Chuong 3 - Bài 2-Thặng dư

You might also like

You are on page 1of 38

TOÁN CHUYÊN ĐỀ 3

Chương III
BÀI 2. THẶNG DƯ VÀ ỨNG DỤNG

ThS. Đinh Tiến Dũng


CHƯƠNG 3. CHUỖI VÀ THẶNG DƯ
BÀI 2. THẶNG DƯ VÀ ỨNG DỤNG
2.1. Điểm bất thường cô lập
a) Định nghĩa:
 Điểm 𝑧𝑧0 ≠ ∞ được gọi là điểm bất thường nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) không
giải tích tại 𝑧𝑧0 .
 Điểm 𝑧𝑧0 ≠ ∞ được gọi là điểm bất thường cô lập của hàm
𝑓𝑓(𝑧𝑧) nếu 𝑓𝑓(𝑧𝑧) không giải tích tại 𝑧𝑧0 nhưng lại giải tích trong hình
vành khăn 0 < 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 < 𝑅𝑅 bao quanh 𝑧𝑧0 .
Như vậy nếu 𝑧𝑧0 là ĐBTCL thì 𝑓𝑓(𝑧𝑧) có thể khai triển thành chuỗi
Laurent trong miền vành khăn 0 < 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 < 𝑅𝑅.
 Điểm 𝑧𝑧0 = ∞ là ĐBTCL của 𝑓𝑓(𝑧𝑧) nếu 𝑓𝑓(𝑧𝑧) có thể khai triển
thành chuỗi Laurent trong miền vành khăn 𝑟𝑟 < 𝑧𝑧 < ∞.

 Chú ý:
Nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) không xác định tại 𝑧𝑧0 thì nó không giải tích tại đó. Do
vậy 𝑧𝑧0 là điểm bất thường. Nếu ta khoanh được một lân cận thủng quanh
𝑧𝑧0 để 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trên lân cận ấy thì 𝑧𝑧0 là điểm bất thường cô lập.
1
2𝑧𝑧+1 3
Ví dụ: Xét hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = + − 4𝑒𝑒 .
𝑧𝑧−1
𝑧𝑧−3−2𝑖𝑖 𝑧𝑧−5−𝑖𝑖
Ta thấy: 𝑓𝑓(𝑧𝑧) không xác định tại 𝑧𝑧1 = 1, 𝑧𝑧2 = 3 + 2i, 𝑧𝑧3 = 5 + i
nên nó không giải tích tại các điểm ấy.
Vậy đó là 3 điểm bất thường.
Đặt
R1 = z1 − z2 = −2 − 2i = 8 = 2 2.
R 2 = z2 − z3 = −2 + i = 5.
R 3 = z3 − z1 = 4 + i = 17.
Khi đó: min R1 , R 2 , R 3 = 5.
Mỗi hình vành khăn:
0 < |𝑧𝑧 − 𝑧𝑧1 | < 5 chỉ chứa điểm bất thường 𝑧𝑧1 ;
0 < |𝑧𝑧 − 𝑧𝑧2 | < 5 chỉ chứa điểm bất thường 𝑧𝑧2 ;
0 < |𝑧𝑧 − 𝑧𝑧3 | < 5 chỉ chứa điểm bất thường 𝑧𝑧3 .
Ngoài ra, hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trên ℂ ∖ 𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , 𝑧𝑧3 nên nó giải tích trên
các hình vành khăn ấy. Do đó 3 điểm bất thường trên là các điểm bất
thường cô lập.
b) Phân loại điểm bất thường cô lập 𝒛𝒛𝟎𝟎 hữu hạn:
Nếu 𝒛𝒛𝟎𝟎 ≠ ∞ là ĐBTCL thì có thể khai triển 𝑓𝑓(𝑧𝑧) thành chuỗi Laurent
trong miền vành khăn 0 < 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 < 𝑅𝑅 dạng:
f z = ∑∞
𝑛𝑛=−∞ 𝑐𝑐𝑛𝑛 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0
𝑛𝑛 = ∑−1
𝑚𝑚=−∞ 𝑐𝑐𝑚𝑚 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0
𝑚𝑚 + ∑∞
𝑛𝑛=0 𝑐𝑐𝑛𝑛 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0
𝑛𝑛

Phần chính Phần đều


= 𝑓𝑓1 𝑧𝑧 + 𝑓𝑓2 𝑧𝑧
Tuỳ theo phần chính 𝑓𝑓1 (𝑧𝑧) = ∑−1
𝑚𝑚=−∞ 𝑐𝑐𝑚𝑚 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0
𝑚𝑚 mà ta chia điểm bất
thường cô lập 𝒛𝒛𝟎𝟎 thành 3 loại:
 Điểm bất thường bỏ được (ĐBTBĐ).
 Cực điểm cấp m (CĐ cấp m).
 Điểm bất thường cốt yếu (ĐBTCY).
 Điểm bất thường bỏ được:
Nếu 𝑓𝑓1 𝑧𝑧 ≡ 0 tức là khuyết phần chính và 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 𝑓𝑓2 𝑧𝑧 =
∑∞ 𝑐𝑐 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧 𝑛𝑛 , 𝑐𝑐 ≠ 0 thì 𝒛𝒛 gọi là điểm bất thường bỏ được.
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛 0 0 𝟎𝟎

 Cực điểm cấp m:


Nếu phần chính có hữu hạn số hạng dạng:
𝒇𝒇𝟏𝟏 𝒛𝒛 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 𝒛𝒛 − 𝒛𝒛𝟎𝟎 −𝟏𝟏 + 𝒄𝒄−𝟐𝟐 𝒛𝒛 − 𝒛𝒛𝟎𝟎 −𝟐𝟐 + ⋯ + 𝒄𝒄−𝒎𝒎 𝒛𝒛 − 𝒛𝒛𝟎𝟎 −𝒎𝒎 .

