Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 - Bài 2-Thặng dư
Chuong 3 - Bài 2-Thặng dư
Chuong 3 - Bài 2-Thặng dư
Chương III
BÀI 2. THẶNG DƯ VÀ ỨNG DỤNG
Chú ý:
Nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) không xác định tại 𝑧𝑧0 thì nó không giải tích tại đó. Do
vậy 𝑧𝑧0 là điểm bất thường. Nếu ta khoanh được một lân cận thủng quanh
𝑧𝑧0 để 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trên lân cận ấy thì 𝑧𝑧0 là điểm bất thường cô lập.
1
2𝑧𝑧+1 3
Ví dụ: Xét hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = + − 4𝑒𝑒 .
𝑧𝑧−1
𝑧𝑧−3−2𝑖𝑖 𝑧𝑧−5−𝑖𝑖
Ta thấy: 𝑓𝑓(𝑧𝑧) không xác định tại 𝑧𝑧1 = 1, 𝑧𝑧2 = 3 + 2i, 𝑧𝑧3 = 5 + i
nên nó không giải tích tại các điểm ấy.
Vậy đó là 3 điểm bất thường.
Đặt
R1 = z1 − z2 = −2 − 2i = 8 = 2 2.
R 2 = z2 − z3 = −2 + i = 5.
R 3 = z3 − z1 = 4 + i = 17.
Khi đó: min R1 , R 2 , R 3 = 5.
Mỗi hình vành khăn:
0 < |𝑧𝑧 − 𝑧𝑧1 | < 5 chỉ chứa điểm bất thường 𝑧𝑧1 ;
0 < |𝑧𝑧 − 𝑧𝑧2 | < 5 chỉ chứa điểm bất thường 𝑧𝑧2 ;
0 < |𝑧𝑧 − 𝑧𝑧3 | < 5 chỉ chứa điểm bất thường 𝑧𝑧3 .
Ngoài ra, hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trên ℂ ∖ 𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , 𝑧𝑧3 nên nó giải tích trên
các hình vành khăn ấy. Do đó 3 điểm bất thường trên là các điểm bất
thường cô lập.
b) Phân loại điểm bất thường cô lập 𝒛𝒛𝟎𝟎 hữu hạn:
Nếu 𝒛𝒛𝟎𝟎 ≠ ∞ là ĐBTCL thì có thể khai triển 𝑓𝑓(𝑧𝑧) thành chuỗi Laurent
trong miền vành khăn 0 < 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 < 𝑅𝑅 dạng:
f z = ∑∞
𝑛𝑛=−∞ 𝑐𝑐𝑛𝑛 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0
𝑛𝑛 = ∑−1
𝑚𝑚=−∞ 𝑐𝑐𝑚𝑚 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0
𝑚𝑚 + ∑∞
𝑛𝑛=0 𝑐𝑐𝑛𝑛 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0
𝑛𝑛
với hệ số 𝒄𝒄−𝒎𝒎 ≠ 0 thì 𝑧𝑧0 được gọi là cực điểm cấp 𝑚𝑚.
Đặc biệt: Khi 𝑚𝑚 = 1 thì 𝑧𝑧0 được gọi là cực điểm đơn.
Điểm bất thường cốt yếu:
Nếu phần chính có vô hạn số hạng thì 𝑧𝑧0 được gọi là điểm bất
thường cốt yếu.
Định lý
1) Điều kiện cần và đủ để z = z0 là ĐBT bỏ được của f(z) là
lim f(z) = const = c0 ≠ 0
z→z0
�
lim (z − z0 )f(z) = 0
z→z0
2) Điều kiện cần và đủ để z = z0 là cực điểm cấp m của f(z) là
lim f(z) = ∞
z→z0
�
lim (z − z0 )m f(z) = c−m ≠ 0
z→z0
Hệ quả:
g z
Nếu f(z) = trong đó g z giải tích trong một lân cận nào
z−z0 m
đó của z0 và g z0 ≠ 0 thì z = z0 là cực điểm cấp m của f(z).
