Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... 1
1.1 Tính toán, lựa chọn thiết bị chiếu sáng cho mỗi loại căn hộ trong chung cư:..15
1.1.2 Tiến hành tính toán chiếu sáng tại mỗi căn hộ:.........................................15
1.2 Tính toán và chọn phụ tải máy lạnh cho mỗi căn hộ:......................................28
1.2.2 Thực hiện tính toán công suất phụ tải lạnh cho mỗi căn hộ:.....................28
1.3 Chọn các thiết bị ổ cắm, máy nước nóng, quạt thông gió cho từng căn hộ:....30
1.4 Tổng hợp phụ tải căn hộ, tính toán công suất tủ điện tầng điển hình:.................34
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CÔNG CỘNG, TẢI ĐỘNG LỰC...................39
2.1.1 Tính toán thiết kế chiếu sáng và chọn số ổ cắm tầng hầm:..........................39
2.2 Tính toán phụ tải tầng dịch vụ( tầng 1):..............................................................46
2.2.1 Tính toán phụ tải chiếu sáng tầng dịch vụ (tầng 1):.....................................46
2.2.2 Tính toán phụ tải ổ cắm tầng dịch vụ (tầng 1):............................................47
2.2.3 Tính toán phụ tải máy lạnh tầng dịch vụ tầng 1:..........................................48
2.2.4 Tổng hợp tính toán phụ tải tầng dịch vụ(tầng 1):.........................................50
2.5 Tính toán phụ tải máy bơm cấp nước sinh hoạt:.................................................54
2.5.1 Tính toán bể chứa nước ngầm dự trữ và bể nước tầng mái của chung cư:...54
2.6 Tính toán phụ tải máy bơm phụ tải chữa cháy:...................................................56
2.10 Tính toán phụ tải chiếu sáng hành lang, khu vực chung và hành lang tầng dịch
vụ:............................................................................................................................. 62
3.2 Chọn máy phát dự phòng, bộ lưu điện UPS, bộ chuyển mạch ATS:..................71
4.2 Chọn dòng định mức CB cho các tuyến Block A:.............................................75
4.2.3 Tụ bù:..........................................................................................................76
4.2.6 Tuyến MSB đến các tủ động lực, tủ động lực về các phụ tải.......................77
4.2.7 Tuyến MSB đến tủ cấp nguồn chiếu sáng và ổ cắm tầng hầm và từ tủ tầng
hầm về các thiết bị................................................................................................78
4.2.8 Tuyến MSB đến tủ tầng 1 và từ tủ tầng 1 đến tủ phòng, tủ phòng về thiết bị:
.............................................................................................................................. 79
4.2.9 Tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang(DB-HL) và DB-HL đến các tủ
chiếu sáng trong nhóm:.........................................................................................81
5.1.6 Tuyến MSB đến các tủ động lực, tủ động lực về thiết bị cho Block A và
Block B:................................................................................................................86
5.1.7 Tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang(DB-HL) và DB-HL đến các tủ
chiếu sáng hành lang trong nhóm:........................................................................86
6.1.2 Tính toán dòng ngắn mạch cực đại( dòng ngắn mạch 3 pha) và dòng chạm
vỏ để chọn CB:.....................................................................................................94
7.1 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở mạch phân phối:.........................................105
7.2 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các thiết bị:.................................................106
7.3 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các tuyến ở tủ chiếu sáng hành lang:..........106
7.4 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các tuyến căn hộ:........................................106
CHƯƠNG 8: CHỌN KIM CHỐNG SÉT, TÍNH TOÁN BÃI CỌC NỐI ĐẤT CHỐNG
SÉT CHO CÔNG TRÌNH..........................................................................................111
8.1 Các nguyên tắc chung và số liệu ban đầu khi thiết kế chống sét:......................111
8.2 Áp dụng tính toán, chọn đầu thu sét ESE bảo vệ cho công trình Phước Vinh
Plaza:...................................................................................................................... 111
