Professional Documents
Culture Documents
Document History
Document Location
File Name Location
HNVN_SD_008_10_Template_GUI_TestCase Process Asset Library
Approvers
Distribution List
Name Role Signature Date
ty Classification: Confidential
Details
Version
Test Case
Project Reviewer
Creator Review Date
Approver
Approve Date
Record of change
Effective Date Version Change Item *A,D,M Change description
<Date when these
changes are effective>
Reference
<List of documents which are
refered in this version.>
GUI Test
<<Client Name>>
21 Content
22 Content
23 Content
24 Content
25 Alert standards
26 Alert standards
27 Alert standards
28 Alert standards
29 Alert standards
30 TAB
31 TAB
32 TAB
33 TAB
34 Screen Size
35 Screen Size
36 Screen Size
37 Paging
38 COLOR
39 COLOR
40 COLOR
41 LINK
42 LINK
Security Classification:
GUI Test
<<Project Name
rsion XXX]
or]
g]
Passed in previous
N/A Not Run Blocked
builds
1 21 0 3
Assure that all dialog boxes have a consistent look and feel.
<<Client Logo>>
<<Project Name>>
Test Result
4. Trường hợp có ảnh hiển thị trên size thì ảnh phải được resize theo cả 2 chiều
1. Kiểm tra sự hiển thị của textbox, textarea… có dòng chữ mờ ở bên trong không. Khi user click vào
được nhập vào màu chữ phải rõ chứ không mờ như chữ default.
2. Kiểm tra việc hiển thị mặc định của các trường combobox, listbox (Thường hiển thị giá trị có sẵn tr
3. Kiểm tra các giá trị checked default checkbox, radio button.
4. Kiểm tra sự hiển thị mặc định của table khi không có bản ghi nào.
5. Phải có kí tự * ở các trường bắt buộc. Khi thông báo lỗi ở trường nào thì phải focus ở trường đấy.
6. Khi chuyển tab, các trường bị disable thì không được focus vào.
7. Kiểm tra mặc định của các button khi được disable phải để ở dạng xám mờ, khi mouse hover thì k
Link
Textbox
5. Kiểm tra khi nhập giá trị SPACE đầu, cuối/ hoặc để trống
6. Kiểm tra khi thực hiện CTRL+V; CTRL+C; CTRL+X
7. Kiểm tra khi ấn nút TAB thì con trỏ có di chuyển giữa các textbox theo thứ tự từ trái sang phải, từ t
8. Kiểm tra khi ấn SHIFT+TAB thì con trỏ có di chuyển giữa các textbox theo thứ tự ngược lại, từ phải
textbox Readonly: Tất cả các trường và điều khiển đều không có hiệu lực trong chế độ Read_only kh
9. Text area: Kiểm tra các giá trị biên của field
Selection box
1. Kiểm tra chức năng Sort của các cột trong phần danh sách
2. Kiểm tra các nội dung trong selection box đúng và đủ
Combobox
1. Các đối tượng trong combobox được sắp xếp theo thứ tự alphabet.
2. Cho phép sử dụng phím lên, xuống và phím enter để lựa chọn các đối tượng.
3. Cho phép nhập tìm kiếm theo chữ cái đầu tiền của danh sách các đối tượng
4. Khi nội dung trong nó dài => thêm scroll
List box
Checkbox
Button
1. Kiểm tra xử lý khi click vào button này (vd: chuyển đến trang khác, thêm, cập nhật, xoá...)
Trường DateTime
1. Kiểm tra ngày giờ của chức năng lấy theo ngày giờ server hệ thống hay client
2. Kiểm tra Date Picker có sử dụng được không. Click chọn có chọn được không.
3. Kiểm tra tính ràng buộc các trường kiểu Date (ngày bắt đầu <= ngày kết thúc)
4. Trường hợp được nhập datetime thì kiểm tra giá trị ngày thứ 31 của tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
