You are on page 1of 7

Accounting Concepts Có bảy nguyên tắc cơ bản trong kế toán: cơ sở dồn

Nguyên tắc kế toán tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất
quán, thận trọng, trọng yếu

Accounting Systems Hệ thống được sử dụng để quản lý các thông tin


Hệ thống kế toán về giao dịch kinh doanh của tổ chức

Accounting Equation Công thức căn bản xây dựng lên phương pháp
Phương trình kế toán ghi sổ kép. Nó có thể được bày tỏ đơn giản nhất là
“tài sản + chi phí = nợ + vốn + doanh thu” nơi mà
các khoản nợ ở vế trái của đẳng thức phải bằng
với các khoản có bên vế phải. Cũng được gọi là
phương trình cân đối kế toán

Accounting Records Ghi chép kế toán là tất cả các số sách và chứng từ


Ghi chép kế toán có liên quan trong việc lập BCTC

Accounting Standards Là những quy định do tổ chức có trách nhiệm


Các chuẩn mực kế toán nghiên cứu và ban hành để làm cơ sở cho việc lập
và giải thích các thông tin trình bày trên BCTC

Accounting Period Kỳ kế toán là khoản thời gian xác định từ thời


Kỳ kế toán điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến
thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khoá sổ kế
toán để lập báo cáo tài chính

Additions Tất cả các tài sản mua thêm trong kỳ


Tài sản mua thêm trong kỳ

Acquisition Of The Asset Việc mua bán và hình thành nên một tài sản
Mua tài sản
Accruals Phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi phí
Chi phí trích trước sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa
chi trả trong kỳ này

Accruals Basis Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
Cơ sở dồn tích liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ
sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế
toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở
dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai

Accruals Concept Các giao dịch được ghi nhận khi chúng xảy ra hơn
Cơ sở (nguyên tắc) dồn tích là khi tiền mặt được trả tiền hoặc nhận được

Accrued Expenses Phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi phí
Chi phí trích trước sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa
chi trả trong kỳ này

Accumulated Depreciation Tổng các khoản khấu hao của tài sản từ khi tài
Khấu hao lũy kế sản được đưa vào sử dụng

Accumulated Profits Phần lợi nhuận không dùng để chi trả cổ tức dồn
Lợi nhuận lũy kế tích qua các năm

Administrative Purpose
Mục đích quản lý doanh
nghiệp

Administrative Expenses Chi phí xảy ra trong quá trình kiểm soát và điều
Chi phí quản lý doanh nghiệp hành tổ chức, nhưng không được ghi nhận trực
tiếp vào chi phí tài chính, maketing hay điều hành
sản xuât
Tiền lương của giám đốc điều hành cấp cao và
chi phí dịch vụ chung (như kế toán, ký kết hợp
đồng, và các mối quan hệ công nghiệp) thuộc
nhóm này. Chi phí hành chính liên quan đến các
tổ chức trái ngược với các chi phí liên quan đến
các bộ phận cá nhân. Cũng được gọi là chi phí
hành chính
Administrative Overheads Chi phí chi dùng cho các mục đích quản lý doanh
Chi phí quản lý chung nghiệp như kế toán, hành chính

Adding Together Cộng các hàng có cùng bản chất vào nhau
Cộng ngang

Allowances
Dự phòng

Aged receivables analysis


Phân tích tuổi nợ

A Manufacturing Business Doanh nghiệp có các hoạt động sử dụng lao động
Một doanh nghiệp sản xuất để chuyển đổi nguyên vật liêu thô thành sản phẩm
để bán ra thị trường

Amortise Giảm giá trị vốn của một tài sản trên tài khoản kế
Khấu hao toán của công ty qua một khoảng thời gian

Amortisation
Khấu hao tài sản cố định vô hình

Amortization Rate Tỷ lệ phần trăm khấu hao dựa trên giá trị còn lại
Tỷ lệ khấu hao của tài sản