8.2.1 Nguyên tắc tính toán vùng bảo vệ của đầu thu sét ESE:............................111
8.2.2 Chọn đầu thu sét ESE cho công trình Phước Vinh Plaza:.......................112
CHUYÊN ĐỀ: TÌM HIỂU ARDUINO, ỨNG DỤNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI
CÂY CẢNH, VƯỜN CÂY TRONG NHÀ THÔNG MINH......................................116
9.2 Tiến hành tìm hiểu các linh kiện và thiết kế mô hình:......................................117
9.2.3 Code:.........................................................................................................124
Hình 1.1-1 Thông tin loại đèn sử dụng cho phòng khách............................................18
Hình 1.1-2 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng khách trên DIALUX
EVO 7.1........................................................................................................................ 18
Hình 1.1-4 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng bếp trên DIALUX
EVO 7.1........................................................................................................................ 19
Hình 1.1-6 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng ngủ trên DIALUX
EVO 7.1........................................................................................................................ 20
Hình 1.1-8 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng vệ sinh trên
DIALUX EVO 7.1........................................................................................................21
Hình 1.1-10 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng ban công trên DIALUX
EVO 7.1........................................................................................................................ 23
Hình 1.3-1: Máy nước nóng ARISTON SLIM2 LUX ECO 20/30...............................32
Hình 8.2-1 Bán kính cần bảo vệ cho công trình Phước Vinh Plaza...........................109
Bảng 1.1-2 Bảng thống kê tính toán chiếu sáng các căn hộ..........................................24
Bảng 1.2-1 Thông số máy lạnh Daikin được sử dụng trong các căn hộ........................29
Bảng 1.2-2 Bảng tính toán thông số và chọn máy lạnh cho căn hộ...............................29
Bảng 1.3-1 Bảng chọn số lượng và tính toán ổ cắm từng loại căn hộ...........................30
Bảng 1.3-3: Bảng thông số kỹ thuật quạt thông gió PANASONIC FV-25AL9............34
Bảng 1.4-2 Phân pha cân bằng cho tủ điện tầng căn hộ................................................38
Bảng 2.1-1: Kết quả mô phòng chiếu sáng Bãi đổ xe Block A và Block B..................39
Bảng 2.1-2: Kết quả mô phòng chiếu sáng tổ hợp phòng chức năng 1.........................40
Bảng 2.1-3: Kết quả mô phòng chiếu sáng tổ hợp phòng chức năng 2.........................42
Bảng 2.1-7 Phân pha cân bằng cho tủ điện tầng hầm...................................................45
Bảng 2.2-5 Tính toán phụ tải lạnh tầng 1 Block A.......................................................49
Bảng 2.2-6 Tính toán phụ tải lạnh tầng 1 Block B........................................................49
Bảng 2.2-7 Phân pha cân bằng cho tủ điện tầng 1........................................................51
Bảng 2.3-1 Tính toán chiếu sáng các khu vực tầng áp mái...........................................52
Bảng 2.4-1 Bảng lưu lượng thay đổi không khí trong tầng hầm...................................53
Bảng 2.6-1 Bảng công suất cho từng module máy bơm Pentax....................................56
Bảng 2.6-2 Bảng công suất cho máy bơm chữa cháy dự phòng...................................57
Bảng 2.6-3 Bảng công suất cho máy bơm chữa cháy dự phòng...................................58
Bảng 2.10-1 Tính toán chiếu sáng các khu vực chung tầng 2~21.................................63
Bảng 2.10-2 Tính toán chiếu sáng các khu vực chung tầng dịch vụ.............................64
Bảng 2.10-3 Phân pha cân bằng cho tủ điện chiếu sáng hành lang...............................65
Bảng 2.11-1 Bảng tính tổng công suất tính toán các tải căn hộ và các tải quan trọng
Block A........................................................................................................................66
Bảng 2.12-1 Bảng tổng công suất tính toán các tải căn hộ và quan trọng Block B.......69
