Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện, cùng sự hướng dẫn giúp đỡ của thầy Th.S TRẦN
ĐÌNH CƯƠNG em đã hoàn thành ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP của mình. Song với kiến thức
còn hạn chế, chưa có kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình thiết kế em không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, em mong được sự nhận xét góp ý của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn thầy CƯƠNG cùng toàn thể thầy cô giáo trong bộ môn
đã giúp em hoàn thành tốt ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP này.
Lê Minh Phúc
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của ThS. Trần Đình Cương. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
Tp.HCM - Ngày 26 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Minh Phúc
MỤC LỤC
Chương mở đầu: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỰC HIỆN ................ 16
1.1 Tính toán, lựa chọn thiết bị chiếu sáng cho mỗi loại căn hộ trong chung cư: .. 17
1.1.2 Tiến hành tính toán chiếu sáng tại mỗi căn hộ: ......................................... 17
1.2 Tính toán và chọn phụ tải máy lạnh cho mỗi căn hộ: ....................................... 32
1.2.1 Phương pháp đơn giản tính toán máy lạnh ................................................... 32
1.2.2 Thực hiện tính toán công suất phụ tải lạnh cho mỗi căn hộ: ..................... 33
1.3 Chọn các thiết bị ổ cắm, máy nước nóng, quạt thông gió cho từng căn hộ: .... 35
1.3.3 Chọn quạt thông gió trong mỗi căn hộ: ..................................................... 38
1.4 Tổng hợp phụ tải căn hộ, tính toán công suất tủ điện tầng điển hình: ................. 39
Chương 2 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CÔNG CỘNG, TẢI ĐỘNG LỰC. ........................ 44
2.1.1 Tính toán thiết kế chiếu sáng và chọn số ổ cắm tầng hầm: ........................... 44
2.2 Tính toán phụ tải tầng dịch vụ( tầng 1): ............................................................... 50
2.2.1 Tính toán phụ tải chiếu sáng tầng dịch vụ (tầng 1): ...................................... 50
2.2.2 Tính toán phụ tải ổ cắm tầng dịch vụ (tầng 1): ............................................. 51
2.2.3 Tính toán phụ tải máy lạnh tầng dịch vụ tầng 1: ........................................... 51
2.2.4 Tổng hợp tính toán phụ tải tầng dịch vụ(tầng 1): ......................................... 53
2.4 Tính toán phụ tải quạt điều áp tầng hầm: ............................................................. 55
2.5 Tính toán phụ tải máy bơm cấp nước sinh hoạt: .................................................. 56
2.5.1 Tính toán bể chứa nước ngầm dự trữ và bể nước tầng mái của chung cư: ... 56
2.5.2 Tính toán máy bơm cấp nước sinh hoạt: ....................................................... 57
2.6 Tính toán phụ tải máy bơm phụ tải chữa cháy: .................................................... 58
2.8 Tính toán phụ tải quạt điều áp cầu thang: ............................................................ 61
2.10 Tính toán phụ tải chiếu sáng hành lang, khu vực chung và hành lang tầng dịch
vụ: ............................................................................................................................... 64
Chương 3 CHỌN MÁY BIẾN ÁP, MÁY PHÁT & ATS ............................................. 73
3.2 Chọn máy phát dự phòng, bộ lưu điện UPS, bộ chuyển mạch ATS:................... 73
4.1 Tổng quát về việc chọn lựa thiết bị bảo vệ(CB): ................................................. 77
4.2 Chọn dòng định mức CB cho các tuyến Block A: .............................................. 77
4.2.5 Tuyến Busway đến các tủ tầng, tủ tầng về tủ căn hộ: ................................... 78
4.2.6 Tuyến MSB đến các tủ động lực, tủ động lực về các phụ tải. ...................... 79
4.2.7 Tuyến MSB đến tủ cấp nguồn chiếu sáng và ổ cắm tầng hầm và từ tủ tầng
hầm về các thiết bị.................................................................................................. 80
4.2.8 Tuyến MSB đến tủ tầng 1 và từ tủ tầng 1 đến tủ phòng, tủ phòng về thiết bị:
................................................................................................................................ 81
4.2.9 Tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang(DB-HL) và DB-HL đến các tủ chiếu
sáng trong nhóm: .................................................................................................... 83
Chương 5 CHỌN CÁP ĐIỆN, BUSWAY, TÍNH TOÁN SỤT ÁP. ............................. 84
5.1.6 Tuyến MSB đến các tủ động lực, tủ động lực về thiết bị cho Block A và Block
B: ............................................................................................................................ 87
5.1.7 Tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang(DB-HL) và DB-HL đến các tủ chiếu
sáng hành lang trong nhóm: ................................................................................... 88
6.1.2 Tính toán dòng ngắn mạch cực đại( dòng ngắn mạch 3 pha) và dòng chạm vỏ
để chọn CB: ............................................................................................................ 95
Chương 7 KIỂM TRA LẠI CÁC ĐIỀU KIỆN CHỌN CB ......................................... 105
7.1 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở mạch phân phối:.......................................... 105
7.2 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các thiết bị:.................................................. 106
7.3 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các tuyến ở tủ chiếu sáng hành lang: .......... 106
7.4 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các tuyến căn hộ: ........................................ 106
7.5 Chọn CB cho các mạch trong căn hộ: ................................................................ 107
Chương 8 CHỌN KIM CHỐNG SÉT, TÍNH TOÁN BÃI CỌC NỐI ĐẤT CHỐNG
SÉT CHO CÔNG TRÌNH............................................................................................ 112
8.1 Các nguyên tắc chung và số liệu ban đầu khi thiết kế chống sét: ...................... 112
8.2 Áp dụng tính toán, chọn đầu thu sét ESE bảo vệ cho công trình Phước Vinh Plaza:
.................................................................................................................................. 112
8.2.1 Nguyên tắc tính toán vùng bảo vệ của đầu thu sét ESE: ............................ 112
8.2.2 Chọn đầu thu sét ESE cho công trình Phước Vinh Plaza: ....................... 113
8.2.3 Tính toán hệ thống cọc nối đất chống sét: .................................................. 114
Chuyên đề: TÌM HIỂU ARDUINO, ỨNG DỤNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI
CÂY CẢNH, VƯỜN CÂY TRONG NHÀ THÔNG MINH. ..................................... 116
9.2 Tiến hành tìm hiểu các linh kiện và thiết kế mô hình: ....................................... 117
Hình 1.1-1 Thông tin loại đèn sử dụng cho phòng khách ............................................. 20
Hình 1.1-2 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng khách trên DIALUX
EVO 7.1 .......................................................................................................................... 20
Hình 1.1-1 Loại đèn sử dụng cho nhà bếp .................................................................... 21
Hình 1.1-4 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng bếp trên DIALUX
EVO 7.1 .......................................................................................................................... 22
Hình 1.1-5 Loại đèn sử dụng cho phòng ngủ ................................................................ 23
Hình 1.1-6 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng ngủ trên DIALUX
EVO 7.1 .......................................................................................................................... 24
Hình 1.1-7 Loại đèn sử dụng cho phòng vệ sinh. ......................................................... 25
Hình 1.1-8 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng vệ sinh trên
DIALUX EVO 7.1 ......................................................................................................... 26
Hình 1.1-9 Đèn gương trang trí cho phòng tắm. ........................................................... 27
Hình 1.1-10 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng ban công trên DIALUX
EVO 7.1 .......................................................................................................................... 28
Hình 1.3-1: Máy nước nóng ARISTON SLIM2 LUX ECO 20/30 ............................... 37
Hình 1.3-2: Quạt thông gió PANASONIC FV-25AL9.................................................. 38
Hình 2.8-1 Catalogue Quạt hút khói TOMECO HTF(A) ............................................. 62
Hình 2.9-1 Đèn chiếu sáng sự cố PEMA21SW ............................................................ 63
Hình 2.9-2 Đèn thoát hiểm PEXA13SW ....................................................................... 64
Hình 6.1-1 Sơ đồ nối đất TN-S (5 dây) ......................................................................... 95
Hình 8.2-1 Bán kính cần bảo vệ cho công trình Phước Vinh Plaza............................ 113
Hình 9.2-1 Bo mạch Arduino Uno R3 ........................................................................ 117
Hình 9.2-2 Cảm biến độ ẩm đất. ................................................................................. 118
Hình 9.2-3 LCD 16x2. ................................................................................................ 118
Hình 9.2-4 Module L298N. ......................................................................................... 120
Hình 9.2-5 Động cơ bơm nước DC 12V ..................................................................... 121
Bảng 1.1-1 Bảng tiêu chuẩn độ rọi theo TCVN 7114-1:2008 ....................................... 17
Bảng 1.1-2 Bảng thống kê tính toán chiếu sáng các căn hộ........................................... 29
Bảng 1.2-1 Thông số máy lạnh Daikin được sử dụng trong các căn hộ ........................ 33
Bảng 1.2-2 Bảng tính toán thông số và chọn máy lạnh cho căn hộ ............................... 33
Bảng 1.3-1 Bảng chọn số lượng và tính toán ổ cắm từng loại căn hộ. .......................... 35
Bảng 1.3-2: Bảng thông số kỹ thuật máy nước nóng ..................................................... 37
Bảng 1.3-3: Bảng thông số kỹ thuật quạt thông gió PANASONIC FV-25AL9 ............ 39
Bảng 1.4-1: Tổng hợp phụ tải mỗi căn hộ. .................................................................... 40
Bảng 1.4-2 Phân pha cân bằng cho tủ điện tầng căn hộ................................................. 43
Bảng 2.1-1: Kết quả mô phòng chiếu sáng Bãi đổ xe Block A và Block B .................. 44
Bảng 2.1-2: Kết quả mô phòng chiếu sáng tổ hợp phòng chức năng 1 ......................... 45
Bảng 2.1-3: Kết quả mô phòng chiếu sáng tổ hợp phòng chức năng 2 ......................... 46
Bảng 2.1-4: Công suất ổ cắm ở tầng hầm. ..................................................................... 48
Bảng 2.1-5 Công suất tủ điện tầng hầm block A ........................................................... 48
Bảng 2.1-6 Công suất tủ điện tầng hầm block B ........................................................... 49
Bảng 2.1-7 Phân pha cân bằng cho tủ điện tầng hầm .................................................... 49
Bảng 2.2-1 Tính toán chiếu sáng tầng 1 Block A .......................................................... 50
Bảng 2.2-2 Tính toán chiếu sáng tầng 1 Block B .......................................................... 50
Bảng 2.2-3 Tính toán ổ cắm tầng 1 Block A ................................................................. 51
Bảng 2.2-4 Tính toán ổ cắm tầng 1 Block B .................................................................. 51
Bảng 2.2-5 Tính toán phụ tải lạnh tầng 1 Block A ........................................................ 52
Bảng 2.2-6 Tính toán phụ tải lạnh tầng 1 Block B ........................................................ 53
Bảng 2.2-7 Phân pha cân bằng cho tủ điện tầng 1 ......................................................... 54
Bảng 2.3-1 Tính toán chiếu sáng các khu vực tầng áp mái ........................................... 55
Bảng 2.4-1 Bảng lưu lượng thay đổi không khí trong tầng hầm ................................... 55
Bảng 2.5-1 Bảng giá sản phẩm theo mudule ................................................................. 58
Bảng 2.6-1 Bảng công suất cho từng module máy bơm Pentax .................................... 59
Bảng 2.6-2 Bảng công suất cho máy bơm chữa cháy dự phòng .................................... 60
Bảng 2.6-3 Bảng công suất cho máy bơm chữa cháy dự phòng .................................... 60
Bảng 2.7-1 Thông số kỹ thuật MISTUBISHI ................................................................ 61
Bảng 2.8-1 Bảng phụ lục G TCVN 5687- 2010 ............................................................ 61
Bảng 2.10-1 Tính toán chiếu sáng các khu vực chung tầng 2~21 ................................. 65
Bảng 2.10-2 Tính toán chiếu sáng các khu vực chung tầng dịch vụ.............................. 66
Bảng 2.10-3 Phân pha cân bằng cho tủ điện chiếu sáng hành lang ............................... 67
Bảng 2.11-1 Bảng tính tổng công suất tính toán các tải căn hộ và các tải quan trọng
Block A .......................................................................................................................... 68
Bảng 2.12-1 Bảng tổng công suất tính toán các tải căn hộ và quan trọng Block B ....... 71
Bảng 3.1-1 Công suất tính toán tổng của Block A & Block B ...................................... 73
Bảng 3.1-2 Thông số kỹ thuật máy biến áp THIBIDI ................................................... 73
Bảng 3.2-1 Thông số kỹ thuật máy phát điện CUMMINS được chọn .......................... 74
Bảng 3.2-1 Thông số kỹ thuật máy phát điện CUMMINS được chọn .......................... 74
Bảng 3.2-3 Thông số kỹ thuật Bộ lưu điện UPS HUYNDAI HD-150K3 được chọn ... 75
Bảng 4.2-1 Chọn CB tuyến Busway 2 đến các tủ tầng và tủ tầng đến tủ căn hộ. .......... 79
Bảng 4.2-2 Chọn CB các tuyến MSB-Các tủ động lực ................................................. 79
Bảng 4.2-3 Chọn CB của các tuyến tủ động lực- thiết bị .............................................. 79
Bảng 4.2-4 Chọn CB của tuyến MSB-(DB-TH) ............................................................ 80
Bảng 4.2-5 Chọn dòng định mức và hệ số chỉnh định của CB của tuyến thiết bị tầng
hầm ................................................................................................................................. 80
Bảng 4.2-6 Chọn CB của tuyến MSB-(DB-DV) ........................................................... 81
Bảng 4.2-7 Chọn CB của tuyến (DB-DV) đến thiết bị .................................................. 82
Bảng 4.2-8 Chọn CB các nhóm chiếu sáng hành lang. .................................................. 83
Bảng 5.1-1 Bảng tiết diện nhỏ nhất của dây PE............................................................. 85
Bảng 5.1-2 Chọn BUSWAY 2 ....................................................................................... 86
Bảng 5.1-3 Chọn dây dẫn tuyến tủ tầng về tủ căn hộ .................................................... 87
Bảng 5.1-4 Chọn dây dẫn tuyến tủ MSB đến các tủ động lực ....................................... 88
Bảng 5.1-5 Chọn dây dẫn tuyến tủ động lực về các phụ tải .......................................... 88
Bảng 5.1-6 Chọn dây dẫn tuyến MSB đến DB-HL ....................................................... 88
Bảng 5.1-7 Chọn dây dẫn tuyến DB-HL đến các tủ chiếu sáng hành lang.................... 88
Bảng 5.1-8 Chọn dây dẫn tuyến MSB đến DB-DV ....................................................... 89
Bảng 5.1-9 Chọn dây dẫn cho tuyến MSB đến DB-TH................................................. 89
Bảng 5.2-1 Độ sụt áp lớn nhất cho phép đối với trạm khách hàng ................................ 89
Bảng 5.2-2 Công thức tính toán sụt áp ........................................................................... 90
Bảng 5-2.3 Sụt áp cho Busway 1 ................................................................................... 90
Bảng 5-2.4 Sụt áp cho Busway 2 ................................................................................... 91
Bảng 5-2.5 Sụt áp tuyến MSB- Tủ động lực.................................................................. 91
Bảng 5-2.6 Sụt áp tuyến Tủ động lực- Thiết bị ............................................................. 91
Bảng 5-2.7 Sụt áp tổng của các tuyến động lực ............................................................. 92
Bảng 5-2.8 Sụt áp tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang .......................................... 92
Bảng 5-2.9 Sụt áp tổng của trục chiếu sáng hành lang .................................................. 92
Bảng 5-2.10 Sụt áp tổng của các tuyến tủ chiếu sáng hành lang đến các tủ phân tầng . 92
Bảng 5-2.11 Sụt áp tổng tuyến tủ hành lang .................................................................. 93
Bảng 5-2.12 Sụt áp tuyến tủ tầng dịch vụ ...................................................................... 93
Bảng 5-2.13 Sụt áp tuyến tủ tầng hầm ........................................................................... 93
Bảng 5-2.14 Sụt áp tổng của các tuyến Busway 2- DB21 ............................................. 93
Bảng 5-2.15 Sụt áp tổng của các tuyến DB21 về các tủ căn hộ .................................... 94
Bảng 5-2.16 Sụt áp tổng của các tuyến tủ căn hộ .......................................................... 94
Bảng 6-2.1 Ngắn mạch trên các tủ chính ....................................................................... 97
Bảng 6-2.2 Ngắn mạch trên tại thiết bị .......................................................................... 98
Bảng 6-2.3 Ngắn mạch trên tủ tụ bù. ............................................................................. 98
Bảng 6-3.1 Dòng chạm vỏ tại các tủ động lực, dịch vụ, hành lang ............................. 100
Bảng 6-3.2 Dòng chạm vỏ tại các tủ động lực ............................................................. 100
Bảng 6-3.3 Dòng chạm vỏ tại các tủ căn hộ ................................................................ 101
Bảng 6.4-1 Điện trở suất (Ω.m) đối với các loại đất khác nhau .................................. 102
Bảng 6.4-2 Hệ số thay đổi điện trở suất của đất theo mùa........................................... 102
Bảng 6.4-3 Bảng tra hệ số 𝝁c và 𝝁th dựa theo số cọc ................................................... 103
Bảng 7.1-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB và dây dẫn tuyến MSB về các tủ. .............. 105
Bảng 7.2-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB các thiết bị .................................................. 106
Bảng 7.3-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB các nhóm tủ chiếu sáng hành lang ............. 106
Bảng 7.4-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB các tủ căn hộ. ............................................. 107
Bảng 7.5-1 Căn hộ 1A .................................................................................................. 107
Bảng 7.5-2 Căn hộ 1A .................................................................................................. 108
Bảng 7.5-3 Căn hộ 2A .................................................................................................. 109
Bảng 7.5-4 Căn hộ 2B .................................................................................................. 110
Bảng 7.5-5 Căn hộ 2C .................................................................................................. 110
Bảng 7.5-6 Căn hộ 2D .................................................................................................. 111
Bảng 7.5-7 Căn hộ 3A .................................................................................................. 111
Bảng 8.2-1 Bảng bán kính bảo vệ của kim thu sét ....................................................... 114
Bảng 8.2-2 Bảng tra hệ số 𝝁c và 𝝁th dựa theo số cọc được chôn .................................. 115
Bảng 9.2-1 Chức năng các chân của LCD ................................................................... 119
Bảng 9.2-2 Chức năng các chân Module L298N ......................................................... 120
Chung cư Phước Vinh Plaza tọa lạc tại 29 Pasteur, phường Xương Huân, thành phố
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa với 2 tòa, mỗi tòa 21 tầng với 360 căn hộ tiện ích, đa dạng
phục vụ cho mỗi nhu cầu khác nhau.
