You are on page 1of 12

Practice 6:

MERRY ANNIVERSARY!
1. Sixty-one years ago, on Christmas Day, two Brooklyn couples held
separate weddings in Manhattan. The next morning, before setting off on
a joint honeymoon, they met at the Waldorf- Astoria for breakfast.

“Phil is still recovering from the cost of a Danish,” said Phil’s bride, Connie
Stopol, now 82, who hosted a gathering of the two couples the other day in her
sunny kitchen on Long Island, a nice plate of Danish pastries had been laid out.

2. For more than six decades, Al and Claire Gottlieb and Connie and Phil
Stopol have been eating pastries, dining out and laughing over memories
going all the way back to that one-week honeymoon in Lake Placid, N.Y
in 1949. Mrs. Gottlieb, dressed in ski regalia so chic that she could have
put Sonja Henie to shame. Mr. Stopol tumbled backward down a hill
while trying to take a photo; a father, instructing his son how to ski,
pointed at the group and said, “Don’t do what they’re doing.”
3. “We were idiots,” Mrs. Stopol said. “We were young, that’s what we
were.” This Christmas night, they will celebrate, as they do every year
without fail, the anniversary of the vows they exchanged at weddings on
the same day in 1949. They will toast the friendships that go back even
further.
“Connie and I were always the tall, chunky girls in school,” said Mrs.
Gottlieb, 82, who attended Public School 238 with Mrs. Stopol in the
Midwood neighbourhood of Brooklyn. Mr. Stopol, who went on to work
in the garment industry, and Mr. Gottlieb, who eventually sold house-
wares, met at Brooklyn College: both were members of the Old Timers
Club, a mostly Jewish fraternity. Mr. Stopol, now 87, was all of 23 when
he founded the group, but most of the undergraduates involved were
younger. “Then, the name was meant to be funny,” Mrs. Stopol said.
4. In 1947, the club’s second year, Mr Stopol, addressing some now-
forgotten university administrator, typed a note stating that “our basic
intentions of lifelong camaraderie are certain to become a reality.” That
administrator might have smiled at the certainty of the young. Who could
be sure of anything, much less lifelong friendship, at 23? Wouldn’t
veterans, more than anyone, know better than to predict the future?
5. They talked about movies, fashion, real estate- anything but the war.
Mrs. Gottlieb realized that she was not even sure where Mr. Stopol had
served. Had he ever killed someone in combat? “I’d rather not sure,” Mr.
Stopol said. His wife, apparently curious for the first time, pressed him:
“Did you?” His unit had shot down a number of planes; what happened
after that, he said, he never knew. Mr. Stopol explained that he could
hardly believe he had ever served in the military; he had locked away that
part of his life. “I’m someone who can remember 50 instances of good
times,” he said. “I can’t remember more than four bad times.”
Họ nói về phim ảnh, thời trang, bất động sản - bất cứ điều gì ngoại trừ
chiến tranh. Bà Gottlieb nhận ra rằng bà thậm chí không chắc về nơi mà
ông Stopol đã phục vụ. Ông ấy đã bao giờ giết người trong lúc chiến đấu
chưa? "Tôi cũng không chắc nữa," ông Stopol nói. Vợ của ông ấy,dường
như là lần đầu bà nghe thấy, gặng hỏi: "Có phải anh không?" Đơn vị của
ông đã bắn hạ một số máy bay; Những gì đã xảy ra sau đó, ông nói, ông
ấy không biết gì hết. Ông Stopol giải thích rằng thật khó có thể tin rằng
ông đã từng phục vụ trong quân đội; Ông ấy đã cất giấu đi phần ký ức ấy.
"Tôi là người có thể nhớ 50 khoảnh khắc tốt đẹp", ông nói. "Tôi không
thể nhớ nổi 4 nỗi đau."
6. Of the 30 or so couples that socialized all those years, only one
divorced. “And he was the Psychiatrist!” Mrs. Gottlieb said. The
marriage rate was so impressive that the psychiatrist asked the Old
Timers if he could interview them to conduct some sort of a study. To a
couple, they declined. “Whatever we had,” Mr. Gottlieb said, “we didn’t
want to delve into.”
This was the version of don’t ask, don’t tell that worked, at least for the
World War II generation. Mr. Gottlieb and Mr. Stoplol seemed to
conduct their lives as if they never got over their good luck in surviving
the war – as if to dwell on any troubles would have been pure ingratitude,
the squandering of an opportunity that too many of their friends were
denied.
7. So on this Christmas night, the two couples will dine at Nougatine on
Central Park West, and although surely their lives have hit rough patches,
they are more likely to reminisce about the good times – maybe the night
one of the Ritz Brothers dragged Mrs. Gottlieb on stage at Ben Maksik’s
magnificent Town and Country nightclub, or that trip they all took to
Italy, or the dancing they did at the Copacabana in the early 1960s. The
Old Timers will talk about old, old times, and they will keep laughing as
if they were still young.