Bảng 3.1-1 Công suất tính toán tổng của Block A & Block B......................................71
Bảng 3.2-1 Thông số kỹ thuật máy phát điện CUMMINS được chọn..........................72
Bảng 3.2-1 Thông số kỹ thuật máy phát điện CUMMINS được chọn..........................72
Bảng 3.2-3 Thông số kỹ thuật Bộ lưu điện UPS HUYNDAI HD-150K3 được chọn...73
Bảng 4.2-1 Chọn CB tuyến Busway 2 đến các tủ tầng và tủ tầng đến tủ căn hộ...........77
Bảng 4.2-3 Chọn CB của các tuyến tủ động lực- thiết bị..............................................77
Bảng 4.2-5 Chọn dòng định mức và hệ số chỉnh định của CB của tuyến thiết bị tầng
hầm............................................................................................................................... 78
Bảng 5.1-1 Bảng tiết diện nhỏ nhất của dây PE............................................................82
Bảng 5.1-4 Chọn dây dẫn tuyến tủ MSB đến các tủ động lực......................................85
Bảng 5.1-5 Chọn dây dẫn tuyến tủ động lực về các phụ tải..........................................85
Bảng 5.1-7 Chọn dây dẫn tuyến DB-HL đến các tủ chiếu sáng hành lang...................85
Bảng 5.1-9 Chọn dây dẫn cho tuyến MSB đến DB-TH................................................86
Bảng 5.2-1 Độ sụt áp lớn nhất cho phép đối với trạm khách hàng...............................86
Bảng 5-2.8 Sụt áp tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang.........................................89
Bảng 5-2.9 Sụt áp tổng của trục chiếu sáng hành lang.................................................89
Bảng 5-2.10 Sụt áp tổng của các tuyến tủ chiếu sáng hành lang đến các tủ phân tầng. 90
Bảng 5-2.15 Sụt áp tổng của các tuyến DB21 về các tủ căn hộ....................................91
Bảng 6-3.1 Dòng chạm vỏ tại các tủ động lực, dịch vụ, hành lang...............................97
Bảng 6.4-1 Điện trở suất (Ω.m) đối với các loại đất khác nhau....................................99
Bảng 6.4-2 Hệ số thay đổi điện trở suất của đất theo mùa..........................................100
Bảng 7.1-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB và dây dẫn tuyến MSB về các tủ...............102
Bảng 7.2-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB các thiết bị.................................................103
Bảng 7.3-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB các nhóm tủ chiếu sáng hành lang.............103
Bảng 7.4-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB các tủ căn hộ..............................................104
Bảng 8.2-1 Bảng bán kính bảo vệ của kim thu sét......................................................110
Bảng 8.2-2 Bảng tra hệ số μc và μth dựa theo số cọc được chôn...................................111
Trong quá trình học tập tôi đã được tiếp xúc và tìm hiểu về Arduino(một nền
tảng mã nguồn mở). Việc tìm hiểu, ứng dụng Arduino vào cuộc sống là cả một quá
trình dài, thú vị, hơn nữa các đề tài về ứng dụng Arduino đang rất được quan tâm trên
đông đảo các thành viên của các diễn đàn học tập nghành điện hiện nay. Mặc dù đang
rất được quan tâm, tìm hiểu và được mở rộng ứng dụng thực tế khá nhiều nhưng chưa
có một tài liệu chính thống phổ biến nào ở Việt Nam hướng dẫn cũng như đề cập đến
Arduino. Vì thế tôi quyết định thực hiện chuyên đề này để tìm hiểu về Arduino cũng
như ứng dụng Arduino để thiết kế hệ thống tưới cây cảnh, vườn cây trong nhà.
Ý tưởng hệ thống tưới cây cảnh trong nhà được hình thành dựa trên tình hình
thực tế đề cao sự tiện lợi trong việc chăm sóc cây cảnh trong nhà, cũng như giải quyết
vấn đề chăm sóc cây cảnh đối với người bận rộn. với hệ thống tưới nước cây cảnh
thông minh, người dùng có thể tự động điều chỉnh lượng nước tưới cho cây dựa vào độ
ẩm của đất nhằm duy trì độ ẩm ở mức nhất định để cây có thể có điều kiện tốt nhất để
phát triển, đáp ứng nhu cầu chăm sóc cây cảnh, vườn cây trong nhà mà không mất quá
nhiều thời gian, công sức.
Với sự phát triển của công nghệ, khoa học cũng như cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 ngày hôm nay, vi điều khiển ngày càng phổ biến với các ứng dụng tiện ích
trong cuộc sống. Vì thế vi điều khiển đang rất được quan tâm, nhất là họ vi điều khiển
AVR. Một trong những biến thể phổ biến của họ AVR là Arduino.