Với vị trí nằm tại mặt tiền tuyến đường Pasteur giao nhau với đường Yersin nằm cách
bờ biển khoảng 1 km thuận tiện cho sự thông của cư dân.
Số Block: 2 Block (Block A & Block B)
Số tầng: 20 tầng căn hộ, 1 tầng dịch vụ và 1 tầng hầm.
Tầng 1: Khu dịch vụ, café, sảnh tiếp tân…
Tầng 2~20: Khu căn hộ nhà ở.
Số căn hộ: 13 căn hộ các loại mỗi tầng
- Căn hộ 3A: 2 căn
- Căn hộ 2D: 1 căn
- Căn hộ 2C: 2 căn
- Căn hộ 2B: 3 căn
- Căn hộ 2A: 3 căn
- Căn hộ 1B: 1 căn
- Căn hộ 1A: 1 căn
Tầng hầm: 1 tầng
1.1 Tính toán, lựa chọn thiết bị chiếu sáng cho mỗi loại căn hộ trong chung cư:
Nhằm mục đích sử dụng năng lượng tiêu thụ điện vào mục đích chiếu sáng một
cách hiệu quả cũng như nâng cao chất lượng chiếu sáng đảm bảo đúng yêu cầu về kỹ
thuật, tạo sự thoải mái cho người sử dụng, ta tiến hành thiết kế, phân bố và lựa chọn
các thiết bị chiếu sáng hợp lý.
Mỗi phòng khác nhau với các chức năng khác nhau sẽ yêu cầu về độ rọi khác
nhau, ta tính toán chọn số lượng bóng đèn ở mỗi phòng đảm bảo yêu cầu về độ rọi theo
tiêu chuẩn.
Căn cứ theo TCVN 7114-1:2008, ta có bảng yêu cầu độ rọi cho mỗi phòng với
chức năng khác nhau như sau:
Bảng 1.1-1 Bảng tiêu chuẩn độ rọi theo TCVN 7114-1:2008
Yêu cầu
Nhóm Không gian chức năng P0
Độ rọi (lux) Độ đồng đều CRI
(W/m2)
1 Quầy lễ tân, tiền sảnh ≥ 300 0,7 ≥ 80 ≤ 13
2 Phòng hội nghị, hội thảo ≥ 300 0,7 ≥ 80 ≤ 13
3 Phòng ngủ ≥ 75 - ≥ 80 ≤ 13
4 Nhà hàng, phòng ăn ≥ 200 0,7 ≥ 80 ≤ 13
5 Phòng bếp ăn ≥ 300 0,7 ≥ 80 ≤ 20
6 Hành lang, cầu thang, hầm xe ≥ 150 0,5 - ≤8
7 Công trình phụ ≥ 200 - - -
1.1.2 Tiến hành tính toán chiếu sáng tại mỗi căn hộ:
• Phòng khách:
- S =3.6m x 3m x 2.5m (DxRxC)
=> S = 10.8 (m2)
- Hệ số phản xạ trần tường sàn:
+ Trần màu trắng ➔ tr = 0.7
+ Tường màu xanh ➔ t = 0.5
+ Sàn màu xám nhạt ➔ s = 0.3
=> tts = 753
- Dựa vào chức năng phòng, chọn độ rọi tiêu chuẩn: Etc = 200 (lux)
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
h'
j= =0 (h’ = 0)
h '+ htt
- Hệ số sử dụng:
Từ những số liệu sau: K = 0.9 và Cấp bộ đèn là 1.00A
Từ những số liệu trên ta tra bảng Phụ lục 6 tài liệu [4, tr. 268 – 276] “Giáo
trình kỹ thuật chiếu sáng – Dương Lan Hương” => utt = 0.9
Vậy hệ số sử dụng U = 1 0.87 = 0.9
- Quang thông tổng:
𝐸𝑡𝑐 ×𝑆×𝑑 200×10.8×1.25
∅∑ = = = 3000(𝑙𝑚)
𝑈 0.9
Hình 1.1-1 Thông tin loại đèn sử dụng cho phòng khách
Hình 1.1-2 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng khách trên DIALUX EVO 7.1
- Tổng công suất tiêu thụ của các bộ đèn được chọn:
Pttcs = Nbộ.đèn Pbộ. đèn = 4 11.6 = 46.4 (W)
- Mật độ công suất chiếu sáng:
𝑃𝑡𝑡𝑐𝑠 46.4
𝑝0 = = = 4.098(W/𝑚2 )
𝑆 11.32
Hình 1.1-4 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng bếp trên DIALUX EVO 7.1
- Tổng công suất tiêu thụ của các bộ đèn được chọn:
Pttcs = Nbộ.đèn Pbộ. đèn = 6 11.6 = 69.6 (W)
- Mật độ công suất chiếu sáng:
𝑃𝑡𝑡𝑐𝑠 69.6
𝑝0 = = = 5.72(W/𝑚2 )
𝑆 12.17
Hình 1.1-6 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng ngủ trên DIALUX EVO 7.1
- Tổng công suất tiêu thụ của các bộ đèn được chọn:
Pttcs = Nbộ.đèn Pbộ. đèn = 3 11.6 = 34.8 (W)
- Mật độ công suất chiếu sáng:
𝑃𝑡𝑡𝑐𝑠 34.8
𝑝0 = = = 2.41(W/𝑚2 )
𝑆 14.42
Hình 1.1-8 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng phòng vệ sinh trên DIALUX EVO 7.1
- Tổng công suất tiêu thụ của các bộ đèn được chọn:
Pttcs = Nbộ.đèn Pbộ. đèn = 2 13.8 = 27.6 (W)
- Mật độ công suất chiếu sáng:
𝑃𝑡𝑡𝑐𝑠 27.6
𝑝0 = = = 2.12(W/𝑚2 )
𝑆 5.51
- Ngoài ra sử dụng thêm đèn gương: Philips 30922 cho mỗi phòng tắm có thông số
như sau:
+ Số bóng đèn: 2
+ Công suất 1 bóng đèn: 5W
+ Công suất bộ đèn:10W
+ Mã IP: IP21( bảo vệ chống những vật lớn hơn 12.5mm, bảo vệ
chống nước rỉ ra theo chiều dọc)
Hình 1.1-10 Kết quả nhận được sau khi thực hiện mô phỏng ban công trên DIALUX EVO 7.1
- Tổng công suất tiêu thụ của các bộ đèn được chọn:
Pttcs = Nbộ.đèn Pbộ. đèn = 2 13.8 = 27.6 (W)
- Mật độ công suất chiếu sáng:
𝑃𝑡𝑡𝑐𝑠 27.6
𝑝0 = = = 4.68 (W/𝑚2 )
𝑆 5.9
1.1.2.2 Bảng thống kê tính toán chiếu sáng các căn hộ.
Sau khi tiến hành mô phỏng bằng phần mềm thiết kế chiếu sáng Dialux
EVO 7.1:
Bảng 1.1-2 Bảng thống kê tính toán chiếu sáng các căn hộ
Bộ đèn
S Etc Etb Pttcs
Phòng Pbđ ∅đèn Nbộ
(m2) (lux) Loại Nđèn/bộ (lux) (W)
(W) (lm)
Phòng PHILIPS DN571B PSE-E
11.32 200 1 11.6 880 4 232 46.4
khách 1×LED12S/827M PG
Phòng PHILIPS DN571B PSE-E
12.17 300 1 11.6 880 6 300 69.6
bếp 1×LED12S/827M PG
Phòng PHILIPS DN571B PSE-E
14.42 100 1 11.6 880 3 134 34.8
ngủ 1×LED12S/827M PG
Căn 200
PHILIPS DN460B IP44
1 13.8 1200 2 236 27.6
hộ WC 5.51
1×LED11S/830C
1A Đèn gương PHILLIP
2 1 10
30922
Ban PHILIPS DN460B IP44
2.9 100 1 13.8 1200 2 86.5 27.6
công 1×LED11S/830C
PHILIPS DN571B PSE-E
Lối đi 3.73 100 1 11.6 880 1 132 11.6
1×LED12S/827M PG
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 227.6
Phòng PHILIPS DN571B PSE-E
13.75 200 1 11.6 880 4 182 46.4
khách 1×LED12S/827M PG
Phòng PHILIPS DN571B PSE-E
8.83 300 1 11.6 880 5 325 58
bếp 1×LED12S/827M PG
Phòng PHILIPS DN571B PSE-E
12.39 100 1 11.6 880 3 108 34.8
Căn ngủ 1×LED12S/827M PG
hộ PHILIPS DN460B IP44
1 13.8 1200 1 180 13.8
1B 1×LED11S/830C
WC 2.75 200
Đèn gương PHILLIP
2 1 10
30922
Ban PHILIPS DN460B IP44
3.15 100 13.8 1200 1 129 13.8
công 1×LED11S/830C
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 176.8
Phòng 11.04 200 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 4 197 46.4
khách 1×LED12S/827M PG
Phòng 13.12 300 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 6 236 69.6
bếp 1×LED12S/827M PG
Phòng 12.82 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 144 34.8
ngủ 1 1×LED12S/827M PG
Phòng 10.05 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 150 34.8
ngủ 2 1×LED12S/827M PG
WC1 4.66 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 260 27.6
1×LED11S/830C
Căn Đèn gương PHILLIP 2 1 10
hộ 30922
2A WC 2 3.95 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 171 27.6
1×LED11S/830C
Đèn gương PHILLIP 2 1 10
30922
Phòng 3.49 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 120 13.8
giặt 1×LED11S/830C
Ban 2.72 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 149 13.8
công 1×LED11S/830C
Lối đi 3.95 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 1 84 11.6
1×LED12S/827M PG
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 300
Phòng 8.27 200 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 4 196 34.8
khách 1×LED12S/827M PG
Phòng 12.58 300 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 6 281 69.6
bếp 1×LED12S/827M PG
Phòng 11.46 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 151 34.8
ngủ 1 1×LED12S/827M PG
Phòng 10.85 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 151 34.8
ngủ 2 1×LED12S/827M PG
WC1 4.11 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 260 27.6
1×LED11S/830C
Căn Đèn gương PHILLIP 2 1 10
hộ 30922
2B WC 2 3.63 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 162 27.6
1×LED11S/830C
Đèn gương PHILLIP 2 1 10
30922
Phòng 2.45 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 188 13.8
giặt 1×LED11S/830C
Ban 2.89 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 13.8
công 1×LED11S/830C
Lối đi 3.3 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 1 97 11.6
1×LED12S/827M PG
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 288.4
Phòng 10.1 200 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 4 191 34.8
khách 1×LED12S/827M PG
Phòng 14.72 300 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 8 263 92.8
bếp 1×LED12S/827M PG
Căn Phòng 11.74 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 156 34.8
hộ ngủ 1 1×LED12S/827M PG
2C Phòng 8.04 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 155 34.8
ngủ 2 1×LED12S/827M PG
WC1 2.91 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 187 27.6
1×LED11S/830C
Đèn gương PHILLIP 2 1 10
30922
WC 2 4.11 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 168 27.6
1×LED11S/830C
Đèn gương PHILLIP 2 1 10
30922
Phòng 2.45 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 188 13.8
giặt 1×LED11S/830C
Ban 2.34 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 187 13.8
công 1×LED11S/830C
Lối đi 3.4 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 1 104 11.6
1×LED12S/827M PG
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 311.6
Phòng 11.04 200 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 4 196 46.4
khách 1×LED12S/827M PG
Phòng 13.12 300 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 6 246 69.6
bếp 1×LED12S/827M PG
Phòng 12.82 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 131 34.8
ngủ 1 1×LED12S/827M PG
Phòng 10.05 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 143 34.8
ngủ 2 1×LED12S/827M PG
WC1 4.66 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 260 27.6
Căn 1×LED11S/830C
hộ Đèn gương PHILLIP 2 1 10
2D 30922
WC 2 3.95 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 171 13.8
1×LED11S/830C
Đèn gương PHILLIP 2 1 10
30922
Phòng 3.49 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 120 13.8
giặt 1×LED11S/830C
Lối đi 3.95 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 1 94 11.6
1×LED12S/827M PG
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 272.4
Phòng 25.8 200 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 9 208 104.4
khách 1×LED12S/827M PG
Phòng 11.8 300 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 6 314 69.6
bếp 1×LED12S/827M PG
Phòng 12.51 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 150 34.8
ngủ 1 1×LED12S/827M PG
Phòng 8.11 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 152 34.8
ngủ 2 1×LED12S/827M PG
Phòng 8.26 100 PHILIPS DN571B PSE-E 1 11.6 880 3 150 34.8
ngủ 3 1×LED12S/827M PG
Căn
hộ WC1 5.32 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 234 27.6
3A 1×LED11S/830C
Đèn gương PHILLIP 2 1 10
30922
WC 2 3.7 200 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 2 170 27.6
1×LED11S/830C
Đèn gương PHILLIP 2 1 10
30922
Ban 2.5 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 178 13.8
công 1×LED11S/830C
Phòng 2.1 100 PHILIPS DN460B IP44 1 13.8 1200 1 143 13.8
giặt 1×LED11S/830C
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 381.2
1.2 Tính toán và chọn phụ tải máy lạnh cho mỗi căn hộ:
- Với máy lạnh, khi không có yêu cầu cụ thể, thông thường ta chọn cách tính
đơn giản dựa vào yếu tố diện tích hoặc thể tích của phòng(hình vuông, hoặc hình chữ
nhật).