với hệ số 𝒄𝒄−𝒎𝒎 ≠ 0 thì 𝑧𝑧0 được gọi là cực điểm cấp 𝑚𝑚.
Đặc biệt: Khi 𝑚𝑚 = 1 thì 𝑧𝑧0 được gọi là cực điểm đơn.
 Điểm bất thường cốt yếu:
Nếu phần chính có vô hạn số hạng thì 𝑧𝑧0 được gọi là điểm bất
thường cốt yếu.
Định lý
1) Điều kiện cần và đủ để z = z0 là ĐBT bỏ được của f(z) là
lim f(z) = const = c0 ≠ 0
z→z0

lim (z − z0 )f(z) = 0
z→z0
2) Điều kiện cần và đủ để z = z0 là cực điểm cấp m của f(z) là
lim f(z) = ∞
z→z0

lim (z − z0 )m f(z) = c−m ≠ 0
z→z0
Hệ quả:
g z
Nếu f(z) = trong đó g z giải tích trong một lân cận nào
z−z0 m
đó của z0 và g z0 ≠ 0 thì z = z0 là cực điểm cấp m của f(z).
BẢNG PHÂN LOẠI ĐIỂM BẤT THƯỜNG CÔ LẬP HỮU HẠN
LOẠI ĐIỂM DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
 Khai triển Laurent của f quanh 𝐳𝐳𝟎𝟎 khuyết phần chính
𝐟𝐟𝟏𝟏 𝐳𝐳 và 𝐟𝐟𝟐𝟐 𝐳𝐳 = ∑∞ 𝐧𝐧=𝟎𝟎 𝐜𝐜𝐧𝐧 𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎
𝐧𝐧 , 𝐜𝐜 ≠ 𝟎𝟎
𝟎𝟎
ĐBT bỏ được 𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥 𝐟𝐟(𝐳𝐳) = 𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜 = 𝐜𝐜𝟎𝟎 ≠ 𝟎𝟎
𝐳𝐳→𝐳𝐳𝟎𝟎
 � (ĐK cần và đủ)
𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥 (𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎 )𝐟𝐟(𝐳𝐳) = 𝟎𝟎
𝐳𝐳→𝐳𝐳𝟎𝟎

 Khai triển Laurent của f quanh 𝐳𝐳𝟎𝟎 có phần chính gồm hữu
Cực điểm cấp m hạn số hạng dạng: 𝐟𝐟𝟏𝟏 𝐳𝐳 = ∑𝐦𝐦 −𝐦𝐦 , 𝐜𝐜
𝐤𝐤=𝟏𝟏 𝐜𝐜−𝐦𝐦 𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎 −𝐦𝐦 ≠ 𝟎𝟎
(Nếu m =1 thì gọi cực
𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥 𝐟𝐟(𝐳𝐳) = ∞
điểm đơn) 𝐳𝐳→𝐳𝐳𝟎𝟎
 � (ĐK cần và đủ)
𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥𝐥 (𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎 )𝐦𝐦 𝐟𝐟(𝐳𝐳) = 𝐜𝐜−𝐦𝐦 ≠ 𝟎𝟎
𝐳𝐳→𝐳𝐳𝟎𝟎
𝐠𝐠 𝐳𝐳
 𝐟𝐟(𝐳𝐳) = , 𝐠𝐠 𝐳𝐳 giải tích trong lân cận của 𝐳𝐳𝟎𝟎 và 𝐠𝐠 𝐳𝐳𝟎𝟎 ≠ 𝟎𝟎
𝐳𝐳−𝐳𝐳𝟎𝟎 𝐦𝐦

 Khai triển Laurent của f quanh 𝐳𝐳𝟎𝟎 có phần chính


ĐBT cốt yếu
𝐟𝐟𝟏𝟏 = ∑−𝟏𝟏
𝐦𝐦=−∞ 𝐜𝐜𝐦𝐦 𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎
𝒎𝒎 gồm vô hạn số hạng
b) Phân loại điểm bất thường cô lập ∞ (Phần đọc thêm)
1 1
Đặt 𝑡𝑡 = thì hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) trở thành 𝑓𝑓( ).
𝑧𝑧 𝑡𝑡
1
Ta thấy 𝒛𝒛 = ∞ là ĐBTCL của 𝑓𝑓(𝑧𝑧) nếu 𝑡𝑡 = 0 là ĐBTCL của 𝑓𝑓( ) .
𝑡𝑡
Ta phân loại ĐBTCL 𝒛𝒛 = ∞ của hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) dựa vào sự phân loại
1
ĐBTCL 𝑡𝑡 = 0 của hàm 𝑓𝑓( ).
𝑡𝑡
1
 Nếu t = 0 là ĐBTBĐ của f( ) thì 𝐳𝐳𝟎𝟎 = ∞ là ĐBTBĐ của f(z).
t
1
 Nếu t = 0 là cực điểm cấp m của thì 𝐳𝐳𝟎𝟎 = ∞ là cực điểm cấp
f( )
t
m của f(z).
1
 Nếu t = 0 là ĐBTCY của f( ) thì 𝐳𝐳𝟎𝟎 = ∞ là ĐBTCY của f(z).
t
VD. Tìm và phân loại các điểm bất thường cô lập của mỗi hàm
biến phức f (z) sau:
1
sin z ez 3z−1
a) f(z) = b) f(z) = e z c) f z = d) f z =
z z−2 3 z+2i ⋅ z−1 2

