Professional Documents
Culture Documents
Kết quả kiểm tra Một số ví dụ về đường tiệm cận - Chương trình Học tốt Toán 12 - HOCMAI
Kết quả kiểm tra Một số ví dụ về đường tiệm cận - Chương trình Học tốt Toán 12 - HOCMAI
Đồ thị hàm số đã cho có tổng bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 0.
Vậy, đồ thị hàm số có tổng cộng 2 đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
2. Cho hàm số y = f (x) có bảng biến thiên như hình bên dưới đây.
Vậy, đồ thị hàm số có tổng số 3 đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
3. Cho hàm số y = f (x) xác định trên R∖ {1} , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình bên.
Trang 1/4
lim
−
y = −∞; lim y = +∞ ⇒ đường tiệm cận đứng là x = 1
+
x→1 x→1
5.
2
2x − 3x + m
Tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị hàm số y = không có tiệm cận:
x − m
A. m = 1
B. m = 0
C. [ m = 0
D. Không có giá trị nào của m thỏa mãn.
m = 1
2
2x − 3x + m
Thay lần lượt giá trị của m trong đáp vào hàm số y = ta được :
x − m
2
2x − 3x
+ Với m = 0 ⇔ y = , hay đồ thị hàm số suy biến thành đường thằng nên không có tiệm cận.
= 2x − 3
2
x
2x − 3x + 1
+ Với m = 1 ⇒ y = = 2x − 1hay đồ thị hàm số suy biến thành đường thằng nên không có tiệm cận.
x − 1
Vậy đáp án là
m = 0
[
m = 1
A. m = 1
B. m = −2
C. m = 2
D. m = 0
mx + 1
Hàm số có lim = m nên TCN của đồ thị hàm số là y = m,để đường thẳng y = mđi qua điểm A (0; 2) thì m = 2
x→±∞ x + 2
mx
7. Điều kiện của m để đồ thị hàm số y = luôn có tiệm cận là
x − 1
A. m = ∅
B. ∀m ∈ R
C. m ≠ 0
D. m = 1
mx
Đồ thị hàm số y = luôn có tiệm cận ⇔ m ≠ 0
x − 1
8.
2 2
(m − 2) x + 2x + 3
Cho hàm số y = . Giá trị của m để đồ thị hàm số nhận y = 2 làm tiệm cận ngang là
2
x + x
A. m = ±3
B. m = ±1
C. m = 0
D. m = ±2
2 2
(m − 2) x + 2x + 3
lim
2
= m
2
− 2 ⇒ để đồ thị hàm số nhận y = 2 làm tiệm cận ngang thì
x→+∞ x + x
2
m − 2 = 2 ⇔ m = ±2
Trang 2/4
A. m ≤ −4
B. m > −4
C. m = −4 hoặc
D. m ≥ −3
m = −3
x − 1
Đồ thị hàm số y = có hai đường tiệm cận thì đồ thị hàm số phải có một đường tiệm cận đứng.
x − 4x − m
2
Cách 1: Thử đáp án. Thay các giá trị của m ở các phương án vào hàm số và xác định số tiệm cận đứng.
Ta có Δ = 4 + m ′
x − 1
Để đồ thị hàm số y = có một đường tiệm cận đứng thì phương trình x − 4x − m = 0có nghiệm duy nhất hoặc
2
2
x − 4x − m
+ Phương trình f (x) = x − 4x − m = 0 có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm x = 1.
2
f (1) = −3 − m = 0 m = −3
⇔ { ⇔ { ⇔ m = −3
Δ
′
> 0 m > −4
x − 1 1
Với m = −3 thì y = =
x
2
− 4x + 3 x − 3
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
2x0 + 1
TCĐ là x = 1,TCN là y = 2. Gọi M (x 0; ) là điểm thỏa mãn đề bài.
x0 − 1
∣ 3 ∣
Ta có d (M , T CD) + d (M , T CN ) = |x 0 − 1| + |y0 − 2| = |x0 − 1| + ∣ ∣
∣ x0 − 1∣
3 |x0 − 1| = 1 ⎡ x0 = ±2
∣ ∣ 2
|x0 − 1| + ∣ ∣ = 4 ⇔ (x0 − 1) − 4 |x0 − 1| + 3 = 0 ⇔ [ ⇔ ⎢x = 0
0
∣ x − 1∣
0 |x0 − 1| = 3 ⎣
x0 = 4
∣ x0 + 1 ∣ 3
Ta có d (M ; d1 ) + d (M ; d2 ) = ∣ − 1∣ + |x0 − 2| = + |x0 − 2| < 2
∣ x0 − 2 ∣ |x0 − 2|
3
( vô lí )
2 2
⇔ + |x0 − 2| < 2 ⇔ (x0 − 2) − 2 |x0 − 2| + 3 < 0 ⇔ (|x0 − 2| − 1) + 2 < 0
|x0 − 2|
Vậy không tồn tại điểm thuộc đồ thị để tổng khoảng cách từ điểm tới 2 đường tiệm cận nhỏ hơn 2.
12. Xác định m để đồ thị hàm số y = x − 2
có đúng hai tiệm cận đứng.
2 2
x + 2 (m − 2) x + m − 1
⎧ 5 ⎧ 5
m < 0 m < 1 m < m <
A. {
B. {
C. ⎨ 4
D. ⎨ 4
m ≠ −5 m ≠ −5 ⎩ ⎩
m ≠ 1, m ≠ −5 m ≠ 1, m ≠ −2
Trang 3/4
′ 2 2
Δ > 0 (m − 2) − m + 1 > 0
⇔ { ⇔ {
2 2
2 + 2 (m − 2) .2 + m − 1 ≠ 0 2
m + 4m − 5 ≠ 0
5
m <
⇔ { 4
m ≠ 1, m ≠ −5
13 9 11 56
A.
B.
C.
D.
2 2 2 5
Đặt f (x) = x 2
+ mx + 3m . Ta có Δ = m 2
− 12m
• Nếu 0 < m < 12 ⇒ Δ < 0 ⇒ f (x) > 0, ∀x ⇒ (C) không có tiệm cận
x − 2 x − 2
đứng
• Nếu m = 0 thì y = 2
= ⇒T C : x = 0
• Nếu m = 12 thì
x + mx + 3m x2
x − 2 x − 2
y =
2
=
2
⇒ x = −6 là TCĐ
• Nếu m < 0; m > 12 ⇒ f (x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt Hàm số chỉ có
x + 12x + 36 (x + 6)
4
đúng một tiệm cận đứng ⇔ f (2) = 0 ⇔ 4 + 5m = 0 ⇔ m = −
Vậy các giá trị cần tìm của m là:
5
4 4 56
m = {0; 12; − } ⇒ 12 + (− ) =
5 5 5
Trang 4/4