Quy đổi đơn vị:
1 HP (công suất máy nén trong máy lạnh) = 746 W (công suất điện)
= 9000 BTU/h (công suất lạnh)
= 2.61 KW (công suất lạnh).
Ta có: 1 m3 ~ 200 BTU
1.2.2 Thực hiện tính toán công suất phụ tải lạnh cho mỗi căn hộ:
Ở đây, ta chọn máy lạnh có công suất khác nhau ứng với thể tích phòng khác
nhau có nhãn hiệu Daikin có thông số như dưới đối với từng căn hộ.
Bảng 1.2-1 Thông số máy lạnh Daikin được sử dụng trong các căn hộ
Dàn lạnh FTC25NV1V FTC50NV1V FTC60NV1V
Tên model
Dàn nóng RC25NV1V RC50NV1V RC60NV1V
Điện nguồn 1 pha, 220-240kV/220-230V, 50/60Hz
Công suất lạnh 9300BTU/h 17100BTU/h 21500BTU/h
Công suất
0.78kW 1.524kW 1.912kW
điện tiêu thụ
Dàn lạnh 283 x 800 x 195 290 x 1050 x 250 290 x 1,050 x 250
Kích thước
Dàn nóng 550 x 765 x 285 735 x 825 x 300 735 x 825 x 300
Trọng lượng Dàn lạnh 9 kg 12kg 12kg
Dàn nóng 32 kg 35kg 47kg
Lỏng 6.4mm 6.4mm 6.4mm
Kích cỡ
Hơi 9.5mm 12.7mm 15.9mm
đường ống
Nước xả 18mm 18mm 18mm
GAS R32
Bảng 1.2-2 Bảng tính toán thông số và chọn máy lạnh cho căn hộ
BTU
Diện Thể BTU
Loại máy P
Khu vực tích tích cần thiết Tên model
căn hộ lạnh (kW)
S(m2) V(m3) (Btu/h)
(Btu/h)
Phòng khách
27 67.5 13500 17100 FTC50NV1V/RC50NV1V 1.524
,nhà ăn
Căn hộ
1A Phòng ngủ 14.24 35.6 7120 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Tổng công suất máy lạnh P (kW) 2.304
Phòng
22.58 56.45 11290 17100 FTC50NV1V/RC50NV1V 1.524
khách,nhà ăn
Căn hộ
1B Phòng ngủ 12.4 31 6200 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Tổng công suất máy lạnh P (kW) 2.304
Phòng bếp, nhà
24.16 60.4 12080 17100 FTC50NV1V/RC50NV1V 1.524
ăn
Căn hộ Phòng ngủ 1 12.82 32.05 6410 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
2A
Phòng ngủ 2 10.05 25.125 5025 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Tổng công suất máy lạnh P (kW) 3.084
Phòng bếp, nhà
20.85 57.21 11442 17100 FTC50NV1V/RC50NV1V 1.524
ăn
Căn hộ Phòng ngủ 1 11.46 28.65 5730 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
2B
Phòng ngủ 2 10.85 27.125 5425 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Tổng công suất máy lạnh P (kW) 3.084
Phòng bếp, nhà
24.82 62.05 12410 17100 FTC50NV1V/RC50NV1V 1.524
ăn
Căn hộ Phòng ngủ 1 11.74 29.35 5870 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
2C
Phòng ngủ 2 8.04 20.1 4020 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Tổng công suất máy lạnh P (kW) 3.084
Phòng bếp, nhà
24.82 62.05 12410 17100 FTC50NV1V/RC50NV1V 1.524
ăn
Căn hộ Phòng ngủ 1 11.74 29.35 5870 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
2D
Phòng ngủ 2 8.04 20.1 4020 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Tổng công suất máy lạnh P (kW) 3.084
Phòng bếp, nhà
37.6 94 18800 21500 FTC600NV1V/RC60HVMV 1.912
ăn
Phòng ngủ 1 12.51 31.275 6255 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Căn hộ
3A Phòng ngủ 2 8.11 20.275 4055 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Phòng ngủ 3 8.26 20.65 4130 9300 FTC25NV1V/RC25NV1V 0.78
Tổng công suất máy lạnh P (kW) 4.252
1.3 Chọn các thiết bị ổ cắm, máy nước nóng, quạt thông gió cho từng căn hộ:
- Chọn loại ổ cắm đôi 3 chấu 16A/220V cho các phòng, lưu ý rằng đối với các
phòng có độ ẩm cao như bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh, để đảm bảo an toàn, ta
sử dụng ổ cắm loại chống thấm, giả sử mỗi ổ cắm có công suất tính toán là 300W.
Bảng 1.3-1 Bảng chọn số lượng và tính toán ổ cắm từng loại căn hộ.
Tổng công
P Số
Phòng S (m2) Loại ks ku cosφ suất
(kW) lượng
(kW)
Phòng
11.32 0.3 3 - - 0.8 0.9
khách Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng bếp 12.17 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 4 - - 0.8 1.2
Căn
hộ 1A Phòng ngủ 14.42 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 3 - - 0.8 0.9
Phòng tắm 15.42 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 1 - - 0.8 0.3
Tổng công suất ổ cắm căn hộ (kW) 3.3
Phòng
13.75 0.3 3 - - 0.8 0.9
khách Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng bếp 8.83 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 4 - - 0.8 1.2
Căn
hộ 1B Phòng ngủ 12.39 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 3 - - 0.8 0.9
Ban công 15.42 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 1 - - 0.8 0.3
Tổng công suất ổ cắm căn hộ (kW) 3.3
Phòng
11.04 0.3 4 - - 0.8 1.2
khách Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng bếp 13.12 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 4 - - 0.8 1.2
Phòng ngủ
Căn 12.82 0.3 3 - - 0.8 0.9
1 Ổ cắm đôi 16A/220
hộ 2A Phòng ngủ
10.05 0.3 3 - - 0.8 0.9
2 Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng giặt 3.49 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 1 - - 0.8 0.3
Tổng công suất ổ cắm căn hộ (kW) 4.5
Phòng
8.27 0.3 4 - - 0.8 1.2
khách Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng bếp 12.58 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 4 - - 0.8 1.2
Phòng ngủ
Căn 11.46 0.3 3 - - 0.8 0.9
1 Ổ cắm đôi 16A/220
hộ 2B Phòng ngủ
10.85 0.3 3 - - 0.8 0.9
2 Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng giặt 2.45 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 1 - - 0.8 0.3
Tổng công suất ổ cắm căn hộ (kW) 4.5
Phòng
10.1 0.3 4 - - 0.8 1.2
khách Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng bếp 14.72 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 4 - - 0.8 1.2
Phòng ngủ
Căn 11.74 0.3 3 - - 0.8 0.9
1 Ổ cắm đôi 16A/220
hộ 2C Phòng ngủ
8.04 0.3 3 - - 0.8 0.9
2 Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng giặt 2.45 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 1 - - 0.8 0.3
Tổng công suất ổ cắm căn hộ (kW) 4.5
Căn hộ Phòng ngủ 1 11.74 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 4 - - 0.8 1.2
2D Phòng ngủ 2 8.04 0.3 4 - - 0.8 1.2
Ổ cắm đôi 16A/220
Phòng giặt 2.45 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 1 - - 0.8 0.3
Tổng công suất ổ cắm căn hộ (kW) 4.5
Phòng khách 25.8 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 4 - - 0.8 1.2
Phòng bếp 11.8 Ổ cắm đôi 16A/220 0.3 4 - - 0.8 1.2
- Với máy nươc nóng, ta chọn máy nước nóng ARISTON SLIM2 LUX ECO 20/30
với mỗi phòng tắm trong mỗi căn hộ.
Hình 1.3-1: Máy nước nóng ARISTON SLIM2 LUX ECO 20/30
Thông số kỹ thuật của máy nước nóng ARISTON SLIM2 LUX ECO 20/30:
Bảng 1.3-2: Bảng thông số kỹ thuật máy nước nóng
- Chọn quạt thông gió cho các phòng như: phòng bếp, phòng ngủ và WC.
- Chọn quạt PANASONIC FV-25AL9
- Thông số kỹ thuật:
Bảng 1.3-3: Bảng thông số kỹ thuật quạt thông gió PANASONIC FV-25AL9
Hãng sản xuất PANASONIC
Loại Gắn tường
Lưu lượng gió (m3/h) 990
Điện thế (V) 220
Công suất (W) 36
1.4 Tổng hợp phụ tải căn hộ, tính toán công suất tủ điện tầng điển hình:
Tổng
Loại P Số công
Loại ks ku cosφ
tải (kW) lượng suất
(kW)
Bảng 1.4-2 Phân pha cân bằng cho tủ điện tầng căn hộ
Tuyến 1 pha Pha A Pha B Pha C
P (kW)
Tầng Phòng (kW) (kW) (kW)
1A 6.18 6.18 - -
1B 6.13 - 6.13 -
2A 8.93 - - 8.93
2A 8.93 8.93 - -
2A 8.93 - 8.93 -
Block A 2B 8.91 - - 8.91
&
Block B 2B 8.91 8.91 - -
2~21
2B 8.91 - 8.91 -
2C 8.95 - - 8.95
2C 8.95 8.95 - -
2D 8.9 - 8.9 -
3A 10.81 - - 10.81
3A 10.81 10.81 - -
Công suất mỗi pha (kW) 43.78 32.87 37.6
Chương 2 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CÔNG CỘNG, TẢI ĐỘNG LỰC.