5. Trường hợp được nhập datetime thì kiểm tra giá trị ngày 29 của tháng 2 có 28 ngày - năm không
6. Trường hợp được nhập datetime thì kiểm tra giá trị ngày 29 của tháng 2 có 29 ngày - năm nhuận.
1. Kiểm tra khi đang ở trang cuối cùng thì link chuyển đến last page bị disable
2. Kiểm tra khi đang ở trang đầu tiên thì link chuyển đến first page bị disable
3. Kiểm tra khả năng lưu giữ điều kiện tìm kiếm khi phân trang
4. Kiểm tra chức năng của các liên kết này khi click vào (vd: xem trang được chuyển đến có chính xác
Table
1. Kiểm tra hiển thị table khi không có bản ghi hoặc khi đã có bản ghi rồi
2. Kiểm tra chức năng sort của table
Scroll bar
1. Kiểm tra pop-up msg được hiển thị ở phía client hay server.
2. Kiểm tra thứ tự thông báo lỗi của các hộp thoại trên trang khi không kết nối được tới DB phải có t
trình duyệt. Phải có thông báo lỗi khi xảy ra lỗi nhập liệu trên màn hình.
Các xử lý khác
Zoom in
1. Khi nhấn vào biểu tượng Zoom in . Giao diện hiển thị nhỏ lại tùy theo độ zoom mà không bị lệch g
2. Khi nhấn Ctrl+ Chuột theo chiều hướng vào trong. Giao diện hiển thị nhỏ lại tùy theo độ zoom và
Zoom out
1. Khi nhấn vào biểu tượng Zoom out. Giao diện hiển thị to lên tùy theo độ zoom mà không bị lệch g
2. Khi nhấn Ctrl+ Chuột theo chiều hướng ra ngoài. Giao diện hiển thị to ra tùy theo độ zoom và khô
1. Thay đổi độ phân giải màn hình. Giao diện hiển thị không bị lệch, màu sắc, dữ liệu... được giữ nguy
Brower- version
1. Ví dụ như IE, Firefox, Chrome, Opera mini .. Và các vesion tương ứng của chúng.
Session
1. Kiểm tra session: Sau khi thực hiện xong 1 action phải xóa session nếu không sẽ dẫn tới dữ liệu cũ
Cookie
Check mạng
1. Hiển thị thông báo đến user khi mất mạng (dưới dạng alert, dialog,..)
Phân trang
1. Kiểm tra khi đang ở trang cuối cùng thì link chuyển đến last page bị disable
2. Kiểm tra khi đang ở trang đầu tiên thì link chuyển đến first page bị disable
3. Kiểm tra sự kiện next , previous trang khi có nhiều trang. Di chuyển đến trang tiếp theo trang trướ
4. Kiểm tra khi nhấn vào một trang bất kì. Di chuyển đến trang tương ứng
Search
1. Search theo toán tử or hoặc not (search thông tin với riêng từng giá trị hoặc phủ định của giá trị tr
2. Search theo toán tử and (tạo ra các bộ tương ứng để thực hiện search)
3. Phân biệt chữ hoa chữ thường, tiếng việt, tiếng anh, .. Khi thực hiện test
4. Khả năng lưu giữ điều kiện tìm kiếm khi thực hiện phân trang
2. Mobile
Cài đặt
1. Kiểm tra app có được cài đặt vào thiết bị thành công không
2. Kiểm tra có icon của app trong thiết bị không? Icon có đúng không?
1. Kiểm tra sau khi update app dữ liệu có còn lưu không?
1. Kiểm tra sau khi delete app dữ liệu và các phần liên quan tới app có còn trong device hay không?
1. Lần khởi động đầu tiên: có thể mất thời gian nếu cần load dữ liệu cho app
2. Lần khởi động sau: thời gian cần để khởi động: <5s, nếu sau 5s thì cần phải có message thông báo
App Flow
1. Kiểm tra app có hoạt động theo đúng flow thiết kế không? (ví dụ click button A có đi tới màn hình
UI
1. Kiểm tra vị trí các trường, đối tượng có đúng vị trí hay không
2. Kiểm tra các chữ trên màn hình có viết đúng chính tả không
3. Kiểm tra các control điều khiển có được căn đúng không: không lệch, đúng kích thước….
