. Các phương pháp và quá trình trong CNTP
* PP gia công:Vật liệu biến đổi nhưng chưa đạt trạng thái
cuối
* PP chế biến:Vật liệu biến đổi đạt trạng thái cuối cùng
• Khai thác: Tăng giá trị của vật liệu, tăng chất dinh dưỡng, không
thay đổi hóa học chỉ biến đổi về vật lý
• Chế biến: Thay đổi thành phần hóa học của vật liệu, tạo thành
những tính chất mới của sản phẩm
• Bảo quản: Nhằm kéo dài thời gian lưu trữ của sản phẩm, tránh hao
hụt vật liệu
• Hòan thiện: Nhằm tăng giá trị của sản phẩm chủ yếu thay đổi về
mặt cảm quan.
• Lưu ý: Có thể một quá trình đồng thời thực hiện nhiều mục đích
10
Tính chất tích hợp
Biến đổi Mục đích
Vật lý Chuẩn bị
Phương pháp
Hóa lý
hoặc quá trình Khai thác
Sinh học
Hòan thiện
Cảm quan
11
Chương 2 Quá trình cơ học
12
• Ví dụ 1 : sau khi làm sạch 145 tấn hạt điều có độ tinh
khiết 85% thì thu được sản phẩm có lẫn 2% tạp chất và
cho hiệu suất của quá trình phân chia là 95%. Tính lượng
sản phẩm thu được?
• Ví dụ 2: sau khi làm sạch 300 tấn hạt gạo có độ tinh khiết
85% thì thu được sản phẩm có lẫn 5% tạp chất và cho
hiệu suất của quá trình phân chia là 95%. Tính lượng sản
phẩm thu được?
• Ví dụ 3: Sản phẩm sau thu hoạch là 145 tấn cà phê nhân.
Độ tinh khiết ban đầu 89% thì thu được sản phẩm có lẫn
1% tạp chất và cho hiệu suất của quá trình phân chia là
97%. Tính lượng sản phẩm ban đầu khi mang phân chia?
Sàng lắc
13
Sàng zig-zag
14
Thiết bị phân loại
Thiết bị sàng sơ bộ
15
Thiết bị sàng tơi
Thiết bị sàng
16
Máy phân loại theo khối lượng thực phẩm
17
2.2.2. Vật liệu và quá trình biến đổI
Thay đổi chủ yếu về mặt Vật lý,
Không thay đổi nhiều về hóa sinh hóa học, sinh
hóa(có thể tổn thất vitamin).
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng
Tính chất vật liệu
Áp lực ép
Vận tốc ép
Thiết bị
Thao tác
Cung cấp năng lượng
18
Máy ép thủy lực
19
Thiết bị ép
Thiết bị ép đùn
20
Máy ép trục
21
2.3.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
Khí – rắn
Lỏng – rắn
Lỏng – lơ lửng( huyền phù; nhũ tương; bọt)
Lỏng - khí
Chỉ biến đổi vật lý( tách pha)
Không biến đổi hóa học, hóa lý, sinh hóa
Chất lượng tăng lên do loại được tạp chất (cảm
quan)
22
Lắng trọng lực Lắng ly tâm
Thiết bị lắng
Thiết bị lắng
23
Thiết bị lắng
24
Chương 2 Quá trình cơ học
25
So sánh thiết bị lắng và lọc ly tâm
Thiết bị lọc
26
Thiết bị lọc
Thiết bị lọc
Thiết bị lọc
27
28
Lọc phân tử
29
Chương2. Quá trình cơ học
30
2.5.3. Phương pháp thực hiện
Ly tâm lắng
( hỗn hợp có chênh lệch khối lượng riêng nhỏ)
Ly tâm lọc
(hỗn hợp có chênh lệch khối lượng riêng lớn)
Máy ly tâm
31
Thiết bị ly tâm
Thiết bị ly tâm
32
Thiết bị ly tâm
Thiết bị ly tâm
33
2.6.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
• Vật liệu khác nhau về các tính chất( Vật lý, hóa
học, …)
• Biến đổi về mặt vật lý( độ đồng nhất, trọng lượng..)