Ngoài phụ tải căn hộ, công trình còn có các phụ tải như sau:
- Các tải khu vực chung: Tầng hầm, tầng dịch vụ, hành lang, tầng áp mái…
- Tải động lực: Hệ thống bớm nước chữa cháy, Hệ thống bơm cấp thoát nước, Quạt
điều áp tầng hầm, quạt điều áp cầu thang, thang máy,…
2.1.1 Tính toán thiết kế chiếu sáng và chọn số ổ cắm tầng hầm:
Để tiện lợi, nhanh chóng mà vẫn đảm bảo sự chính xác cao. Ta thực hiện tính
toán chiếu sáng cho tầng hầm bằng phần mềm mô phỏng chiếu sáng DIALUX EVO
7.1
Bảng 2.1-1: Kết quả mô phòng chiếu sáng Bãi đổ xe Block A và Block B
Block A
Bộ đèn
Etc Etb Pttcs
Vị trí 2
S (m ) Pbđ ∅đèn Nbộ
(lux) Loại Nđèn/bộ (lux) (W)
(W) (lm)
PHILIPS BN124C
Bãi đổ xe hầm 3017.96 150 1 38 3800 156 161 5928
L1200 1×LED38SS/830
Lối vào, ra bãi PHILIPS BN124C
105 150 1 38 3800 8 171 304
đổ xe L1200 1×LED38SS/831
Lối vào, ra bãi PHILIPS BN124C
105 150 1 38 3800 8 171 304
đổ xe L1200 1×LED38SS/831
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 6565
Block B
PHILIPS BN124C
Bãi đổ xe hầm 3017.96 150 1 38 3800 156 161 5928
L1200 1×LED38SS/830
Lối vào, ra bãi PHILIPS BN124C
105 150 1 38 3800 8 171 304
đổ xe L1200 1×LED38SS/831
Lối vào, ra bãi PHILIPS BN124C
105 150 1 38 3800 8 171 304
đổ xe L1200 1×LED38SS/831
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 6565
Bảng 2.1-2: Kết quả mô phòng chiếu sáng tổ hợp phòng chức năng 1
Etb Pttcs
Bộ đèn Nbộ
S Etc (lux) (W)
Phòng
(m2) (lux) Pbđ ∅đèn
Loại Nđèn/bộ
(W) (lm)
PHILIPS DN460B
Hành lang 45.12 100 1 13.8 1200 8 126 110.4
IP44 1×LED11S/830C
Phòng
PHILIPS DN460B
vào thang 4.83 100 1 13.8 1200 1 97 13.8
IP44 1×LED11S/830C
máy
Cầu thang PHILIPS DN460B
150 1 13.8 1200 2 189 27.6
1 IP44 1×LED11S/830C
Cầu thang PHILIPS DN460B
150 1 13.8 1200 2 189 27.6
2 IP44 1×LED11S/830C
Hành lang
PHILIPS DN460B
chờ thang 30.86 100 1 13.8 1200 8 161 110.4
IP44 1×LED11S/830C
máy
Phòng
hành lang PHILIPS DN460B
1.78 100 1 13.8 1200 1 90 13.8
thang bộ IP44 1×LED11S/830C
1
Phòng
hành lang PHILIPS DN460B
Tổ 1.78 100 1 13.8 1200 1 165 13.8
thang bộ IP44 1×LED11S/830C
hợp
2
phòng
Phòng PHILIPS DN460B
chức 3.73 150 1 13.8 1200 1 141 13.8
ELEC IP44 1×LED11S/830C
năng
1 PHILIPS DN460B
Phòng LV 2.2 150 1 13.8 1200 1 156 13.8
IP44 1×LED11S/830C
PHILIPS TBS461
Phòng thu
12.05 150 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 2 165 92
rác
850
Lối vào
PHILIPS DN460B
phòng thu 2.3 150 1 13.8 1200 1 189 13.8
IP44 1×LED11S/830C
rác
PHILIPS TBS461
Phòng tủ
37.51 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 6 252 276
cao áp
850
Phòng
PHILIPS TBS461
máy biến
49.85 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 7 243 322
áp và tủ
850
MSB
PHILIPS TBS461
Phòng
47.48 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 6 248 276
máy phát
850
Phòng
hành lang
PHILIPS DN460B
đi vào 100 100 1 13.8 1200 1 75 13.8
IP44 1×LED11S/830C
phòng xử
lý rác
PHILIPS TBS461
Phòng
54.81 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 7 196 322
máy bơm
850
PHILIPS TBS461
Phòng
19.7 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 4 189 184
bảo vệ
850
PHILIPS BN124C
Phòng
30 150 L1200 3 38 3600 2 179 76
XLNT
1×LED38SS/830
Phòng
điều PHILIPS TBS461
khiển 13 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 3 215 138
trung tâm 850
1
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 2006.8
Bảng 2.1-3: Kết quả mô phòng chiếu sáng tổ hợp phòng chức năng 2
Etb Pttcs
Bộ đèn Nbộ
S Etc (lux) (W)
Phòng
(m2) (lux) Pbđ ∅đèn
Loại Nđèn/bộ
(W) (lm)
PHILIPS DN460B
Hành lang 45.12 100 1 13.8 1200 8 126 110.4
IP44 1×LED11S/830C
Phòng
PHILIPS DN460B
vào thang 4.83 100 1 13.8 1200 1 97 13.8
IP44 1×LED11S/830C
máy
Cầu thang PHILIPS DN460B
150 1 13.8 1200 2 189 27.6
1 IP44 1×LED11S/830C
Cầu thang PHILIPS DN460B
150 1 13.8 1200 2 189 27.6
2 IP44 1×LED11S/830C
Tổ
Hành lang
hợp PHILIPS DN460B
chờ thang 30.86 100 1 13.8 1200 8 161 110.4
phòng IP44 1×LED11S/830C
máy
chức
năng Phòng
1 hành lang PHILIPS DN460B
1.78 100 1 13.8 1200 1 90 13.8
thang bộ IP44 1×LED11S/830C
1
Phòng
hành lang PHILIPS DN460B
1.78 100 1 13.8 1200 1 165 13.8
thang bộ IP44 1×LED11S/830C
2
Phòng PHILIPS DN460B
3.73 150 1 13.8 1200 1 141 13.8
ELEC IP44 1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B
Phòng LV 2.2 150 1 13.8 1200 1 156 13.8
IP44 1×LED11S/830C
PHILIPS TBS461
Phòng thu
12.05 150 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 2 165 92
rác
850
Lối vào
PHILIPS DN460B
phòng thu 2.3 150 1 13.8 1200 1 189 13.8
IP44 1×LED11S/830C
rác
PHILIPS TBS461
Phòng tủ
37.51 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 6 252 276
cao áp
850
Phòng
PHILIPS TBS461
máy biến
49.85 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 7 243 322
áp và tủ
850
MSB
PHILIPS TBS461
Phòng
47.48 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 6 248 276
máy phát
850
Phòng
hành lang
PHILIPS DN460B
đi vào 100 100 1 13.8 1200 1 75 13.8
IP44 1×LED11S/830C
phòng xử
lý rác
PHILIPS TBS461
Phòng
54.81 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 7 196 322
máy bơm
850
PHILIPS TBS461
Phòng
19.7 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 4 189 184
bảo vệ
850
PHILIPS BN124C
Phòng
30 150 L1200 3 38 3600 2 179 76
XLNT
1×LED38SS/830
Phòng
điều PHILIPS TBS461
khiển 13 200 3xTL5-14W HFP C6- 3 46 3600 3 215 138
trung tâm 850
1
TỔNG CÔNG SUÁT CHIẾU SÁNG 2006.8
Tính toán, chọn số lượng ổ cắm tầng hầm
Tổng
P Số công
Phòng Loại ku ks cos
(kW) lượng suất
(kW)
Số P
Loại kđt ksd (kW)
lượng (kW)
Chiếu sáng - 8.572 - - 8.572
Ổ cắm - 4.8 - - 4.8
Tổng (kW) 13.372
Số P
Loại kđt ksd (kW)
lượng (kW)
Chiếu sáng - 8.572 - - 8.572
Ổ cắm - 4.5 - - 4.5
Tổng (kW) 13.072
∑ Ptti ×cosφi
cos𝜑𝑡𝑏−𝑇𝐻−𝐵 = = 0.9
∑ Ptti
Bảng 2.1-7 Phân pha cân bằng cho tủ điện tầng hầm
2.2 Tính toán phụ tải tầng dịch vụ( tầng 1):
2.2.1 Tính toán phụ tải chiếu sáng tầng dịch vụ (tầng 1):
2.2.2 Tính toán phụ tải ổ cắm tầng dịch vụ (tầng 1):
Công suất
Chỉ tiêu Công suất Công suất
S chỉ tiêu cấp
Phòng cấp điện chiếu sáng ổ cắm Số ổ cắm
(m2) điện
(W/m2) (W) (W)
(W)
Block
Phòng PCCC 13.17 25 329.25 23.2 306.05 2
A
Sảnh căn hộ 91.17 35 3190.95 417.6 2773.35 10
Nhà trẻ 1 54.46 25 1361.5 198 1163.5 4
Nhà trẻ 2 54.46 25 1361.5 198 1163.5 4
Mini Shop 54.46 35 1594 396 1198 4
Poc = 64×300 = 19200 (W)
Bảng 2.2-4 Tính toán ổ cắm tầng 1 Block B
Công suất
Chỉ tiêu Công suất Công suất
S chỉ tiêu cấp
Phòng cấp điện chiếu sáng ổ cắm Số ổ cắm
(m2) điện
(W/m2) (W) (W)
(W)
Khu
181.5 35 6352.5 545.2 5807.3 20
công cộng
2.2.3 Tính toán phụ tải máy lạnh tầng dịch vụ tầng 1:
Theo tiêu chuẩn TCVN 5687:2010 với phụ tải lạnh: knc = 0.75
=> Ptt = knc×n ×Ptiêu thụ = 0.75×4×6.3= 18.9 (kW)
Bảng 2.2-6 Tính toán phụ tải lạnh tầng 1 Block B
2.2.4 Tổng hợp tính toán phụ tải tầng dịch vụ(tầng 1):
Với các công suất phụ tải tính toán của các thiết bị ở tầng dịch vụ bên trên, ta có
thể dựa vào đó tính toán tủ (DB-DV):
Block A: ∑ 𝑃𝐷𝐵−𝐷𝑉.𝐴 = 𝑃𝑜𝑐 + 𝑃𝑐𝑠 = 21.53 (𝑘𝑊)
∑ 𝑃𝑖 𝑐𝑜𝑠φ
Cosφtb-DB-DV-A= ∑ 𝑃𝑖
= 0.82
Bảng 2.3-1 Tính toán chiếu sáng các khu vực tầng áp mái
Bộ đèn
S Etc Etb Pttcs
Phòng Pbđ ∅đèn Nbộ
(m2) (lux) Loại Nđèn/bộ (lux) (W)
(W) (lm)
PHILIPS DN571B PSE-E
Hành lang 88.46 150 1 11.6 880 22 155 255.2
1×LED12S/827M PG
BN124C L1200
Phòng Tech 50 200 1 38 3800 6 225 228
1xLED38S/840
PHILIPS DN460B IP44
Cầu thang 1 14.91 150 1 13.8 1200 3 148 41.4
1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B IP44
Cầu thang 2 14.91 150 1 13.8 1200 3 148 41.4
1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B IP44
Phòng LV 1.09 150 1 13.8 1200 1 178 13.8
1×LED11S/830C
Phòng thu PHILIPS DN460B IP44
2.14 150 1 13.8 1200 1 178 13.8
rác 1×LED11S/830C
Phòng
PHILIPS DN460B IP44
đường ống 2.07 150 1 13.8 1200 1 151 13.8
1×LED11S/830C
nước
Phòng PHILIPS DN460B IP44
3.5 150 1 13.8 1200 1 156 13.8
ELEC 1×LED11S/830C
Tổng công suát chiếu sáng (W) 583.8
- Trong trường hợp sự cố( hỏa hoạn), lưu lượng khí thải tính toán ở tầnghầm là
Qthải cháy = 22935.66 × 9 = 206420.94 (m3/h)
- Từ catalogue quạt và các điều kiện trên, ta chọn 4 quạt hút TOMECO
HTF(A).120-I có
+ 𝑃đ𝑚 =18.5 (kW)
+ Lưu lượng gió của quạt: 57748~62763 m3/h
- Với số lượng 4 quạt TOMECO HTF(A).120-I đã chọn trên,ta có:
Lưu lượng khí thải khi quạt hoạt động ở chế độ nhỏ nhất:
Qmin = 57748 × 4 = 230992 (m3/h) > Qthải bt = 137619.96 (m3/h)
Lưu lượng khí thải khi quạt hoạt động ở chế độ lớn nhất:
Qmax = 62763 × 4= 251052 (m3/h) > Qthải cháy = 206420.94 (m3/h)
Qmin ≥ Qthải bt và Qmax ≥ Qthải cháy (đã thõa)
Với hiệu suất 𝜂 = 0.85; cos𝜑 = 0.83
Công suất điện của mỗi quạt được tính như sau:
𝟏𝟖.𝟓
P1 may = = 21.76 (kW)
𝟎,𝟖𝟓
2.5 Tính toán phụ tải máy bơm cấp nước sinh hoạt:
2.5.1 Tính toán bể chứa nước ngầm dự trữ và bể nước tầng mái của chung cư:
Vì không có thông tin cụ thể, nên ta giả sử rằng mỗi 1 căn hộ trong chung cư ở 4
người, mà ở chung cư được thiết kế này, mỗi Block có 260 căn hộ. Như vậy ta có thể
tạm thời suy ra mỗi Block trong chung cư có tổng cộng tối đa có 1040 người/block.
Lấy 300l/người/ngày đêm là tiêu chuẩn dùng nước của 1 người trong ngày đêm
sử dụng không bơm.
Như vậy, tiêu chuẩn lưu lượng sử dụng nước của dân cư sử dụng là:
Q = (300×1040)/1000 = 312 (m3/ngày đêm)
Ngoài ra các khu vực công cộng cũng sử dụng nước( tưới cây, vệ sinh sàn, …),
ta chọn lưu lượng nước sử dụng cho khu vực công cộng trong tòa nhà bằng 10% cấp
nước cho dân cư:
Qcc = 312×0.1 =31.2 (m3/ngày đêm)
=> Theo các thông số tính toán như trên, với mỗi Block A, Block B lưu lượng
cấp nước cần thiết là :
Qtc = Q + Qcc = 312+31.2
= 343.2 (m3/ngày đêm)
Để đáp ứng nhu cầu 343.2 m3/ngày đêm, ta tính toán thể tích bể nước như sau:
Qbn = (0.5~2) ×Qtc = 1×343.2
= 343.2 (m3/ngày đêm)
Nhu cầu lưu lượng nước sử dụng của chung cư trong mỗi giờ: Qh = 343.2/24 =
14.3 (m3/h)
Dung tích tối thiểu của bể nước mái để đáp ứng nhu cầu sử dụng 1 ngày đêm
của chung cư
: Wbm = 0.3×Qngày/đêm = 0.3×343.2 = 102.96 (m3)
Block A: Ta chọn 2 bể, mỗi bể chứa nước là 60 m3.
Block B: Ta chọn 2 bể, mỗi bể chứa nước là 60 m3.
- Theo catalogue của máy bơm cấp nước hãng Sealand trên, ta chọn máy bơm
trục đứng Sealand CN 50-250C có công suất 15 (kW)
+ Dải lưu lượng của máy bớm đã chọn : 500 ~ 1200 l/p = 30 ~ 72 (m3/h)
+ Dải cột áp bơm nước lên của máy bơm đã chọn: 73.5 ~ 54 m
+ Công suất của mỗi máy bơm: 15 kW
Hiệu suất 𝜂 = 0.88; cos𝜑 = 0.8
Công suất điện tiêu thụ mỗi máy được tính như sau:
15
P= = 17.05 (kW)
0,88
2.6 Tính toán phụ tải máy bơm phụ tải chữa cháy:
Ta lấy lưu lượng dự trữ khoảng 10%: Qcc = 1.1×Q = 1.1×15 = 16.5 (l/s
=> Qcc = 16.5×3.1 = 51.15 (m3/h)
Bảng 2.6-1 Bảng công suất cho từng module máy bơm Pentax
MODEL CÔNG SUẤT Q (m3/h) H (m)
(Điện 3 pha)
Theo yêu cầu về lưu lượng trên, ta chọn máy bơm Pentax CM50-250C cho mỗi
Block
- Thông số kỹ thuật của máy Sealand CN 50-250C:
+ Dải lưu lượng máy bơm được chọn : 500 ~ 1200 l/p = 30 ~ 72 (m3/h)
+ Dải cột áp máy bơm được chọn : 73.5 ~ 54 m
+ Công suất máy bơm được chọn: 15 kW
Hiệu suất 𝜂 = 0.88; cos𝜑 = 0.8
15
Công suất tiêu thụ mỗi máy: P = = 17.05 (kW)
0,88
Block A:
Chọn 2 máy bơm dầu Diesel SHANGHAI-TAIDONG VHD150
Bảng 2.6-2 Bảng công suất cho máy bơm chữa cháy dự phòng
Thông số kỹ thuật
Công suất (kW) 15
Lưu lượng (m /h)
3
24~72
Chiều cao cột áp (m) 75~32
Block B:
Chọn 2 máy bơm dầu Diesel SHANGHAI-TAIDONG VHD150
Bảng 2.6-3 Bảng công suất cho máy bơm chữa cháy dự phòng
Thông số kỹ thuật
Công suất (kW) 15
Lưu lượng (m3/h) 24~72
Chiều cao cột áp (m) 75~32
Ở chung cư Phước Vinh Plaza, ta chọn thang máy của hãng MITSUBISHI sản
xuất, có kích thước dựa trên kích thước được cho trên bản vẽ. Thang máy của hãng
MITSUBISHI sản xuất có thông số kỹ thuật cụ thể ở bảng dưới như sau:
- Ta tính dựa vào đơn vị thể tích ở hành lang tầng 1 và lấy đơn vị thể tích hành
lang tầng 2 làm đại diện để tính cho các hành lang của các tầng khác(Vì các tầng 2~21
các hành lang có diện tích như nhau).
