Professional Documents
Culture Documents
Tính cọc
Tính cọc
Trong đó:
1
+ Rn: Cường độ chịu nén của bê tông; Rn = 25000 T/m2
2
l2 = 7.81 m
l3 = 10.88 m
l4 = 3.26 m
(Công thức G.1 Phụ Lục G Trang 80 TCVN 10304-2014)
Xác định qb
qb = (c.Nc' + q'γp.Nq').Ab = 6.36 T/m2
Trong đó:
+ Nc': hệ số sức chịu tải của đất dưới mũi cọc N'c = 9 cọc đóng Nc
+ Nq': các hệ số sức chịu tải của đất dưới mũi cọc = 100
(Bảng G.1 trang 82 TCVN 10304-2014)
+ q'γp: áp lực hiệu quả lớp phủ tại cao trình mũi cọc (có trị số bằng ứng suất pháp hiệu quả theo
phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc)
q'γp = σz = Σγi.hi = γ4.l4 = 6.19 T/m2
Trong đó:
+ σmax, min: Ứng suất max, min dưới đáy móng khối qui ước
+ Rtc: Áp lực tiêu chuẩn của nền
𝑚1 . 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 = 𝐴. 𝛾. 𝑏 + 𝐵. ℎ. 𝛾𝑡𝑏 + 𝐷. 𝑐
𝑘
3
(Công thức 3.19 Trang 98 Giáo Trình Nền và Móng -Đại Học Thuỷ Lợi)
(hoặc công thức 41 TCVN 10304-2014)
Kiểm tra cọc có tiết diện (40x40)cm có chiều dài 11.7m
- Chiều dài, rộng của bản đáy abđ = 2 m
- Chiều dày bản đáy t = 0.30 m
- Chiều dài cọc tính toán l lc = 11.7 m
- Chiều dài, rộng của cọc b c bc = 0.4 m
- Trọng lượng riêng bê tông γbt γbt = 2.5 T/m3
- Hệ số vượt tải n n = 1.1
- Khoảng cách c từ mép đài đến mép hàng cọc ngoài cùng đối với công trình thuỷ lợi ≥ 25cm
chọn c = 30 cm
Để đảm bảo tính liên kết giữa cọc và bản đáy được ổn định khi thi công thường phải đập đầu cọc để
ngàm cốt thép vào trong (bản đáy).Chiều dài neo thép với thép trơn phải đảm bảo neo>20Φ = 40 cm
Chọn chiều dài neo trong bản đáy = 0.7 m
(Mục 3.3 Trang 80 Giáo Trình Nền Móng-Đại Học Thuỷ Lợi)
- Diện tích khối móng qui ước
Trong đó:
+ B1: Khoảng cách 2 mép cọc biên tính trên bề rộng của đài cọc
B1 = 4.45 m
+ L1: Khoảng cách 2 mép cọc biên tính trên bề dài của đài cọc
L1 = 4.45 m
(Do cách chọn móng tính toán (1x1)m nên B1=L1)
+ L: Chiều dài lớp đất của khối móng qui ước L = 6.01 m
Thay số:
= 22.95 m2
- Tổng tải trọng đứng trên đáy móng khối qui ước Ntc
Ntcl = Wcọc + W đất + W bản đáy = 193 T
Trong đó:
+ Wcọc: Tải trọng của cọc bê tông cốt thép Wcọc = 5.15 T
W cọc = bc.bc.l c .γbt.n
+ Wđất : Tải trọng đất Wđất = 184 T
Wđất = B1.L1.L.γ2.n-Wcọc
+ Wbản đáy: Tải trọng bản đáy Wbản đáy = 3.30 T
W bản đáy = abđ .abđ. t.γbt.n
- Độ lệch tâm e Σ𝑀𝑜 𝑀𝑙𝑡𝑐
𝑒𝑥 = = 𝑡𝑐 = 0.03 m
Σ𝑃 𝑁𝑙
4
Áp lực tiêu chuẩn của nền
𝑚1 . 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 = 𝐴. 𝛾. 𝐵𝑚 + 𝐵. ℎ𝑑 . 𝛾𝑡𝑏 + 𝐷. 𝑐 = 24.73 T/m2
𝑘
(Công thức 2.3 Trang 32 Giáo Trình Nền và Móng-Đại Học Thuỷ Lợi)
Trong đó:
m1, m2 : Hệ số điều kiện làm việc của nền đất của nhà hoặc công trình
+ Với đất có độ sệt B > 0,5 m1 = 1.1
+ Kết cấu cứng có
L: Chiều dài công trình L = 45 m
H: Chiều cao công trình H = 7 m
Vì L/H = 6.4 >4 nên giá trị m2 là m2 = 1
+ k: hệ số tin cậy, do có thì nghiệm đất cho nên k = 1
+ γ : Dung trọng của lớp đất dưới khối móng qui ước (γ2 hoặc γ3)
γ = 1.73 T/m3
+ γtb : Dung trọng đẩy nổi bình quân của các lớp đất trên mũi cọc
𝛾𝑖 . ℎ𝑖
𝛾𝑡𝑏 = = 1.69 T/m3
ℎ𝑖
5
Trong đó:
+ B1: Khoảng cách 2 mép cọc biên tính trên bề rộng của đài cọc
B1 = 13.66 m
+ L1: Khoảng cách 2 mép cọc biên tính trên bề dài của đài cọc
L1 = 46.56 m
(Do cách chọn móng tính toán (1x1)m nên B1=L1)
+ L: Chiều dài lớp đất của khối móng qui ước L = 5.88 m
Thay số:
= 668.5 m2
- Tổng tải trọng đứng trên đáy móng khối qui ước Ntc