sin z
a) Hàm f z = giải tích trên miền ℂ ∖ 0 do đó z0 = 0 là điểm
z
bất thường cô lập.
Cách 1: Dùng khai triển Laurent.
Ta có thể khai triển 𝑓𝑓(𝑧𝑧) thành chuỗi luỹ thừa dương nhờ khai
triển Maclaurin hàm 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 trong lân cận của điểm 𝑧𝑧0 = 0:
sin z 1 𝑧𝑧 3 𝑧𝑧 5 𝑧𝑧 2 𝑧𝑧 4
f(z) = = 𝑧𝑧 − + −. . . = 1 − + −. . .
z 𝑧𝑧 3! 5! 3! 5!
Đó chính là khai triển Laurent của 𝑓𝑓 𝑧𝑧 . Do nó khuyết phần chính
và 𝑐𝑐0 = 1 ≠ 0 nên điểm 𝑧𝑧0 = 0 là điểm bất thường bỏ được.
 Cách 2: Dùng ĐL điều kiện đủ
sin z
limf z = lim =1≠0
z→0 z→0 z ⇒ 𝑧𝑧0 = 0 là điểm bất thường bỏ được.
� sin z
limzf z = limz =0
z→0 z→0 z
1
b) Hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 𝑒𝑒 giải tích trên miền ℂ ∖ 0 do đó 𝑧𝑧0 = 0 là điểm bất
z

thường cô lập. 1 𝑛𝑛
1 1
𝑡𝑡 𝑛𝑛
Đặt 𝑡𝑡 =
𝑧𝑧
ta có: 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 𝑒𝑒 𝑧𝑧 = 𝑒𝑒 = ∞
∑𝑛𝑛=0
𝑡𝑡
= ∑∞
𝑛𝑛=0
𝑧𝑧
𝑛𝑛!
𝑛𝑛!
∞ 1 1
= ∑𝑛𝑛=0 n = 1 + ∑∞
𝑛𝑛=1 . z −n .
𝑛𝑛!z 𝑛𝑛!

= 𝐟𝐟𝟐𝟐 𝐳𝐳 + 𝐟𝐟𝟏𝟏 𝐳𝐳 .
Khai triển Laurent của 𝑓𝑓 quanh z0 = 0 có phần chính f1 z gồm vô
hạn số hạng nên z0 = 0 là ĐBT cốt yếu.
ez
c) Hàm f z = giải tích trên miền ℂ ∖ 2 do đó z0 = 2 là điểm bất
z−2 3
thường cô lập.
𝑔𝑔(𝑧𝑧)
Mặt khác f z = với 𝑔𝑔 𝑧𝑧 = ez là hàm giải tích trên ℂ và 𝑔𝑔 2 =
z−2 3
e2 ≠ 0 nên z0 = 2 là cực điểm cấp 3.
3z−1
d) Hàm f z = giải tích trên miền
z+2i ⋅ z−1 2
ℂ ∖ 1; −2i do đó z1 = 1 và z2 = −2i là các
điểm bất thường cô lập.
Mặt khác:
3z−1
3z−1
 Ta thấy f z = 𝑧𝑧+2𝑖𝑖
, vì 𝑔𝑔1 𝑧𝑧 = là
z−1 2 𝑧𝑧+2𝑖𝑖
hàm giải tích trên 0 < 𝑧𝑧 − 1 < 5 và
2
𝑔𝑔1 1 = ≠ 0 nên z1 = 1 là cực điểm
1+2𝑖𝑖
cấp 2.
3z−1
z−1 2 3z−1
 Ta thấy f z = , vì 𝑔𝑔2 𝑧𝑧 = là
𝑧𝑧+2𝑖𝑖 z−1 2
hàm giải tích trên 0 < 𝑧𝑧 + 2𝑖𝑖 < 5 và
−6i−1
𝑔𝑔2 −2𝑖𝑖 =
−2i−1 2 ≠ 0 nên z =-2i là cực

điểm đơn.
BÀI TẬP NHÓM

Tìm và phân loại các điểm bất thường cô lập


của hàm 𝒇𝒇(𝒛𝒛) sau :
𝒛𝒛𝟐𝟐 − 𝟐𝟐𝟐𝟐 + 𝟓𝟓
𝒇𝒇(𝒛𝒛) =
(𝒛𝒛 − 𝟐𝟐)(𝒛𝒛 − 𝟏𝟏)𝟐𝟐
2.2 Thặng dư
a) Thặng dư tại điểm z0 hữu hạn:
 Cho hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền 0 < 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 < 𝑅𝑅 của điểm BTCL
𝑧𝑧0. Khi đó khai triển được 𝑓𝑓(𝑧𝑧) thành chuỗi Laurent quanh 𝑧𝑧0 :

𝐧𝐧
𝐜𝐜−𝐦𝐦 𝐜𝐜−𝟐𝟐 𝐜𝐜−𝟏𝟏
𝒇𝒇 𝒛𝒛 = � 𝐜𝐜𝐧𝐧 𝐳𝐳 − 𝐳𝐳𝟎𝟎 = ... + + ⋯ + + + 𝐜𝐜𝟎𝟎 + 𝐜𝐜𝟏𝟏 (𝐳𝐳−𝐳𝐳𝟎𝟎 ) + ... + 𝐜𝐜𝐧𝐧 (𝐳𝐳−𝐳𝐳𝟎𝟎 )𝐧𝐧 +…
(𝐳𝐳−𝐳𝐳𝟎𝟎 )𝐦𝐦 𝐳𝐳−𝐳𝐳𝟎𝟎 𝟐𝟐 𝐳𝐳−𝐳𝐳𝟎𝟎
𝐧𝐧=−∞