BẢNG PHÂN LOẠI ĐIỂM BẤT THƯỜNG CÔ LẬP HỮU HẠN
LOẠI ĐIỂM DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Khai triển Laurent của f quanh 𝐳𝐳𝟎𝟎 khuyết phần chính
𝐟𝐟𝟏𝟏 𝐳𝐳 và 𝐟𝐟𝟐𝟐 𝐳𝐳 = ∑∞ 𝐧𝐧=𝟎𝟎 𝐜𝐜𝐧𝐧 𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎
𝐧𝐧 , 𝐜𝐜 ≠ 𝟎𝟎
𝟎𝟎
ĐBT bỏ được 𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥 𝐟𝐟(𝐳𝐳) = 𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜 = 𝐜𝐜𝟎𝟎 ≠ 𝟎𝟎
𝐳𝐳→𝐳𝐳𝟎𝟎
� (ĐK cần và đủ)
𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥 (𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎 )𝐟𝐟(𝐳𝐳) = 𝟎𝟎
𝐳𝐳→𝐳𝐳𝟎𝟎
Khai triển Laurent của f quanh 𝐳𝐳𝟎𝟎 có phần chính gồm hữu
Cực điểm cấp m hạn số hạng dạng: 𝐟𝐟𝟏𝟏 𝐳𝐳 = ∑𝐦𝐦 −𝐦𝐦 , 𝐜𝐜
𝐤𝐤=𝟏𝟏 𝐜𝐜−𝐦𝐦 𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎 −𝐦𝐦 ≠ 𝟎𝟎
(Nếu m =1 thì gọi cực
𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥 𝐟𝐟(𝐳𝐳) = ∞
điểm đơn) 𝐳𝐳→𝐳𝐳𝟎𝟎
� (ĐK cần và đủ)
𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥 (𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎 )𝐦𝐦 𝐟𝐟(𝐳𝐳) = 𝐜𝐜−𝐦𝐦 ≠ 𝟎𝟎
𝐳𝐳→𝐳𝐳𝟎𝟎
𝐠𝐠 𝐳𝐳
𝐟𝐟(𝐳𝐳) = , 𝐠𝐠 𝐳𝐳 giải tích trong lân cận của 𝐳𝐳𝟎𝟎 và 𝐠𝐠 𝐳𝐳𝟎𝟎 ≠ 𝟎𝟎
𝐳𝐳−𝐳𝐳𝟎𝟎 𝐦𝐦
sin z
a) Hàm f z = giải tích trên miền ℂ ∖ 0 do đó z0 = 0 là điểm
z
bất thường cô lập.
Cách 1: Dùng khai triển Laurent.
Ta có thể khai triển 𝑓𝑓(𝑧𝑧) thành chuỗi luỹ thừa dương nhờ khai
triển Maclaurin hàm 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 trong lân cận của điểm 𝑧𝑧0 = 0:
sin z 1 𝑧𝑧 3 𝑧𝑧 5 𝑧𝑧 2 𝑧𝑧 4
f(z) = = 𝑧𝑧 − + −. . . = 1 − + −. . .
z 𝑧𝑧 3! 5! 3! 5!
Đó chính là khai triển Laurent của 𝑓𝑓 𝑧𝑧 . Do nó khuyết phần chính
và 𝑐𝑐0 = 1 ≠ 0 nên điểm 𝑧𝑧0 = 0 là điểm bất thường bỏ được.
Cách 2: Dùng ĐL điều kiện đủ
sin z
limf z = lim =1≠0
z→0 z→0 z ⇒ 𝑧𝑧0 = 0 là điểm bất thường bỏ được.
� sin z
limzf z = limz =0
z→0 z→0 z
1
b) Hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 𝑒𝑒 giải tích trên miền ℂ ∖ 0 do đó 𝑧𝑧0 = 0 là điểm bất
z
thường cô lập. 1 𝑛𝑛
1 1
𝑡𝑡 𝑛𝑛
Đặt 𝑡𝑡 =
𝑧𝑧
ta có: 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 𝑒𝑒 𝑧𝑧 = 𝑒𝑒 = ∞
∑𝑛𝑛=0
𝑡𝑡
= ∑∞
𝑛𝑛=0
𝑧𝑧
𝑛𝑛!
𝑛𝑛!
∞ 1 1
= ∑𝑛𝑛=0 n = 1 + ∑∞
𝑛𝑛=1 . z −n .
𝑛𝑛!z 𝑛𝑛!
= 𝐟𝐟𝟐𝟐 𝐳𝐳 + 𝐟𝐟𝟏𝟏 𝐳𝐳 .
Khai triển Laurent của 𝑓𝑓 quanh z0 = 0 có phần chính f1 z gồm vô
hạn số hạng nên z0 = 0 là ĐBT cốt yếu.
ez
c) Hàm f z = giải tích trên miền ℂ ∖ 2 do đó z0 = 2 là điểm bất
z−2 3
thường cô lập.