- Căn cứ [TCVN 5687-2010] số lần trao đổi không khí là 4 lần/h
Bảng 2.8-1 Bảng phụ lục G TCVN 5687- 2010
Số lần (bội số) trao đổi không
Loại phòng. công trình
khí (lần/h)
Sảnh. hành lang. cầu thang 4
+ B :Chiều rộng của cánh cửa ngăn cách từ hành lang vào cầu thang.
(B =0.9m)
+ H: chiều cao của cửa ngăn cách hành lang, cầu thang đi (H =2.1m )
+ Kd :hệ số “Thời gian mở cửa đi kéo dài tương đối khi mở cửa ngăn cách
hành lang, cầu thang” (Kd =1 )
+ n: hệ số phụ thuộc vào chiều rộng tổng cộng của cửamở từ hành lang
vào cầu thang hay ra ngoài trời khi có cháy, lấy theo [ Bảng L1, TCVN
5687-2010] (n= 0.8)
Theo [TCVN 5687-2010], khối lượng riêng của khói khi xảy ra hỏa hoạn ở nhiệt
độ 300oC là 𝜌 =0.6(Kg/m3).
=> G1 = 7537.37 (Kg/h) = 4522.4225 (m3/h)
Lưu lượng khói cần hút khi xảy ra sự cố: N = 22 tầng
G1N = 22×4522.4225 = 90358 (m3/h)
Phòng trường hợp xảy ra sự cố ngừng cung cấp điện, đèn chiếu sáng sự cố sẽ giúp
người dân nhìn thấy lối đi để sơ tán đến nơi an toàn, là bộ phận bắt buộc phải có ở bất kì
chung cư, nhà ở công cộng,… nào.
Ở chung cư Phước Vinh Plaza, ta chọn sử dụng đèn Paragon PEMA21SW.
Thông số kỹ thuật của đèn Paragon PEMA21SW do nhà sản xuất đưa ra:
+ Thời gian chiếu sáng khi gặp sự cố : > 2 giờ chiếu sáng.
+ Công suất: Công suất bộ đèn 2x1W, ánh sáng vàng.
Đèn chỉ dẫn giúp dân cư xác định lối thoát hiểm trong trường hợp bình thường,
đặc biệt quan trọng khi xảy ra sự cố, là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các chung cư.
Sử dụng đèn Paragon PEXA13SW
2.10 Tính toán phụ tải chiếu sáng hành lang, khu vực chung và hành lang tầng dịch
vụ:
Hành lang, các phòng kỹ thuật, cầu thang,… là các khu vực chung ở mỗi tầng
căn hộ. Để đảm bảo thiết kế chiếu sáng đúng yêu cầu, ta chia thành các khu vực khác
nhau và thiết kế chiếu sáng riêng cho mỗi khu vực.
Để tiện lợi, nhanh chóng mà vẫn đảm bảo sự chính xác cao. Ta thực hiện tính
toán chiếu sáng cho tổ hợp các khu vực chung hành lang bằng phần mềm mô phỏng
chiếu sáng DIALUX EVO 7.1
Bảng 2.10-1 Tính toán chiếu sáng các khu vực chung tầng 2~21
Bộ đèn
S Etc Etb Pttcs
Phòng Pbđ ∅đèn Nbộ
(m2) (lux) Loại Nđèn/bộ (lux) (W)
(W) (lm)
Hành lang,
PHILIPS DN571B PSE-
khu vực chờ thang 364 100 1 11.6 880 28 126 324.8
E 1×LED12S/827M PG
máy
PHILIPS DN460B IP44
Cầu thang 1 14.9 150 1 13.8 1200 2 148 27.6
1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B IP44
Cầu thang 2 14.9 150 1 13.8 1200 2 148 27.6
1×LED11S/830C
Phòng đi dây điện PHILIPS DN460B IP44
1.09 150 1 13.8 1200 1 151 13.8
nhẹ 1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B IP44
Phòng thu rác 2.14 150 1 13.8 1200 1 151 13.8
1×LED11S/830C
Phòng đường ống PHILIPS DN460B IP44
2.07 150 1 13.8 1200 1 151 13.8
nước 1×LED11S/830C
Phòng thang PHILIPS DN571B PSE-
3.5 150 1 11.6 880 1 156 11.6
Busway E 1×LED12S/827M PG
Tổng công suát chiếu sáng (W) 443
Bảng 2.10-2 Tính toán chiếu sáng các khu vực chung tầng dịch vụ
Bộ đèn
S Etc Etb Pttcs
Phòng Pbđ ∅đèn Nbộ
(m2) (lux) Loại Nđèn/bộ (lux) (W)
(W) (lm)
Hành lang chờ PHILIPS DN571B PSE-E
52 100 1 11.6 880 11 136 127.6
thang máy 1×LED12S/827M PG
PHILIPS DN571B PSE-E
Hành lang chính 1 30.5 100 1 11.6 880 6 134 69.6
1×LED12S/827M PG
PHILIPS DN571B PSE-E
Hành lang 2 11.8 100 1 11.6 880 4 154 46.4
1×LED12S/827M PG
PHILIPS DN571B PSE-E
Cầu thang 1 14.9 150 1 11.6 880 2 141 23.2
1×LED12S/827M PG
PHILIPS DN571B PSE-E
Tiền sảnh 2 30.9 100 1 11.6 880 5 99.8 58
1×LED12S/827M PG
PHILIPS DN571B PSE-E
Tiền sảnh 1 12.2 100 1 11.6 880 2 127 23.2
1×LED12S/827M PG
Phòng đi dây điện PHILIPS DN460B IP44
1.09 150 1 13.8 1200 1 151 13.8
nhẹ 1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B IP44
Phòng thu rác 2.14 150 1 13.8 1200 1 151 13.8
1×LED11S/830C
Phòng đường ống PHILIPS DN460B IP44
2.07 150 1 13.8 1200 1 151 13.8
nước 1×LED11S/830C
Phòng thang PHILIPS DN571B PSE-E
3.5 150 1 11.6 880 1 156 11.6
Busway 1×LED12S/827M PG
PHILIPS DN460B IP44
Cầu thang 2 14.9 150 1 13.8 880 2 141 27.6
1×LED11S/830C
PHILIPS DN571B PSE-E
Lối thang máy 4.5 100 1 11.6 880 1 134 11.6
1×LED12S/827M PG
PHILIPS DN460B IP44
WC 1 3.27 200 1 13.8 1200 1 245 13.8
1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B IP44
WC 2 2.78 200 1 13.8 1200 1 190 13.8
1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B IP44
WC 3 Nữ 25.2 200 1 13.8 1200 6 187 82.8
1×LED11S/830C
PHILIPS DN460B IP44
WC 3 Nam 25.2 200 1 13.8 1200 6 187 82.8
1×LED11S/830C
Tổng công suất chiếu sáng hành lang tầng 1 Block A 655.4
Vậy Pcs-hl =20 ×PCS-TẦNG-2+PCS-DV +PAM=443×20+655.4+583.9 = 10099.4(W)
= 10.1 (kW)
cosφcs−hl = 0.96
Bảng 2.10-3 Phân pha cân bằng cho tủ điện chiếu sáng hành lang
Đối với công trình chung cư, ta có thể phân ra 2 nhóm phụ tải: Phụ tải các căn
hộ trong chung cư và nhóm phụ tải khu vực chung( PCH ), phụ tải động lực( PĐL ). Để
tính toán công suất tổng, ta dựa vào [mục 5.6,TCVN 9206] như sau:
Ptt = PCH + 0.9PĐL
Phụ tải tính toán PCH:
PCH = Ks× ∑𝒏𝒊=𝟏 𝑷𝒄𝒉𝒊 (kW)
Trong đó:
Pchi: Công suất tính toán ứng với mỗi căn hộ thứ I trong chung cư.
ks: hệ số sử dụng đồng thời của phụ tải khối căn hộ.
Bảng 2.11-1 Bảng tính tổng công suất tính toán các tải căn hộ và các tải quan trọng Block A
Công
Số Tổng
STT Khu vực suất cosφ cosφtb ks
lượng công (kW)
P(kW)
Tính toán công suất của tủ thang máy theo [ TCVN 9206]:
PTM = Kyc.∑𝑛𝑖=1(𝑃𝑛𝑖 √𝑃𝑣𝑖 + 𝑃𝑔𝑖 )
Trong đó:
PTM: Công suất tổng tất cả thang máy mà chung cư sử dụng.
Pni: Công suất điện động cơ trong thang máy thứ i sử dụng.
Pgi: Công suất tiêu thụ của các thiết bị phụ trợ: đèn, bộ điều khiển
trong thang máy,… ( Vì không có thông tin cụ thể, ta có thể lấy Pgi
= 0.1Pni)
Pvi: hệ số gián đoạn của động cơ điện theo lý lịch của thang máy
thứ i( Pvi = 1)
Kyc:hệ số yêu cầu của nhóm phụ tải thang máy
[Bảng 6-TCVN 9206]
Ở công trình này, ta có 5 thang máy. sử dụng cho 21 tầng tra bảng ta
được Kyc = 0.95
PTM =0.95×[(17.045× √1 + 0.1×17.045)]× 5] = 89.06 (kW)
cos𝜑 = 0.86
- Tính toán nhóm phụ tải máy bơm cấp nước:
Ta tính toán công suất tính toán của tủ bơm cấp nước theo [ TCVN 9206]:
Pbơm,cn = Kyc.∑𝑛𝑖=1(𝑃𝑛𝑖 )
Trong đó:
Pni: Công suất điện định mức của máy bơm nước thứ i.
Kyc: hệ số yêu cầu của máy bơm [Bảng 5-TCVN 9206]
Ở công trình này, ta có 2 máy bơm => Kyc =1
Pbơm,sh = 2×17.05 = 34.1 (kW)
cos𝜑 = 0.83
- Tính toán nhóm phụ tải máy bơm chữa cháy:
Công thức tính toán công suất của tủ bơm chửa cháy tương tự như bơm
cấp nước, nhưng lưu ý , theo [Mục 5.10, TCVN 9206-2012] ta lấy hệ số yêu cầu
luôn bằng 1 với số lượng động cơ bất kì với hệ chữa cháy => Kyc = 1
Pbơm,cc = 1× (17.05×2) = 34.1(kW)
cos𝜑 = 0.86
- Tính toán nhóm phụ tải máy lạnh:
Với: + Ptiêu thụ = 6.3 (kW)
Theo tiêu chuẩn TCVN 5687:2010 với phụ tải lạnh: knc = 0.75
=> Ptt = knc×n ×Ptiêu thụ = 0.75×4×6.3= 18.9 (kW)
- Tính toán nhóm phụ tải quạt điều áp cầu thang:
Đối với nhóm phụ tải điều áp cầu thang, ta có thể tính tường tự như nhóm
bơm cấp nước:
Pquạt = Kyc.∑𝑛𝑖=1(𝑃𝑛𝑖 )
Ở công trình này, ta có 2 máy => Kyc = 1
Pquạt = 1×12.644×2 = 25.288 (kW)
cos𝜑 = 0.83
- Tính toán nhóm phụ tải quạt điều áp tầng hầm:
Phụ tải quạt điều áp tầng hầm: mỗi Block có 2 quạt với công suất điện mỗi
quạt là 21.76 (kW)
Pquạt = Kyc.∑𝑛𝑖=1(𝑃𝑛𝑖 )
Ở công trình này, ta có 2 máy => Kyc = 1
Pquạt,hầm = 1×21.76×2 = 43.52 (kW)
cos𝜑 = 0.83
- Tổng hợp tính toán phụ tải tính toán PĐL:
Có 5 nhánh => kđt = 0.8
PĐL = 0.7×(89.06+34.1+18.9+34.1+25.288+42.52) = 170.78 (kW)
o Công suất tính toán tổng của Block A là:
Công Tổng
STT Khu vực Số lượng suất cosφ cosφtb ks công
P(kW) (kW)
𝑃𝑡𝑡−𝑀𝑆𝐵 1112.12
Stt-MSB-B = = = 1320.8 (KVA)
𝑐𝑜𝑠𝜑𝑡𝑏−𝑀𝑆𝐵 0.842
Bảng 3.1-1 Công suất tính toán tổng của Block A & Block B
𝒄𝒐𝒔𝝋 Ptt (kW) Qtt (kVar) Stt (kVA)
Block A 0.842 1112.62 712.86 1321.4
Block B 0.842 1112.12 712.54 1320.8
Ta chọn máy biến áp(1 máy) dựa vào điều kiện sau:
Stt SđmA (1321.4 SđmA)
Stt SđmB ( 1320.8 SđmB)
Như vậy, dựa vào điều kiện trên ta chọn máy biến áp SđmA = SđmB = 1600 (kVA)
của THIBIDI có thông số như sau:
Bảng 3.1-2 Thông số kỹ thuật máy biến áp THIBIDI
Thông số kỹ thuật
3.2 Chọn máy phát dự phòng, bộ lưu điện UPS, bộ chuyển mạch ATS:
Block A
- Thông số của các tải quan trọng:
Stt-qt= 340.7 (kW)
Thông số kỹ thuật
Block B
- Thông số của các tải quan trọng:
Stt-qt= 340.46= (KVA)
Ta chọn 1 máy phát dự phòng của CUMMINS CDS-385KT có thông số
như sau:
Bảng 3.2-1 Thông số kỹ thuật máy phát điện CUMMINS được chọn
Thông số kỹ thuật
- Để đảm bảo thang máy có thể duy trì cấp điện liên tục trong tất cả các trường
hợp đặc biệt hay sự cố, ta cần chọn bộ UPS làm thêm nguồn dự phòng cho thang
máy.
Công suất tính toán nhóm tải thang máy mỗi Block A và B là 89.06 (kW)
- ATS là thiết bị tự động chuyển tải từ nguồn chính sang nguồn dự phòng khi nguồn
chính có sự cố.
- ATS: lưới – lưới.
- ATS: lưới – Máy phát.
- ATS lưới – lưới: chuyển mạch theo 3 cực, trung tính dùng chung cho 2 nguồn.
- ATS lưới – máy phát: chuyển mạch 4 cực, chuyển cả trung tính.
Chọn ATS của Schneider 4 cực, In = 630 (A) .
- Ở chung cư Phước Vinh Plaza này ta thực hiện tiến hành thiết kế và lặp đặt tủ tụ
bù tập trung tại thanh cái chính của mạng điện.