2.6.3. Phương pháp thực hiện
Quan trọng nhất phải xác định tỉ lệ phối trộn( phương
pháp tóan học, phương pháp đường chéo)
• Khuyếch tán tự nhiên
• Cưỡng bức
2.6.4. Vấn đề thiết bị (giới thiệu thiết bị phối chế)
34
Cánh khuấy
35
Thiết bị đảo trộn
36
Thiết bị đảo trộn
37
Thiết bị đảo trộn
38
Chương 3: CÁC QUÁ TRÌNH NHIỆT
3.1 Quá trình đun nóng, làm nguội
3.1.1. Mục đích, yêu cầu
• Là QT tăng nhiệt độ từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt
độ cuối cùng cho trước
• t= t cuối- t đầu> 0 đun nóng
• t= t cuối- t đầu< 0 làm nguội
• Mục đích:
– chuẩn bị
– Khai thác
– Chế biến
– Bảo quản
– Hòan thiện
• Mục đích:
– Chuẩn bị : quá trình chần tạo điều kiện cho quá trình
bóc vỏ, làm mềm cấu trúc của nguyên liệu thực phẩm
- Khai thác: làm bay hơi nước trong quá trình cô đặc,
chưng cất
– Khai thác: làm bay hơi nước trong quá trình cô đặc,
chưng cất
– Chế biến : đun nóng làm biến đổi cấu trúc, tính chất
hóa học của thực phẩm, làm chín thực phẩm, tạo ra
các giá trị cảm quan của thực phẩm tốt hơn
– Bảo quản: đun nóng làm mất hoạt tính của các
enzyme, giết chết vi sinh vật với nhiệt độ trên 700C,
ngăn ngừa biến đổi sinh học của thực phẩm
– Hòan thiện: tạo ra màu của thực phẩm do các phản
ứng caramen hóa,
• Biến đổi về thể tích : với nguyên liệu có cấu trúc xốp,; ví
dụ như các loại rau, quả khi chần hoặc luộc. Với nguyên
liệu có trạng thái rắn và đặc thì ngược lại, thể tích của
chúng có thể tăng lên khi đun nóng như các sản phẩm thịt
• Biến đổi về khối lượng: giảm đi do quá trình bay hơi nước.
39
Quá trình đun nóng, làm nguội
• Hóa lý hóa học, hóa lý: tăng nhiệt độ làm:
- tăng độ hòa tan và giảm độ nhớt của chất lỏng,
- tạo nên sự chuyển pha trong thực phẩm: lỏng sang hơi,
rắn thăng hoa
- làm tăng tốc độ của các phản ứng thủy phân, tạo nên
các chất màu, mùi mới xuất hiện.
- Tăng nhiệt độ của thực phẩm kéo theo các phản ứng
hoá học như : phản ứng tạo màu caramen hoá do phản
ứng mất nước của đường, phản ứng melanoidin do
đường khử vàcác axit amin, phản ứng tạo màu
quinonamin là phản ứng giữa octoquinon và axit amin.
• Các phản ứng tạo màu diễn ra nhanh chóng khi tăng
nhiệt độ, do đó quá trình gia nhiệt được tận dụng để tạo
ra giá trị cảm quan mới cho thực phẩm.
40
Thiết bị đun nóng làm nguội
41
Chương 3: CÁC QUÁ TRÌNH NHIỆT
3.2 Quá trình làm lạnh và lạnh đông.
3.1. Mục đích – Yêu cầu
3.2. Cơ sở KH của KT làm lạnh đông
3.3. Thời gian làm lạnh đông
3.4. Phương pháp làm lạnh đông
3.5. Biến đổi của ĐVTS khi lạnh đông
3.6. Xử lý nguyên liệu sau làm lạnh đông
3.7. Làm tan giá và làm ấm nguyên liệu
42
3.2.1. Mục đích, yêu cầu
-Hạ nhiệt độ từ giới hạn nóng lạnh(20-24oC) xuống nhiệt
độ thấp hơn
-Làm lạnh đông (freezing) là quá trình đưa nhiệt độ ban
đầu của đvts xuống dưới điểm đóng băng, tới -80C ÷
- 100C và có thể xuống thấp hơn: -180C, - 300C hay -
400C.