1 𝑓𝑓(w)
Với 𝑐𝑐𝑛𝑛 = ∮ 𝑑𝑑𝑑𝑑 với 𝐶𝐶 + : 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 = 𝜌𝜌 với 𝑟𝑟 < 𝜌𝜌 < 𝑅𝑅.
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 + 𝑤𝑤−𝑧𝑧0 𝑛𝑛+1
 Hệ số Laurent 𝒄𝒄−𝟏𝟏 gọi là thặng dư của hàm 𝑓𝑓 tại điểm bất thường
cô lập 𝑧𝑧0. Kí hiệu: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 .
1 𝑓𝑓(w)
Ta có: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 = ∮𝐶𝐶 + −1+1 𝑑𝑑𝑑𝑑 =
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝑤𝑤−𝑧𝑧0
1 1
= ∮ 𝑓𝑓(𝑤𝑤)𝑑𝑑𝑑𝑑 = ∮ 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 + 2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 +
Tóm lại, thặng dư của hàm 𝑓𝑓 tại điểm bất thường cô lập 𝑧𝑧0 hữu hạn
được tính bởi công thức:
1
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 = ∮ 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 +
(với 𝐶𝐶 + : 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 = 𝜌𝜌 với 𝑟𝑟 < 𝜌𝜌 < 𝑅𝑅)
 Nhận xét:
 Theo Công thức tích phân Cauchy, ta thấy giá trị của tích phân
1 + bởi một đường cong
∮ + 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 không thay đổi khi thay đường tròn 𝐶𝐶
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶
kín trơn từng khúc bất kỳ nằm trọn trong hình vành khăn 0 < 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 < 𝑅𝑅.
 Muốn tính thặng dư ta có thể thực hiện theo các cách sau:
1
• Tính tích phân 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = ∮ 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 (Cách này nặng nhọc)
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 +
• Khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) quanh điểm 𝑧𝑧0 ⇒ 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 .
 Có thể tính tích phân khi biết thặng dư: ∮𝐶𝐶 + 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 = 2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 .
 Nếu điểm hữu hạn 𝑧𝑧0 là điểm bất thường bỏ được thì khai triển Laurent của
f(z) tại 𝑧𝑧0 khuyết phần chính nên 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 𝒄𝒄−𝟏𝟏 = 0.
b) Thặng dư tại điểm 𝑧𝑧0 = ∞
 Cho hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền vành khăn 0 ≤ r < 𝑧𝑧 < ∞. Khi
đó khai triển được 𝑓𝑓(𝑧𝑧) thành chuỗi Laurent tại 𝑧𝑧0 = ∞ dạng:

𝐜𝐜−𝐦𝐦 𝐜𝐜−𝟐𝟐 𝐜𝐜−𝟏𝟏
𝒇𝒇 𝒛𝒛 = � 𝐜𝐜𝐧𝐧 𝐳𝐳 𝐧𝐧 = ... + 𝐦𝐦 + ⋯ + 𝟐𝟐 + + 𝐜𝐜𝟎𝟎 + 𝐜𝐜𝟏𝟏 𝐳𝐳+... + 𝐜𝐜𝐧𝐧 𝐳𝐳 𝐧𝐧 + …
𝐳𝐳 𝐳𝐳 𝐳𝐳
𝐧𝐧=−∞

1 𝑓𝑓(z)
Với 𝑐𝑐𝑛𝑛 = ∮ 𝑑𝑑𝑧𝑧 với 𝐶𝐶 + : 𝑧𝑧 = 𝜌𝜌 với 𝑟𝑟 < 𝜌𝜌 < 𝑅𝑅.
2𝜋𝜋𝜋𝜋 𝐶𝐶 + 𝑧𝑧 𝑛𝑛+1
 Thặng dư của hàm 𝑓𝑓 tại điểm 𝑧𝑧0 = ∞, kí hiệu: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, ∞ và được
định nghĩa là:
1
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, ∞ = −𝒄𝒄−𝟏𝟏 = ∮𝑪𝑪− 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑
2𝜋𝜋𝜋𝜋

(với 𝑪𝑪 là đường tròn: 𝑧𝑧 = 𝜌𝜌 với 𝑟𝑟 < 𝜌𝜌 < ∞ lấy theo chiều âm)
a) Vận dụng định nghĩa: Khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) tại 𝑧𝑧0
Định lý 2
Nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền vành khăn 0 ≤ r < 𝑧𝑧 < ∞ và
lim f(z) = c0 (𝑐𝑐0 hữu hạn) thì:
z→∞
Res f, ∞ = − lim z f(z) − c0
z→∞
 Nhận xét:
 Nếu điểm hữu hạn 𝑧𝑧0 là điểm bất thường bỏ được thì khai triển
Laurent của 𝑓𝑓(𝑧𝑧) tại 𝑧𝑧0 khuyết phần chính nên 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓, 𝑧𝑧0 = 0.
 Định lý 1 dùng để tính thặng dư của cực điểm cấp m.
 Định lý 2 dùng để tính thặng dư tại điểm ∞.
 Đối với điểm bất thường cốt yếu thì phải khai triển Laurent để tính
thặng dư bằng định nghĩa.
5z
VD1. Tính thặng dư hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = tại mỗi điểm sau:
(𝑧𝑧−3)(𝑧𝑧+2)
a) 𝑧𝑧0 = −2 b) 𝑧𝑧0 = 3 c) 𝑧𝑧0 =
Giải:
Cách 1: Dùng khai triển Laurent
Theo kết quả Ví dụ 2, mục 1.6 – Bài Khai triển Laurent, ta đã biết:
a) Khai triển Laurent của 𝒇𝒇(𝒛𝒛) tại 𝒛𝒛𝟎𝟎 = −𝟐𝟐 là:
∞ ∞
𝑛𝑛 𝑛𝑛
2 𝑧𝑧 + 2 𝑧𝑧 + 2
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = −3� = 2. 𝑧𝑧 + 2 −1 − 3 �
𝑧𝑧 + 2 5𝑛𝑛+1 5𝑛𝑛+1
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛=0
Hệ số của 𝑧𝑧 + 2 −1 là: 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 2. Vậy 𝐑𝐑𝐑𝐑𝐑𝐑 𝐟𝐟, −𝟐𝟐 = 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 𝟐𝟐.
b) Khai triển Laurent của 𝒇𝒇(𝒛𝒛) tại 𝒛𝒛𝟎𝟎 = 𝟑𝟑 là:
𝑛𝑛 ∞
3 ∞ −1 𝑛𝑛 −1 𝑛𝑛
𝑓𝑓(𝑧𝑧) = + 2 ∑𝑛𝑛=0 𝑛𝑛+1 (𝑧𝑧 − 3) = 3. 𝑧𝑧 − 2 −1 + 2 � 𝑛𝑛+1 (𝑧𝑧 − 3)𝑛𝑛
𝑧𝑧−3 5 5
𝑛𝑛=0
Hệ số của 𝑧𝑧 − 3 −1 là: 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 3.