- Thực hiện tính toán và lắp đặt tụ bù nhằm tăng hệ số công suất của chung cư lên
0.93 nhằm tránh điện lực phạt cũng như giảm thiểu tổn hao trên đường dây, sụt áp,…
Tính toán chọn tụ bù công suất Block A:
cos tb = 0.842 => tg = 0.641
cos = 0.93 => tg = 0.395
Dung lượng bù cần thiết để bù từ 0.842 lên 0.93 là :
Để đảm bảo thỏa mãn các điều kiện chọn CB, trước tiên ta chọn dòng định mức
của CB, sau đó tiến hành chọn dây dẫn và tính toán ngắn mạch, tổng hợp các điều kiện
từ đó chọn lại các thông số CB thích hợp.
Điều kiện lựa chọn thiết bị bảo vệ CB
UđmCB Uđm,mạng
IZ In IB
ICu IN(3)
Im ≤ IN(1)
Với:
IB : Dòng làm việc cực đại của phụ tải
IZ : Dòng điện cho phép dây dẫn mà dây dẫn có thể hoạt động
bình thường
UđmCB : Giá trị điện áp làm việc định mức của CB
Uđm : Điện áp định mức của mạng điện
ICu : Khả năng cắt dòng ngắn mạch cực đại của CB
Im : Dòng tác động cắt nhanh của CB
IN(1) : Dòng ngắn mạch 1 pha của tuyến điện đang xét
IN(3) : Dòng ngắn mạch 3 pha của tuyến điện đang xét
Chọn ACB
Ta có:
𝑆𝑀𝐵𝐴 1600×103
IMBA= = = 2309.4 (A)
√3 ×𝑈 √3×400
Chọn MCCB
𝑆𝑀𝐹 350×103
IMF= = = 505.2 (A)
√3 ×𝑈 √3×400
4.2.3 Tụ bù:
𝑄𝑏ù−1𝑡ụ 40
Ibù-1tụ= = = 57.73 (A), kr=1
√3 ×𝑈 √3×0.4
Chọn ACB
Ta có:
𝑃𝑡𝑡−𝐵𝑊 872.4×103
Itt-BW= = = 1491.94 (A)
√3 ×𝑈×𝑐𝑜𝑠𝜑 √3×400×0.844
Bảng 4.2-1 Chọn CB tuyến Busway 2 đến các tủ tầng và tủ tầng đến tủ căn hộ.
Stt IB a.IB CB
Tuyến
(KVA) (A) (A) In(A) kr Ir(A)
4.2.6 Tuyến MSB đến các tủ động lực, tủ động lực về các phụ tải.
Stt IB a.IB CB
Tuyến
(KVA) (A) (A) In(A) kr Ir(A)
MSB-(DB-AC) 23.63 34.11 37.52 40 - 40
Block A MSB-(DB-P.CN) 42.63 61.52 67.67 100 0.7 70
&
Block B MSB- (DB-P.PCCC) 42.63 61.52 67.67 100 0.7 70
(MSB)- (DB-TM) 103.55 149.46 164.41 200 0.9 180
(MSB)- (DB-DA.CT) 31.61 45.63 50.19 63 - 63
(MSB)- (DB-DA.H) 54.40 78.52 86.37 125 0.7 87.5
Stt IB a.IB CB
Tuyến
(KVA) (KVA) (A) In(A) kr Ir(A)
(DB-AC)- Máy lạnh 7.86 11.34 19.28 25 - 25
(DB-P.CN)- Bơm cấp nước 21.31 30.76 52.29 63 - 63
(DB-P.PCCC)- Bơm chữa cháy 21.31 30.76 52.29 63 - 63
(DB-TM)- Thang máy 19.81 28.59 48.6 50 - 50
(DB-DA.CT)- Quạt điều áp cầu thang 15.81 22.81 38.78 40 - 40
(DB-DA.H)- Quạt điều áp tầng hầm 27.20 39.26 66.74 80 - 80
4.2.7 Tuyến MSB đến tủ cấp nguồn chiếu sáng và ổ cắm tầng hầm và từ tủ tầng
hầm về các thiết bị.
Ptt IB a.IB CB
Tuyến
(kW) (A) (A) In(A) kr Ir(A)
(MSB)- (DB.TH.A) 13.37 21.47 23.62 32 - 32
(MSB)- (DB.TH.B) 13.07 20.99 23.09 32 - 32
Bảng 4.2-5 Chọn dòng định mức và hệ số chỉnh định của CB của tuyến thiết bị tầng hầm
Block A
4.2.8 Tuyến MSB đến tủ tầng 1 và từ tủ tầng 1 đến tủ phòng, tủ phòng về thiết bị:
Stt IB a.IB CB
Tuyến
(KVA) (KVA) (A) In(A) kr Ir(A)
Block A Từ MSB- Tủ tầng 1(DB-DV) 26.26 37.9 41.7 50 - 50
Block B Từ MSB- Tủ tầng 1(DB-DV) 26.01 37.5 41.3 50 - 50
Công suất
Số hiệu mạch Công dụng IB (A) a.IB (A) In(A)
P (W)
4.2.9 Tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang(DB-HL) và DB-HL đến các tủ chiếu
sáng trong nhóm:
Đối với tuyến tủ chiếu sáng hành lang, ta thực hiện cứ 8 tầng thành 1 nhóm, ta
chia thành 3 nhóm như sau : nhóm 1(tầng 1 đến tầng 5), nhóm 2(tầng 6 đến tầng
10),nhóm 3(tầng 11 đến tầng 16) , nhóm 3(tầng 17 đến tầng áp mái)
Tuyến MSB-(DB-HL).
Chọn MCCB
Ta có:
Ihl= 15.19 (A)
Chọn In= 32 (A)
Các tủ nhóm ta dùng MCB.
Bảng 4.2-8 Chọn CB các nhóm chiếu sáng hành lang.
Stt IB a.IB CB
Tuyến
(KVA) (A) (A) In(A) kr Ir(A)
Nhóm hành lang 1 2.529 3.84 4.23 20 - 20
Nhóm hành lang 2 2.307 3.51 3.86 20 - 20
Nhóm hành lang 3 2.769 4.21 4.63 20 - 20
Nhóm hành lang 4 2.916 4.43 4.87 20 - 20
- Cáp điện có lõi bằng đồng hoặc nhôm, chức năng truyền tải điện năng gồm
nhiều lớp cách điện bọc lại với nhau(PVC,XLPE,…) nhằm phòng ngừa sự rò rỉ
điện cũng như các tác động cơ học,… tăng sự an toàn cho hệ thống.
+ Ta sử dụng cáp dẫn điện đi trong thang, máng cáp với các tải còn lại.
Phương pháp chọn dây:
Dây pha:
- Dây dẫn điện có tác dụng truyền tải dòng điện cho phụ tải, vì thể để chọn
dây ta cần xác định được dòng làm việc cực đại của phụ tải đó, ngoài ra ta lưu ý
đến điều kiện phối hợp với các thiết bị bảo vệ, sự truyền tải dòng điện của dây
còn phụ thuộc vào các yếu tố: phương pháp đi dây, nhiệt độ, số nhóm mạch, sóng
hài,…ứng với các hệ số làm suy giảm khả năng truyền tải của dây. Vì vậy ngoài
việc xác định dòng cực đại của phụ tải, ta cần lưu ý đến dòng định mức thiết bị
bảo vệ cũng như hệ số suy giảm dòng truyền tải, từ đó chọn dây có dòng cho
phép thích hợp:
Iz I n IB
𝐼𝑛
Như vậy: 𝐼𝑧 ≥
𝑘
Trong đó:
IB : Dòng làm việc cực đại được tính toán.
Iz : Dòng cho phép của dây dẫn.
In : Dòng định mức của CB
Đối với đi dây nỗi trên mặt đất k = k1.k4.k5
Đối với đi dây ngầm dưới mặt đất k = k2.k3.k4.k5
Trong đó:
- Ta sử dụng Busway tuyến từ máy biến áp đến tủ phân phối chính và từ tủ phân
phối chính đến các tủ tầng.
• Từ MBA đến MSB: ( chọn Busway I-LINE II của Schneider)
Chọn In= 2500 (A)
Chọn Busway: Cu 3P4W+50%PE có Icp-BW= 2500 (A)
• Từ MSB- Tủ tầng: ( chọn Busway I-LINE II của Schneider)
Chọn Busway: Cu 3P4W+50%PE có Icp-BW như bảng dưới:
Chọn dây tuyến MF-MSB: Phương pháp đi dây, đi ngầm dưới dất (kiểu D) với
1ớp cách điện XLPE, vỏ ngoài PVC.
Chọn Ir= 630(A)
Hệ số hiệu chỉnh dây dẫn k=k2k3k4k5
k2= 0.96 ( lớp cách điện XLPE, nhiệt độ đất 250C)
k3= 1.05( đất ẩm)
k4= 0.75 (4 mạch, chôn ngầm)
k5=1 ( sóng hài 15%)
k= 0.96×1.05×0.75×1= 0.756
Dòng tải hiệu chỉnh:
𝐼𝑛 630
𝐼𝐵, = = = 833.3 (𝐴)
𝑘 0.756
Ta chọn 4 cáp đơn Fpha =95mm2 cho mỗi pha và 2 cáp có FPE=95 mm2 cho dây PE
Chọn dây tuyến tụ bù
Hệ số hiệu chỉnh dây dẫn k=k1k4k5
k1= 0.94 ( lớp cách điện PVC, nhiệt độ môi trường 350C)
k4= 0.92 (2 mạch)
k5=1 ( sóng hài 15%)
k= 0.94×1×1= 0.94
Dòng hiệu chỉnh:
𝐼𝑛 630
𝐼𝐵, = = = 670.22(𝐴)
𝑘 0.94
Ta chọn 2 cáp đơn Fpha =240mm2 cho mỗi pha và 2 cáp có FPE=120 mm2 cho dây
PE
5.1.6 Tuyến MSB đến các tủ động lực, tủ động lực về thiết bị cho Block A và Block
B:
Bảng 5.1-4 Chọn dây dẫn tuyến tủ MSB đến các tủ động lực
Hệ số suy giảm Fpha FPE
Ký hiệu In(A) I'Z(A) IZ(A)
k1 k4 k5 k=k1k4k5 (mm2) (mm2)
5.1.7 Tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang(DB-HL) và DB-HL đến các tủ chiếu
sáng hành lang trong nhóm:
Bảng 5.1-7 Chọn dây dẫn tuyến DB-HL đến các tủ chiếu sáng hành lang
Hệ số suy giảm I'Z IZ Fpha FN FPE
Ký hiệu In(A)
k1 k4 k5 k=k1k4k5 (A) (A) (mm2) (mm2) (mm2)
Bảng 5.1-9 Chọn dây dẫn cho tuyến MSB đến DB-TH
Bảng 5.2-1 Độ sụt áp lớn nhất cho phép đối với trạm khách hàng
Các cách lắp đặt Chiếu sáng Các loại tải khác (sưởi…)
Từ trạm hạ áp công cộng 3% 5%
Trạm khách hàng trung/hạ được cung cấp
6% 8%
từ lưới trung áp công cộng
Sụt áp ( U )
Mạch
V %
100.U
1pha : pha/ trung tính U = 2IB(R cos + X sin ).L
Vn
3 pha cân bằng: 3 pha ( có hoặc 100.U
U = 3 IB(R cos + X sin ).L
không có trung tính ) Un
Trong đó :
+ IB : dòng làm việc cực đại mà dây dẫn điện truyền tải. (A)
+L :chiều dài của tuyến dây dẫn đang xét (km)
+R : điện trở của dây dẫn ứng với tiết diện dây đang xét ( /km)
(Đối với đường dây lớn hơn 500mm2 ta có thể bỏ qua điện trở
của dây dẫn)
22.5 Ω𝑚𝑚2 /𝑘𝑚
- Đối với dây đồng R =
𝑆(𝑚𝑚2 )
36 Ω𝑚𝑚2 /𝑘𝑚
- Đối với dây nhôm R=
𝑆(𝑚𝑚2 )
Stt Itt L R X U
cosφ sinφ U %
(KVA) (A) (m) (Ω/m) (Ω/m) (V)
Block A 1321.4 1925.1 0.841 0.5724 4.47 0.000029 0.00001 0.1 0.03
Block B 1320.8 1928.6 0.841 0.5724 4.47 0.000029 0.00001 0.1 0.03
Stt Itt L R X U
Khoảng cách cosφ sinφ U %
(KVA) (A) (m) (Ω/m) (Ω/m) (V)
MSB-Tầng 21 1026.3 1481.3 0.844 0.536 83.45 0.000034 0.000016 7.99 2.05
Stt IB Fpha L R X U
Khoảng cách cosφ sinφ U%
(KVA) (A) (mm2) (km) (Ω/km) (Ω/km) (V)
(DB-AC)- Máy lạnh 7.88 11.37 0.8 0.6 4 0.026 2.25 - 2.3 0.58
DB-P.CN- Bơm cấp
21.31 30.76 0.8 0.6 25 0.01 0.9 - 0.38 0.1
nước
(DB-P.PCCC)-Bơm
21.31 30.76 0.8 0.6 25 0.01 0.9 - 0.38 0.1
chữa cháy
(DB-TM)- Thang
19.81 28.59 0.86 0.51 50 0.015 0.45 - 0.29 0.07
máy
(DB-DA.CT)- Quạt
15.81 22.81 0.83 0.56 35 0.06 0.64 - 1.26 0.31
cầu thang
(DB-DA.H)- Quạt
27.20 39.26 0.83 0.56 16 0.02 1.41 - 1.59 0.4
tầng hầm
Bảng 5-2.8 Sụt áp tuyến MSB đến tủ chiếu sáng hành lang
Bảng 5-2.10 Sụt áp tổng của các tuyến tủ chiếu sáng hành lang đến các tủ phân tầng
Bảng 5-2.15 Sụt áp tổng của các tuyến tủ tầng về các tủ căn hộ
- Ta chọn sơ đồ TN-S làm sơ đồ nối đất cho công trình chung cư này.
