Professional Documents
Culture Documents
Chuong 11 - DLH Chất Điểm - Xung Lượng-Động Lượng
Chuong 11 - DLH Chất Điểm - Xung Lượng-Động Lượng
TUYẾN TÍNH
Mục đích:
1. Tính động lượng tuyến tính của chất điểm và xung
lượng của lực.
2. Áp dụng nguyên lý xung lượng và động lượng tuyến
tính.
CÂU HỎI
Kết quả được tham khảo như nguyên lý của xung lượng và
động lượng. Nó có thể áp dúng với bài toán bao gồm cả hai
chuyển động thẳng và góc.
m vx 1 Fx dt m vx 2
t1
t2
m v y Fy dt m v y
1 2
t1
t2
m vz 1 Fz dt m vz 2
t1
Phương trình vô hướng cung cấp phương tiện thích hợp để áp
dụng nguyên lý xung lượng và động lượng tuyến tính một khi
vector vận tốc và lực được phân tích thành thành phần x, y, z.
GIẢI BÀI TOÁN
• Vẽ FBD chất điểm và thiết lập phương của vật tốc đầu và cuối
của chất điểm, vẽ sơ đồ xung lượng và động lượng cho chất
điểm. Thể hiện vector xung lượng và động lượng.
• Phân tích các vector lực và vận tốc (hoặc xung lượng và động
lượng) thành thành phần x, y, z, và áp dụng nguyên lý xung
lượng và động lượng bằng cách dùng dạng vô hướng.
• Lực như những hàm thời gian phải tích phân để nhận xung
lượng. Nếu lực hằng số, xung lượng của nó là tích của độ lớn
của lực và khoảng thời gian trên đó nó tác dụng (is the product
of the force’s magnitude and time interval over which it acts)
EXAMPLE
Find: Độ lớn của cường độ xung lượng thực hiện lên quả bóng.
Solution:
W dt 0 mv2
45°
+ = 30°
mv1 F dt N dt 0
Xung lượng gây ra bởi trọng lượng quả bóng và lực pháp
tuyến N có thể bỏ qua bởi vì độ lớn của nó rất nhỏ khi so
sánh với xung lượng từ mặt đất (bỏ qua trọng lượng quả
bóng trong khi va đập).
EXAMPLE (continued)
1) Xác định lực cần thiết để bắt đầu nâng thùng, và khi đó
thời gian cần thiết để motor sinh ra lực này.
2) Sau khi thùng bắt đầu di chuyển, áp dụng nguyên lý xung
lượng và động lượng (L1 + I = L2) để xác định vận tốc
của thùng khi t = 6 s.
BÀI TẬP NHÓM (continued)
Solution:
1) Thùng gỗ bắt đầu di chuyển khi lực dây cáp F vượt qua
trọng lượng thùng. Giải tìm lực, khi đó thời gian.
F = mg = (20) (9.81) = 196.2 N
F = 196.2 N = (250/5)t = 50 t
t = 3.924 s
Mục đích:
1. Áp dụng nguyên lý của xung lượng và động lượng
tuyến tính đối với hệ chất điểm.
2. Hiểu điều kiện bảo toàn động lượng.
Nếu búa nảy lên, vận tốc cọc thay đổi so với trường hợp khi
búa ko nảy lên? Tại sao?
Trong phân tích xung lượng-động lượng, chúng ta phải xem
xét xung lượng của trọng lượng của búa và cọc và lực cản ?
Tại sao hoặc tại sao ko ?
NGUYÊN LÝ XUNG LƯỢNG VÀ ĐỘNG LƯỢNG TUYẾN
TÍNH ĐỐI VỚI HỆ CHẤT ĐIỄM
(Section 15.2)
Phương trình xung lượng và động lượng tuyến tính đối với hệ
chỉ bao gồm xung lượng của ngoại lực.
t2
mi(vi)1 Fi dt mi(vi)2
t1
CHUYỂN ĐỘNG CỦA TÂM KHỐI LƯỢNG
(TRỌNG TÂM)
Với hệ chất điểm, chúng ta có thể định nghĩa một tâm khối
lượng “giả tạo” của khối lượng của một tập hợp chất điểm
mtot, với mtot là tổng ( mi) của tất cả chất điểm. Khi đó hệ
chất điểm này có vận tốc vG = ( mivi) / mtot.