• Điểm đóng băng của ĐVTS: dưới 0oC
• Điểm quá lạnh (super cold temperature): hiện tượng
nước chưa kết tinh thành đá khi dưới 0oC, phụ thuộc
vào nồng độ chất tan, cầu tạo màng TB và tốc độ hạ
nhiệt.
Lạnh thường: tđb<to<20oC
Lạnh đông: -100oC <to<tđb
Lạnh đông sâu( thâm độ): -273oC<to< -100oC
43
Mục đích
• Làm chậm sự hư hỏng của nguyên
liệu sao cho đến khi rã đông sau thời
gian bảo quản lạnh, ta không thể phân
biệt được thuỷ sản đông lạnh vàthuỷ
sản tươi sống lúc chưa đưa vào làm
lạnh đông (giữ nguyên độ tươi của nguyên
liệu).
44
Quá trình làm lạnh và lạnh đông
3.2.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
Có nguồn gốc động vật, thực vật, chóng hư hỏng, các
lọai sinh phẩm
Biến đổi:
Vật lý:Nhiệt độ, ẩm
Hóa học:ít
Sinh hóa vi sinh cấu trúc tế bào
Cảm quan
3.2.3. Phương pháp thực hiện
Lạnh tự nhiên
Lạnh nhân tạo
3.2.4. Vấn đề thiết bị (giới thiệu thiết bị làm lạnh)
45
• Quá trình làm lạnh đông có 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1:
• - Điểm quá lạnh làm xuất hiện mầm tinh
thể đá ởgian bào (khoảng trống giữa
các tế bào) màkhông xuất hiện trong tế
bào vì nồng độ chất tan trong nước tự do
ở gian bào rất thấp so với trong tế bào.
• - Khi đến điểm đóng băng đa phần nước
tự do ởgian bào kết tinh và làm tăng
nồng độ chất tan lên, cao hơn nồng độ
trong tế bào.
Giai đoạn 2:
• Tùy tốc độ làm lạnh mà sự hình thành
tinh thể đákhác nhau:
• - Nếu hạ nhiệt chậm: tinh thể đá hình
thành ở gian bào và lớn dần lên
• - Nếu hạ nhiệt nhanh: tinh thể đá hình
thành cả ởgian bào và trong tế bào,
kích thước đá nhỏ vàphân bổ đều
khắp. Thời gian đóng băng rút ngắn
hơn
46
Giai đoạn 3:
- Bề dày của sản phẩm ảnh hưởng đến
sự phân bố nhiệt độ từ ngoài vào trong.
47
4.2.2. Các hình thức làm lạnh đông
48
4.3. THỜI GIAN LÀM LẠNH ĐÔNG
49
4.5. BIẾN ĐỔI CỦA ĐVTS TRONG QUÁ
TRÌNH LÀM LẠNH ĐÔNG
4.5.1. Biến đổi vi sinh vật.
• VSV hoạt động chậm lại.
• Ở -100C, VK không phát triển còn men, mốc chưa bị
ức chế.
• Ở -150C men, mốc ngừng phát triển.
• Ở < -150C ngăn được phần lớn VK và men mốc.
• Ở -10C ÷ -50C đa số nước tự do kết tinh thành đá.
Nếu lạnh đông chậm, các tinh thể nước đá to, sắc
cạnh làm vỡ TB vi khuẩn.
50
4.5.3. Biến đổi lý học.
• Tăng thể tích: nước đóng băng làm tăng thể
tích lên 10%
• Thay đổi màu sắc: mất nước, hemoglobin ->
methemoglobin, mioglobin -> metmioglobin và
hemoxyanin -> methemoxyanin -> màu sậm lại.
• Tinh thể đá nhỏ thì nguyên liệu có màu nhạt
hơn TS tinh thể băng to.
• Giảm trọng lượng: do bốc hơi hoặc do thiệt
hại lý học trong quá trình làm lạnh đông..
Thiết bị lạnh
51
Thiết bị lạnh
Thiết bị lạnh
52
4.6. XỬ LÝ ĐVTS SAU LÀM LẠNH ĐÔNG
Cách xử lý:
- Mạ băng,hoặc
- Bao gói sản phẩm.