Vậy Res f, 𝟑𝟑 = 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 3.

c) Khai triển Laurent của 𝒇𝒇(𝒛𝒛) tại 𝒛𝒛𝟎𝟎 = là:


∞ ∞
3𝑛𝑛 − (−2)𝑛𝑛 𝑛𝑛 − (−2)𝑛𝑛 ) 𝑧𝑧 −𝑛𝑛
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = � = � (3
𝑧𝑧 𝑛𝑛
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛=0
Cho 𝑛𝑛 = 1 ta được hệ số của 𝒛𝒛−𝟏𝟏 là: 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 3𝟏𝟏 − (−2)𝟏𝟏 = 5.
Vậy Res f, ∞ = −𝐜𝐜−𝟏𝟏 = −5.
5z
VD1. Tính thặng dư hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = tại mỗi điểm sau:
(𝑧𝑧−3)(𝑧𝑧+2)
a) 𝑧𝑧0 = −2 b) 𝑧𝑧0 = 3 c) 𝑧𝑧0 =
Giải:
Cách 2: Áp dụng các định lý 1
Dễ thấy 𝑧𝑧0 = −2 và 𝑧𝑧0 = 3 là các cực điểm đơn của 𝑓𝑓 𝑧𝑧 nên theo
Định lí 1:
Res f, z0 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 . 𝑓𝑓(𝑧𝑧)
𝑧𝑧→𝑧𝑧0

5z 5z
a) 𝒛𝒛𝟎𝟎 = −𝟐𝟐: Res f, −2 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 + 2 . (𝑧𝑧−3)(𝑧𝑧+2) = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 = 2.
𝑧𝑧→−2 𝑧𝑧→−𝟐𝟐 𝑧𝑧−3

5z 5z
b) 𝒛𝒛𝟎𝟎 = 𝟑𝟑: Res f, 3 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 − 3 . (𝑧𝑧−3)(𝑧𝑧+2) = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧+2 = 3.
𝑧𝑧→3 𝑧𝑧→𝟑𝟑
c) 𝑧𝑧0 =
Nhắc lại Định lý 2 (Dùng để tính thặng dư tại ∞)
Nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền vành khăn 0 ≤ r < 𝑧𝑧 < ∞ và
lim f(z) = c0 (𝑐𝑐0 hữu hạn) thì:
z→∞
Res f, ∞ = − lim z f(z) − c0
z→∞
5z
Ta thấy: lim f z = lim = 0. Suy ra 𝑐𝑐0 = 0 (hữu hạn).
z→∞ z→∞ z−3 z+2

Do đó: Res f, ∞ = − lim z f(z) − c0


z→∞
5z
= − lim z −0
z→∞ z−3 z+2
5𝑧𝑧 2
= − lim = −5.
z→∞ z−3 z+2
VD2: Tính thặng dư của hàm:
1−𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 1
a) 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 7 tại 𝑧𝑧0 = 0; b) 𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 𝑧𝑧. 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 tại 𝑧𝑧0 = −2;
𝑧𝑧 𝑧𝑧+2
1
𝑒𝑒 𝑧𝑧 𝑒𝑒 𝑧𝑧
c) 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = tại 𝑧𝑧0 = ∞; d) 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = tại 𝑧𝑧0 = 0.
1+𝑧𝑧 1−𝑧𝑧
Giải:
a) Áp dụng khai triển Maclaurin hàm 𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐:
𝒛𝒛𝟐𝟐 𝒛𝒛𝟒𝟒 𝒛𝒛𝟔𝟔 𝒙𝒙 𝟐𝟐𝟐𝟐
𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜𝐜 = 𝟏𝟏 − + − + ⋯ + (−𝟏𝟏)𝒏𝒏 +. . . , 𝐌𝐌𝐌𝐌𝐌𝐌: 𝐳𝐳 < ∞
𝟐𝟐! 𝟒𝟒! 𝟔𝟔! 𝟐𝟐𝟐𝟐 !
1 − 𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 1 𝒛𝒛𝟐𝟐 𝒛𝒛𝟒𝟒 𝒛𝒛𝟔𝟔 𝒙𝒙
𝟐𝟐𝟐𝟐

