Professional Documents
Culture Documents
Tên học phần: Cơ sở đo lường điện tử. Mã học phần: ELE 1305.
Ngành đào tạo: Điện tử - Viễn thông, Điện – Điện tử. Trình độ đào tạo: Đại học.
với u(t) là điện áp tức thời tại thời điểm t; T là chu kì của điện áp
Câu hỏi 1.22:
a) Dùng Ampe mét để đo dòng điện trong mạch thì phải mắc ampe mét như thế nào với
mạch cần đo và nên chọn ampe mét có RA lớn hay nhỏ để phép đo chính xác hơn?
(0,5đ)
b) Giá trị trung bình của điện áp được tính theo công thức nào sau đây: (0,5đ)
T T T
1 1 2 1
a) U u t dt b) U u t dt c) U u t dt
T 0 T 0 T 0
với u(t) là điện áp tức thời tại thời điểm t; T là chu kì của điện áp
Câu hỏi 1.23:
a) Kể tên một số phương pháp đo công suất ở tần số cao? (0,5đ)
b) Vẽ sơ đồ khối oát mét đo công suất hấp thụ? (0,5đ)
Câu hỏi 1.24:
Khái niệm LED 7 đoạn sáng Anốt chung? Muốn hiển thị số 3, số 6 thì đấu nối như thế
nào?
Câu hỏi 1.25:
Khái niệm LED 7 đoạn sáng Katốt chung? Muốn hiển thị số 0, số 5 thì phải đấu nối như
thế nào?
Câu hỏi 1.26:
Tại sao thang độ của cơ cấu đo từ điện là tuyến tính, thang độ của cơ cấu đo điện từ là phi
tuyến?
Câu hỏi 1.27:
Nêu nhiệm vụ, cấu tạo của súng điện tử trong ống tia điện tử?
Câu hỏi 1.28:
Nêu chức năng của các thành phần cấu tạo nên kênh Y của máy hiện sóng?
Câu hỏi 1.29:
Vẽ sơ đồ khối kênh Y và trình bày nhiệm vụ kênh Y của máy hiện sóng?
Câu hỏi 1.30:
Nêu cấu tạo và nhiệm vụ của hệ thống lái tia trong ống tia điện tử?
Câu hỏi 1.31:
Nêu chức năng của các thành phần cấu tạo nên kênh X của máy hiện sóng?
Câu hỏi 1.32:
Vẽ sơ đồ khối kênh X và trình bày nhiệm vụ kênh X của máy hiện sóng?
Câu hỏi 1.33:
Quét tuyến tính được ứng dụng để đo những dạng tín hiệu nào? Ưu điểm nổi bật của quét
tuyến tính liên tục.
Câu hỏi 1.34:
Vẽ sơ đồ cấu trúc và nêu chức năng chính các khối của máy đo số?
Câu hỏi 1.35:
Sử dụng ô-xi-lô cần chú ý đến những tham số kỹ thuật chính nào? Kể tên một số ứng
dụng tiêu biểu của ô-xi-lô?
Câu hỏi 1.36:
a) Kể tên các phương pháp đo tham số mạch? (0,5)
b) Nêu ưu, nhược điểm của LCD? (0,5)
Dien ke
R1 R2 R3 A
B
C
D1 R1 D2
R2
U D3 D4
Dien ke
0,2v
R1
U R2 2v Vôn
x mét số
R3 20v
UV=0,2
R4 200v v
U V
x E
R1
E
R2
D6
D7
thang đo trị số hiệu dụng của điện áp hình R1
+
sin (Điện áp hiệu dụng lớn nhất đo được U2 +
Rm, Itt
+
của mỗi thang đo là U1, U2, U3) có sử -
D8
D5
uAC R2
dụng cơ cấu đo từ điện có điện trở
U3
Rm=1k, dòng toàn thang Itt= 50µA.
Mạch KĐTT và các Điốt chỉnh lưu lý Rp
R3
tưởng. Cho R1=40M, R2=10M,
R3=0.5M. Rp=50k.
a. Tính thang giá trị của các thang đo
U1, U2, U3. uAC
b. Nếu điện áp đo uAC có dạng như 8V
t
hình vẽ, xác định kết quả đo chỉ thị trên
T/2 T
vôn mét nếu sử dụng thang đo U2. Kết quả -8V
đo có phải là trị số hiệu dụng thực của điện
áp đó không?
D7
thang đo trị số hiệu dụng của điện áp hình R1
+
sin là U1=5V, U2=50V, U3=250V (tương U2 +
Rm, Itt
ứng với vị trí chuyển mạch tại U1, U2, U3) -+
D8
D5
b. Tính sai số tương đối của phép đo nếu biết tất cả các điện R3
Rm
trở, tụ điện mẫu, nguồn mẫu đều có sai số tương đối là 3%.
Ghi chú: Ký hiê ̣u (mã) câu hỏi được quy định X.Y
Trong đó : + X tương đương số điểm câu hỏi (X chạy từ 1 đến 5).
+ Y là câu hỏi thứ Y (Y chạy từ 1 trở đi)
2. Đề xuất các phương án tổ hợp câu hỏi thi thành các đề thi (Nếu thấy cần thiết) :.
- Phân loại câu hỏi theo loại điểm, theo mức độ khó dễ và độ dài ngắn trong câu trả lời
chứ không phân theo nội dung các chương trong môn học vì vậy có thể trùng nội dung
chương giữa các câu hỏi phân theo mức điểm.
- Phương án thành lập đề thi:
+ Câu hỏi loại 1 điểm: 3 câu
* Một câu từ 1.1 đến 1.12
* Một câu từ 1.13 đến 1.24
* Một câu từ 1.25 đến 1.36
+ Câu hỏi loại 2 điểm: 2 câu
* Một câu từ 2.1 đến 2.8
* Một câu từ 2.9 đến 2.16
+ Câu hỏi loại 3 điểm: 1 câu
Tổng cộng: 10 điểm. Thời gian làm bài thi: 90 phút.
- Để nội dung đề thi có thể bao trùm nội dung môn học thì cần tham khảo ý kiến giảng
viên khi ra đề, tránh tình trạng gắp thăm câu hỏi ngẫu nhiên.
3. Hướng dẫn cần thiết khác:
Ngân hàng câu hỏi thi này đã được thông qua bộ môn và nhóm cán bộ giảng dạy học phần.
TS. Đặng Hoài Bắc TS. Đặng Hoài Bắc Nguyễn Trung Hiếu
Trần Thục Linh