Chuyển động của một khối lượng giả tạo dựa trên cơ sở
chuyển động của tâm khối lượng.
Khi tổng của xung lượng ngoại lực tác dụng lên hệ đối
tượng là zero, phương trình xung lượng-động lượng
tuyến tính được đơn giản
mi(vi)1 = mi(vi)2
Solution:
mvi = mAvA + mBvB + mCvC
Plan: Dùng phương trình bảo toàn năng lượng (T1 + V1 = T2 + V2)
cũng như bảo toàn động lượng tuyến tính theo phương ngang
và phương trình vận tốc tương đối để tìm vận tốc của dốc.
BÀI TẬP NHÓM (continued)
Solution:
Phương trình bảo toàn năng lượng cho hệ:
0 + 80 (3/5) (15)
= 0.5 (80/32.2)(vB)2 + 0.5 (120/32.2)(vr)2
Để tìm quan hệ giữa vB và vr, dùng bảo
toàn động lượng tuyến tính:
→+ 0 = (120/32.2) v − (80/32.2) v
r Bx
vBx =1.5 vr (1)
Vì vB = vr + vB/r -vBx i - vBy j = vr i + vB/r (−4/5 i −3/5 j)
-vBx = vr − (4/5) vB/r (2)
vBy = (3/5) vB/r (3)
Loại bỏ vB/r từ Eqs. (2) và (3) và thay thế Eq. (1) dẫn đến
vBy =1.875 vr
BÀI TẬP NHÓM (continued)
Khi đó, phương trình bảo toàn năng lượng có thể được viết lại ;
0 + 80 (3/5) (15) = 0.5 (80/32.2)(vB)2 + 0.5 (120/32.2)(vr)2
vr = 8.93 ft/s
BÀI TẬP NHÓM II
Given: Vật A khối lượng m1 đặt trên
mặt phẳng ngang. OB khối
lượng m2, chiều dài l gắn bản
lề với A tại O. Ban đầu OB
nằm ngang. Bỏ qua ma sát tại
bản lề O.
Find: Vận tốc của A khi OB ở vị trí thẳng đứng, bắt đầu từ trạng
thái nghỉ.
Plan: 1) Vẽ FBD cho hệ.
2) Dùng bảo toàn năng lượng (T1 + V1 = T2 + V2) cũng như
bảo toàn động lượng tuyến tính và phương trình vận tốc
tương đối để tìm vận tốc góc của OB.
BÀI TẬP NHÓM II (continued)
Solution: Phương trình bảo toàn năng lượng cho hệ : A
có vận tốc vO; OB có vận tốc góc ω và chỉ có
trọng lượng OB sinh công
0 + m2 g (0.5 l)
= 0.5 m1(vO)2 + [0.5 m2 (vC)2 + 0.5 IC ω2]
ml 2
với, IC
12
Để tìm quan hệ giữa ω và vO, áp dụng bảo
toàn động lượng tuyến tính:
→+ 0=m v −m v (1)
1 O 2 C
l 2 m1 m2 vO
m1vO m2 vO 0
2 l
Khi đó, phương trình bảo toàn năng lượng
có thể được viết lại ;
O m2 g m1vO m2vO m1 m2 1
l 1 2 1 2 2
2 2 2
2 2 m1 m2 vO
2
1 1
m2l
2 12 l
3gl
Vận tốc của A: vO m2
m1 m2 4m1 m2
CÂU HỎI
1. Viên đạn 20 g được bắn theo phương ngang 1200 m/s vào
viên gạch 300 g đặt trên bề mặt nhẵn. Nếu viên đạn lún
vào viên gạch, vận tốc của viên gạch ngay sau va đập.