𝑔𝑔(𝑧𝑧)
Mặt khác f z = với 𝑔𝑔 𝑧𝑧 = ez là hàm giải tích trên ℂ và 𝑔𝑔 2 =
z−2 3
e2 ≠ 0 nên z0 = 2 là cực điểm cấp 3.
3z−1
d) Hàm f z = giải tích trên miền
z+2i ⋅ z−1 2
ℂ ∖ 1; −2i do đó z1 = 1 và z2 = −2i là các
điểm bất thường cô lập.
Mặt khác:
3z−1
3z−1
Ta thấy f z = 𝑧𝑧+2𝑖𝑖
, vì 𝑔𝑔1 𝑧𝑧 = là
z−1 2 𝑧𝑧+2𝑖𝑖
hàm giải tích trên 0 < 𝑧𝑧 − 1 < 5 và
2
𝑔𝑔1 1 = ≠ 0 nên z1 = 1 là cực điểm
1+2𝑖𝑖
cấp 2.
3z−1
z−1 2 3z−1
Ta thấy f z = , vì 𝑔𝑔2 𝑧𝑧 = là
𝑧𝑧+2𝑖𝑖 z−1 2
hàm giải tích trên 0 < 𝑧𝑧 + 2𝑖𝑖 < 5 và
−6i−1
𝑔𝑔2 −2𝑖𝑖 =
−2i−1 2 ≠ 0 nên z =-2i là cực
điểm đơn.
BÀI TẬP NHÓM
1 𝑓𝑓(w)
Với 𝑐𝑐𝑛𝑛 = ∮ 𝑑𝑑𝑑𝑑 với 𝐶𝐶 + : 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 = 𝜌𝜌 với 𝑟𝑟 < 𝜌𝜌 < 𝑅𝑅.
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 + 𝑤𝑤−𝑧𝑧0 𝑛𝑛+1
Hệ số Laurent 𝒄𝒄−𝟏𝟏 gọi là thặng dư của hàm 𝑓𝑓 tại điểm bất thường
cô lập 𝑧𝑧0. Kí hiệu: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 .
1 𝑓𝑓(w)
Ta có: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 = ∮𝐶𝐶 + −1+1 𝑑𝑑𝑑𝑑 =
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝑤𝑤−𝑧𝑧0
1 1
= ∮ 𝑓𝑓(𝑤𝑤)𝑑𝑑𝑑𝑑 = ∮ 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 + 2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 +
Tóm lại, thặng dư của hàm 𝑓𝑓 tại điểm bất thường cô lập 𝑧𝑧0 hữu hạn
được tính bởi công thức:
1
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 = ∮ 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 +
(với 𝐶𝐶 + : 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 = 𝜌𝜌 với 𝑟𝑟 < 𝜌𝜌 < 𝑅𝑅)
Nhận xét:
Theo Công thức tích phân Cauchy, ta thấy giá trị của tích phân
1 + bởi một đường cong
∮ + 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 không thay đổi khi thay đường tròn 𝐶𝐶
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶
kín trơn từng khúc bất kỳ nằm trọn trong hình vành khăn 0 < 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 < 𝑅𝑅.
Muốn tính thặng dư ta có thể thực hiện theo các cách sau:
1
• Tính tích phân 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = ∮ 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 (Cách này nặng nhọc)
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 +
• Khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) quanh điểm 𝑧𝑧0 ⇒ 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 .
Có thể tính tích phân khi biết thặng dư: ∮𝐶𝐶 + 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 = 2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 .
Nếu điểm hữu hạn 𝑧𝑧0 là điểm bất thường bỏ được thì khai triển Laurent của
f(z) tại 𝑧𝑧0 khuyết phần chính nên 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 = 0.