𝑓𝑓(𝑧𝑧) = = ( − + − ⋯ − (−𝟏𝟏)
𝒏𝒏
+ ⋯)
𝑧𝑧 7 𝑧𝑧 7 𝟐𝟐! 𝟒𝟒! 𝟔𝟔! 𝟐𝟐𝟐𝟐 !
−𝟓𝟓 −𝟑𝟑 −𝟏𝟏 𝟐𝟐𝟐𝟐−𝟕𝟕
𝒛𝒛 𝒛𝒛 𝒛𝒛 𝒙𝒙
= − + − ⋯ − (−𝟏𝟏)
𝒏𝒏
+⋯
𝟐𝟐! 𝟒𝟒! 𝟔𝟔! 𝟐𝟐𝟐𝟐 !
𝟏𝟏 𝟏𝟏
Vậy Res f, 0 = 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = = 𝟕𝟕𝟕𝟕𝟕𝟕 .
𝟔𝟔!
1
b) Tính thặng dư 𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 𝑧𝑧. 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 tại 𝑧𝑧0 = −2
𝑧𝑧+2
Ta cần khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓 𝑧𝑧 tại 𝑧𝑧0 = −2 thành chuỗi luỹ
thừa cơ số 𝑧𝑧 + 2 . Ta phân tích:
Phần Đa thức Laurent hữu hạn (Không cần khai triển)
1
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = [ 𝑧𝑧 + 2 − 2)]. 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠
𝑧𝑧+2 ∞
𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏
𝒛𝒛
Áp dụng khai triển Maclaurin hàm: 𝐬𝐬𝐬𝐬𝐬𝐬𝐬𝐬 = � (−𝟏𝟏)𝒏𝒏 .
(𝟐𝟐𝟐𝟐 + 𝟏𝟏)!
𝒏𝒏=𝟎𝟎
∞ (−𝟏𝟏)𝒏𝒏
Ta được: 𝑓𝑓 𝑧𝑧 = [ 𝑧𝑧 + 2 − 2)]. ∑𝒏𝒏=𝟎𝟎
𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏
(−𝟏𝟏) 𝒏𝒏 (−𝟏𝟏) 𝒏𝒏
∑ ∞ ∑ ∞
= 𝑧𝑧 + 2 . 𝒏𝒏=𝟎𝟎 − 2 𝒏𝒏=𝟎𝟎
𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏
(−𝟏𝟏) 𝒏𝒏 (−𝟏𝟏) 𝒏𝒏
= ∑∞
𝒏𝒏=𝟎𝟎 𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐 − 2 ∑∞
𝒏𝒏=𝟎𝟎 𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏 !(𝒛𝒛+𝟐𝟐)𝟐𝟐𝟐𝟐+𝟏𝟏

Vậy Res f, 2 = 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = −2.


𝑒𝑒 𝑧𝑧
c) Tính thặng dư 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = tại 𝑧𝑧0 = ∞. 1
1+𝑧𝑧 1
1 𝑒𝑒 𝑡𝑡 𝑒𝑒 𝑡𝑡 1 𝟏𝟏
Đặt 𝑡𝑡 = . Khi 𝑧𝑧 = ∞ thì 𝑡𝑡 = 0. Ta có:𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 1 = 𝑡𝑡. = 𝑡𝑡. . 𝒆𝒆 𝒕𝒕
𝑧𝑧 1+ 𝑡𝑡 𝑡𝑡 + 1 𝑡𝑡 + 1
Khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓 𝑧𝑧 tại 𝑧𝑧0 = ∞ chính là khai triển tại 𝑡𝑡 = 0 .
1 𝑧𝑧 𝑛𝑛
ADCT: = ∑∞
𝑛𝑛=0 −1 𝑛𝑛 𝑡𝑡 𝑛𝑛 và 𝒆𝒆𝒛𝒛 = ∑∞
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛! . Ta được:
1+𝑡𝑡
1 𝑛𝑛 1 𝑛𝑛

𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 𝑡𝑡. ∑∞
𝑛𝑛=0 −1 . ∑∞
𝑛𝑛 𝑡𝑡 𝑛𝑛
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛!
= 𝑡𝑡 ∑∞
𝑛𝑛=0 −1 𝑛𝑛 𝑡𝑡 𝑛𝑛+1 . ∑∞
𝑛𝑛=0
𝑡𝑡
𝑛𝑛!
∞ −1 𝑛𝑛 ∞ 𝑧𝑧 𝑛𝑛
= ∑𝑛𝑛=0 𝑧𝑧 𝑛𝑛+1 . ∑𝑛𝑛=0 𝑛𝑛! (Do 𝑡𝑡 = 1)
𝑧𝑧

1 1 1 1 𝑧𝑧 𝑧𝑧 2 𝑧𝑧 3
=
𝑧𝑧
− 𝑧𝑧 2 + 𝑧𝑧 3
− 𝑧𝑧 4
+⋯ . 1+ 1!
+ 2!
+ 3!

1 1 1 1 𝑧𝑧 𝑧𝑧 2 𝑧𝑧 3
𝑓𝑓 𝑧𝑧 =
𝑧𝑧
− 𝑧𝑧 2 + 𝑧𝑧 3
− 𝑧𝑧 4
+⋯ . 1+ 1!
+ 2!
+ 3!

Bằng cách nhân phân phối, ta suy ra:


1 1 1 1 (−1)𝑛𝑛
𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 1 − + − + + ⋯ + + ⋯ = 𝑒𝑒 −1
1! 2! 3! 4! 𝑛𝑛!
Vậy Res f, 2 = 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = 𝑒𝑒 −1 .

𝒛𝒛 𝒛𝒛𝟐𝟐 𝒛𝒛𝟑𝟑 𝒛𝒛𝒏𝒏


 Chú ý: 𝒆𝒆𝒛𝒛 = 𝟏𝟏 + + 𝟐𝟐! + 𝟑𝟑! +. . . + 𝒏𝒏! +. . . ;∀𝑧𝑧 ∈ ℂ
𝟏𝟏!
1 1 1 1 (−1)𝑛𝑛
⇒ 𝑒𝑒 −1 =1 − + − + +⋯+ +⋯
1! 2! 3! 4! 𝑛𝑛!
1
𝑒𝑒 𝑧𝑧
d) Tính thặng dư 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = tại 𝑧𝑧0 = 0.
1−𝑧𝑧

1 𝑛𝑛
𝑧𝑧
ADCT: = ∑∞
𝑛𝑛=0 𝑧𝑧 𝑛𝑛 và 𝒆𝒆𝒛𝒛 = ∑∞
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛! . Ta được:
1−𝑧𝑧
1 1
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 𝑒𝑒 𝑧𝑧 .
1 − 𝑧𝑧
1 1 1 1 2 𝑛𝑛
= 1+ + 2
+ 3
+ ⋯ + 𝑛𝑛
+ ⋯ . 1 + 𝑧𝑧 + 𝑧𝑧 + ⋯ + 𝑧𝑧 +⋯
1! 𝑧𝑧 2! 𝑧𝑧 2! 𝑧𝑧 𝑛𝑛! 𝑧𝑧