A) 1125 m/s B) 80 m/s 1200 m/s
2. Bóng chày 200-g có vận tốc theo phương ngang 30 m/s khi nó
được đánh bởi với gậy, B, trọng lượng 900-g, di chuyển tại 47
m/s. Trong khi va đập với gậy, bao nhiêu thành phần xung
lượng được sử dụng để tìm vận tốc cuối cùng của quả bóng?
A) Zero B) 1 vball
BAT
C) 2 D) 3 vbat
VA ĐẬP
Mục đích:
1. Hiểu và phân tích cơ học va đập.
2. Phân tích chuyển động của vật chịu va đập, trong cả
hai trường hợp đúng tâm và nghiêng.
1. Khi chuyển động của một hoặc hai chất điểm tại một góc đối
với đường chuyển động, va đập được gọi ________
A) va đập đúng tâm. B) va đập nghiêng.
C) va đập chính. D) ko phải các câu trên.
2. Tỉ lệ của xung lượng hồi phục đối với xung lượng biến dạng
được gọi _________
A) tỉ lệ xung lượng. B) hệ số hồi phục.
C) tỉ lệ năng lượng. D) hiệu suất cơ học.
ÁP DỤNG
Chất lượng của quả bóng tennis được đo bởi độ cao nảy lên
của nó. Điều này có thể định lượng bởi hệ số hồi phục của
quả bóng.
Nếu độ cao từ nó quả bóng rơi xuống và chiều cao nảy lên
của quả bóng được biết, làm thế nào xác định hệ số hồi phục
của quả bóng?
ÁP DỤNG (continued)
Va đập đúng tâm nảy sinh khi vận tốc của hai chất điểm thì
dọc theo đường va đập (nhắc lại rằng đường va đập là đường
qua tâm khối lượng của chất điểm va đập).
vA vB
Line of impact
Trong phần lớn bài toán, vận tốc ban đầu của chất điểm, (vA)1 và
(vB)1, được biết, và nó cần thiết để xác định vận tốc cuối cùng,
(vA)2 và (vB)2. Như vậy phương trình đầu tiên được sử dụng bảo
toàn động lượng tuyến tính, được áp dụng dọc theo đường va đập.
mAvA 1 mB vB 1 mAvA 2 mB vB 2
Điều này chỉ cung cấp 1 phương trình, nhưng thường có hai ẩn,
(vA)2 và (vB)2. Như vậy phương trình khác là cần thiết. Nguyên lý
xung lượng và động lượng được sử dụng cho việc này, mà nó bao
gồm hệ số hồi phục, hoặc e.
VA ĐẬP ĐÚNG TÂM (continued)
Hệ số hồi phục, e, là tỉ lệ của vận tốc tách ra tương đối của chất
điểm sau va đập, (vB)2 – (vA)2, với vận tốc tới của chất điểm
trước va đập, (vA)1 – (vB)1. Hệ số hồi phục cũng là một chỉ số
của việc tổn thất năng lượng trong va đâp.
• Va đâp đàn hồi (e = 1): Trong một va đập đàn hồi hoàn hảo,
ko tổn thất và vận tốc tách ra tương đồi bằng vận tốc tới
tương đốicủa chất điểm. Trong trường hợp thực tế, điều kiện
này ko thể đạt đến.
• Va đập dẻo (e = 0): Trong va đập dẻo, vận tốc tách ra tương
đối bằng zero. Chất điểm dính với nhau và di chuyển cùng
một vận tốc.
Vài kiểu giá trị của e :
Thép với thép: 0.5 – 0.8 Gỗ với gỗ: 0.4 – 0.6
Chì với chì: 0.12 – 0.18 Thủy tinh - thủy tinh: 0.93 – 0.95
VA ĐẬP: TỔN THẤT NĂNG LƯỢNG
Một khi vận tốc trước và sau va đập của chất điểm đã được
xác định, tổn thất năng lượng trong khi va đập có thể được
tính toán trên cở sở khác biệt của động năng chất điểm. Tổn
thất năng lượng
U1-2 = T2 − T1 với Ti = 0.5mi (vi)2
Trong khi va đập, một vài động năng ban đầu của chất điểm
sẽ bị mất do hình thành nhiệt, âm, hoặc do bởi biến dạng cục
bộ.