53
Làm tan giá
• TS lạnh đông khi đem ra sử dụng phải để
cho sản phẩm tan giá hay rã đông
(thawing).
• Tan giá là quá trình ngược lại với quá
trình lạnh đông.
• Mục đích chính của tan giá là phục hồi
những tính chất ban đầu của sản phẩm,
làm cho đá trong sản phẩm tan ra nước,
cho thịt cá mềm trở lại, phục hồi mầu sắc
ban đầu...
54
Làm ấm
• Làm ấm là quá trình nâng nhiệt độ của thực
phẩm tan giá lên đến gần nhiệt độ bình
thường để có thể sử dụng trong chế biến
(không bị lạnh tay, không ẩm ướt bề mặt thịt
cá).
• Tăng nhiệt độ từ từ, lúc đầu hiệu số nhiệt độ
(t = 4 ÷ 60C), về sau có thể là (t = 6 ÷
100C).
• Thực phẩm sau khi làm ấm phải sử dụng
ngay, không được tiếp tục bảo quản, đặc biệt
là không cho phép làm lạnh hoặc lạnh đông
lại lần thứ 2.
55
Chương 3: CÁC QUÁ TRÌNH NHIỆT
3.3. Quá trình nướng
3.3.1. Mục đích, yêu cầu
• Nhiệt lượng truyền vào SP chủ yếu bằng bức xạ
• Mục đích: làm chín thực phẩm
– Chuẩn bị: bóc vỏ
– Chế biến: làm chín
– Bảo quản: tiêu diệt E, VSV
3.3.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
• Vật liệu có độ ẩm cao- rắn
56
Quá trình nướng
– Hóa học(Màu, mùi)
Phản ứng caramen hoá tạo thành màu nâu
xám, phản ứng melanoid (đường khử và axit
amin, pepton, các polypeptit).
Lớp vỏ ngoài cùng sẽ biến đổi mạnh nhất.
Nhiệt độ nướng cũng tác động đến quá trình
caramen hoá : từ màu nâu, nâu xám, nâu đen
và đen theo chiều tăng của nhiệt độ.
57
Quá trình nướng
• Các giai đọan của quá trình nướng
– Giai đọan 1: Ẩm chuyển từ vỏ vào trung tâm
( hiện tượng dẫn nhiệt- ẩm)
– Giai đọan 2: t lớp vỏ>100oC, bốc hơi mạnh
( Ẩm chuyển từ trong ra)
– Giai đọan 3:Giảm tốc độ mất ẩm
• Hệ keo biến đổi
• Trạnh thái biến đổi
Thiết bị nướng
58
Thiết bị nướng
Thiết bị nướng
Thiết bị nướng
59
Chương 3: CÁC QUÁ TRÌNH NHIỆT
3.4. Quá trình rán
• Rán là cho nguyên liệu vào trong dầu ở nhiệt độ cao (120-
1800C). Dầu dùng để rán nguyên liệu có thể là dầu lạc,
dầu bông, dầu hướng dương, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu
olive, mỡ động vật. Dầu mỡ vừa là chất tải nhiệt vừa là
thành phần sản phẩm cuối cùng.
3.4.1. Mục đích, yêu cầu
• Gia nhiệt mà dầu mỡ vừa là chất tải nhiệt vừa là
thành phần sản phẩm cuối cùng
Mục đích:
+ Chế biến
Tăng giá trị dinh dưỡng của sản phẩm,
khi rán nước trong nguyên liệu thoát ra
(với rau quả 30-50%), làm tăng hàm lượng
chất khô; dầu thấm vào thực phẩm làm
tăng hàm lượng chất béo từ 10-13% . Do
vậy, thực phẩm có độ sinh nhiệt cao; tăng
giá trị cảm quan.
+ Bảo quản: tiêu diệt hệ thống men và
vi sinh vật.
60
• Biến đổi của dầu:
- Biến đổi vật lý: độ nhớt của dầu tăng do các chất
trong nguyên liệu dịch chuyển vào dầu.