Chester Higgins Jr - The New York Times

I. Words and Expressions


1. wedding (n) đám cưới, lễ cưới

2. honeymoon (n) tuần trăng mật


3. recover ( vi) bình phục

4. bride (n) cô dâu

5. bridegroom/ groom (n) chú rể

6. pastry (n) bánh ngọt, bánh nướng

7. ski regalia (n) bộ trang phục trượt tuyết

8. chic (adj) thanh lịch, sang trọng

9. tumble ( vi ) ngã

10. instruct (v) hướng dẫn, dạy

11. idiot (n) kẻ ngốc ngếch, ngờ nghệch

12. celebrate ( vt ) tổ chức kỷ niệm

13. fail (n) thất bại, hỏng

14. vow (n) lời thề, lời nguyền

15. toast ( vt ) nâng cốc chúc mừng

16. neighbourhood (n) hàng xóm, vùng lân cận, gần

17. garment (n) may mặc

18. eventually (adv) kết quả cuối cùng là, sau

cùng, cuối cùng

19. fraternity (n) hội những người có cùng tín

ngưỡng, có cùng các mối

quan tâm.

20. administrator (n) người quản lý


21. lifelong (adj) suốt đời, lâu dài

22. camaraderie (n) tình đồng đội, tình bạn, mối


tình

thân thiết

23. veterans (n) người từng trải, cựu binh

24. predict ( vt ) dự đoán

25. real estate (n) bất động sản

26. combat (n) trận chiến đấu

27. press ( vt ) thúc ép, nài ép

28. socialize ( vi ) hòa nhập vào xã hội

29. decline ( vi ) từ chối

30. delve into ( vt ) tìm tòi, đào bới, đào sâu

31. World War II generation( np ) thế hệ của t/kì CTTG thứ 2

32. survive ( vi ) sống sót

33. ingratitude (n) vô ơn, bạc nghĩa

34. squander ( vt ) lãng phí= waste

II. Notes for Translation


-dwell on/upon sth ( vi ) suy nghĩ về…

-reminisce about sth ( vt ) nhớ lại, hồi tưởng

-to put sb to shame: hơn hẳn ai…

…dressed in ski regalia so chic that she could have put Sonja Henie to shame.
trong bộ trang phục trượt tuyết sang trọng đến nỗi làm cho bà lộng lẫy

hơn hẳn Sonja Henie

-would rather......than: thích hơn

I’d rather walk than take a bus.Tôi thích đi bộ hơn đi xe khách.

- he could hardly believe he had ever served in the military.

ông khó có thể tin được rằng mình đã từng trong quân ngũ.

- as if they never got over their good luck in surviving the war.

như thể họ không bao giờ gặp may mắn sống sót trong chiến tranh.

III. Translate into Vietnamese


1.It was so cold that children were allowed to stay at home for safety.
.............................................................................................................................
2. He was so ill that we had to send for a doctor.
.............................................................................................................................
3. She would rather die than give a speech.
.............................................................................................................................
4. ‘Some more wine?’ ‘Thank you, I’d rather not. I have to drive long way
home.’
..............................................................................................................................
5.He hardly ever goes to bed before midnight.
..............................................................................................................................
6. I need hardly say that I was very upset.
..............................................................................................................................
7. He behaved as if nothing had happened.
..............................................................................................................................
8.He rubbed his eyes and yawned as if he had woken up after a long sleep.
.............................................................................................................................

