You are on page 1of 7

Bài tập thực hành Kỹ thuật định tuyến

Cấu hình RIPv2 nâng cao

Mô hình

Bảng địa chỉ.

Device Interface IP Address Subnet Mask Default Gateway

Fa0/0 N/A
BRANCH Fa0/1 N/A
S0/0/0 N/A
Fa0/0 N/A
Fa0/1 N/A
HQ
S0/0/0 N/A
S0/0/1 N/A
Fa0/0 N/A
ISP
S0/0/1 N/A
PC1 NIC
PC2 NIC
PC3 NIC
PC4 NIC
PC5 NIC

Mục tiêu
Hoàn thành bài lab này, bạn có thể:
 Tạo một thiết kế VLSM hiệu quả theo yêu cầu.
 Gán các địa chỉ tương ứng đến các interface và ghi vào tài liệu địa chỉ.
 Sử dụng cáp liên quan đến mô hình.
 Xóa cấu hình ban đầu và nạp lại router trở về trạng thái mặc định.
 Cấu hình các router với RIPv2.

GV – Đặng Văn Nghĩa 1


Bài tập thực hành Kỹ thuật định tuyến
 Cấu hình và truyền default route.
 Xác nhận hoạt động của RIPv2.
 Kiểm tra và xác nhận kết nối.

Tình huống.
Trong lab này, cho địa chỉ mạng và bạn phải chia thành các mạng con sử dụng VLSM để hoàn thành
mô hình địa chỉ như hiển thị trong mô hình mạng. Kết hợp sử dụng RIP v2 và định tuyến tĩnh nhằm
giúp cho các máy tính trên các mạng không kết nối trực tiếp có thể thông tin với nhau.
Nhiệm vụ 1: Chia không gian địa chỉ.

Bước 1: Kiểm tra các yêu cầu mạng.


Địa chỉ sử dụng cho mạng như yêu cầu bên dưới:
 LAN kết nối đến ISP sử dụng mạng 209.165.200.224/27.
 Liên kết giữa ISP và HQ sử dụng mạng 209.165.202.128/27
 Mạng 192.168.40.0/24 phải được chia thành các địa chỉ khác gán cho cho các mạng trong
mô hình sử dụng VLSM.
 LAN1 trên HQ yêu cầu 50 địa chỉ IP.
 LAN2 trên HQ yêu cầu 50 địa chỉ IP.
 LAN1 trên BRANCH yêu cầu 30 địa chỉ IP.
 LAN2 trên BRANCH yêu cầu 12 địa chỉ IP.
 Liên kết giữa HQ và BRANCH yêu cầu một địa chỉ IP tại mỗi đầu cuối.
(Chú ý: Nhớ rằng các interface của thiết bị mạng sử dụng địa chỉ IP nằm trong các địa chỉ
yêu cầu ở trên)

Step 2: Consider the following questions when creating your network design:

Bước 2: Xem xét các câu hỏi bên dưới khi thiết kế mạng:
Bao nhiêu mạng con cần phải tạo từ mạng 192.168.40.0/24? _________
Bao nhiêu địa chỉ IP được yêu cầu từ mạng 192.168.40.0/24? __________
Mặt nạ mạng nào được sử dụng cho mạng LAN1 trên router HQ? __________
Số địa chỉ tối đa có thể sử dụng thuộc mạng này? __________
Mặt nạ mạng nào được sử dụng cho mạng LAN2 trên router HQ? __________
Số địa chỉ tối đa có thể sử dụng thuộc mạng này? __________
Mặt nạ mạng nào được sử dụng cho LAN 1 trên router BRANCH? __________
Số địa chỉ tối đã có thể sử dụng thuộc mạng này? __________
Mặt nạ mạng nào được sử dụng cho LAN2 trên BRANCH? __________
Số địa chỉ tối đa có thể sử dụng thuộc mạng này? __________
Mặt nạ mạng nào được sử dụng cho liên kết giữa HQ và BRANCH? __________
Số địa chỉ tối đã có thể sử dụng thuộc mạng này? __________

Bước 3: Gán các địa chỉ mạng đến mô hình.


1. Gán mạng 0 thuộc mạng 192.168.40.0 đến LAN1 trên HQ.
Địa chỉ mạng sử dụng ở đây là gì? __________
2. Gán mạng 1 thuộc mạng 192.168.40.0 đến LAN2 trên HQ.
Địa chỉ mạng sử dụng ở đây là gì? __________
3. Gán mạng 2 thuộc mạng 192.168.40.0 đến LAN1 trên BRANCH.
Địa chỉ mạng sử dụng ở đây là gì? __________

GV – Đặng Văn Nghĩa 2


Bài tập thực hành Kỹ thuật định tuyến
4. Gán mạng 3 thuộc mạng 192.168.40.0 đến LAN2 trên BRANCH.
Địa chỉ mạng sử dụng ở đây là gì? __________
5. Gán mạng 4 thuộc mạng 192.168.40.0 đến liên kết giữa HQ và BRANCH.
Địa chỉ mạng sử dụng ở đây là gì? __________

Nhiệm vụ 2: Xác định địa chỉ interface.