Ntcl = Wcọc + W đất + W bản đáy = 7149 T
Trong đó:
+ Wcọc: Tải trọng của cọc bê tông cốt thép Wcọc = 242.0 T
W cọc = 60.bc.bc.l .γbt.n
+ Wđất : Tải trọng đất Wđất = 6587 T
Wđất = B1.L1.L.γtb.n-Wcọc
+ Wbản đáy: Tải trọng bản đáy Wbản đáy = 320.0 T
W bản đáy = Sbđ. t.γbt
- Độ lệch tâm e Σ𝑀𝑜 𝑀𝑙𝑡𝑐
𝑒𝑥 = = 𝑡𝑐 = 0 m≈0
Σ𝑃 𝑁𝑙
6
+ A, B, D phụ thuộc vào góc ma sát của lớp đất tại đầu mũi cọc (lớp đất số 2)
(xác định theo bảng 2.2 Trang 34 Giáo Trình Nền và Móng-Đại Học Thuỷ Lợi)
Tra bảng 2.2 ta được:
A = 0.14 B = 1.6 D = 3.93
Nhận xét:
+ σmin >0
+ σmin ≈ σmax: ứng suất đã trở nên cân bằng ĐẠT
+ σmax < 1,2Rtc Vậy: Móng cọc đảm bảo ổn định lún
* Tính chuyển vị cọc
Xét cọc tính toán có các kích thước sau (Coi cọc bị ngàm vào đất)
+ Cọc tiết diện vuông, chiều rộng cọc bc = 0.4 m
+ Chiều dài cọc l = 10 m
+ Cấp độ bền của bê tông cọc B22.5
+ Nhóm cốt thép dọc AII
+ Cường độ tính toán chịu nén của bê tông Rn = 1300 T/m2
+ Cường độ tính toán chịu kéo của cốt thép Ra = 26000 T/m2
+ Diện tích tiết diện ngang của cọc bê tông Fc = 0.16 m2
+ Diện tích tiết diện ngang của cốt thép 8Φ20 Fct = 0.003 m2
Chuyển vị ngang cho phép lớn nhất của cọc [y] [y] = 3.8 cm
(Phục lục G, mục G.5 TCVN 10400-2015)
Tính chuyển vị cọc trong trường hợp cọc chịu các tải trọng sau:
- Tải trọng đứng: Ntt (Tải trọng công trình ΣP) Ntt = 7149 T
- Tải trọng ngang: Htt (áp lực thuỷ động+tàu thuyền Htt = 1.83 T
(áp lực đất đối xứng 2 bên mang cống bị triệt tiêu nên không tính đến)
- Mô men Mtt Mtt = 18.26 T.m
= 0.108 m-1
Trong đó:
+ E: Modul đàn hồi cọc bê tông E = 2E+07 kPa
+ D: Bề rộng chịu tải D = 0.6 m
7
(lấy bằng 1,5 đường kính cọc tròn hoặc bề rộng cọc vuông)
+ J: Mô men quán tính của tiết diện 𝑏𝑐4
Mô men quán tính với hình vuông là: 𝐽 = = 0.002 m4
12
(Bảng 2.3.1 Trang 143 Sổ Tay Kỹ Thuật Thuỷ Lợi - Phần 1 Tập 1)
- Moment lớn nhất:
= 20.63 T.m
Trong đó:
Hệ số lệch tâm: = 1.08
= 1.216
Phương trình mô men:
𝐻 𝑡𝑡 −𝜆𝑧 (công thức 4.64)
𝑀𝑥 𝐻 = 𝑒 sin 𝜆. 𝑧
𝛾
Hay:
(Công thức 4.62, 4.63, 4.64 trang 184 Giáo Trình Nền và Móng - Lê Anh Hoàng)
* Chọn kích thước cọc và mật độ cọc
Sau khi tính chuyển vị, tính lún, kiểm tra khả năng hạ cọc ta thấy cọc có tiết diện vuông 40cm đảm bảo
thỏa mãn các tiêu chí trên. Do đó, ta chọn cọc tiết diện (10x10)cm, chiều dài L = 11.7 m
Theo mục 4.6.2.c - Giáo Trình Nền và Móng-Lê Anh Hoàng thì cọc được bố trí trong khối móng qui ước
với khoảng cách 2 cọc bằng 3D - 6D của cọc, tức là từ 1.8 đến 3.6 m
(Hoặc theo mục 3.5.4b Giáo Trình Nền và Móng-Đại Học Thuỷ Lợi)
Mặt khác đây là công trình cảng thuỷ nội địa, thường xuyên chịu tác động của sóng và thuyền, do vậy số lượng
cọc sẽ bố trí dày hơn so với tính toán để đảm bảo ổn định công trình. Chọn khoảng cách cọc là 3.5m
Trong đó:
+ Qtk: sức chịu tải tính toán của mỗi cọc hay còn gọi là Qc = min (Qtc, Pvl) = #### T
(Công thức Trang 133 Giáo Trình Nền và Móng - Lê Anh Hoàng)
(hoặc Công thức 3.13 Giáo Trình Nền và Móng - Đại Học Thuỷ Lợi)
+ β: Hệ số xét đến ảnh hưởng của mô men, tải trọng ngang và số lượng cọc trong đài
Với móng đài cao thì β = 1.3
8
Vậy chọn số lượng cọc để bố trí gia cố móng n = 60 cọc theo khoảng cách 3.2m
Bố trí cọc trong móng
Do tải trọng lệch tâm không lớn, ta có thể bố trí cọc đều nhau để tận dụng khả năng làm việc của tất cả
các cọc. Cọc được bố trí theo cự ly cách đều đã được tính toán (bản vẽ bố trí cọc chèn vào)