Practice 7:

CHỢ VIỆT NAM


Thật khó có thể biết chính xác ở Việt nam có bao nhiêu cái chợ và có bao
nhiêu loại chợ khác nhau.Ở thành phố chợ đông đến tận khuya. Ở đồng bằng,
chợ miền quê, chợ duyên hải có khi là một buổi mua bán ngắn ngủi vào bình
minh hay chiều tối thường gọi là “chợ mai” hay “chợ chiều”. Rồi “chợ phiên”
miền núi lâu lâu mới họp một lần. Người địa phương chờ được đi chợ như đi lễ
hội. Ở đó, kiểu thương mại bằng cách trao đổi hàng hoá như từ thời cổ đại vẫn
còn sót lại như biểu tượng cho vẻ đẹp “mua bán” nguyên sơ của ngày thơ ấu
nhân loại.Ðến chợ du khách sẽ đắm mình trong cảnh chen chúc, đông đúc và có
thêm một chút gì đó lộn xộn, ồn ào nhưng vui và ấm áp. Tay nắm tay, vai chạm
vai, mắt nhìn nhau, được hỏi han, mời chào như người nhà... được nghe những
mùi vị thơm thảo của xứ sở quê hương lan toả khắp không gian. Mắt nhìn no nê
trước những sắc màu tươi tắn của cây trái, sản vật, hàng hoá.

Còn mỏi chân vì lòng vòng dạo chợ ư? Có thể nghỉ ngơi với ly nước giải khát
trên tay. Hay đói một chút, chiếc ghế bằng gỗ mộc mạc sẽ chờ du khách sẵn đấy
với vài món ăn nóng hổi, tuỳ thích như dự một bữa tiệc tốc hành. Khó có thể nói
hết những cảm xúc tươi nguyên khi đi chợ Việt ở các vùng đất khác nhau. Đi chợ
miền biển, du khách sẽ thấy những con cá còn quẫy trong những chiếc thùng bằng
nan tre đan rất khéo léo. Con tôm, con cua ngọ nguậy, những con sứa óng ánh sắc
cầu vồng vừa từ biệt biển khơi phập phồng trong rổ... Chợ miền quê là những trái
dừa, trái ổi; là rau mùi, húng, riềng, sả, tỏi, hành, nồng cay mùi vị khó quên; là lúa
gạo, sắn khoai lam lũ nhọc nhằn... Lên chợ miền núi, trung du, nơi có những túi
thổ cẩm, khăn voan rực rỡ, những chiếc sọt mây bóng bẩy tài hoa, những da trăn,
mật ong, sa nhân sản vật núi rừng, có cả những hàng hóa từ miền xuôi mang lên
góp thêm màu sắc ... Rồi chợ miền Ðông, miền Tây Nam bộ, tấp nập xuồng ghe,
chợ trên sông bồng bềnh cánh võng với cây trái, lúa gạo, tôm cá miệt vườn của
một vùng kênh rạch phù sa miền Nam đầy sắc thái lạ lùng...