4. Kiểm tra màu nền, hình nền của app có được set đúng không
5. Kiểm tra việc hiển thị app khi quay màn hình(ngang, dọc)
6. Kiểm tra tiêu đề screen
7. Kiểm tra thanh cuộn (màu sắc, hoạt động)
Textview
1. Kiểm tra chữ đúng định dạng chưa: về màu sắc, cỡ chữ, font chữ,…
2. Kí tự phải được căn trái, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt
1. Kiểm tra số phải được căn phải, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt
2. Kiểm tra sự không cho phép nhập khoảng trống ở đầu và cuối number
3. Kiểm tra sự không cho phép nhập chữ và kí tự đăc biệt
4. Kiểm tra maxlengh
5. Kiểm tra giá trị hợp lệ
6. Kiểm tra giá trị biên
Button
1. Kiểm tra kích thước, background button
2. Kiểm tra font - màu - kích cỡ text
3. Kiểm tra button xử lý đúng chức năng hay chưa
Checkbox
1. Kiểm tra giá trị label tương ứng checkbox đúng chưa
Radiobutton
Listview
1. Kiểm tra màu nền của các phần tử của listview (tùy dự án)
2. Kiểm tra cách sắp xếp các phần tử trong listview có yêu cầu không? Theo thứ tự nào
3. Kiểm tra số lượng bản ghi (chú ý scrollbar, phân trang)
Combobox
1. Kiểm tra kích cỡ, kiểu chữ, màu sắc text trong combobox
2. Kiểm tra kích cỡ, màu nền combobox
3. Kiểm tra danh sách giá trị trên combobox có đúng không
4. Kiểm tra sự kiện chọn giá trị combobox đúng hay không
Dialog
1. Kiểm tra tiêu đề, nội dung, nhãn message (kích thước, màu, vị trí,...)
Sự gián đoạn
1. Kiểm tra khi app đang sử dụng thì có thông báo cuộc gọi đến không?
2. Kiểm tra sau khi nghe xong cuộc gọi, vẫn có khả năng quay lại app và không bị mất dữ liệu
1. Khi đang ở chế độ chạy ở nền background thì sau khi trở lại app vẫn hiển thị đúng màn hình trước
1. Có thông báo Pin yếu và app vẫn có thể hoạt động bình thường.
Cắm sạc
1. Thực hiện app trong khi cắm sạc app vẫn hoạt động bình thường
1. Thực hiện app trong khi quay phim, chụp hình, alarm,.. app vẫn hoạt động bình thường
Device
Nhiều device
1.Kiểm tra sự hoạt động của app trên nhiều thiết bị: về giao diện và chức năng (chú ý các device có kích th
với ứng dụng)
1.Kiểm tra cả trên tablet nếu yêu cầu cả phiên bản tablet
Version OS
1. Tùy dự án để kiểm tra các version nằm trong và ngoài yêu cầu tương thích.
1. Kiểm tra với nhiều mạng khác nhau: wifi, 3G, 4G...
Độ ưu tiên mạng
1. Kiểm tra trong trường hợp có cả Wifi và 3G thì phải ưu tiên dung wifi (không bị mất tiền, Kb của 3
Chuyển mạng
1. Chuyển mạng - từ 3G sang Wifi (gặp trường hợp ưu tiên), ngược lại (mất mạng wifi-có thông báo)
Mất mạng
1. Trường hợp sử dụng mạng Wifi bị mất mạng: không thực hiện được các chức năng cần đến mạng
Share dữ liệu
Hao pin
1. Kiểm tra tính hao pin của app
Tốc độ app
1. Thỏa mãn yêu cầu người dùng
P
P
N/A
P
P
P
N/A
P
P
P
P
P
P
P
N/A
N/A
N/A
P
P
N/A
P
P
P
N/A
P
P
P
P
N/A
P
P
P
P
P
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
N/A
F
F
P
P
P
N/A
N/A
P
P
P
P
P
N/A
N/A
F
F
P
P
N/A
N/A
N/A
P
Test Case- Instruction
1. PURPOSE
Test Case is a set of test inputs, execution conditions, and expected results developed for particular objective, such as to exerc
The purpose of the Test Case is to identify and communicate the conditions, which will be implemented and are necessary to v
QC will perform tests and give the result in the test case.