Trong va đập dẻo (e = 0), tổn thất năng lượng là cực đại,
mặt dầu nó ko cần thiết bằng zero. Tại sao?
VA ĐẬP NGHIÊNG
Trong va đập nghiêng, một hoặc cả hai
phương chuyển động tạo một góc với
đường va đập. Điển hình, có 4 ẩn: độ lớn
và phương của những vận tốc cuối.
• Định nghĩa hệ trục x-y. Đặc trưng, trục x được định nghĩa dọc
theo đường va đập và trục y nằm trong mặt phẳng tiếp xúc
vuông góc với trục x.
• Với cả hai bài toán va đập đúng tâm và nghiêng, phương trình
sau đây áp dụng dọc theo đường va đập (phương x):
m(vx)1 = m(vx)2 and e = [(vBx)2 – (vAx)2]/[(vAx)1 – (vBx)1]
• Với bài toán va đập nghiêng, những phương trình sau được yêu
cầu, được áp dụng vuông góc với đường va đập (phương y):
mA(vAy)1 = mA(vAy)2 and mB(vBy)1 = mB(vBy)2
EXAMPLE
Plan:
Va đập này là va đập nghiêng, với đường va đập vuông góc với
mặt phẳng (qua trọng tâm tương đối).
Như thế, hệ số hồi phục áp dụng vuông góc với tường và động
lượng của quả bóng được bảo toàn dọc theo bức tường.
EXAMPLE (continued)
Solution:
Giải bài toán va đập hệ trục x-y được định nghĩa dọc và vuông góc
với đường tác động, tương ứng:
Động lượng quả bóng được bảo toàn theo
phương y:
m(vb)1 sin 30° = m(vb)2 sin
(vb)2 sin = 10 m/s (1)
Hệ số hồi phục áp dụng theo phương x:
e = [ 0 – (vbx)2 ] / [ (vbx)1 – 0 ]
0.75 = [ 0 – (-vb)2 cos ] / [ 20 cos 30° – 0]
(vb)2 cos = 12.99 m/s (2)
Dùng phương trình. (1) và (2) và giải tìm vận tốc và mang lại:
(vb)2 = (12.992+102)0.5 = 16.4 m/s
= tan-1(10/12.99)=37.6°
CÂU HỎI
1. Hai quả bóng va đập với hệ số hồi phục 0.79. Một trong hai
quả bóng có thể rồi va đập với động năng lớn hơn trước va
đập?
A) Có B) Không
C) Ko thể nói D) Ko chọn câu này!
2. Dưới điều kiện nào năng lượng tổn thất trong qua trình va
đập cực đại?
A) e = 1.0 B) e = 0.0
C) e = -1.0 D) Va chạm ko đàn hồi.
BÀI TẬP NHÓM
Given: Thùng B nặng 2 kg được thả từ
trạng thái nghỉ, rơi từ độ cao h =
0.5 m, và va chạm với tấm P (3 kg
mass). Hệ số hồi phục giữa B và P
e = 0.6, và độ cứng lò xo k = 30
N/m.
Solution:
1) Xác định vận tốc khối B chỉ trước va đập bằng cách dùng
bảo toàn năng lượng (tại sao?). Định nghĩa gốc quy chiếu
tại vị trí ban đầu của thùng B (h1 = 0) và chú ý rằng B
được giải phóng từ trạng thái nghỉ (v1 = 0):
T1 + V1 = T2 + V2
0.5m(v1)2 + mgh1 = 0.5m(v2)2 + mgh2
0 + 0 = 0.5(2)(v2)2 + (2)(9.81)(-0.5)
v2 = 3.132 m/s
Đây là vận tốc của khối chỉ trước va đập. Tấm (P) thì ở trạng
thái nghỉ, vận tốc bằng không, trước va đập.