Đi chợ, có khi du khách sẽ được nghe cả tiếng đàn bầu, đàn nhị, được nghe
những câu truyện lục bát của cụ Ðồ Chiểu, Nguyễn Du... lẫn các nghệ sĩ dân gian...
Rồi những cuộc biểu diễn vội vã với những bài võ, trò xiếc, tấu hài. Mỗi vùng đất
có một cái chợ riêng cho mình và lưu giữ độc quyền một giá trị. Chợ Ðồng Xuân ở
Hà Nội, chợ Bến Thành ở Sài Gòn, chợ Hàn ở Ðà Nẵng, chợ Buôn Mê ở Tây
Nguyên; chợ Sa Pa ở Tây Bắc; chợ Ðầm ở Nha Trang; chợ Ðông Ba ở Huế... tất
thảy đều hấp dẫn, không đi, không đến, không bao giờ hiểu được.
Có thể vì nhiều lẽ mà chợ Việt Nam có sức lôi cuốn, hấp dẫn một cách đặc
biệt không chỉ đối với người dân địa phương mà cả người nước ngoài và còn là kỷ
niệm khó quên của những người xa quê hương.Một nhà khoa học nữ, Việt kiều ở
Mỹ trong bức thư gửi về cho người bạn gái đã nói lên nỗi mong ước duy nhất của
mình khi trở về Việt Nam là để được đi chợ. Một người nước ngoài làm công tác
văn hoá nhiều lần đến Việt Nam đã nói về “chợ Việt”: Ðó là thương trường bán lộ
thiên kỳ diệu, như sự bùng nổ của sắc màu, âm thanh, hương vị của thiên nhiên,
con người và xứ sở.

Quả thật đi chợ Việt, cũng là lúc con người ta chìm đắm trong một biểu cảm
của một sắc thái Việt, một thứ văn hoá sống động chứa chất đầy một tính duy cảm.
Theo Lê Quang Đức

I.Words and Expressions


- đồng bằng delta (n)

- duyên hải coastal area (n)

- chợ “phiên” fair (n)

- trao đổi hàng hoá barter (n)

- thời cổ đại ancient time (np)

- chen chúc to jostle

- lan toả to diffuse


- lòng vòng to wander/ to go around
- mộc mạc simple
- nước giải khát refreshing drinks
- quẫy to wriggle
- ngọ nguậy to wiggle/ wriggle
- óng ánh sparkling (adj)
- phập phồng to throb
- dừa coconut (n)
- ổi guava (n)
- riềng galingale (n)
- sả citronella (n)
- húng basil (n)
- rau mùi coriander (n)
- thổ cẩm brocade (n)
- sa nhân amomum (n)
- bồng bềnh to bob
- đàn bầu mono-chord (zither)
- đàn nhị two-string fiddle
- nghệ sĩ dân gian folk artists
- lộ thiên open – air (adj)
- sự bùng nổ explosion (n), boom (n)
- sống động vivid (adj)
- tính duy cảm irrational (adj)

II.Notes for translation


Impersonal subjects:

Thật khó có thể biết chính xác ở Việt nam có bao nhiêu cái chợ và có bao
nhiêu loại chợ khác nhau.
Khó có thể nói hết những cảm xúc tươi nguyên khi đi chợ Việt ở các vùng đất
khác nhau.

It is difficult / impossible to...

Passive or active voice with “được”:

Một nhà khoa học nữ, Việt kiều ở Mỹ trong bức thư gửi về cho người bạn gái
đã nói lên nỗi mong ước duy nhất của mình khi trở về Việt Nam là để được đi
chợ.

.... (is) to have chance to go to the market

Người địa phương chờ được đi chợ như đi lễ hội.

....expect to go to the market as if they could go to the festival

Tay nắm tay, vai chạm vai, mắt nhìn nhau, được hỏi han, mời chào như người
nhà... được nghe những mùi vị thơm thảo của xứ sở quê hương lan toả khắp
không gian.

Hand in hand, shouder by shoulder, eye to eye, they are greeted as if they were
family, enjoying the great flavor of hometown.

III.Translate into English


1-Với nhiều di sản tự nhiên và văn hoá được UNESCO công nhận, Việt nam trở
thành điểm đến đầy hấp dẫn đối với du khách nước ngoài.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

2- Đến Việt nam, du khách sẽ được khám phá rất nhiều nét độc đáo về đời sống,
con người ở mỗi vùng miền để mỗi chuyến đi là một trải nghiệm thú vị.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………....................................................................................................................

3-Khó có thể nói hết những cảm xúc của những người con xa xứ khi lại được trở
về quê mẹ, được hít hà mùi hương đồng gió nô ̣i, được sống lại tuổi thơ êm đềm.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………....................................................................................................................

You might also like