2. How to Use
Cover sheet: Update the history information of the test case and list all test case name in the file. Each function has
3. Test Result
Passed: The actual result is met the expected result
Failed: The actual
run such as:result is NOT met the expected result
- Because of
another bug.
Not Run:
N/A The function has not been implemented in the current release (out of scope)
Not Regression The actual result is met the expected result in previous build, not to be regression test in last build
4. Tips
4.1 Bug is not met any case in the test cases
During testing, the QC is able to find a bug which is not met any case in the test case. In this situation
The step: is the step to reproduce bug.
The expected result: mention the actual and expected result of the bug
4.2 In the build 2, does the team need to re-test all cases which have been tested in build 1?
Some cases are in passed, failed, Not Run in the build 1.
In build 2, the team just needs to verify the failed cases and Not Run cases in build 1.
- If the team does not test the passed case in build 1, Just keep blank for the cases which are passe
- If the team is really re-tested the passed cases in build 1, it is OK to set "Passed/Failed" in the resu
4.3 A Test case has 100 cases. In the build 1, the team completes testing 60 cases and the t
The team needs to deploy the new package and continue testing the rest of cases (40 cases) of the te
The result (passed/Failed) is still enterred in the build 1.
Te result Passed in build 1 will be change to Not Regression in build 2 if they aren't re_tested in build
4.5 There are many repeat information in a step of the test case such as go to the URL, logi
Is there any way to reduce the step?
There are two ways to reduce the steps in the test cases:
a. Put the general information or common steps in the Precondition field in the top of test cas
b. Just enter detail information in some first cases. In other cases, it can say "go to xxx page
Write independent test cases: Your test cases should not have dependency on other test c
it in any order without any dependency on other test cases.
Write simple case: No unnecessary steps should be included in it. Don't write any case which
Resuable: The test case can be re-run for another purpose.
Traceable: Don't test more than requirement. The case should be traceable to requirements
4.7 Do we need to write the detail of test case for GUI verification?
If there is no special requirement, don't need to spend more time to write what will be tested
Just update the GUI checklist what we intend to test. During testing, the QC will have some a
4.8 There are only 5 builds in the template. What will we do if we have more than 5 builds d
Just create the build 6 next to build 5 and so on.
4.11 Is the test case template support for regression test and smoke test?
There are two ways for writing the cases for regression test and smoke test.
1. create a "smoke test" column next to "Test data" column. According to the test plan, the Q
2. create a "smoke test" sheet to put all cases for running the smoke test.
The same idea is for regression test.
4.12 Is there any special requirement for call the build as build 1, build 2, build 3, build 4, bu
No, The build name can be updated as the CM plan of the project.
Instruction
lar objective, such as to exercise a particular program path or to verify compliance with a specific requirement.
ented and are necessary to verify successful and acceptable implementation of the project.
e in the file. Each function has a sheet. Generally, each sheet is test case of a UC
the test case. In this situation, QC need to add the case into the related function as an ad-hoc case.
ng 60 cases and the team received the new package. What will the team do?
st of cases (40 cases) of the test case.
s only one thing, if you try to test multiple conditions in one test case
est cases in many ways however you should always follow the
smoke test.
rding to the test plan, the QC will set "Yes/No" for smoke test.
d 2, build 3, build 4, build 5?