- Biến đổi hóa học: dầu bị thủy phân và oxi hóa do
tiếp xúc với nước và oxi nên dầu bị thủy phân và
oxi hóa tạo thành axit béo, glyxerin, peroxit, andehit,
xeton có mùi ôi khét; acrolein là chất lỏng, độc, khi
rán bay ra có khói màu xanh. KHÔNG NÊN THÊM
DẦU MỚI VÀO QUÁ TRÌNH RÁN MÀ THAY
TOÀN BỘ DẦU MỚI
61
Quá trình rán
3.4.3. Phương pháp thực hiện
• Nhiệt độ dầu và vật liệu cùng tăng
• Nhiệt độ dầu tăng trước
• Giai đoạn gián:
• Tiến hành đúng chế độ gián: - Đối với rau: 120-
1600C - Đối với thịt, cá: 140-1800C
• Thời gian rán: tuy theo loại nguyên liệu, nhiệt độ
lò, lượng nguyên liệu.
• Nguyên liệu phải ngập hẳn trong dầu: 5-10 cm.
Thường xuyên kiểm tra chất lượng dầu (chỉ số
acid 4).
62
Quá trình rán
3.4.4. Vấn đề thiết bị
Thiết bị chiên
63
Thiết bị chiên
64
Quá trình sao rang
3.5.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
• Nguyên liệu dạng rắn, rời( Nhiệt phải đều trong
tòan bộ quá trình)
• Nguyên liệu Bán thành phẩm Biến dạng Sản
phẩm
• Biến đổi
– Vật lý: giảm trọng lượng, giảm thể tích
– Hóa học
– Vi sinh
– Cảm quan
65
Sản xuất Chocolate
66
Quá trình trích ly
Biến đổi vật liệu
Vật lý
Hoá học
Sinh hoá sinh học(ít)
4.1.3. Phương pháp thực hiện
Trích ly một bậc-Trích ly nhiều bậc
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly:
Khả năng khuyếch tán
Diện tích bề mặt tiếp xúc
Tính chất vật liệu
Nhiệt độ
67
Chương 4: CÁC QUÁ TRÌNH HÓA LÝ
• 4.2. Quá trình chưng cất
4.2.1. Mục đích, yêu cầu
• Tách hỗn hợp chất lỏng dựa vào sự khác nhau về
độ bay hơi khác nhau( Chưng cất cả dung môi và
chất hòa tan cùng bay hơi, Cô đặc chỉ có dung môi
bốc hơi)
• Mục đích:
– Khai thác(Thu nhận tinh chất)
– Chuẩn bị( loại tạp chất)
68
Quá trình chưng cất
4.2.3. Phương pháp thực hiện
• Chưng cất đơn giản
• Chưng cất hồi lưu
• Chưng cất bằng hơi nước trực tiếp
• Chưng luyện
4.2.4. Vấn đề thiết bị
Chưng cất
69
70
Chương 4: CÁC QUÁ TRÌNH HÓA LÝ
• 4.3. Quá trình cô đặc
4.3.1. Mục đích, yêu cầu
• Nâng cao nồng độ chất khô bằng phương pháp
bay hơi nước
• Mục đích:
–Chuẩn bị( kết tinh đường)
–Hoàn thiện(cô pure)
–Bảo quản(Tăng nồng độ làm hạn chế VSV)
71
Quá trình cô đặc
4.3.3. Phương pháp thực hiện
• Cô đặc trong thiết bị hở( thùng cô)
• Cô đặc một nồi dưới chân không
• Cô đặc nhiều nồi
• Cô đặc liên tục
• Các phương pháp cô đặc khác: Cô ly tâm,
Cô chân không có trục quay nhiều tầng..
4.3.4. Vấn đề thiết bị (giới thiệu thiết bị cô đặc)
Thiết bị cô đặc
Thiết bị cô đặc
72
Chương 4: CÁC QUÁ TRÌNH HÓA LÝ
• 4.4. Quá trình keo tụ
4.4.1. Mục đích, yêu cầu
• Làm mất tính bền hệ keo bằng cách tăng
lực hút giữa các phần tử( các Mixen dính
vào nhau, mất vỏ hydrat, trung hoà về điện)
• Mục đích:
–Hoàn thiện( Dung dịch trong hơn)
–Chế biến( Tạo sản phẩm phomai, keo tụ
pectin..)