Bước 1: Gán địa chỉ tương ứng đến các interface của thiết bị.
1. Gán địa chỉ đầu tiên có giá trị trong mạng 209.165.200.224/27 đến interface LAN trên router
ISP.
2. Gán địa chỉ cuối cùng có giá trị trong mạng 209.165.200.224/27 đến PC5.
3. Gán địa chỉ đầu tiên có giá trị trong mạng 209.165.202.128/27 đến interface WAN của ISP.
4. Gán địa chỉ cuối cùng có giá trị trong mạng 209.165.202.128/27 đến interface serial 0/0/1 của
HQ.
5. Gán địa chỉ đầu tiền có giá trị trong mạng LAN1 trên HQ đến interface LAN1 của HQ.
6. Gán địa chỉ cuối cùng có giá trị trong mạng LAN1 trên HQ đến PC3.
7. Gán địa chỉ đầu tiền có giá trị trong mạng LAN2 trên HQ đến interface LAN2 của HQ.
8. Gán địa chỉ cuối cùng có giá trị trong mạng LAN2 trên HQ đến PC4.
9. Gán địa chỉ đầu tiên có giá trị trong liên kết WAN giữa HQ và BRANCH đến interface serial
0/0/0 của HQ.
10. Gán địa chỉ cuối cùng có giá trị trong liên kết WAN giữa HQ và BRANCH đến interface serial
0/0/0 của BRANCH.
11. Gán địa chỉ đầu tiên có giá trị trong mạng LAN1 trên BRANCH đến interface LAN1 của
BRANCH.
12. Gán địa chỉ cuối cùng có giá trị trong mạng LAN1 trên BRANCH đến PC1.
13. Gán địa chỉ đầu tiên có giá trị trong mạng LAN2 trên BRANCH đến interface LAN2 của
BRANCH.
14. Gán địa chỉ cuối cùng có giá trị trong mạng LAN2 trên BRANCH đến PC2.

Bước 2: Tài liệu địa chỉ sử dụng bảng được cung cấp nằm dưới mô hình mạng.
Nhiệm vụ 3: Chuẩn bị mạng.

Bước 1: sử dụng cáp mạng giống như trong mô hình.


Bạn có thể sử dụng bất kì router để thực hiện bài lab miễn là nó hỗ trợ các interface như hiển thị
trong mô hình.
Chú ý: Nếu bạn sử dụng các router 1700, 2500, hoặc 2600 thì đầu ra của các router và đặc tả
interface xuất hiện khác nhau.

Bước 2: Xóa bất kì cấu hình đang tồn tại trên các router.

Nhiệm vụ 4: Thực hiện cấu hình cơ bản cho router.


Thực hiện cấu hình cơ bản cho các router BRANCH, HQ và ISP theo các hướng dẫn bên dưới:
1. Cấu hình tên cho router.
2. Cấm tìm kiếm DNS.
3. Cấu hình mật khẩu cho chế độ thực thi.
4. Cấu hình thông điệp ngày.
5. Cấu hình mật khẩu cho kết nối console.

GV – Đặng Văn Nghĩa 3


Bài tập thực hành Kỹ thuật định tuyến
6. Cấu hình mật khẩu cho các kết nối VTY.
7. Đồng bộ các thông điệp gởi đi.
8. Cấu hình thời gian timeout 15 phút.
Nhiệm vụ 5: Cấu hình và kích hoạt các địa chỉ trên Serial và Ethernet.

Bước 1: Cấu hình các router BRANCH, HQ và ISP.


Cấu hình các interface trên router BRANCH, HQ và ISP sử dụng địa chỉ IP từ bảng địa chỉ được cung
cấp dưới mô hình mạng.
Khi hoàn thành việc này, lưu cấu hình vào NVRAM của router.

Bước 2: Cấu hình các interface Ethernet của PC1, PC2, PC3, PC4 và PC5.
Cấu hình các interface Ethernet của PC1, PC2, PC3, PC4 và PC5 sử dụng địa chỉ IP từ bảng địa chỉ
được cung cấp dưới mô hình mạng.
Nhiệm vụ 6: Xác nhận kết nối với thiết bị kế tiếp.
Bạn không thể có kết nối ngay giữa các thiết bị. Tuy nhiên, bạn có thể kiểm tra kết nối giữa hai router
và giữa thiết bị cuối với default gateway của nó.

Bước 1: Xác nhận kết nối trên router BRANCH.


Xác nhận rằng BRANCH có thể ping thông qua liên kết WAN đến HQ và HQ có thể ping thông qua
liên kết WAN đến ISP.