6.1.2 Tính toán dòng ngắn mạch cực đại( dòng ngắn mạch 3 pha) và dòng chạm vỏ
để chọn CB:
U 20
I (SC3) =
3Z T
Trong đó:
U20 : điện áp dây phía thứ cấp khi không tải của máy biến áp (V)
ZT : tổng trở trên mỗi pha từ điểm ngắn mạch về nguồn ( )
**Tính toán ngắn mạch 3 pha tại thanh cái MBA:
- Hệ Thống:
+ RHT = 0.035 (m )
+ XHT = 0.351 (m )
- MBA:
Với thông tin trên catalogue của máy biến áp 1600kVA của THIBIDI, ta
được: PN = 13680W UN = 6%
2
𝑈20 𝑈𝑁% 4002 6
ZMBA= × = × = 6 ×10-3 (Ω)= 6 (mΩ)
𝑆đ𝑚 100 1600000 100
2
∆𝑃𝑛 𝑈đ𝑚 13680×0.42
RMBA= 2 = =8.55 ×10-4 (Ω)= 0.85 (mΩ)
𝑆đ𝑚 16002
2 2
XMBA =√𝑍𝑀𝐵𝐴 − 𝑅𝑀𝐵𝐴 =√62 − 0.852 = 5.94 (m)
:
RTr = RHT + RMBA = 0.035 + 0.85 = 0.885 (m )
XTr = XHT + XMBA = 0.351 + 5.94 = 6.29 (m )
2
=> ZTr = √𝑅𝑇𝑟 2
+ 𝑋𝑇𝑟 = √0.8852 + 6.292 = 6.34 (mΩ)
Ngắn mạch tại đầu MBA:
(3) 𝑈20 400
=> 𝐼𝑆𝐶 = = = 36.43(kA)
√3×𝑍𝑇𝑟 √3×6.34
- CB:
XCB = 0.15 (m )
=> R∑MSB = RTr + RBw1 = 0.885 + 0.264 = 1.149 (m )
=> X∑MSB = XTr + XBw1 + XCB1= 6.29 + 0. 08 + 0.15
= 6.52 (m )
2
=> Z∑MSB = √𝑅∑MSB 2
+ 𝑋∑MSB = √1.1492 + 6.522 = 6.62 (mΩ)
CB - - - 0.15
DB-AC 52.746 6.434 53.14 4.3461
Dây dẫn 10 23 51.75 -
DB- CB - - - 0.15
25.166 10.73 31.02 7.4449
P.CN Dây dẫn 50 53.7 24.17 4.296
DB- CB - - - 0.15
25.166 10.73 32.02 7.2124
P.PCCC Dây dẫn 50 53.7 24.17 4.296
CB - - - 0.15
DB-TM 18.806 14.034 23.47 9.8418
Dây dẫn 120 95 17.81 7.6
DB- CB - - - 0.15
9.996 8.434 25.02 9.2302
DA.H Dây dẫn 70 28 9 2
DB- CB - - - 0.15
62.066 6.434 62.4 3.701
DA.CT Dây dẫn 25 95 61.07 -
CB - - - 0.15
DB-TH 158.496 6.434 158.6 1.4559
Dây dẫn 4 28 157.5 -
CB - - - 0.15
DB-2 4.97 8.57 9.91 18.73
Dây dẫn 70 8 2.57 0.64
CB - - - 0.15
DB-DV 32.636 6.434 40.89 5.6478
Dây dẫn 16 22.5 31.64 -
CB - - - 0.15
DB-HL 53.496 6.434 53.88 4.2861
Dây dẫn 6 14 52.5 -
Tủ tụ CB - - - 0.15
1.136 6.594 6.6911 34.514
bù Dây dẫn 240 3 0.14 0.16
CB - - - 0.15
Tụ bù 2.4023 6.514 6.9428 33.263
Dây dẫn 16 1 1.41 0.08
(1) 0.95𝑈𝑝
𝐼𝑐ℎạ𝑚 𝑣ỏ = 𝐼𝑁−𝑚𝑖𝑛 =
√(∑ 𝑅)2 + ∑ 𝑋)2 )
𝑈𝑝
Hoặc 𝐼𝑐ℎạ𝑚 𝑣ỏ = 0.8
𝑍𝑐
Trong đó:
RMBA=0.85 (mΩ)
Bảng 6-3.1 Dòng chạm vỏ tại các tủ động lực, dịch vụ, hành lang
RMBA- XMBA-
Ngắn L Fpha FPE Rphase Xphase RPE XPE R∑ X∑ Icv
MSB MSB
mạch tại (m) (mm2) (mm2) (mΩ) (mΩ) (mΩ) (mΩ) (mΩ) (mΩ) (KA)
(mΩ) (mΩ)
DB-AC 23 10 10 1.265 5.98 51.75 - 51.75 - 104.8 5.98 1.99
DB-
53.7 50 25 1.265 5.98 24.17 - 48.33 - 73.76 5.98 2.82
P.CN
DB-
53.7 50 25 1.265 5.98 24.17 - 48.33 - 73.76 5.98 2.82
P.PCCC
DB-TM 95 120 70 1.265 5.98 17.81 7.6 30.54 7.6 49.61 21.18 3.87
DB-
28 70 35 1.265 5.98 9 2.24 18 2.24 28.27 10.46 2.09
DA.H
DB-
95 25 16 1.265 5.98 61.07 - 133.6 - 195.9 5.98 1.07
DA.CT
DB-TH 28 6 6 1.265 5.98 105 - 105 - 211.3 5.98 0.99
DB-2 3.2 70 35 1.27 5.98 1.03 0.26 2.06 - 3.97 6.51 9.98
DB-DV 23 16 16 1.265 5.98 31.64 - 31.64 - 64.55 5.98 3.22
DB-HL 14 4 4 1.265 5.98 78.75 - 78.75 - 158.8 5.98 1.32
- Với hệ thống nối đất, cần đảm bảo điện trở nối đất thỏa mãn yêu cầu sau:
+ Rnđnguồn ≤ 4(Ω)
+ Rnđll ≤ 10(Ω)
ρtt 4.L 2.h+L
Rcọc = x (ln )x( ) [Ω]
2π.L 1,36.d 4.h+L
ρtt :điện trở suất của 1 khối lập phương đất có cạnh là 1 cm(Ω.m)
d : đường kính phía bên mặt ngoài của cọc nối đất được chọn (m)
L : chiều dài của cọc nối đất được chọn (m)
h : độ sâu từ mặt đất đến đầu cọc được chôn (m)
Theo catalogue của cọc nối đất, ta chọn loại cọc CVL CND162400 có
d=0.016m, L=2.4m, h=0.8m
+ Ta thiết kế cọc đóng theo chiều thẳng đứng xuống đất, nên dựa vào bảng
trên ta chọn Km= 1.4
Như vậy => ρtt = 1.4.ρđất = 1.4.100 = 140 (Ω.m)
Điện trở suất 1 cọc đã được chọn ở trên đóng sâu khoảng 0.8m từ đầu cọc
đến mặt đất, ta tính điện trở mỗi cọc như sau:
ρtt 4.L 2.h+L
Rcọc = x (ln )x( )
2π.L 1,36.d 4.h+L
140 4.2,4 2.0,8+2,4
= x (ln )x( )
2π.2,4 1,36.0,016 4.0,8+2,4
= 40.4 (Ω)
Như vậy số cọc cần thiết đóng xuống để điện trở khoảng 4 Ω là:
𝑅𝑐ọ𝑐 40,4
n= = = 10.1 cọc
𝑅𝐻𝑇 4
Như tính toán ở trên, ta chọn số liệu ban đầu là đóng 10 cọc, với khoảng cách cọc-
cọc là 4.8m. Từ đó dựa vào hệ số a/L=2 để suy ra 𝜇c 𝜇th dựa vào bảng dưới:
Bảng 6.4-3 Bảng tra hệ số 𝝁c và 𝝁th dựa theo số cọc
Tỉ số a/L (a: khoảng cách giữa các cọc. L: chiều dài
Số cọc chôn thẳng đứng cọc)
đặt thành dãy 1 2 3
𝜇c 𝜇 th 𝜇c 𝜇 th 𝜇c 𝜇 th
3 0.78 0.80 0.86 0.92 0.91 0.95
4 0.74 0.77 0.83 0.87 0.88 0.92
5 0.70 0.74 0.81 0.86 0.87 0.90
6 0.63 0.72 0.77 0.83 0.83 0.88
10 0.59 0.62 0.75 0.75 0.81 0.82
15 0.54 0.50 0.70 0.64 0.78 0.74
20 0.49 0.42 0.68 0.56 0.77 0.68
30 0.43 0.31 0.65 0.46 0.75 0.58
𝜇c = 0.75 , 𝜇th = 0.75
- Như vậy, với 10 cọc, điện trở của tất cả các cọc là
R1cọc 40,4
Rc = = = 5.4 (Ω)
ncọc μc 10.0,75
- Với Rth, ta dùng cáp đồng trần có S= 50mm2 ,d= 8mm, Lt= 4.8×10= 48 (m),
h=0.8(m):
Sau khi tính toán các dòng ngắn mạch, ta sẽ phối hợp các điều kiện về ngắn mạch,
dây dẫn,… đã được nêu ở chương 4 trong đồ án này để kiểm tra.
7.1 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở mạch phân phối:
Bảng 7.1-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB và dây dẫn tuyến MSB về các tủ.
Bảo vệ dây dẫn Bảo vệ ngắn mạch
(3) In (A)
IB a.IB Ir Iz Im Icv 𝐼𝑠𝑐 ICu
(A) (A) (A) (A) (kA) (kA) (kA) (kA)
MBA 1925.1 2117.6 2500 2500 25.0 28.1 35.15 65 2500
DB2 123.03 135.33 144 213 1.6 9.98 18.73 36 160
DB-AC 34.11 37.521 40 63 0.4 1.99 4.35 36 40
DB-P.CN 61.52 67.672 70 141 1 2.82 8.44 36 100
DB-P.PCCC 61.52 67.672 70 141 1 2.82 8.44 36 100
MSB-
DB-TM 149.46 164.41 180 299 2 3.87 9.84 36 200
A
DB-DA.H 78.52 86.372 87.5 179 1.25 6.93 9.23 36 125
DB-DA.CT 45.63 50.193 63 110 0.8 1.07 3.70 36 63
DB-TH 21.47 23.617 32 36 0.32 1.21 1.64 36 32
DB-DV 37.9 41.7 50 85 0.5 3.22 5.65 36 50
DB-HL 15.19 16.709 32 36 0.32 1.32 2.89 36 32
MSB 1928.6 2121.5 2500 2500 25.0 33.1 35.15 65 2500
DB2 123.03 135.33 144 213 1.6 23.56 28.24 36 160
DB-AC 34.11 37.521 40 63 0.4 1.99 4.35 36 40
DB-P.CN 61.52 67.672 70 141 1 2.82 8.44 36 100
DB-P.PCCC 61.52 67.672 70 141 1 2.82 8.44 36 100
MSB-
DB-TM 149.46 164.41 180 299 2 3.87 9.84 36 200
B
DB-DA.H 78.52 86.372 87.5 179 1.25 6.93 9.23 36 125
DB-DA.CT 45.63 50.193 56 137 0.8 1.07 3.70 36 80
DB-TH 20.9 22.99 32 36 0.32 1.64 1.46 36 32
DB-DV 37.542 41.296 50 85 0.5 3.22 5.65 36 50
DB-HL 15.19 16.709 32 36 0.32 1.32 2.89 36 32
7.2 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các thiết bị:
7.3 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các tuyến ở tủ chiếu sáng hành lang:
Ta sử dụng điện áp 220V cho các nhóm tủ chiếu sáng hành lang. Để kểm tra khả
năng cắt của CB ta có thể sử dụng phương pháp L max theo IEC- bảng G49 cho CB type
C để kiểm tra độ nhạy của CB.
Bảng 7.3-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB các nhóm tủ chiếu sáng hành lang
Bảo vệ dây dẫn Bảo vệ ngắn mạch
a.IB 𝐼𝑛 Iz 𝐼𝑠𝑐−𝑚𝑎𝑥 In (A)
IB (A) ICu (kA)
(A) (A) (A) (kA)
Nhóm 1 3.65 4.015 20 27 80 1.2 6 20
Nhóm 2 3.33 3.663 20 27 80 0.91 6 20
Nhóm 3 4.00 4.4 20 27 80 0.52 6 20
Nhóm 4 4.21 4.631 20 27 80 0.41 6 20
7.4 Kiểm tra các điều kiện chọn CB ở các tuyến căn hộ:
Bảng 7.4-1 Tổng hợp điều kiện chọn CB các tủ căn hộ.
Bảo vệ dây dẫn Bảo vệ ngắn mạch
a.IB Im Icv 𝐼𝑠𝑐−𝑚𝑎𝑥
IB (A) Ir (A) Iz (A) ICu (kA)
(A) (kA) (kA) (kA)
(DB-1A) 33.5 36.85 40 63 0.4 3.77 3.77 10
(DB-1B) 33.32 36.652 40 63 0.4 4.1 4.1 10
(DB-2A) 47.86 52.646 63 110 0.63 4.52 4.52 10
(DB-2B) 47.77 52.547 63 110 0.63 4.39 4.39 10
Chương 8 CHỌN KIM CHỐNG SÉT, TÍNH TOÁN BÃI CỌC NỐI ĐẤT
CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH
8.1 Các nguyên tắc chung và số liệu ban đầu khi thiết kế chống sét:
- Với công trình không quan trọng cũng như các công trình dân dụng có độ cao
thấp hơn 15m, ta có thể áp dụng nguyên tắc chống sét bảo vệ trọng điểm. Tức là chỉ
những bộ phận quan trọng, thường xuyên bị sét đánh mới tiến hành thiết kế bảo vệ,
riêng đối với các công trình có mái bằng, ta bảo vệ 4 góc, các bộ phận lên cao của
công trình
- Với các công trình quan trọng, mang tính kinh tế cao, công trình dễ cháy nỗ,
hoặc cao trên 20m dễ bị sét đánh, ta tiến hành thiết kế chống sét theo nguyên tắc
toàn bộ. Tức là mọi bộ phận của công trình đều nằm trong phạm vi bảo vệ của kim
thu sét khi thiết kế.
- Đối với công trình Phước Vinh Plaza có độ cao là khoảng 70.2m, theo như yêu
cầu trên ta sẽ thiết kế bảo vệ theo nguyên tắc toàn bộ. Sử dụng đầu thu ESE để
chống sét.
8.2 Áp dụng tính toán, chọn đầu thu sét ESE bảo vệ cho công trình Phước Vinh
Plaza:
8.2.1 Nguyên tắc tính toán vùng bảo vệ của đầu thu sét ESE:
- Đặt đầu thu sét trên đỉnh tầng áp mái của công trình Phước Vinh Plaza.
- Đầu thu sét ESE sử dụng Piezoelectric để thay đổi điện từ xung quanh công
trình được bảo vệ, tức là đầu thu ESE sẽ liên tục phóng tia tiên đạo đi lên, khi sét
đánh xuống sẽ xuất hiện tia tiên đạo đi xuống, gặp tia tiên đạo đi lên sẽ hình thành
hiệu ứng điện hoa, dẫn sét thu vào đầu thu ESE. Có thể nói đơn giản rằng đầu thu
ESE chủ động thu sét khi có hiện tượng sét đánh trong phạm vi bảo vệ.
8.2.2 Chọn đầu thu sét ESE cho công trình Phước Vinh Plaza:
Xét công trình Phước Vinh Plaza có 21 tầng+ 1 tầng áp mái có chiều cao
khoảng 72m.
Hình 8.2-1 Bán kính cần bảo vệ cho công trình Phước Vinh Plaza
Công thức tính toán bán kính bảo vệ Rp của đầu thu sét ESE, áp dụng khi
h 5m theo tiêu chuẩn NF-C của Pháp:
R p = h(2D − h) + L(2D + L)
Trong đó: D(m): phụ thuộc vào cấp bảo vệ I. II. III.
h: chiều cao đầu thu sét tính từ đỉnh kim đến bề mặt được bảo
vệ.