b) Thặng dư tại điểm 𝑧𝑧0 = ∞
Cho hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền vành khăn 0 ≤ r < 𝑧𝑧 < ∞. Khi
đó khai triển được 𝑓𝑓(𝑧𝑧) thành chuỗi Laurent tại 𝑧𝑧0 = ∞ dạng:
∞
𝐜𝐜−𝐦𝐦 𝐜𝐜−𝟐𝟐 𝐜𝐜−𝟏𝟏
𝒇𝒇 𝒛𝒛 = � 𝐜𝐜𝐧𝐧 𝐳𝐳 𝐧𝐧 = ... + 𝐦𝐦 + ⋯ + 𝟐𝟐 + + 𝐜𝐜𝟎𝟎 + 𝐜𝐜𝟏𝟏 𝐳𝐳+... + 𝐜𝐜𝐧𝐧 𝐳𝐳 𝐧𝐧 + …
𝐳𝐳 𝐳𝐳 𝐳𝐳
𝐧𝐧=−∞
1 𝑓𝑓(z)
Với 𝑐𝑐𝑛𝑛 = ∮ 𝑑𝑑𝑧𝑧 với 𝐶𝐶 + : 𝑧𝑧 = 𝜌𝜌 với 𝑟𝑟 < 𝜌𝜌 < 𝑅𝑅.
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 + 𝑧𝑧 𝑛𝑛+1
Thặng dư của hàm 𝑓𝑓 tại điểm 𝑧𝑧0 = ∞, kí hiệu: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, ∞ và được
định nghĩa là:
1
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, ∞ = −𝒄𝒄−𝟏𝟏 = ∮𝑪𝑪− 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑
2𝜋𝜋𝜋𝜋
−
(với 𝑪𝑪 là đường tròn: 𝑧𝑧 = 𝜌𝜌 với 𝑟𝑟 < 𝜌𝜌 < ∞ lấy theo chiều âm)
a) Vận dụng định nghĩa: Khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) tại 𝑧𝑧0
Định lý 2
Nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền vành khăn 0 ≤ r < 𝑧𝑧 < ∞ và
lim f(z) = c0 (𝑐𝑐0 hữu hạn) thì:
z→∞
Res f, ∞ = − lim z f(z) − c0
z→∞
Nhận xét:
Nếu điểm hữu hạn 𝑧𝑧0 là điểm bất thường bỏ được thì khai triển
Laurent của 𝑓𝑓(𝑧𝑧) tại 𝑧𝑧0 khuyết phần chính nên 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 0.
Định lý 1 dùng để tính thặng dư của cực điểm cấp m.
Định lý 2 dùng để tính thặng dư tại điểm ∞.
Đối với điểm bất thường cốt yếu thì phải khai triển Laurent để tính
thặng dư bằng định nghĩa.
5z
VD1. Tính thặng dư hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = tại mỗi điểm sau:
(𝑧𝑧−3)(𝑧𝑧+2)
a) 𝑧𝑧0 = −2 b) 𝑧𝑧0 = 3 c) 𝑧𝑧0 =
Giải:
Cách 1: Dùng khai triển Laurent
Theo kết quả Ví dụ 2, mục 1.6 – Bài Khai triển Laurent, ta đã biết:
a) Khai triển Laurent của 𝒇𝒇(𝒛𝒛) tại 𝒛𝒛𝟎𝟎 = −𝟐𝟐 là:
∞ ∞
𝑛𝑛 𝑛𝑛
2 𝑧𝑧 + 2 𝑧𝑧 + 2
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = −3� = 2. 𝑧𝑧 + 2 −1 − 3 �
𝑧𝑧 + 2 5𝑛𝑛+1 5𝑛𝑛+1
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛=0
Hệ số của 𝑧𝑧 + 2 −1 là: 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 2. Vậy 𝐑𝐑𝐑𝐑𝐑𝐑 𝐟𝐟, −𝟐𝟐 = 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 𝟐𝟐.
b) Khai triển Laurent của 𝒇𝒇(𝒛𝒛) tại 𝒛𝒛𝟎𝟎 = 𝟑𝟑 là:
𝑛𝑛 ∞
3 ∞ −1 𝑛𝑛 −1 𝑛𝑛
𝑓𝑓(𝑧𝑧) = + 2 ∑𝑛𝑛=0 𝑛𝑛+1 (𝑧𝑧 − 3) = 3. 𝑧𝑧 − 2 −1 + 2 � 𝑛𝑛+1 (𝑧𝑧 − 3)𝑛𝑛
𝑧𝑧−3 5 5
𝑛𝑛=0
Hệ số của 𝑧𝑧 − 3 −1 là: 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 3.
5z 5z
a) 𝒛𝒛𝟎𝟎 = −𝟐𝟐: Res f, −2 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 + 2 . (𝑧𝑧−3)(𝑧𝑧+2) = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 = 2.