73
Chương 4: CÁC QUÁ TRÌNH HÓA LÝ
• 4.5. Quá trình kết tinh
4.5.1. Mục đích, yêu cầu
• Chuyển pha từ lỏng sang rắn dựa vào tính
hòa tan của chất rắn. Quá trình kèm theo
tỏa nhiệt
• Mục đích: Khai thác
4.5.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
• Dung dịch đậm đặc có độ bão hòa > 70%
• Biến đổi
– Hóa lý: chuyển pha
74
Chương 4: CÁC QUÁ TRÌNH HÓA LÝ
• 4.6. Quá trình sấy
4.6.1. Mục đích, yêu cầu
• Bốc hơi nước bằng nhiệt độ dựa vào
chêng lệch áp suất hơi riêng phần ở bề
mặt vật liệu và môi trường xung quanh
• Mục đích
–Chuẩn bị: chuyên chở, tẩm
–Khai thác: tăng hàm lượng chất khô
–Chế biến: tăng độ giòn
–Bảo quản: giảm họat tính của nước
75
Quá trình sấy
4.6.3. Phương pháp thực hiện
• Sấy tự nhiên
• Sấy nhân tạo
– Sấy tiếp xúc
– Sấy trực tiếp
– Sấy bức xạ
– Sấy bằng dòng điện cao tần
– Sấy thăng hoa
– Sấy ngược chiều
– Sấy xuôi chiều
– Sấy chéo dòng
– Sấy tầng sôi…
4.6.4. Vấn đề thiết bị (giới thiệu thiết bị sấy)
76
Thiết bị sấy
Thiết bị sấy
Thiết bị sấy
77
Chương 5: CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
5.1. Quá trình thủy phân
• Là quá phân cắt một hợp chất cao phân tử thành
các phần tử đơn giản dưới tác dụng của chất xúc tác
và có sự tham gia của nước
5.1.1. Mục đích, yêu cầu
- thuỷ phân các nguồn chứa glucid như trong sản
xuất bia, rượu, nước tương...
- thuỷ phân nguồn nguyên liệu chứa prôtêin : dịch
đạm thuỷ phân, nước mắm, các loại nước chấm
khác, ... - thuỷ phân lipid trong sản xuất dầu ăn
- thuỷ phân pectin trong sản xuất nước quả : làm
trong nước quả
78
Chương 5: CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
5.1.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
79
Quá trình thủy phân
• Các yếu tố ảnh hưởng
–Họat độ xúc tác
–Nồng độ và tính chất xúc tác
–Cơ chất
–Nhiệt độ
–Thời gian
5.1.4. Vấn đề thiết bị (giới thiệu thiết bị phản
ứng)
80
Chương 5: CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
5.2.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
Vật liệu có thể có hoặc không màu
-Tác nhân vật lí : do tác động của nhiệt độ, ánh sáng làm cho các
chất màu gia tăng hoặc mất đi, tác dụng cơ học cũng làm ảnh
hưởng đến màu sắc của thực phẩm.
Quá trình biến đổi màu :
Nhiệt độ cao làm mất màu xanh xám của tôm chuyển sang màu
đỏ, làm sậm màu của thuốc lá, tăng màu của chè đen khi sấy,
làm tăng màu của malt đại mạch trong khi sấy,...
Qua đó, nhiệt độ đã tác động đến các phương diện sau: (i) phân
huỷ chất màu hoặc xúc tiến các phản ứng khử màu, (ii) xúc tiến
các phản ứng tạo màu của polyphenolamin, melanoidin,
quinoamin, caramel
(iii) tăng cường oxy hoá chất màu có sẵn trên nguyên liệu để
làm biến đổi màu.