BÀI TẬP NHÓM (continued)
1. Khối B (1 kg) đang cuyển động trên mặt phẳng nhẵn với
10 m/s khi nó va đập vuông góc với khối A (3 kg), đang
trạng thái nghỉ. Nếu vận tốc khối A sau va đập là 4 m/s
sang bên phải, (vB)2 là
vB=10 m/s
A) 2 m/s B) 7 m/s
B A
C) 7 m/s D) 2 m/s
2. Chất điểm va đập với bề mặt nhẵn với vận
tốc 30 m/s. Nếu e = 0.8, (vx) 2 là _____ sau y
va đập. v
30
A) zero B) bằng (vx) 1 30 m/s
x
C) nhỏ hơn (vx) 1 D) lớn hơn (vx) 1
MOMENT ĐỘNG LƯỢNG, MOMENT OF LỰC VÀ
NGUYÊN LÝ CỦA MOMENT ĐỘNG LƯỢNG – XUNG
LƯỢNG CHO CHẤT ĐIỂM
Mục đích:
1. Xác định moment động lượng của chất điểm và áp
dụng nguyên lý moment động lượng-xung lượng.
2. Dùng bảo toàn moment động lượng để giải bài toán.
2. Tổng moment của tất cả ngoại lực tác dụng lên chất điểm
bằng
A) moment động lượng của chất điểm.
B) động lượng tuyến tính của chất điểm.
C) vận tốc thay đổi theo thời gian của moment động
lượng.
D) vận tốc thay đổi theo thời gian của moment quán tính.
ÁP DỤNG
Hành tinh và hầu hết vệ tinh chuyển động theo quỹ đạo elip.
Chuyển động này được gây ra bởi lực hút trọng trường. Từ
khi những lực này tác động theo cặp, tổng moment hệ tác
dụng lên hệ bằng không. Điều này có nghĩa moment động
lượng được bảo toàn.
Nếu moment động lượng là hằng số, nó có nghĩa động lượng
tuyến tính cũng là hằng số? Tại sao và tại sao ko?
ÁP DỤNG (continued)
i j k
Ho = r × mv = rx ry rz
mvx mvy mvz
Hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng sự thay đổi theo thời gian
của động lượng tuyến tính chất điểm. Cho thấy đạo hàm
theo thời gian bằng cách dùng khái niệm “dot” dẩn đến
phương trình
F = L = mv
Chúng ta có thể chứng minh rằng hợp lực moment tác dụng
lên chất điểm quanh O bằng sự thay đổi theo thời gian của
moment động lượng chất điểm quanh O hoặc
Mo = r × F = Ho
NGUYÊN LÝ MOMENT ĐỘNG LƯỢNG VÀ XUNG
LƯỢNG (Section 15.7)
Xem xét quan hệ giữa moment và sự thay đổi theo thời
gian của moment động lượng
Mo = H o = dHo/dt
Bởi tích phân giữa khoảng thời gian t1 đến t2
t2 t2
Mo dt ( Ho )2 ( Ho )1 or ( Ho ) 1 + Mo dt ( Ho )2
t1 t1
Khi tổng moment xung lượng tác dụng lên chất điểm hoặc
hệ chất điểm bằng không trong khoảng thời gian t1 đến t2,
moment động lượng được bảo toàn. Khi đó,
(HO)1 = (HO)2
Find: Vận tốc, vB, của vệ tinh tại khoảng cách gần nhất, rB,
từ tâm trái đất.
Plan: Áp dụng nguyên lý bảo toàn năng lượng và bảo
toản moment động lượng đối với hệ.
EXAMPLE (continued)
Solution:
Bảo toàn năng lượng: TA + VA = TB + VB trở thành
1 ms vA2 – G ms me = 1 ms vB2 – G ms me
2 rA 2 rB
-12(5.976 24)
66.73 × 10 × 10
0.5(10,000)
2
15 x 106
66 .73 ×10 -12(5.976 ×1024)
0.5 v
2
B
rB
hoặc 23.4 × 106 = 0.5 (vB)2 – (3.99 × 1014)/rB
EXAMPLE (continued)
Solution:
Bảo toàn moment động lượng.