𝑧𝑧→−2 𝑧𝑧→−𝟐𝟐 𝑧𝑧−3
5z 5z
b) 𝒛𝒛𝟎𝟎 = 𝟑𝟑: Res f, 3 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 − 3 . (𝑧𝑧−3)(𝑧𝑧+2) = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧+2 = 3.
𝑧𝑧→3 𝑧𝑧→𝟑𝟑
c) 𝑧𝑧0 =
Nhắc lại Định lý 2 (Dùng để tính thặng dư tại ∞)
Nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền vành khăn 0 ≤ r < 𝑧𝑧 < ∞ và
lim f(z) = c0 (𝑐𝑐0 hữu hạn) thì:
z→∞
Res f, ∞ = − lim z f(z) − c0
z→∞
5z
Ta thấy: lim f z = lim = 0. Suy ra 𝑐𝑐0 = 0 (hữu hạn).
z→∞ z→∞ z−3 z+2
𝑓𝑓(𝑧𝑧) = = ( − + − ⋯ − (−𝟏𝟏)
𝒏𝒏
+ ⋯)
𝑧𝑧 7 𝑧𝑧 7 𝟐𝟐! 𝟒𝟒! 𝟔𝟔! 𝟐𝟐𝟐𝟐 !
−𝟓𝟓 −𝟑𝟑 −𝟏𝟏 𝟐𝟐𝟐𝟐−𝟕𝟕
𝒛𝒛 𝒛𝒛 𝒛𝒛 𝒙𝒙
= − + − ⋯ − (−𝟏𝟏)
𝒏𝒏
+⋯
𝟐𝟐! 𝟒𝟒! 𝟔𝟔! 𝟐𝟐𝟐𝟐 !
𝟏𝟏 𝟏𝟏
Vậy Res f, 0 = 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = = 𝟕𝟕𝟕𝟕𝟕𝟕 .
𝟔𝟔!
1
b) Tính thặng dư 𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 𝑧𝑧. 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 tại 𝑧𝑧0 = −2
𝑧𝑧+2
Ta cần khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓 𝑧𝑧 tại 𝑧𝑧0 = −2 thành chuỗi luỹ
thừa cơ số 𝑧𝑧 + 2 . Ta phân tích:
Phần Đa thức Laurent hữu hạn (Không cần khai triển)
1
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = [ 𝑧𝑧 + 2 − 2)]. 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠
𝑧𝑧+2 ∞
𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏
𝒛𝒛
Áp dụng khai triển Maclaurin hàm: 𝐬𝐬𝐬𝐬𝐬𝐬𝐬𝐬 = � (−𝟏𝟏)𝒏𝒏 .
(𝟐𝟐𝟐𝟐 + 𝟏𝟏)!
𝒏𝒏=𝟎𝟎
∞ (−𝟏𝟏)𝒏𝒏
Ta được: 𝑓𝑓 𝑧𝑧 = [ 𝑧𝑧 + 2 − 2)]. ∑𝒏𝒏=𝟎𝟎
𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏
(−𝟏𝟏) 𝒏𝒏 (−𝟏𝟏) 𝒏𝒏
∑ ∞ ∑ ∞
= 𝑧𝑧 + 2 . 𝒏𝒏=𝟎𝟎 − 2 𝒏𝒏=𝟎𝟎
𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏
(−𝟏𝟏) 𝒏𝒏 (−𝟏𝟏) 𝒏𝒏
= ∑∞
𝒏𝒏=𝟎𝟎 𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐 − 2 ∑∞
𝒏𝒏=𝟎𝟎 𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 𝑡𝑡. ∑∞
𝑛𝑛=0 −1 . ∑∞
𝑛𝑛 𝑡𝑡 𝑛𝑛
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛!
= 𝑡𝑡 ∑∞
𝑛𝑛=0 −1 𝑛𝑛 𝑡𝑡 𝑛𝑛+1 . ∑∞
𝑛𝑛=0
𝑡𝑡
𝑛𝑛!
∞ −1 𝑛𝑛 ∞ 𝑧𝑧 𝑛𝑛
= ∑𝑛𝑛=0 𝑧𝑧 𝑛𝑛+1 . ∑𝑛𝑛=0 𝑛𝑛! (Do 𝑡𝑡 = 1)
𝑧𝑧
1 1 1 1 𝑧𝑧 𝑧𝑧 2 𝑧𝑧 3
=
𝑧𝑧
− 𝑧𝑧 2 + 𝑧𝑧 3
− 𝑧𝑧 4
+⋯ . 1+ 1!
