You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐGCB HỌC KÌ I

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN MÔN HÓA HỌC LỚP 11- NĂM HỌC 2021-2022

I. PHẠM VI ÔN TẬP
CHƯƠNG 3 : CACBON – SILIC
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ

II. NỘI DUNG CHI TIẾT


Câu 1 Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H 2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3 và
CO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và nêu điều kiện phản ứng (nếu có).
Câu 2 Cho khí CO đi qua hỗn hợp (nung nóng) gồm FeO, CuO, MgO, Al2O3 và Fe3O4. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 3 Giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi bằng các phản ứng
hóa học.
Câu 4 Cho các muối: NH4HCO3, NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, CaCO3, FeCO3 và MgCO3.
Trình bày phản ứng nhiệt phân các muối trên.
Câu 5 Có các chất rắn (được đựng riêng rẽ trong các lọ): BaCO3, BaSO4, MgCO3, Na2CO3 và
NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng trình bày cách phân biệt các muối trên.
Câu 6 Một loại thuỷ tinh dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp có thành phần khối lượng như
sau: SiO2 75,3%; CaO 11,7% và Na2O 13,0%. Trong loại thuỷ tinh này cứ 1 mol CaO sẽ kết
hợp với bao nhiêu mol mỗi loại chất còn lại?
Câu 7 Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi H2O và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07
mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và
CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Xác
định giá trị của m.
Câu 8 Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc,
nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam hỗn hợp
X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03
mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra và xác định giá trị của m.
Câu 9 Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH) 2. Khi lượng CO2 cho vào là
V (lít) thì lượng kết tủa là m gam; còn khi lượng CO 2 cho vào là 7V (lít) thì lượng kết tủa là
3m gam. Xác định các giá trị của V và m. Biết các giá trị thể tích được đo ở đktc.
Câu 10 Nhiệt phân hoàn toàn 400 gam quặng Đolomit (chứa MgCO 3CaCO3 và 8% khối
lượng tạp chất trơ, không bị phân hủy). Sau phản ứng thu được chất rắn X và khí CO 2. Xác
định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố canxi và magie có trong chất rắn X.
Câu 11 Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol
Ba(OH)2. Xác định khoảng giá trị của V để lượng kết tủa thu được là lớn nhất.
Câu 12 Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,17 mol Ca(OH)2 thu
được a gam kết tủa và dung dịch X.

1
(a) Xác định giá trị của a.
(b) Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được b gam kết tủa. Xác định giá
trị của b.
Câu 13 Sục 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M thu được a gam kết
tủa và dung dịch X.
(a) Xác định giá trị của a.
(b) Khối lượng dung dịch X tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu?
Câu 14 Sục 3,584 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH) 2
0,15M, thu được a gam kết tủa. Xác định giá trị của a.
Câu 15 Dẫn 3,808 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu được a gam kết
tủa và dung dịch sau phản ứng tăng b gam. Xác định các giá trị a và b.
Câu 16 Cho từ từ dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào 200 ml dung dịch Na 2CO3 0,5M thu
được dung dịch A và V lít khí CO 2 thoát ra (đktc). Cho A vào dung dịch nước vôi trong dư thu
được m gam kết tủa. Xác định các giá trị của V và m.
Câu 17 Cho từ từ 200 ml dung dịch Na 2CO3 0,5M vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl thu
được dung dịch A và V lít khí CO 2 thoát ra (đktc). Cho A vào dung dịch Ba(OH) 2 dư được a
gam kết tủa. Xác định các giá trị của a và V.
Câu 18 Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe2O3,
FeO, CuO nung nóng. Sau phản ứng, chất rắn Y trong ống sứ có khối lượng 200 gam. Khí
thoát ra được sục vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa trắng. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra và xác định giá trị của m.
Câu 19 Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20.
Xác định công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản
ứng.
Câu 20 Đốt cháy hoàn toàn 2,992 gam hợp chất hữu cơ A thu được các sản phẩm cháy gồm
3,9424 lít khí CO2 (đktc) và 1,584 gam H2O. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất
hữu cơ A.
Câu 21 Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam chất hữu cơ X thu được các sản phẩm cháy gồm CO 2,
H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12 gam kết
tủa, khối lượng bình nước vôi tăng thêm 6,54 gam và thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Xác định
công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X.
Câu 22 Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, N) cần vừa đủ
0,616 lít khí O2 (đktc). Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO 2, N2 và hơi H2O.
Làm lạnh để ngưng tụ hơi H 2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với H 2 là 20,4).
Xác định giá trị của m và công thức đơn giản nhất của X.
Câu 23 Đốt cháy hoàn toàn 23 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O).
Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thu được 35 gam
kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 51 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung
dịch Ca(OH)2 dư lại thu được 40 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của X.

2
Câu 24 Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam chất rắn Na 2CO3, hỗn
hợp X gồm khí CO2 và hơi H2O. Dẫn hỗn hợp X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, được 27,5 gam
kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi bị giảm 13,15 gam. Xác định công thức đơn giản
nhất của A.
Câu 25 Đốt cháy hoàn toàn 1,17 gam hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít khí CO 2 (đktc) và
0,81 gam H2O. Tỉ khối của A so với không khí bằng 2,69. Xác định công thức phân tử của A.
Coi phân tử khối trung bình của không khí là 29.
Câu 26 Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí A cần 5 lít khí O 2, thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi
H2O. Biết các thể tích khí và hơi được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công
thức phân tử của A.
Câu 27 Hỗn hợp A gồm 0,01 mol C 2H6O2 và 0,02 mol chất hữu cơ X. Để đốt cháy hết hỗn
hợp A cần 2,128 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 3,52 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Xác
định công thức phân tử của X.
Câu 28 Vitamin A có công thức cấu tạo như sau:
CH3 CH3 CH3 CH3

OH

CH3
(a) Xác định công thức phân tử của vitamin A.
(b) Giả sử vitamin A bị oxi hóa hoàn toàn bởi khí oxi theo sơ đồ phản ứng sau:
Vitamin A + O2 to CO2 + H2O.
Xác định khối lượng vitamin A đã bị oxi hóa, biết thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng là
10,08 lít (đktc).
Câu 29 Trong thuốc lá có nicotin có công thức cấu tạo như sau:

N
(a) Xác định công thức phân tử của nicotin.
(b) Nicotin cháy trong oxi theo sơ đồ phản ứng:
Nicotin + O2 to CO2 + CO + NO + H2O
Biết tỉ lệ số phân tử CO2 và CO tương ứng là 5 : 3. Xác định tổng thể tích (đktc) các khí rất độc
sinh ra (CO và NO) và thể tích khí O 2 (đktc) đã tiêu hao khi có 12,96 gam nicotin bị cháy hoàn
toàn theo phản ứng trên.
Câu 30 Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân ứng với các công thức phân tử
sau: C2H6, C2H4, C2H2, C3H6, C4H8, C3H9N, CH2O, C2H6O và C3H8O.
---HẾT---

You might also like