Bước 2: Xác nhận rằng PC1, PC2, PC3, PC4, và PC5 có thể ping default gateway của nó.

Nhiệm vụ 7: Cấu hình định tuyến sử dụng RIPv2 trên router BRANCH.
Xem xét các mạng cần phải chứa trong các cập nhật RIP gởi đi bở BRANCH.
Các mạng nào hiển thị trong bảng định tuyến của BRANCH? Liệt kê các mạng theo định dạng /.
________________________________________

________________________________________

________________________________________

Các lệnh nào được yêu cầu để kích hoạt RIPv2 và chứa các mạng trong cập nhật định tuyến?
________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

Ở đó các interface nào của router không cần phải gởi ra các cập nhật RIP? __________
Lệnh nào được sử dụng để cấm các cập nhật RIP trên các interface này?
________________________________________

________________________________________

GV – Đặng Văn Nghĩa 4


Bài tập thực hành Kỹ thuật định tuyến
Nhiệm vụ 8: Cấu hình RIPv2 và định tuyến tĩnh trên HQ.
Xem xét kiểu định tuyến tĩnh cần phải sử dụng trên HQ.
Các mạng nào hiển thị trong bảng định tuyến của HQ? Liện kê các mạng theo định dạng /.
________________________________________

________________________________________

________________________________________

Một tuyến đường tĩnh mặc định cần được cấu hình để gởi tất cả gói đến địa chỉ đích không có trong
bảng định tuyến đên ISP. Sử dụng lệnh nào để thực hiện việc này? Lệnh sử dụng interface tương
ứng trên router HQ làm exit interface.
_______________________________________________________________________

Các lệnh nào phải sử dụng để kích hoạt RIPv2 và chứa các mạng LAN1 và LAN2 cũng như liên kết
giữa HQ và BRANCH trong các cập nhật định tuyến?
________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

Ở đó các interface nào của router không cần nhận cập nhật RIP? __________
Lệnh nào được sử dụng để cấm các cập nhật RIP trên những interface này?
_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

HQ cần phải gởi thông tin default route đến BRANCH trong các cập nhật. Lệnh nào được sử dụng để
cấu hình việc này?
_______________________________________________________________________

Nhiệm vụ 9: Cấu hình định tuyến tĩnh trên router ISP.


Chú ý: Thực thi mô hình này trong thế giới thực, bạn không cấu hình router ISP. Tuy nhiên, nhà cung
cấp dịch vụ của bạn là một đối tác tích cực trong việc giải quyết vấn đề kết nối. Các quản trị của nhà
cung cấp dịch vụ là con người, cho nên cũng mắc phải lỗi. Do đó, nó quan trọng để bạn hiểu rằng các
kiểu lỗi của một ISP có thể nguyên nhân khiến cho các mạng của bạn mất kết nối.
Các tuyến đường tĩnh cần được cấu hình trên ISP để gởi dữ liệu đến các mạng LAN trên BRANCH,
HQ, và liên kết giữa BRANCH và HQ.
Các lệnh nào cần phải cấu hình trên router ISP để thực hiện việc này?
_______________________________________________________________________

Nhiệm vụ 10: Kiểm tra cấu hình.


Trả lời các câu hỏi bên dưới để xác nhận rằng mạng hoạt động như mong muốn:
Từ PC1, có thể ping PC3? __________
Từ PC1, có thể ping PC5? __________

GV – Đặng Văn Nghĩa 5


Bài tập thực hành Kỹ thuật định tuyến
Từ PC4, có thể ping PC5? __________
Trả lời các câu hỏi trên là có. Nếu bất kì lệnh ping ở trên bị lỗi, kiểm tra kết nối vật lý và cấu hình.
Các tuyến đường nào hiển thị trong bảng định tuyến của router BRANCH?
________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

Con đường cuối cùng phải dùng đến trong bảng định tuyến của BRANCH là gì?
________________________________________

Các tuyến đường nào hiển thị trong bảng định tuyến của router HQ?
________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

________________________________________

Các mạng nào hiển thị trong bảng định tuyến của ISP?
________________________________________

________________________________________

________________________________________

Các mạng nào hiển thị trong các cập nhật RIP gởi từ HQ?
________________________________________

________________________________________

________________________________________

Các mạng nào hiển thị trong các cập nhật RIP gởi từ BRANCH?
________________________________________

GV – Đặng Văn Nghĩa 6


Bài tập thực hành Kỹ thuật định tuyến
________________________________________

Nhiệm vụ 11: Xem xét.


Tại sao cần phải sử dụng RIPv2 thay thế RIPv1 với thiết kế mạng kiểu này?
___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________

Nhiệm vụ 12: Tài liệu cấu hình router.


Trên mỗi router, lưu lại thông tin đầu ra từ các lệnh để sử dụng sau này.
 Cấu hình đang chạy.
 Bảng định tuyến.
 Gom tại các interface.

GV – Đặng Văn Nghĩa 7

You might also like