+ 2!
+ 3!
…
1 1 1 1 𝑧𝑧 𝑧𝑧 2 𝑧𝑧 3
𝑓𝑓 𝑧𝑧 =
𝑧𝑧
− 𝑧𝑧 2 + 𝑧𝑧 3
− 𝑧𝑧 4
+⋯ . 1+ 1!
+ 2!
+ 3!
…
1 𝑛𝑛
𝑧𝑧
ADCT: = ∑∞
𝑛𝑛=0 𝑧𝑧 𝑛𝑛 và 𝒆𝒆𝒛𝒛 = ∑∞
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛! . Ta được:
1−𝑧𝑧
1 1
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 𝑒𝑒 𝑧𝑧 .
1 − 𝑧𝑧
1 1 1 1 2 𝑛𝑛
= 1+ + 2
+ 3
+ ⋯ + 𝑛𝑛
+ ⋯ . 1 + 𝑧𝑧 + 𝑧𝑧 + ⋯ + 𝑧𝑧 +⋯
1! 𝑧𝑧 2! 𝑧𝑧 2! 𝑧𝑧 𝑛𝑛! 𝑧𝑧
Dễ thấy 𝑧𝑧0 =1 là cực điểm cấp 3 của hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) nên ta có:
1 𝑑𝑑2 𝑧𝑧 2 + 𝑒𝑒 𝑧𝑧
Res f, 1 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 2 𝑧𝑧 − 1 3
2! 𝑧𝑧→1 𝑑𝑑𝑧𝑧 (𝑧𝑧 − 1)3
1 2 𝑧𝑧 1
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 (𝑧𝑧 + 𝑒𝑒 )′′ = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 (2 + 𝑒𝑒 𝑧𝑧 )
2 𝑧𝑧→1 2 𝑧𝑧→1
1
= 2 + 𝑒𝑒 .
2
2.4 Định lý thặng dư toàn phần
Giả sử 𝑓𝑓(𝑧𝑧) là hàm giải tích trên miền ℂ ∖ {𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , . . . , 𝑧𝑧𝑛𝑛 } với
𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , . . . , 𝑧𝑧𝑛𝑛 là n điểm bất thường cô lập của nó. Khi đó ta có
Res f; z1 + Res f; z2 + ⋯ + Res f; zn + 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅(𝑓𝑓; ∞) = 0
n
Nhận xét: Có thể dùng định lý thặng dư toàn phần để tính thặng
dư tại ∞ thông qua thặng dư tại các điểm hữu hạn.
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓; ∞ = −Res f; z1 − Res f; z2 − ⋯ − Res f; zn .
𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧
VD. Cho hàm số 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = . Áp dụng định lý thặng dư toàn
𝑧𝑧 2 (𝑧𝑧−3)2
phần, hãy tính 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓; ∞ .
Giải:
Ta thấy 𝑓𝑓(𝑧𝑧) là hàm giải tích trên miền ℂ ∖ 0; 3 và 𝑧𝑧1 = 0, 𝑧𝑧2 = 3 là
2 cực điểm cấp 2 của hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧). Áp dụng:
1 𝑚𝑚 (𝑚𝑚−1)
Res f, z0 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 𝑓𝑓(𝑧𝑧)
𝑚𝑚 − 1 ! 𝑧𝑧→𝑧𝑧0
/
1 𝑑𝑑 2 𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧 1 + 𝑧𝑧 2 𝑒𝑒 𝑧𝑧
Ta có: Res f, 0 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 2 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙
1! 𝑧𝑧→0 𝑑𝑑𝑧𝑧 𝑧𝑧 (𝑧𝑧−3)2 1! 𝑧𝑧→0 (𝑧𝑧 − 3)2
2𝑧𝑧+𝑒𝑒 𝑧𝑧 �𝑧𝑧−3)2 −2 𝑧𝑧−3 𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧 9+6 5
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 = =
𝑧𝑧→0 �𝑧𝑧−3)4 81 27
1 𝑑𝑑 2 𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧
