Professional Documents
Culture Documents
Bai 5 - Cac Loai KTPM
Bai 5 - Cac Loai KTPM
1
NỘI DUNG
2
NỘI DUNG
4
Functional Testing Types
5
Function Testing
6
Function Testing
7
User Interface Testing
8
User Interface Testing
9
User Interface Testing
10
Data and Database Integrity Testing
11
Business Cycle Testing
13
NỘI DUNG
14
Non-functional Testing Types
15
Performance Testing
16
Load Testing (Concurrency Testing)
Kiểm tra phần mềm làm việc trong điều kiện tải trọng
bình thường và cao điểm.
Đây là loại kiểm thử xác định công suất tối đa của phần
mềm và hiệu suất của nó ở thời gian cao điểm.
Ví dụ: 2 người dùng đồng thời rút tiền từ tài khoản ngân
hàng có thể làm cho hệ thống bị khóa hoặc xử lý không
chính xác hoặc cả hai điều trên.
17
Stress Testing
Kiểm thử tập trung vào việc kiểm tra các đặc tính hoạt
động của hệ thống khi làm việc với các điều kiện quá
tải, như:
Số người dùng đồng thời tối đa
18
Volume Testing
Là kiểm thử một ứng dụng với số lượng lớn dữ liệu trong
cơ sở dữ liệu.
Dùng để xác minh nếu hệ thống đáp ứng một khối lượng
dữ liệu nhất định như mong đợi. Nó có thể phải tăng
kích thước của file dữ liệu.
Ví dụ: thử nghiệm tình trạng của trang web âm nhạc khi
có hàng triệu người dùng tải bài hát xuống.
19
NỘI DUNG
20
Structure Testing
21
NỘI DUNG
22
Testing related to changes
23
Confirmation Testing (re-testing)
24
Regression Testing
Kiểm thử hồi quy là kiểm thử được thực hiện để xác
minh phần thay đổi của phần mềm, để đảm bảo rằng
sửa đổi không gây ra lỗi trong các phần khác (kiểm tra
các phản ứng phụ của thay đổi).
Được thực hiện khi:
Sau khi phần mềm có sự thay đổi
Khi môi trường có sự thay đổi
Ví dụ:
Dự án phát triển với mô hình Iterative
Các dự án bảo trì (khắc phục lỗi hoặc nâng cấp hệ thống với một
số tính năng mới, thay đổi).
25
Regression Testing
26
Confirmation Testing vs. Regression
Testing
Regression testing Re-testing
Được thực hiện để tìm ra những vấn Được thực hiện để xác định liệu các
đề có thể phát sinh do bất kỳ thay đổi test case fail trước đó có pass không
nào trong ứng dụng. sau khi các vấn đề đã được sửa
Mục đích của kiểm thử hồi quy là bất Mục đích của retest là đảm bảo bug /
kỳ sự thay đổi nào cũng không tạo ra các vấn đề đã được giải quyết và
bug trong những chức năng đã có. chức năng được làm việc đúng như
mong đợi
Việc verify bugs không nằm trong Bao gồm cả việc verify bugs
regression test
Có thể được thực hiện song song với Retest có độ ưu tiên cao nên nó được
retest thực hiện trước regression test
Test cases có thể được chạy tự động Test cases không thể thực hiện tự
(automation test) động
Thực hiện test với cả các test case đã Chỉ chạy lại các test cases đã fail
pass trước đó
27
Tài liệu tham khảo
Bộ môn CNPM - Khoa CNTT, Đề cương Kiểm thử phần mềm, Đại
học Sư phạm Kỹ Thuật Hưng Yên.
https://www.guru99.com/performance-testing.html
https://www.guru99.com/load-testing-tutorial.html
https://www.guru99.com/stress-testing-tutorial.html
https://www.guru99.com/volume-testing.html
https://www.guru99.com/scalability-testing.html
https://www.guru99.com/gui-testing.html
https://www.guru99.com/what-is-security-testing.html
28
TỔNG KẾT
QUESTION/ ANSWER
29