(rA ms vA) sin fA = rB ms vB
(15 × 106)(10,000) sin 70° = rB vB or rB = (140.95 × 109)/vB
2. Nếu không có xung lượng ngoài tác dụng lên chất điểm
Solution:
Moment động lượng: HZ = r × mv rút gọn thành phương trình vô
hướng.
(HZ)1 = 0 and (HZ)2 = 4×{(0.6) (5/32.2) v2} = 0.3727 v2
Today’s Objectives:
1. Trình bày công thức cho động
lượng tuyến tính và moment
động lượng của vật rắn.
2. Áp dụng nguyên lý xung
lượng – động lượng tuyến tính
hoặc quay.
READING QUIZ
1. Moment động lượng vật rắn 2D quay quanh tâm khối lượng
G là ___________.
A) m vG B) IG vG
C) m D) IG
2. Nếu vật rắn quay quanh một trục cố định đi qua tâm khối
lượng của nó, động lượng tuyến tính của nó __________.
A) a constant B) zero
C) m vG D) IG
APPLICATIONS
Những lợi ích của việc chế tạo cầu với kết cấu có chiều sâu
thay đổi là gi?
APPLICATIONS (continued)
Vì con lắc của máy Charpy quay xuống dưới, cả hai động
lượng tuyến tính và moment động lượng tăng. Bằng cách tính
toán động lượng của nó ở vị trí thẳng đứng, chúng ta có thể
tính xung lượng con lắc thực hiện khi nó va đập mẩu thử.
Tàu con thoi có vài động cơ mà nó thực hiện lực đẩy lên tàu
con thoi khi nó làm việc. Bởi động cơ khác nhau làm việc,
phi công có thể kiểm tra chuyển động và hướng của con tàu
Nếu chỉ động cơ A làm việc, Con tàu có khuynh hướng
quay quanh trục nào?
ĐỘNG LƯỢNG TUYẾN TÍNH VÀ MOMENT ĐỘNG
LƯỢNG (Section 19.1)
Động lương tuyến tính của vật rắn được định nghĩa
L = m vG
Phương trình này phát biểu rằng vector động lượng tuyến tính
L có độ lớn bằng (mvG) và phương chiều được định nghĩa bởi
vG.
Moment động lượng của một vật
rắn được định nghĩa
HG = I G
Nhớ rằng phương của HG vuông
góc với mặt phẳng quay.
ĐỘNG LƯỢNG TUYẾN TÍNH VÀ MOMENT ĐỘNG
LƯỢNG (continued)
Tịnh tiến.
Khi vật rắn chịu một tịnh tiến
thẳng hoặc cong, moment động
lượng của nó bằng không vì =
0.
Như vậy,
L = m vG
và
HG = 0
ĐỘNG LƯỢNG TUYẾN TÍNH VÀ MOMENT ĐỘNG
LƯỢNG (continued)
Quay quanh trục cố định.
Khi vật rắn quay quanh một
trục cố định đi qua O, động
lượng tuyến tính và moment
động lượng của vật rắn quanh
tâm khối lượng G là:
L = mvG
HG = I G
Đôi khi nó cũng thích hợp để tính moment động lượng của vật
rắn quanh tâm quay O.
HO = ( rG × mvG) + IG = IO
ĐỘNG LƯỢNG TUYẾN TÍNH VÀ MOMENT ĐỘNG
LƯỢNG (continued)
Chuyển động song phẳng (General plane motion).
Khi vật rắn chịu một chuyển động song
phẳng, cả hai động lượng tuyến tính và
moment động lượng tính quanh tâm khối
lượng G được yêu cầu.
L = m vG
HG = IG
L1 + t F dt = L2 or (mvG)1 + t F dt = (mvG)2
1 1
Phương trình moment xung lượng-động lượng : tìm gia tốc góc
t2 t2
Tóm lại, nếu chuyển động xuất hiện trong mặt phẳng x-y,
quan hệ xung lượng-động lượng tuyến tính có thể áp dụng
đối với trục x, y và quan hệ moment xung lượng-động
lượng được áp dụng đối với trục z đi qua một điểm bất kỳ
(i.e., G). Như vậy, nguyên lý mang lại ba phương trình vô
hướng mô tả chuyển động phẳng của vật.
QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH
• Nếu có hơn ba ẩn trong bài toán, phương trình động học liên
quan vận tốc của tâm khối lượng G và vận tốc góc ω phải được
sử dụng để cung cấp thêm quan hệ cần thiết để giải toán.
EXAMPLE
Given: Bánh xe 300 kg có bán kính
gyration đối với tâm khối
lượng của nó kO = 0.4 m.
Bánh xe chịu một moment
300 Nm.
A
Find: Vận tốc góc sau 6 s nếu nó bắt đầu từ trạng thái nghỉ và
không có sự trượt xuất hiện.
Plan: Thời gian như một thông số làm bạn suy nghĩ đến Xung
lượng - Động lượng! Từ khi vật lăn không trượt, điểm A
là tâm quay (tâm vận tốc tức thời). Như vậy, áp dụng
quan hệ moment xung lượng – động lượng cùng với quan
hệ động học để giải bài toán.
EXAMPLE (continued)
Solution: y
Sơ đồ xung lượng – động lượng: x
Mt Wt
(m vG)1 (m vG)2
G + r G
A
=
Ft
IG1 IG 2
Động học: (vG)2 = r 2 Nt
t2
Impulse & Momentum: (HA)1 + MA dt = (HA)2
t1
Mt 300 (6)
2 11.5 rad/s
m {r2 + (kO)2} 300 (0.62 + 0.42)
CONCEPT QUIZ
2. Động lương tuyến tính của tấm trong câu hỏi 1 là__________.
A) hằng số B) zero
C) tăng tuyến tính D) giảm tuyến tính
với thời gian với thời gian
BÀI TẬP NHÓM
Find: Vận tốc góc của bánh răng B sau 5 s nếu các bánh
răng bắt đầu quay từ trang thái nghỉ.
Plan: Thời gian là một thông số, do đó Xung lượng-Động
lượng được yêu cầu. Trước tiên, liên hệ vận tốc góc
của hai bánh răng bằng cách dùng động học. Khi đó,
áp dụng moment xung lượng và động lượng của cả hai
bánh răng.
GROUP PROBLEM SOLVING (continued)
Solution:
Sơ đồ xung lượng-động lượng: Chú ý rằng động lượng ban đầu
bằng không đối với hai bánh răng.
Gear A: WAt
IA A y
x
Mt Ax t
= rA
Ft
Ay t
Gear B: Ft WBt
Bxt rB
Byt = IB B
GROUP PROBLEM SOLVING (continued)
For gear A: M t − (F t) rA = IA A
For gear B: (F t) rB = IB B (F t) = (IB B) / rB
Kết hợp hai phương trình trên:
M t = IAA + (rA/rB) IBB
Thay thế từ quan hệ động học với A= (rB/rA)B, mang lại
M t = B [ (rB/rA) IA + (rA/rB) IB ] eqn (1)
GROUP PROBLEM SOLVING (continued)
với
IA = mA (kA)2 = 10 (0.08)2 = 0.064 kg·m2
IB = mB (kB)2 = 50 (0.15)2 = 1.125 kg·m2
Một người trượt băng dùng phần lớn thời gian xoay trên
bặng hoặc quay. Để xoay nhanh, or cho một thời gian dài,
người trượt băng phải phát triển một lượng lớn moment
động lượng.
Nếu moment động lượng của người trượt băng là hằng
số, người trượt băng có thể thay đổi vận tốc quay ủa cô
ấy không? Như thế nào?
Người trượt băng xoay nhanh hơn khi cánh tay được co
lại và chậm hơn khi những cánh tay mở rộng. Tại sao?
APPLICATIONS (continued)
Bảo toàn moment động lượng cho phép con mèo tiếp đất trên
chân của nó và cũng giúp thầy giáo làm đầu của họ xoay tròn
BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG TUYẾN TÍNH (Section 19.3)
Nếu tổng tất cả xung lượng tuyến tính tác động lên vật rắn
bằng không, tất cả số hạng xung lượng bằng không. Như
vậy động lượng tuyến tính đối với vật rắn (hoặc hệ) là
hằng số, hoặc bảo toàn. Vậy L1 = L2.