Arduino là một bo mạch xử lý, bằng ngôn ngữ lập trình lập trình(C/C++),
Arduino có hệ thống phần cứng mở rộng đa dạng, giúp người sử dụng có thể tiến hành
thao tác phần cứng với nhiều công việc khác nhau. Thế mạnh lớn của Arduino là nhỏ
gọn, đa dạng, các thành phần ngoại vi của arduino đều được chuẩn hóa, thư viện đa
dạng,.. giúp dễ dàng ứng dụng vào thực tế. Bằng các cảm biến Arduino có thể tương
tác một cách dễ dàng, giúp cụ thể hóa những ý tưởng một cách dễ dàng.
9.2 Tiến hành tìm hiểu các linh kiện và thiết kế mô hình:
Trái tim của bo mạch Arduino là họ 8bit AVR vi điều khiển ATmega328P hoặc
Atmega168, Atmega8. Vi điều khiển Atmega328P có 14 chân tín hiệu Digital
input/output kí hiệu( 0~13) và 6 chân tín hiệu Analog( kí hiệu A0~A5).
Ngoài các chân nhận tính hiệu chính trên, bo mạch còn có 1 nút reset dùng để
reset toàn bộ bo mạch, 1 cổng USB dùng để kết nối với máy tính tiến hành nạp code, 1
cổng cấp nguồn jack 2.1mm để lấy nguồn từ Adapter, Ắc quy,…cấp điện cho Arduino,
1 cổng output cấp nguồn 5V cấp điện cho có thiết bị khác, 1 cổng output cấp nguồn
3.3V cho các thiết bị khác, 1 cổng GND. Điện áp hoạt động thích hợp cho toàn bộ bo
mạch là 5V.
9.2.1.2 Cảm biến độ ẩm đất:
Module L298N là module điều khiển động cơ với 2 ngõ ra, module dùng 2 cầu
H dùng để điều khiển, đảo chiều động cơ một cách linh hoạt mà không cần phải tiến
hành lắp lại mạch.
Bảng 9.2-2 Chức năng các chân Module L298N
Ký hiệu Mô tả
+12V Chân cấp nguồn 12V cho động cơ
GND Chân cấp nguồn GND cho động cơ
+5V Chân cấp nguồn 5V cho động cơ
OUTPUT A(OUT1/OUT2) Ngõ ra nguồn cho động cơ 1
OUTPUT B(OUT3/OUT4) Ngõ ra nguồn cho động cơ 2
IN1/IN2 Chân điều khiển cho động cơ 1
IN3/IN4 Chân điều khiển cho động cơ 2
9.2.1.3 Động cơ bơm nước DC 12V:
9.2.3 Code:
#include <Wire.h>
#include <avr/interrupt.h>
#include <LiquidCrystal.h>
LiquidCrystal lcd(3, 2, 4, 5, 6, 7); // rs en 4 5 6 7 . Chan LCD
int chan_da = A0; //Gan cam bien do am vao chan A0. Lay tin hieu cam bien do am
int gh;
int nntang = 8; //d4
int nngiam = 9; //d6
int mb=10;
void setup()
{
Serial.begin(115200);
lcd.begin(16, 2);
pinMode(nntang, INPUT); // nut nhan tang di vao R3
pinMode(nngiam, INPUT); // nut nhan giam di vao R3
pinMode(mb, OUTPUT); // xuat tin hieu dieu khien may bom
gh=50;
}
void loop()
{
int da_dat = analogRead(chan_da);
//tính ra giá trị hiệu điện thế (đơn vị Volt) từ giá trị cảm biến
int adc = da_dat/2.046;
int da=100-(adc/5);
nn_tang();
nn_giam();
if(da<gh)
{
digitalWrite(mb, HIGH);
}
else if(da>gh+5)
{
digitalWrite(mb, LOW);
}
lcd.setCursor(0,0);
lcd.print("DA: ");
lcd.print(da/100%10);
lcd.print(da/10%10);
lcd.print(da%10);
lcd.print("%");
lcd.setCursor(0,1);
lcd.print("ADC:");
lcd.print(adc/100%10);
lcd.print(".");
lcd.print(adc/10%10);
lcd.print(adc%10);
lcd.setCursor(12,0);
lcd.print(" GH ");
lcd.setCursor(12,1);
lcd.print(gh/100%10);
lcd.print(gh/10%10);
lcd.print(gh%10);
lcd.print("% ");
delay(200);
}
void nn_tang()
{
int bttang = digitalRead(nntang); //Đọc trạng thái nut nhan tang