Bằng cách nhân phân phối, ta suy ra:


1 1 1 1 (−1)𝑛𝑛
Vậy Res f, 0 = 𝐜𝐜−𝟏𝟏 = + + + +⋯+ + ⋯ = 𝑒𝑒 − 1
1! 2! 3! 4! 𝑛𝑛!
VD3: Tính Res f, 𝑧𝑧0 biết rằng:
1 𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧
a) 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = , 𝑧𝑧0 =2 b) 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = , 𝑧𝑧 =1
(𝑧𝑧−2) 4 𝑧𝑧 5 (𝑧𝑧−1)3 0
Giải:
a) Dễ thấy 𝑧𝑧0 = 2 là cực điểm cấp 4 của hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧). Áp dụng:
1 𝑚𝑚 (𝑚𝑚−1)
Res f, z0 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 𝑓𝑓(𝑧𝑧)
𝑚𝑚 − 1 ! 𝑧𝑧→𝑧𝑧0
(3)
1 4 1
Ta có: Res f, 2 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 − 2
3! 𝑧𝑧→2 (𝑧𝑧−2)4 𝑧𝑧 5
1 1 1
= . 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 ′′′ = . 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 −5𝑧𝑧 ′′= . 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 30𝑧𝑧 −7 ′
−5 −6
6 𝑧𝑧→2 6 𝑧𝑧→2 6 𝑧𝑧→2
1 −8
1 −210 −35
= . 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 −210𝑧𝑧 = . 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 8 = .
6 𝑧𝑧→2 6 𝑧𝑧→2 𝑧𝑧 256
𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧
b) 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 3 , 𝑧𝑧0 =1
(𝑧𝑧−1)

Dễ thấy 𝑧𝑧0 =1 là cực điểm cấp 3 của hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) nên ta có:
1 𝑑𝑑2 𝑧𝑧 2 + 𝑒𝑒 𝑧𝑧
Res f, 1 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 2 𝑧𝑧 − 1 3
2! 𝑧𝑧→1 𝑑𝑑𝑧𝑧 (𝑧𝑧 − 1)3
1 2 𝑧𝑧 1
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 (𝑧𝑧 + 𝑒𝑒 )′′ = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 (2 + 𝑒𝑒 𝑧𝑧 )
2 𝑧𝑧→1 2 𝑧𝑧→1
1
= 2 + 𝑒𝑒 .
2
2.4 Định lý thặng dư toàn phần

Giả sử 𝑓𝑓(𝑧𝑧) là hàm giải tích trên miền ℂ ∖ {𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , . . . , 𝑧𝑧𝑛𝑛 } với
𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , . . . , 𝑧𝑧𝑛𝑛 là n điểm bất thường cô lập của nó. Khi đó ta có
Res f; z1 + Res f; z2 + ⋯ + Res f; zn + 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅(𝑓𝑓; ∞) = 0
n

Viết gọn là � Res(f; zk ) + Res(f; ∞) = 0


k=1

 Nhận xét: Có thể dùng định lý thặng dư toàn phần để tính thặng
dư tại ∞ thông qua thặng dư tại các điểm hữu hạn.
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓; ∞ = −Res f; z1 − Res f; z2 − ⋯ − Res f; zn .
𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧
VD. Cho hàm số 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = . Áp dụng định lý thặng dư toàn
𝑧𝑧 2 (𝑧𝑧−3)2
phần, hãy tính 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓; ∞ .
Giải:
Ta thấy 𝑓𝑓(𝑧𝑧) là hàm giải tích trên miền ℂ ∖ 0; 3 và 𝑧𝑧1 = 0, 𝑧𝑧2 = 3 là
2 cực điểm cấp 2 của hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧). Áp dụng:
1 𝑚𝑚 (𝑚𝑚−1)
Res f, z0 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧0 𝑓𝑓(𝑧𝑧)
𝑚𝑚 − 1 ! 𝑧𝑧→𝑧𝑧0
/
1 𝑑𝑑 2 𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧 1 + 𝑧𝑧 2 𝑒𝑒 𝑧𝑧
Ta có: Res f, 0 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑧𝑧 2 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙
1! 𝑧𝑧→0 𝑑𝑑𝑧𝑧 𝑧𝑧 (𝑧𝑧−3)2 1! 𝑧𝑧→0 (𝑧𝑧 − 3)2
2𝑧𝑧+𝑒𝑒 𝑧𝑧 �𝑧𝑧−3)2 −2 𝑧𝑧−3 𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧 9+6 5
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 = =
𝑧𝑧→0 �𝑧𝑧−3)4 81 27
1 𝑑𝑑 2 𝑧𝑧 2 +𝑒𝑒 𝑧𝑧
Ta có: Res f, 3 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 (𝑧𝑧 − 3) 2
1! 𝑧𝑧→3 𝑑𝑑𝑧𝑧 𝑧𝑧 (𝑧𝑧−3)2
/
1 𝑧𝑧 2 + 𝑒𝑒 𝑧𝑧
𝑒𝑒 𝑧𝑧 /
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 1 +
1! 𝑧𝑧→3 𝑧𝑧 2 𝑧𝑧→3 𝑧𝑧 2

𝑒𝑒 𝑧𝑧 𝑧𝑧 2 − 2𝑧𝑧𝑒𝑒 𝑧𝑧 𝑒𝑒 3
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 4
=
𝑧𝑧→3 𝑧𝑧 27
Áp dụng định lý thặng dư toàn phần:
Res f; z1 + Res f; z2 + 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅(𝑓𝑓; ∞) = 0
5 𝑒𝑒 3
⇒ 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑓𝑓; ∞ = −Res f; z1 − Res f; z2 =− −
27 27
2.5. Một số ứng dụng của thặng dư
a) Tính tích phân hàm phức dọc theo đường cong kín