L(m): độ lợi về khoảng cách phóng tia tiên đạo
Theo catalogue đầu thu sét Stormaster như bên dưới, ta có thể chọn đầu thu sét
thích hợp với Rx=44.5 m
Bảng 8.2-1 Bảng bán kính bảo vệ của kim thu sét
BÁN KÍNH BẢO VỆ (M) – (RP)
H 2 4 5 6 10 15 20 45 60
Cấp 1 – Cấp cao nhất
Stormaster 15 13 25 32 32 33 34 35 35 35
Stormaster 30 19 28 48 48 49 50 50 50 50
Stormaster 50 28 55 68 69 69 70 70 70 70
Stormaster 60 32 64 79 79 79 80 80 80 80
Cấp 2 – Cấp bảo vệ cao
Stormaster 15 18 36 45 46 49 52 55 60 60
Stormaster 30 25 50 63 64 66 68 71 75 75
Stormaster 50 35 69 86 87 88 90 92 95 95
Stormaster 60 40 78 97 97 99 101 102 105 105
Cấp 3 – Cấp tiêu chuẩn
Stormaster 15 20 41 51 52 56 60 63 73 75
Stormaster 30 28 57 71 72 75 77 81 89 90
Stormaster 50 38 76 95 96 98 100 102 110 110
Stormaster 60 44 87 107 107 109 111 113 120 120
Với H=4 m, cấp bảo vệ lựa chọn là 2 ta chọn được kim Stormaster 30 có
Rp=50 m - cấp bảo vệ 2
- Với hệ thống nối đất chống sét yêu cầu Rnđ ≤ 10 (Ω), ta chọn số cọc cho hệ
thống nối đất chống sét như sau
+ Lấy số liệu ban đầu của cọc chọn tương tự như nối đất an toàn, ta có:
Rcọc = 40.4
𝑅𝑐ọ𝑐 40,4
n= = = 4.04
𝑅𝐻𝑇 10
Như tính toán ở trên, ta chọn số liệu ban đầu là đóng 4 cọc, với khoảng cách cọc-
cọc là 4.8m. Từ đó dựa vào hệ số a/L=2 để suy ra 𝜇c 𝜇th dựa vào bảng dưới:
a 4,8
= =2
L 2,4
Bảng 8.2-2 Bảng tra hệ số 𝝁c và 𝝁th dựa theo số cọc được chôn
Tỉ số a/L
Số cọc chôn thẳng (a: khoảng cách giữa các cọc. L: chiều dài cọc)
đứng đặt thành dãy 1 2 3
𝜇c 𝜇 th 𝜇c 𝜇 th 𝜇c 𝜇 th
3 0.78 0.80 0.86 0.92 0.91 0.95
4 0.74 0.77 0.83 0.87 0.88 0.92
5 0.70 0.74 0.81 0.86 0.87 0.90
6 0.63 0.72 0.77 0.83 0.83 0.88
10 0.59 0.62 0.75 0.75 0.81 0.82
15 0.54 0.50 0.70 0.64 0.78 0.74
20 0.49 0.42 0.68 0.56 0.77 0.68
30 0.43 0.31 0.65 0.46 0.75 0.58
𝜇c = 0.83 , 𝜇th = 0.87
R1cọc 40,4
Rc = = = 12.17 (Ω)
ncọc μc 4.0,83
+ Với cọc tiếp đất có chiều dài nằm trong khoảng từ 2m đến 3m, hệ số xung 𝛼c
= 0.75.
Rcx = 𝛼c×Rc = 0.75 × 12.17 = 9.12 (Ω)
- Tương tự như nối đất an toàn, với Rth ta dùng cáp đồng trần có S= 50mm2
,d=8mm, Lt= 4.8×3= 14.4 (m), h=0.8(m):
ρtt 4.Lt 140 4.14,4
rth = x [(ln ) – 1]= x [(ln ) – 1]= 12.51 (Ω)
π.Lt √h.d π.19,2 √0,8.0,008
rth 13,62
Rth = = = 14.4 (Ω)
μth 0,87
+ Với điện trở xuất của đất là 100 Ωm thì hệ số xung là 𝛼c = 1.15.
Rtx = 𝛼t × Rth = 1.15 × 14.4 = 16.56 (Ω)
Rc .Rth 9.12×16.56
RHT = = = 5.88 (Ω) < RnđHT = 10 (Ω) (thỏa)
Rc +Rth 9.12+16.56
Trong quá trình học tập tôi đã được tiếp xúc và tìm hiểu về Arduino(một nền
tảng mã nguồn mở). Việc tìm hiểu, ứng dụng Arduino vào cuộc sống là cả một quá
trình dài, thú vị, hơn nữa các đề tài về ứng dụng Arduino đang rất được quan tâm trên
đông đảo các thành viên của các diễn đàn học tập nghành điện hiện nay. Mặc dù đang
rất được quan tâm, tìm hiểu và được mở rộng ứng dụng thực tế khá nhiều nhưng chưa
có một tài liệu chính thống phổ biến nào ở Việt Nam hướng dẫn cũng như đề cập đến
Arduino. Vì thế tôi quyết định thực hiện chuyên đề này để tìm hiểu về Arduino cũng
như ứng dụng Arduino để thiết kế hệ thống tưới cây cảnh, vườn cây trong nhà.
Ý tưởng hệ thống tưới cây cảnh trong nhà được hình thành dựa trên tình hình
thực tế đề cao sự tiện lợi trong việc chăm sóc cây cảnh trong nhà, cũng như giải quyết
vấn đề chăm sóc cây cảnh đối với người bận rộn. với hệ thống tưới nước cây cảnh
thông minh, người dùng có thể tự động điều chỉnh lượng nước tưới cho cây dựa vào độ
ẩm của đất nhằm duy trì độ ẩm ở mức nhất định để cây có thể có điều kiện tốt nhất để
phát triển, đáp ứng nhu cầu chăm sóc cây cảnh, vườn cây trong nhà mà không mất quá
nhiều thời gian, công sức.
Với sự phát triển của công nghệ, khoa học cũng như cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 ngày hôm nay, vi điều khiển ngày càng phổ biến với các ứng dụng tiện ích
trong cuộc sống. Vì thế vi điều khiển đang rất được quan tâm, nhất là họ vi điều khiển
AVR. Một trong những biến thể phổ biến của họ AVR là Arduino.
Arduino là một bo mạch xử lý, bằng ngôn ngữ lập trình lập trình(C/C++),
Arduino có hệ thống phần cứng mở rộng đa dạng, giúp người sử dụng có thể tiến hành
thao tác phần cứng với nhiều công việc khác nhau. Thế mạnh lớn của Arduino là nhỏ
gọn, đa dạng, các thành phần ngoại vi của arduino đều được chuẩn hóa, thư viện đa
dạng,.. giúp dễ dàng ứng dụng vào thực tế. Bằng các cảm biến Arduino có thể tương
tác một cách dễ dàng, giúp cụ thể hóa những ý tưởng một cách dễ dàng.
9.2 Tiến hành tìm hiểu các linh kiện và thiết kế mô hình:
Trái tim của bo mạch Arduino là họ 8bit AVR vi điều khiển ATmega328P hoặc
Atmega168, Atmega8. Vi điều khiển Atmega328P có 14 chân tín hiệu Digital
input/output kí hiệu( 0~13) và 6 chân tín hiệu Analog( kí hiệu A0~A5).
Ngoài các chân nhận tính hiệu chính trên, bo mạch còn có 1 nút reset dùng để
reset toàn bộ bo mạch, 1 cổng USB dùng để kết nối với máy tính tiến hành nạp code, 1
cổng cấp nguồn jack 2.1mm để lấy nguồn từ Adapter, Ắc quy,…cấp điện cho Arduino,
1 cổng output cấp nguồn 5V cấp điện cho có thiết bị khác, 1 cổng output cấp nguồn
3.3V cho các thiết bị khác, 1 cổng GND. Điện áp hoạt động thích hợp cho toàn bộ bo
mạch là 5V.
9.2.1.2 Cảm biến độ ẩm đất:
Chân Ký hiệu Mô tả
1 Vss Chân nối GND cho LCD
2 VDD Chân cấp nguồn 5V cho LCD
3 VEE Nối với biến trở để điều chỉnh độ tương phản cho LCD
4 RS Chân lựa chọn thanh ghi trong LCD
Chân chọn chế độ đọc/ghi (Read/Write). Nối chân R/W với logic “0” để
5 R/W
LCD hoạt động ở chế độ ghi, hoặc nối với logic “1” để LCD ở chế độ đọc.
Chân cho phép (Enable). Sau khi các tín hiệu được đặt lên bus DB0-DB7,
các lệnh chỉ được chấp nhận khi có 1 xung cho phép của chân E.
+ Ở chế độ ghi: Dữ liệu ở bus sẽ được LCD chuyển vào(chấp nhận) thanh
ghi bên trong nó khi phát hiện một xung (high-to-low transition) của tín hiệu
6 E
chân E.
+ Ở chế độ đọc: Dữ liệu sẽ được LCD xuất ra DB0-DB7 khi phát hiện cạnh
lên (low-to-high transition) ở chân E và được LCD giữ ở bus đến khi nào
chân E xuống mức thấp.
Tám đường của bus dữ liệu dùng để trao đổi thông tin với MPU. Có 2 chế
độ sử dụng 8 đường bus này :
+ Chế độ 8 bit : Dữ liệu được truyền trên cả 8 đường, với bit MSB là bit
7 - 14 DB0 - DB7
DB7.
+ Chế độ 4 bit : Dữ liệu được truyền trên 4 đường từ DB4 tới DB7, bit MSB
là DB7
15 - Nguồn dương cho đèn nền
16 - GND cho đèn nền
9.2.3 Code:
#include <Wire.h>
#include <avr/interrupt.h>
#include <LiquidCrystal.h>
int mb=10;
void setup()
{
Serial.begin(115200);
lcd.begin(16, 2);
pinMode(nntang, INPUT); // nut nhan tang di vao R3
pinMode(nngiam, INPUT); // nut nhan giam di vao R3
pinMode(mb, OUTPUT); // xuat tin hieu dieu khien may bom
gh=50;
}
void loop()
{
int da_dat = analogRead(chan_da);
//tính ra giá trị hiệu điện thế (đơn vị Volt) từ giá trị cảm biến
int adc = da_dat/2.046;
int da=100-(adc/5);
nn_tang();
nn_giam();
if(da<gh)
{
digitalWrite(mb, HIGH);
}
else if(da>gh+5)
{
digitalWrite(mb, LOW);
}
lcd.setCursor(0,0);
lcd.print("DA: ");
lcd.print(da/100%10);
lcd.print(da/10%10);
lcd.print(da%10);
lcd.print("%");
lcd.setCursor(0,1);
lcd.print("ADC:");
lcd.print(adc/100%10);
lcd.print(".");
lcd.print(adc/10%10);
lcd.print(adc%10);
lcd.setCursor(12,0);
lcd.print(" GH ");
lcd.setCursor(12,1);
lcd.print(gh/100%10);
lcd.print(gh/10%10);
lcd.print(gh%10);
lcd.print("% ");
delay(200);
}
void nn_tang()
{
int bttang = digitalRead(nntang); //Đọc trạng thái nut nhan tang
if (bttang == LOW)
{
delay(20);
if (bttang == LOW)
{
gh=gh+1;
if(gh>100) gh=100;
delay(300);
}
}
}
void nn_giam()
{
int btgiam = digitalRead(nngiam); //Đọc trạng thái nut nhan giam
if (btgiam == LOW)
{
delay(20);
if (btgiam == LOW)
{
gh=gh-1;
if(gh<0) gh=0;
delay(300);
}
}
}
Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện, mô hình bơm nước tự động đã được
nghiên cứu thành công và có thể chạy trong thực nghiệm. Tuy nhiên bên cạnh ưu điểm,
mô hình vẫn tồn tại những nhược điểm. Cụ thể như sau:
Ưu điểm:
Mạch nhỏ, gọn, giá thành linh kiện rẻ, dễ thay thế thỏa mãn cân bằng
về kinh tế.
Đáp ứng được mục đích thiết kế cũng như có thể áp dụng vào thực tế.
Nhược điểm:
Độ ổn định khi hoạt động chưa cao( đôi khi xuất hiện tín hiệu gây
nhiễu).
Độ bền linh kiện (cảm biến độ ẩm) kém. Hay xuất hiện hiện tượng ăn
mòn do cảm biến cắm lâu dài dưới đất
Hướng mở rộng:
Có thể thực hiện kết nối, tạo giao diện trên app điện thoại để người dùng
có thể theo dõi cũng như điều khiển hệ thống từ xa.
Có thể dễ dàng tiến hành mở rộng hệ thống, tích hợp nhiều máy bơm,
cảm biến vào hệ thống, thích hợp hoạt động ở vườn cây cảnh nhỏ, vườn rau
mini trong các căn hộ chung cư, nhà ở, văn phòng,…
[1] TCVN 7114-1: 2002 “Ecgônômi – Nguyên lý Ecgônômi thị giác chiếu sáng cho
HT làm việc trong nhà”
[2] Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm, Thiết Kế Cung Cấp Điện, Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật, Hà Nội.
[3] Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện, Theo tiêu chuẩn quốc tế IEC, Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội.
[4] Dương Lan Hương. Giáo Trình Kỹ Thuật Chiếu Sáng, Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
[5] Quyền Huy Ánh, Giáo Trình Cung Cấp Điện, Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ
Chí Minh.
[6] PGS. TS. Đặng Văn Đào, PGS. TS. Lê Văn Doanh, TS. Nguyễn Ngọc Mỹ, Thiết
bị và hệ thống chiếu sáng, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nam.
[7] TS. Quyền Huy Ánh, Giáo trình An toàn điện, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
TP.Hồ Chí Minh, 2007.
[8] TCVN 6036 – 1997: Máy biến áp điện lực
[9] Hồ Văn Hiến, Hệ thống điện truyền tải và phân phối (Giải tích hệ thống điện), Nhà
xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh
[10] Lê Chí Hiệp, Kỹ Thuật Điều Hòa Không Khí, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật
[11] Theo TCVN 5687:2010 Thông gió – Điều hòa không khí
[12] Cataloge Busway của hang Schneider
[13] Tiêu chuẩn IEC 60439-1, Dòng điện và tiết diện
[14] Phan Thị Thu Vân, Giáo Trình An Toàn Điện, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia,
Thành Phố Hồ Chí Minh
[15] Quyền Huy Ánh, Giáo Trình An Toàn Điện, Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật,
Thành Phố Hồ Chí Minh
[16] TCVN 9358:2012 Lắp đặt hệ thống nối đất cho thiết bị công trình công nghiệp
[17] TCVN 46: 1982 Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế, thi
công