Professional Documents
Culture Documents
Vi sinh vật
thực phẩm
NỘI DUNG MÔN HỌC
Những năm 1600: Quan sát thấy VSV lần đầu tiên
qua KHV
Những năm 1700: Tranh cãi trường kỳ về thuyết tự
sinh (thực hiện các thí nghiệm có liên quan đến TP)
Những năm 1800: thời kỳ vàng của VSTP
Những năm 1800: thời kỳ phát triển mạnh mẽ của ngành công
nghiệp lên men.
Giai đoạn trước Pasteur (1860): phát hiện và ứng dụng một
số quá trình lên men thực phẩm như: làm mắm, làm nước
tương, muối chua rau quả, làm bánh mì…
Cuối giai đoạn này con người đã biết lên men hiếu khí để
sản xuất giấm.
Giai đoạn 1860-1900: phát hiện thêm quá trình lên men
lactic và ứng dụng rộng rãi quá trình này vào đời sống thực
tiễn. Phát triển nuôi cấy thu sinh khối bằng cách thổi không
khí vào môi trường lỏng.
đoạn 1900-1920: công nghiệp sản xuất glyxerin,
Giai
1782 – Nhà hóa học Thụy Điển giới thiệu Giấm đóng
hộp.
1810 – Bảo quản thực phẩm bằng hộp thiếc được cấp
bằng sáng chế bởi Appert (Pháp).
- Peter Durand (Anh) => bảo quản thực phẩm
bằng dụng cụ “thủy tinh, đồ gốm, thiếc, những kim loại hay
vật kiệu thích hợp khác”
1813 – Sử dụng SO2 trong bảo quản thịt.
1856 – Gail Borden => sản xuất sữa đặc không đường
Vi khuẩn
Nấm men
Nấm mốc
Vi tảo
E. coli
1. Các chi vi khuẩn phổ biến trong
thực phẩm
13. Các vi khuẩn ưa thẩm thấu: sinh trưởng trong môi trường có
áp suất thẩm thấu cao hơn áp suất cần thiết đối với các vi
khuẩn khác: Staphylococcus, Lactobacillus, Leuconostoc.
Pediococcus sp.
ỨNG DỤNG CỦA VI KHUẨN LACTIC TRONG CNTP
Vi khuẩn lactic sử dụng trong quá trình chế biến các
chế phẩm từ thịt: nem chua, xúc xích khô, thịt lên
men…
Chế biến các sản phẩm sữa : sữa chua, bơ, phomat,…
Sản xuất acid lactic và muối lactat dùng làm chất phụ
gia thực phẩm
CÁC VI KHUẨN ACETIC
Bacillus Pediococcus
Campylobacter Proteus
Clostridium Pseudomonas
Corynebacterium Salmonella
Enterobacter Shigella
Escherichia Staphylococcus
Lactobacillus Vibrio
Lactococcus
2. Các chi nấm mốc phổ biến trong
thực phẩm
Đa bào, nhân chuẩn
Kích thước 20-100µm.
Khuẩn ty đa bào
Ở nhóm nấm
Rhizopus,
Mucor…
Khuẩn ty cộng bào
1) Aspergillus
2) Alternaria
3) Fusarium
4) Geotridium
5) Mucor
6) Penicilium
7) Rhizopus
ASPERGILLUS
Aspergillus tạo bào tử đính.
Oncom
Bongkrek, tempeh
Geotrichum
Có vách ngăn, tạo thành bào tử đốt hình chữ nhật.
Khi trưởng thành tạo khuẩn lạc dạng kem, bông, trông như
nấm men.
Chúng thường phát triển trong các thiết bị và thường sinh
thon dài
Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi
Màu sắc tạo ra khá đa dạng, từ màu kem đến hồng hay đỏ.
Các bào tử túi (Ascospore) hay bào tử đốt (Arthrospore) ở
rượu, bia
bột nở bánh mỳ
CANDIDA
đường cao và tạo thành các đám sợi nấm trên bề mặt
chất lỏng.
C. tropicalis là loài phổ biến nhất trong thực phẩm.
(C. lipolyticum).
RHODOTORULA
Sinh sản bằng nẩy chồi ra nhiều
hướng
Không có khả năng lên men.
R. glutinis và R. mucilaginosa là 2
hỏng sữa.
Có thể làm hư hỏng các loại dịch quả cô đặc
Cơ thể đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, sợi, đa bào.
VI TẢO CHLORELLA (TẢO LỤC)
Đơn bào, kt 2 – 10 µm, không roi
Chứa Chlorophyll-a và Chlorophyll-b.
tempeh
phomát xanh
Ứng dụng vi tảo trong công nghệ thực phẩm: nước
giải khát, bánh mì ngũ cốc, bột dinh dưỡng trẻ em, sữa
ít béo, yagourt, phomat, trà thảo dược, chất phụ gia thực