Phương trình này được tham chiếu như bảo toàn động
lượng tuyến tính. Phương trình bảo toàn động lượng tuyến
tính có thể được sử dụng nếu xung lượng tuyến tính là nhỏ
hoặc không xung lượng.
BẢO TOÀN MOMENT ĐỘNG LƯỢNG
Tương tự, nếu tổng tất cả moment xung lượng do bởi ngoại
lực tác dụng lên vật rắn (hoặc hệ vật rắn) là zero, tất cả số
hạng xung lượng là zero. Khi đó, moment động lượng được
bảo toàn.
t2 0 t2 0
(HG)1 + t MG dt = (HG)2 or IG1 + MG dt = IG2
t1
1
Phương trình trên được tham chiếu như là bảo toàn moment
động lượng hoặc (HG)1 = (HG)2 .
Nếu điều kiện ban đầucủa vật rắn (hoặc hệ) được biết, bảo toàn
động lượng thường được sử dụng để xác định vận tốc góc hoặc
vận tốc tuyến tính cuối cùng của vật chỉ sau khi một sự kiện
nảy sinh.
QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH
• Thiết lập hệ trục tham chiếu quán tính x y z và vẽ FBDs.
• Viết phương trình bảo toàn moment động lượng đối với một
điểm cố định hoặc tại tâm khối lượng G.
• Giải phương trình bảo toàn động lượng tuyến tính hoặc phương
trình moment động lượng theo hướng thích hợp.
• Nếu chuyển động phức tạp, sử dụng phương trình động học liên
quan vận tốc của tâm khối lượng G và vận tốc góc có lẻ là
cần thiết.
EXAMPLE
Given: Một bánh xe 10 kg
(IG = 0.156 kg·m2) lăn
không trượt và không nảy
lên.
Find: Vận tốc nhỏ nhất, vG, bánh xe phải lăn qua vật cản A.
Plan:
Từ khi không có sự trượt và nảy lên xuất hiện, bánh xe
quay quanh A. Lực tại A phải lớn hơn trọng lượng, và từ
khi thời gian va đập rất ngắn, trọng lượng có thể được
xem xét không xung lượng. Phản lực tại A là vấn đề vì
chúng ta không biết phương hoặc độ lớn của nó. Lực này
có thể được loại bỏ bởi áp dụng phương trình bảo toàn
moment động lượng quanh A.
EXAMPLE (continued)
Solution:
Sơ đồ xung lượng-độnglượng:
2. Đối với thanh trong câu 1, moment động lượng đối với A
của thanh và viên đạn chi sau khi va đập sẽ ___________.
A) m vb + M(0.5)2 B) m(0.5)22 + M(0.5)22
C) m(0.5)22 + M(0.5)22 D) zero
+ (1/12) M 2
BÀI TẬP NHÓM
Given: Hai đứa trẻ (mA= mB= 30 kg)
ngồi tại mép của vòng quay, mà
nó có khối lượng 180 kg và bán
kính gyration kz = 0.6 m.
Find: Vận tốc góc của vòng quay (the merry-go-round) nếu A
nhảy khỏi vòng quay theo phương ngang the hướng
dương +t với vận tốc 2 m/s, được đo tương đối với vòng
quay.
Plan: Vẽ sơ đồ xung lượng-động lượng. Bảo toàn moment
động lượng có thể được sử dụng để tìm vận tốc góc.
GROUP PROBLEM SOLVING (continued)
Solution:
Sơ đồ xung lượng-động lượng:
Áp dụng phương trình bảo toàn moment
M
mB mA động lượng:
2 rad/s
∑(H)1 = ∑(H)2
180 (0.6)2 (2) + 2 × {(30) 2 (0.75) 2}
=
vA/M = 2 m/s
= 180 (0.6)2 + (30) (0.75) 2
+ (30) (0.75 2) (0.75)
M
mB mA 197.1 = 98.55 + 45
Giải phương trình mang lại
= 1.54 rad/s
ATTENTION QUIZ