Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 6 - VĂN 7
TUẦN 6 - VĂN 7
1. Ví dụ
a. SGK/54 “em tôi” → trỏ người → làm chủ ngữ.
b. SGK/54 “con gà trống” → trỏ vật → làm chủ ngữ.
c. SGK/54+55
nghe thấy thế (chia đồ chơi ra đi)
CĐT
“thế”: trỏ hành động → làm phụ ngữ cho cụm động từ.
2. Khái niệm
trỏ Người
Đại từ Hỏi
Dùng để trỏ
Đại từ
Dùng để hỏi
1. Đại từ để trỏ dùng để:
- Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô: tôi, tao, tớ…).
VD. Tôi đi học.
Tao nói cho mày nghe.
- Trỏ số lượng (bao nhiêu, bấy nhiêu…).
VD. Bao nhiêu người thì bấy nhiêu sách vở.
- Trỏ hoạt động, tính chất sự việc (vậy, thế…).
VD. Bạn Quý trước đây học rất tệ. Còn bây giờ vẫn thế.
Bài 1. SGK/ 56 Sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Số ít Số nhiều
Ngôi 1 (người nói tự xưng) Tôi, tao, tớ (mình) Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, chúng mình
Ngôi 2 (người nói gọi người nghe) Mày, mi, ngươi, (mình) Chúng mày, bọn mi
Ngôi 3 (chỉ người được nói tới) Nó, hắn, y, thị Chúng nó, họ
Bài 2+3 Đọc SGK
I. NHU CẦU BIỂU CẢM CỦA CON NGƢỜI
- Cảm xúc của con người: vui vẻ, hạnh phúc, buồn lo, sợ hãi, giận dữ, ngạc nhiên, ghê
tởm…
- Con người có nhu cầu bày tỏ tình cảm, nỗi lòng → để được thấu hiểu, gợi sự thương
cảm…
- Cách thức bày tỏ tình cảm: trực tiếp, gián tiếp.
Vd2.
Vd3.
Cách biểu
cảm Trực tiếp: tiếng kêu, lời than,
III. LUYỆN TẬP (đọc trƣớc các bài tập trong SGK)
1. Tác giả
Trần Nhân Tông (1258-1308)
- Con trưởng của vua Trần Thánh Tông.
- Tham gia lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên.
- Năm 1299, Trần Nhân Tông tu ở chùa Yên Tử → Vị tổ thứ nhất của dòng thiền
Trúc Lâm Yên Tử.
2. Tác phẩm
-Hoàn cảnh sáng tác: Trần Nhân Tông về thăm quê cũ ở Thiên Trường.
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
- Nội dung:
+ 2 Câu đầu: Cảnh thôn xóm lúc chiều về → Thôn xóm trầm lặng nhưng
không đìu hiu.
+ 2 Câu cuối: Cảnh ngoài đồng → Thoáng đãng, cao rộng, yên ả.
→ Tác giả là người có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với vùng
quê thôn dã.
TỰ HỌC CÓ HƢỚNG DẪN (2)
(chỉ đọc không cần ghi bài)
CÔN SƠN CA
(Nguyễn Trãi)