You are on page 1of 5

557436129.

xls Trung tâm Đào tạo Tester TOP

COMMON TEST CASES GIAO DIỆN


(Tài liệu mang tính chất tham khảo)

Mục đích kiểm thử Các bước thực hiện Kết quả mong muốn
Giao diện chung

1. Kiểm tra title của màn hình Màn hình chức năng được mở:
2. Kiểm tra focus của chuột - Hiển thị title của chức năng trên màn hình: Danh mục điểm đầu điểm cuối
Kiểm tra màn hình ở trạng thái mặc định 3. Kiểm tra các giá trị mặc định của các - Focus được set vào trường đầu tiên có thể edit
trường - Hiển thị đầy đủ các trường như trong tài liệu Giải pháp:
4. Kiểm tra header, footer - Hiển thị các giá trị mặc định của các trường đúng.
- header, footer hợp lý hoặc theo design có sẵn (tùy từng dự án)

1. Các label, textbox, combo có độ dài, rộng và khoảng cách bằng nhau,
1. Kiểm tra về bố cục, font chữ, chính tả, màu không xô lệch
chữ 2. Các label sử dụng cùng 1 loại font, cỡ chữ, căn lề trái
Kiểm tra tổng thể giao diện màn hình
2. Kiểm tra trường bắt buộc phải có dấu * 3. Các trường hợp bắt buộc nhập phải có dấu (*)
4. Kiểm tra tất cả lỗi về chính tả, cấu trúc câu, ngữ pháp trên màn hình
5. Form được bố trí hợp lý và dễ sử dụng

Kiểm tra thứ tự di chuyển trỏ trên màn


Con trỏ di chuyển lần lượt theo thứ tự: Từ phải qua trái, từ dưới lên trên
hình khi nhấn phím Tab Nhấn Tab liên tục

Kiểm tra thứ tự con trỏ di chuyển ngược


Nhấn phím Shift-Tab liên tục Con trỏ di chuyển ngược lại theo thứ tự: từ dưới lên trên, từ phải qua trái
lại trên màn hình khi nhấn Shift-Tab

1. Nếu chuột ko focus vào button nào thì Thực hiện chức năng của button
Kiểm tra thực hiện chức năng chính của
Nhấn phím Enter chính
màn hình khi nhấn Enter
2. Nếu đang focus vào 1 button thì sẽ thực hiện chức năng của button

1.Nhấn phím Ctrl -


Kiểm tra giao diện khi thu nhỏ, phóng to Màn hình thu nhỏ, phóng to tương ứng và không bị vỡ giao diện
2.Nhấn phim Ctrl =

Collepse/expand
Phần thông tin được hide theo dạng :
Nút Collapse Click vào nút (-)
"[+] <title>"
Phần thông tin được unhide theo dạng :
Nút Expand Click vào nút (+)
"[-] <title>"
Grid

1. Text: căn lề trái


Số: Căn lề phải
1. Kiểm tra căn lề Ngày tháng: Căn giữa.
2. Di chuyển con trỏ chuột vào một row HeaderName : căn giữa và bôi đậm
3. Kiểm tra bố cục trong grid 2. Màu nền của row đó thay đổi
Kiểm tra grid 4 Trỏ chuột vào các icon hoặc các link sẽ 3. Cột thứ tự và tên các cột khác xếp từ trái qua phải
hiển thị tooltip Các chức năng hành động cột cuối cùng bên phải
5. Bỏ chuột khỏi các icon hoặc các link sẽ Chức năng phân trang, tổng số bản ghi được căn giữa đặt dưới cùng
hiển thị tooltip góc trái của grid
4. Hiển thị đúng tên tương ứng với các chức năng khi trỏ chuột vào tooltip
5. Di chuột khỏi tooltip, thông báo sẽ mất đi

Phân trang ( ví dụ 1 trang = 10 bản ghi)


Test hiện thị 9 bản ghi Nhập/ Đẩy dữ liệu đủ 9 bản ghi Ko hiện thị phân trang hoặc Disable phân trang

1/5
557436129.xls Trung tâm Đào tạo Tester TOP

Hiện thị phân Trang: 1 trang


Test hiện thị 10 bản ghi Nhập/ Đẩy dữ liệu đủ 10 bản ghi + Hiện thị số << < 1 > >>
+ Disable icon << < > >>

Hiện thị phân Trang: là 2 trang


Test hiện thị 11 bản ghi Nhập/ Đẩy dữ liệu đủ 11 bản ghi + Hiện thị số << < 1 > >>
+ Enable icon << < > >>
1. Nhập/ Đẩy dữ liệu đủ 11 bản ghi - Hiện thị nội dung của page 2
Test icon Trang tiếp > (next page) 2. Click vào icon > (next page) - Disable icon > >>
- Enable icon << <

1. Nhập/ Đẩy dữ liệu đủ 11 bản ghi - Hiện thị nội dung của page 2
2. Click vào icon < ( previous page) - Disable icon << <
- Enable icon > >>

1. Nhập/ Đẩy dữ liệu đủ 21 bản ghi ( tạo 3 - Hiện thị nội dung của page 3
Test icon Trang trước < (previous page) page) - Enable icon << < > >>
2. Click vào icon < ( previous page) từ trang
1

1. Nhập/ Đẩy dữ liệu đủ 21 bản ghi ( tạo 3 - Hiện thị nội dung của page cuối
Test icon Trang cuối >> page) - Disable icon > >>
2. Click vào icon >> - Enable icon << <