81
Quá trình thay đổi màu
–Hóa học: Phân hủy, chuyển màu
–Hóa lý: Hấp phụ trao đổi ion
–Sinh học: Các tính chất sinh hóa
–Cảm quan: hình thức
5.2.3. Phương pháp thực hiện
• Các tác nhân của quá trình
–Vật lý: Ánh sàng, khuấy
–Hóa học: Độ ẩm, pH, Các phản ứng
–Nhiệt
82
Quá trình thay đổi màu
–Hóa lý: hấp thụ, trao đổi ion
–Vi sinh vật: nấm
–Sinh học: chín sau thu họach
• Tạo màu
• Tẩy màu
83
Quá trình thay đổi màu
5.2.4. Vấn đề thiết bị
84
• Độ chín thu hoạch : tiến hành thu hái khi rau quả đạt
độ phát triển cao và kích thước lớn nhất nhưng chưa
đạt được các chỉ tiêu màu sắc, mùi, vị,...các chỉ tiêu
này sẽ đạt giá trị cảm quan cao nhất sau khi quá
trình dấm chín.
• Độ chín kỹ thuật : là độ chín theo yêu cầu kỹ thuật
của nhà sản xuất
• Độ chín sử dụng : là độ chín khi rau quả đạt được
chất lượng toàn diện cao nhất về giá trị cảm quan và
dinh dưỡng.
• Độ chín sinh lý : được xác định bằng độ già của hạt,
thường dùng để xác định làm hạt giống,...
85
Chương 6: CÁC QUÁ TRÌNH SINH HÓA
VÀ SINH HỌC
• 6.2. Quá trình lên men
6.2.1. Mục đích, yêu cầu
• Biến đổi chất dưới tác dụng của VSV
–Lên men do nấm men
–Lên men do nấm mốc
–Lên men do vi khuẩn
• Mục đích:
–Chế biến
–Khai thác
–Bảo quản
86
Mục đích:
Chuẩn bị : lên men giống vi sinh vật để thu hồi sinh
khối, lên men hạt cà phê để tách lớp vỏ ướt.
Chế biến: lên men dịch nho thành rượu vang,
dịch đường thành rượu, dịch malt đại mạch
thành bia, ...
Khai thác: sản xuất mì chính là quá trình chuyển
hoá đường thành acid glutamic do vi khuẩn tạo
ra.
Bảo quản: lên men lactic rau quả có tác dụng bảo
quản thực phẩm.
Hoàn thiện: lên men malolactic trong sản xuất
rượu vang để đạt được sản phẩm rượu vang có
vị tốt hơn, lên men phụ trong sản xuất bia, lên
men nem chua,...
87
Chương 7: CÁC QUÁ TRÌNH HOÀN THIỆN
7.1. Quá trình tạo hình
• Là QT cơ lý nhằm tạo cho sản phẩm hình
dạng, kích thước, khối lượng nhất định
7.1.1. Mục đích, yêu cầu
• Chuẩn bị: tạo hình trước khi nướng, chiên,
sấy... ví dụ như các loại bánh quy, bánh
mì, bánh ngọt,...
• Chế biến: tạo hình để đạt được yêu cầu
chất lượng về hình dạng và kích thước.
• Hòan thiện : tạo ra giá trị thẩm mỹ của sản
phẩm
88
7.2. Quá trình bao gói và trang trí
Là quá trình chứa đựng sản phẩm và dán nhãn sản
phẩm.
7.2.1. Mục đích, yêu cầu
– làm tăng khả năng vận chuyển sản phẩm một cách
dễ dàng, tạo lớp bao bì bảo vệ cho sản phẩm được
lâu hơn, tránh sự tiếp xúc của thực phẩm với môi
trường bên ngoài.
– bao bì còn làm cho thực phẩm ít bị biến đổi của các
yếu tố bên ngoài như oxi, ánh sáng, độ ẩm, vi sinh
vật,...
– thuận tiện trong tiêu dùng và phân phối hàng bán lẻ,
– thu hút người tiêu dùng bằng nhãn hàng hoá nổi
bật,...
89
• TÍNH CHẤT
• Tính chắc chắn, có khả năng chống lại tác động của ngoại lực.