Định lý. Nếu hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) giải tích trong miền 𝐷𝐷 giới hạn bởi đường
cong kín 𝐶𝐶 (theo chiều dương) trừ một số hữu hạn các điểm bất
thường cô lập 𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , . . . , 𝑧𝑧𝑛𝑛 nằm trong 𝐷𝐷 và 𝑓𝑓(𝑧𝑧) liên tục trên 𝐶𝐶 thì:
𝑛𝑛

∮𝐶𝐶 + 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 = 2𝜋𝜋𝜋𝜋 � Res 𝑓𝑓(𝑧𝑧), 𝑧𝑧𝑘𝑘


𝑘𝑘=1

Chú ý: Nếu 𝑓𝑓 có 𝑛𝑛 điểm bất thường cô lập 𝑧𝑧1 , 𝑧𝑧2 , . . . , 𝑧𝑧𝑛𝑛 nằm trong
𝐷𝐷, nhưng bên ngoài 𝐷𝐷 thì 𝑓𝑓 chỉ có một điểm bất thường cô lập
𝑧𝑧𝑛𝑛+1 thì: ∮𝐶𝐶 + 𝑓𝑓(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑑𝑑 = 2𝜋𝜋𝜋𝜋 − Res 𝑓𝑓, 𝑧𝑧𝑛𝑛+1 − Res 𝑓𝑓, ∞
2
VD1. Tính 𝐼𝐼 = ∮𝛾𝛾 𝑧𝑧 5 𝑒𝑒 𝑑𝑑𝑑𝑑 trong đó 𝛾𝛾 là đường tròn có phương trình
𝑧𝑧

|𝑧𝑧| = 1 và lấy theo chiều dương.


Giải:
Xét miền 𝐷𝐷 = {𝑧𝑧 ∈ ℂ: |𝑧𝑧| < 1} có biên 𝛾𝛾: 𝑧𝑧 = 1.
2
Hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 𝑧𝑧 5 𝑒𝑒 𝑧𝑧
giải tích trên 𝐷𝐷\{0} và liên tục trên biên 𝛾𝛾. Ta có
𝑧𝑧 = 0 là điểm bất thường cốt yếu của 𝑓𝑓(𝑧𝑧) nằm bên trong 𝐷𝐷. Khai
triển Laurent hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) trong lân cận 𝑧𝑧 = 0, ta được :
𝑛𝑛 𝑛𝑛
∞ 2 ∞ 2
𝑓𝑓 𝑧𝑧 = 𝑧𝑧 5 � 𝑛𝑛
=� 𝑛𝑛−5
, 𝑧𝑧 > 0
𝑛𝑛=0 𝑛𝑛! 𝑧𝑧 𝑛𝑛=0 𝑛𝑛! 𝑧𝑧
26 4
Suy ra: Res f, 0 = 𝑐𝑐−1 = =(ứng với n=6). Vậy:
6! 45
8𝜋𝜋
𝐼𝐼 = ∮𝛾𝛾 𝑓𝑓 𝑧𝑧 𝑑𝑑𝑑𝑑 = 2𝜋𝜋𝜋𝜋 Res 𝑓𝑓 𝑧𝑧 , 0 = 𝑖𝑖.
45
𝑧𝑧 2 𝑑𝑑𝑑𝑑
VD2. Tính 𝐼𝐼 = ∮𝐶𝐶 + 𝑧𝑧 2 +1 (𝑧𝑧 +3) với 𝐶𝐶 là đường tròn |𝑧𝑧| = 2.

Giải:
f(z) có 3 cực điểm đơn là z = i, z = −i, z = −3.
Trong hình tròn |z| < 2 có hai cực điểm là ±i,
đều là các cực điểm đơn. Ta có:
z2 1 + 3i
Res(f, i) = lim(z − i) f( z) = lim =
z→i z→i z + i (z + 3) 20
z2 1 − 3i
Res f, −i = lim (z + i) f( z) = lim =
z→−i z→−i z − i (z + 3) 20
1+3i 1−3i πi
Vậy: I = 2πi Res f, i + Res f, −i = 2πi + = .
20 20 5
b) Ứng dụng thặng dư tính tích phân (SV tham khảo giáo trình)
KẾT THÚC BÀI 1
KIỂM TRA GIỮA KỲ
Thời gian: 90 phút
Bài 1: Tìm môđun và argument chính của số phức sau :
( 𝟑𝟑 − 𝒊𝒊)𝟒𝟒 (𝟏𝟏 + 𝒊𝒊)𝟖𝟖
𝒛𝒛 =
(−𝟏𝟏 + 𝒊𝒊 𝟑𝟑)𝟕𝟕 (𝟏𝟏 − 𝒊𝒊)𝟏𝟏𝟏𝟏
Bài 2: Tìm các căn bậc bốn dạng đại số của số phức 𝑧𝑧 = 1 − 𝑖𝑖.
Bài 3: Xét tính khả vi, giải tích và tính đạo hàm (nếu có) của hàm
biến phức sau :𝑓𝑓(𝑧𝑧) = 𝑧𝑧 2 𝐼𝐼𝐼𝐼(i𝑧𝑧).
̅
Bài 4: Tính tích phân 𝐼𝐼 = ∫𝛾𝛾 𝑧𝑧 2 𝑑𝑑𝑑𝑑, 𝛾𝛾 là đường gấp khúc 𝑧𝑧1 = 1 +
𝑖𝑖 → 𝑧𝑧2 = 2 + 5𝑖𝑖 → 𝑧𝑧3 = 5 + 4𝑖𝑖.
1
Bài 5: Khai triển Laurent hàm 𝑓𝑓(𝑧𝑧) = trong hình vành
(𝑧𝑧 2 −4)(𝑧𝑧 −3)
khăn sau: 1 < |𝑧𝑧 − 2| < 4.

You might also like