Doanh nghiệp có những những hoạt động liên


A Retailing Business quan đến việc bán sản phẩm hay dịch vụ trực tiếp
Một doanh nghiệp bán lẻ cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng vào
mục đích cá nhân
Arm’s Length Transaction Nguyên tắc xác định giá trị thị trường công
Trao đổi ngang giá bằng (FMV) Là giá trị tài sản có thể được trao
đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự
trao đổi ngang giá
Assembly Cost Chi phí để lắp ráp các phần của máy móc thành
Chi phí lắp ráp một thể đồng nhất

Asset Nguồn lực được kiểm soát bởi doanh nghiệp và


Tài sản có khả năng đem lại lợi ích trong tương lai

Assets Held For Sale Tài sản giữ nhằm cho mục đích thanh lý hoặc bán.
Tài sản nắm giữ để bán Khi ghi nhận là Tài sản nắm giữ để bán, tài sản sẽ
không cần tính khấu hao nếu thỏa mãn một số
điều kiện nhất định

Asset Register Danh mục các tài sản dài hạn sở hữu bởi tổ chức
Danh mục tài sản dài hạn

Asset Turnover Ratio Vòng quay tài sản là một chỉ số tài chính đo lường
Chỉ số vòng quay tài sản tính hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử
dụng các tài sản để tạo ra doanh thu hoặc thu
nhập

Associates Công ty liên kết và các khoản đầu tư thương mại


And Trade
Investments

Authorized (Or Legal) Lượng cổ phần tối đa mà một công ty được


Capital phép phát hành
Vốn điều lệ

Ủy quyền giải quyết vấn đề là việc cán bộ


Authorized For Issue quản lý cấp trên cho phép cán bộ cấp dưới
Được ủy quyền để phát hành có quyền ra quyết định về những vấn đề
thuộc quyền hạn của mình, trong khi người cho phép
vẫn đứng ra chịu trách nhiệm
Average Cost (AVCO) Bình quân cả kỳ dự trữ là phương pháp mà
Giá bình quân giá trị của hàng tồn kho được tính bình quân
trên giá trị của tất cả hàng mua trong kỳ
Banker Người làm trong ngân hàng hoặc ngân hàng
Ngân hàng

Benefits Làm cái gì đó tốt lên hoặc cải thiện nó


Lợi ích

Balance Carried Forward


Số dư cuối kỳ

Board Of Directors Là một nhóm các cá nhân đại diện cho các cổ đông
Ban giám đốc để quản lý công ty

Bonus Issue Một lần phát hành vốn, trong đó một công ty chuyển
Phát hành cổ phiếu thưởng tiền từ quỹ vào vốn cổ phần và phát hành thêm cổ
phiếu miễn phí tới các cổ đông. Giá trị của công ty
vẫn giữ nguyên, và tổng giá trị thị trường của cổ
phiếu của cổ đông vẫn giữ nguyên, giá thị trường
được điều chỉnh vào tài khoản đối với những cổ
phiếu mới. Cũng được gọi là chia cổ phần

Break Up Basis Khi tính hoạt động liên tục không còn được áp dụng
Trên cơ sở phá sản phù hợp với doanh nghiệp. Toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp sẽ phải ghi nhận theo giá thanh lý thay
vì giá gốc

Business Premises Tài sản của công ty


Tài sản công ty

Business Entity Tổ chức được thành lập như một sự tồn tại riêng
Thực thể kinh doanh biệt vì mục đích thuế. Những tập đoàn, công ty
trách nhiệm hữu hạn, và công ty tư nhân là những
loại thực thể kinh doanh thường thấy
Business Entity Concept Theo định đề này phải kế toán các hoạt động của
Thực thể kinh doanh độc lập doanh nghiệp, của tổ chức tách rời khỏi các hoạt
động của chủ sở hữu doanh nghiệp hay tổ chức và
độc lập khỏi hoạt động của tất cả các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế khác. Ví dụ, khi chủ sở hữu
mua một chiếc xe hơi cho sử dụng mang tính chất
cá nhân anh ta thì không được kế toán vào tài sản
của doanh nghiệp

You might also like