• Cấu tạo bên trong gỗ sản sinh nội lực chống
lại để giữ nguyên hình dạng và kích THƯỚC
• Gỗ là vật liệu làm ra các thùng vững chắc bảo
đảm cho các bao bì khác không bị thay đổi hình
dạng trong quá trình vận chuyển
ƯU - NHƯỢC
• Có thể sử dụng lại được
• Có thể tạo ra nhiều kích cỡ rất lớn khác nhau từ rất nhỏ
đến
• Có độ nặng vừa phải đủ để có thể di chuyển được
• Không tạo ra mùi vị lạ cho thực phẩm trong quá trình bảo
quản củng như chuyên chở đối với thực phẩm nhạy cảm
với các mùi lạ như chè, gia vị, cà phê…
• Đủ chắc chắn để không tạo nên nguy hại về mặt vật lý
cho thực phẩm cũng như cho các dạng bao bì khác chứa
trong nó.
• -Không gây ô nhiễm môi trường.
90
ỨNG DỤNG
• Bao bì gỗ dùng làm thùng đựng các chai bia,
thùng đựng rượu
• Làm thùng đựng trái cây
• Làm thùng đựng cá muối
• Làm két đựng chai
• Làm hòm đựng chè Làm hòm đựng chè
• Làm các hộp nhỏ đựng thực phẩm
• Làm palette
• Làm ván ép, …
NGUYÊN LIỆU
• Bao bì bằng gỗ thô chưa chế biến, thì gỗ
sẽ là nguồn gây nhiễm sinh học
• Gỗ được xử lý nhiệt tới nhiệt độ tối thiểu là
56 C trong khoảng thời gian tối thiểu là 30
o
NGUYÊN LIỆU
91
92
THÚNG GỖ THÙNG GỖ OVAL
93
BAO BÌ THỦY TINH
• Khi được gia nhiệt thì thủy tinh mềm dần và
trở nên lỏng; cứng lại khi đưa về nhiệt độ
thường. - Có tính chuyển đổi trạng thái thuận
nghịch theo sự tăng giảm nhiệt độ.
• Thủy tinh có tính đẳng hướng: xét theo mọi
hướng thì cấu trúc thủy tinh đồng nhất như
nhau. - Thủy tinh là chất liệu cao cấp mang
tính chất tự nhiên tái chế được, là đồ chứa
tuyệt hảo dễ thiết kế - Được sử dụng nhiều
làm bao bì chính của nhiều sản phẩm.
94
• • Ít bị ăn mòn hóa học bởi môi trường acid, bị ăn mòn
chậm bởi môi trường kiềm.
• Dễ vỡ do vachạm cơ học
• • Nặng, khối lượng bao bì cóthể lớn hơn thực phẩm
được chứa đựng bên trong, tỷ trọng của thủy tinh: 2,2 ÷
2,6 . • Không thể in, ghi nhãntheo quy định lên baobì mà
chỉ có thể vẽ, sơn đơn giản.
Ứng dụng
• Bia : 41%
• Chai miệng rộng: 32%
• Chai miệng hẹp : 7%
• Nước giải khát: 6%
• Rượu : 5%
• Liquor : 4%
• Thuốc và hóa chất: 3%
• Nước hoa và mỹ phẩm: 2%
95
Các yếu tố ảnh hưởng
• Hàm lượng oxy không khí : sự có mặt của oxi làm tăng
tính oxihoa của Lipid, các Vitamin, tạo thuận lợi
cho các phản ứng tạo màu, tạo điều kiện cho vi
sinh vật hiếu khí gây hại phát triển. oxi cũng góp phần
làm tăng quá trình hô hấp của rau quả khi bảo quản,
làm thay đổi thành phần sinh hoá của rau quả.
• Độ ẩm không khí : sự thấm các chất ẩm qua bề mặt
của bao bì làm tăng hoạt độ nước của thực phẩm, làm
cho vi sinh vật phát triển nhanh hơn. Mặt khác, độ ẩm
giảm đi cũng làm cho thực phẩm bị khô hơn do
quá trình bay hơi.
• Ánh sáng : ánh sáng chiếu vào thực phẩm làm
tăng quá trình oxihoa các vitamin, làm oxihoa lipid,
tạo ra mùi ôi khét của lipid,... do đó cần phải lựa chọn
bao bì thích hợp cho từng loại sản phẩm.
96
Thiết bị bao gói
97
98