Ta có: Res f, 3 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 (𝑧𝑧 − 3) 2
1! 𝑧𝑧→3 𝑑𝑑𝑧𝑧 𝑧𝑧 (𝑧𝑧−3)2
/
1 𝑧𝑧 2 + 𝑒𝑒 𝑧𝑧
𝑒𝑒 𝑧𝑧 /
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 1 +
1! 𝑧𝑧→3 𝑧𝑧 2 𝑧𝑧→3 𝑧𝑧 2
𝑒𝑒 𝑧𝑧 𝑧𝑧 2 − 2𝑧𝑧𝑒𝑒 𝑧𝑧 𝑒𝑒 3
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 4
=
𝑧𝑧→3 𝑧𝑧 27
Áp dụng định lý thặng dư toàn phần:
Res f; z1 + Res f; z2 + 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅(𝑓𝑓; ∞) = 0
5 𝑒𝑒 3
⇒ 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓; ∞ = −Res f; z1 − Res f; z2 =− −
27 27
2.5. Một số ứng dụng của thặng dư
a) Tính tích phân hàm phức dọc theo đường cong kín
Định lý. Nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền 𝐷𝐷 giới hạn bởi đường
cong kín 𝐶𝐶 (theo chiều dương) trừ một số hữu hạn các điểm bất
thường cô lập 𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , . . . , 𝑧𝑧𝑛𝑛 nằm trong 𝐷𝐷 và 𝑓𝑓(𝑧𝑧) liên tục trên 𝐶𝐶 thì:
𝑛𝑛
Chú ý: Nếu 𝑓𝑓 có 𝑛𝑛 điểm bất thường cô lập 𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , . . . , 𝑧𝑧𝑛𝑛 nằm trong
𝐷𝐷, nhưng bên ngoài 𝐷𝐷 thì 𝑓𝑓 chỉ có một điểm bất thường cô lập
𝑧𝑧𝑛𝑛+1 thì: ∮𝐶𝐶 + 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 = 2𝜋𝜋𝜋𝜋 − Res 𝑓𝑓, 𝑧𝑧𝑛𝑛+1 − Res 𝑓𝑓, ∞
2
VD1. Tính 𝐼𝐼 = ∮𝛾𝛾 𝑧𝑧 5 𝑒𝑒 𝑑𝑑𝑑𝑑 trong đó 𝛾𝛾 là đường tròn có phương trình
𝑧𝑧
Giải:
f(z) có 3 cực điểm đơn là z = i, z = −i, z = −3.
Trong hình tròn |z| < 2 có hai cực điểm là ±i,
đều là các cực điểm đơn. Ta có:
z2 1 + 3i
Res(f, i) = lim(z − i) f( z) = lim =
z→i z→i z + i (z + 3) 20
z2 1 − 3i
Res f, −i = lim (z + i) f( z) = lim =
z→−i z→−i z − i (z + 3) 20
1+3i 1−3i πi
Vậy: I = 2πi Res f, i + Res f, −i = 2πi + = .
20 20 5
b) Ứng dụng thặng dư tính tích phân (SV tham khảo giáo trình)
KẾT THÚC BÀI 1
KIỂM TRA GIỮA KỲ
Thời gian: 90 phút
Bài 1: Tìm môđun và argument chính của số phức sau :
( 𝟑𝟑 − 𝒊𝒊)𝟒𝟒 (𝟏𝟏 + 𝒊𝒊)𝟖𝟖
𝒛𝒛 =
(−𝟏𝟏 + 𝒊𝒊 𝟑𝟑)𝟕𝟕 (𝟏𝟏 − 𝒊𝒊)𝟏𝟏𝟏𝟏
Bài 2: Tìm các căn bậc bốn dạng đại số của số phức 𝑧𝑧 = 1 − 𝑖𝑖.
Bài 3: Xét tính khả vi, giải tích và tính đạo hàm (nếu có) của hàm
biến phức sau :𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 𝑧𝑧 2 𝐼𝐼𝐼𝐼(i𝑧𝑧).
̅
Bài 4: Tính tích phân 𝐼𝐼 = ∫𝛾𝛾 𝑧𝑧 2 𝑑𝑑𝑑𝑑, 𝛾𝛾 là đường gấp khúc 𝑧𝑧1 = 1 +
𝑖𝑖 → 𝑧𝑧2 = 2 + 5𝑖𝑖 → 𝑧𝑧3 = 5 + 4𝑖𝑖.
1
Bài 5: Khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = trong hình vành
(𝑧𝑧 2 −4)(𝑧𝑧 −3)
khăn sau: 1 < |𝑧𝑧 − 2| < 4.