if (bttang == LOW)
{
delay(20);
if (bttang == LOW)
{
gh=gh+1;
if(gh>100) gh=100;
delay(300);
}
}
}
void nn_giam()
{
int btgiam = digitalRead(nngiam); //Đọc trạng thái nut nhan giam
if (btgiam == LOW)
{
delay(20);
if (btgiam == LOW)
{
gh=gh-1;
if(gh<0) gh=0;
delay(300);
}
}
}
Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện, mô hình bơm nước tự động đã được
nghiên cứu thành công và có thể chạy trong thực nghiệm. Tuy nhiên bên cạnh ưu điểm,
mô hình vẫn tồn tại những nhược điểm. Cụ thể như sau:
Ưu điểm:
Mạch nhỏ, gọn, giá thành linh kiện rẻ, dễ thay thế thỏa mãn cân bằng
về kinh tế.
Đáp ứng được mục đích thiết kế cũng như có thể áp dụng vào thực tế.
Nhược điểm:
Độ ổn định khi hoạt động chưa cao( đôi khi xuất hiện tín hiệu gây
nhiễu).
Độ bền linh kiện (cảm biến độ ẩm) kém. Hay xuất hiện hiện tượng ăn
mòn do cảm biến cắm lâu dài dưới đất
Hướng mở rộng:
Có thể thực hiện kết nối, tạo giao diện trên app điện thoại để người dùng
có thể theo dõi cũng như điều khiển hệ thống từ xa.
Có thể dễ dàng tiến hành mở rộng hệ thống, tích hợp nhiều máy bơm,
cảm biến vào hệ thống, thích hợp hoạt động ở vườn cây cảnh nhỏ, vườn rau
mini trong các căn hộ chung cư, nhà ở, văn phòng,…
[1] TCVN 7114-1: 2002 “Ecgônômi – Nguyên lý Ecgônômi thị giác chiếu sáng cho
HT làm việc trong nhà”
[2] Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm, Thiết Kế Cung Cấp Điện, Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội.
[3] Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện, Theo tiêu chuẩn quốc tế IEC, Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội.
[4] Dương Lan Hương. Giáo Trình Kỹ Thuật Chiếu Sáng, Nhà xuất bản Đại Học
Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
[5] Quyền Huy Ánh, Giáo Trình Cung Cấp Điện, Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ
Chí Minh.
[6] PGS. TS. Đă ̣ng Văn Đào, PGS. TS. Lê Văn Doanh, TS. Nguyễn Ngọc Mỹ, Thiết
bị và hê ̣ thống chiếu sáng, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nam.
[7] TS. Quyền Huy Ánh, Giáo trình An toàn điện, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
TP.Hồ Chí Minh, 2007.
[8] TCVN 6036 – 1997: Máy biến áp điện lực
[9] Hồ Văn Hiến, Hệ thống điện truyền tải và phân phối (Giải tích hệ thống điện),
Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh
[10] Lê Chí Hiệp, Kỹ Thuật Điều Hòa Không Khí, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật
[11] Theo TCVN 5687:2010 Thông gió – Điều hòa không khí
[12] Cataloge Busway của hang Schneider
[13] Tiêu chuẩn IEC 60439-1, Dòng điện và tiết diện
[14] Phan Thị Thu Vân, Giáo Trình An Toàn Điện, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia,
Thành Phố Hồ Chí Minh
[15] Quyền Huy Ánh, Giáo Trình An Toàn Điện, Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật,
Thành Phố Hồ Chí Minh
[16] TCVN 9358:2012 Lắp đặt hệ thống nối đất cho thiết bị công trình công nghiệp
[17] TCVN 46: 1982 Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế, thi
công