1. Nhập/ Đẩy dữ liệu đủ 21 bản ghi ( tạo 3 - Hiện thị nội dung của page đầu tiên
Test icon Trang cuối << page) - Enable icon > >>
2. Click vào icon << - Disable icon << <

Move chuột qua các icon Tool tip hiện thị:


<<: Trang đầu
<: Trang trước
Test hiện thị tool tip >: Trang tiếp
>>: Trang cuối

Textbox
Kiểm tra giá trị mặc định 1. Trên màn hình Tìm kiếm Giá trị mặc định là trống
Tại trường điều kiện tìm kiếm
Kiểm tra giá trị mặc định

1. Để trống trường dữ liệu


1. Thông báo:"Dữ liệu chưa được nhập"
Kiểm tra là trường bắt buộc 2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
2. Set focus vào trường lỗi

1. Nhập dữ liệu là ký tự đặc biệt %^&*() 1. Thực hiện thành công


Kiểm tra tìm kiếm các ký tự đặc biệt 2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ 2. Dữ liệu của trường dữ liệu được view lên bình thường, không bị lỗi font

1. Trên màn hình Tìm kiếm Không Cho phép nhập quá giá trị maxlength
Tại trường điều kiện tìm kiếm
Kiểm tra nhập quá maxlength (10 ký tự) 2. Nhập hơn nhiều hơn 10 ký tự cho phép
3. Ấn nút Tìm kiếm

Tìm kiếm không phân biêt chữ hoa, chữ 1. Trên màn hình Tìm kiếm
thường 2. Nhập xâu có chứa ký tự viết hoa vào
trường điều kiện tìm kiếm Tìm kiếm xâu không phân biệt chữ hoa chữ thường
3. Ấn nút tìm kiếm

1. Nhập X đúng định dạng có chứa ký tự đặc


1. Thông báo lỗi sai định dạng dữ liệu
biệt, thẻ html: </table>….
Kiểm tra khi nhập dữ liệu là các thẻ html 2. Set focus vào trường lỗi hoặc highlight trường lỗi.
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ

1. Nhập dữ liệu hợp lệ và thêm space vào


1. Thực hiện thành công
đầu và cuối
Kiểm tra chức năng Trim space 2. Thực hiện trim space ở đầu và cuối trường dữ liệu
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ

2/5
557436129.xls Trung tâm Đào tạo Tester TOP

1. Nhập dữ liệu là chữ tiếng việt có dấu 1. Thực hiện thành công
Kiểm tra thực hiện thành công khi dữ liệu
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ 2. Dữ liệu của trường dữ liệu được view lên bình thường, không bị lỗi font
là chữ tiếng Việt có dấu

Validate dữ liệu trường số 'Tên trường


số'
1. Nhập dữ liệu lớn hơn giá trị max
Kiểm tra khi nhập dữ liệu lớn hơn giá trị 1. Thông báo giá trị số lớn hơn giá trị max cho phép
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
max cho phép. 2. Set focus vào trường lỗi

1. Nhập dữ liệu nhỏ hơn giá trị min


Kiểm tra khi dữ liệu nhỏ hơn giá trị min 1. Thông báo giá trị số nhỏ hơn giá trị min cho phép
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
cho phép. 2. Set focus vào trường lỗi

1. Nhập dữ liệu = giá trị min


Kiểm tra khi dữ liệu = giá trị min cho 2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
1. Thực hiện thành công
phép. V

1. Nhập dữ liệu > giá trị max


Kiểm tra khi dữ liệu >giá trị max cho 1. Thông báo giá trị số > giá trị max cho phép
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
phép. 2. Set focus vào trường lỗi

1. Nhập dữ liệu = giá trị max


Kiểm tra khi dữ liệu = giá trị max cho
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ 1. Thực hiện thành công
phép.

1. Nhập dữ liệu là các ký tự, thẻ html, ký tự


1. Thông báo dữ liệu phải là số
đặc biệt
Kiểm tra khi dữ liệu là các ký tự chữ. 2. Set focus vào trường lỗi
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
Hoặc xử lý không cho phép nhập ký tự chữ vào trường số.

Nếu trường số có thể là số thập phân:


- Thực hiện thành công
Kiểm tra khi nhập dữ liệu là số thập phân 1. Nhập dữ liệu là số thập phân
Nếu trường số không là số thập phân:
(tùy từng chức năng có cho phép hoặc 2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
1. Thông báo trường số ko là số thập phân
không)
2. Set focus vào trường lỗi
Hoặc xử lý không cho phép nhập số thập phân

Nếu trường số có thể là số âm:


- Thực hiện thành công
1.Nhập dữ liệu là số âm
Nhập Dữ liệu là số âm(tùy từng chức Nếu trường số không là số âm:
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
năng có cho phép hoặc không) 1. Thông báo trường số ko thể là số âm
2. Set focus vào trường lỗi
hoặc xử lý không cho phép nhập dấu âm

1. Nhập dữ liệu có số chữ số trước, sau dấu


Kiểm tra số chữ số trước và sau dấu 1. Thông báo lỗi
phẩy vượt quá max cho phép
phẩy vượt quá maxlength (tùy từng chức 2. Set focus vào trường lỗi
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
năng cho phép bao nhiêu) Hoặc: Xử lý giới hạn số chữ số được phép nhập

1. Nhập dữ liệu là số thập phân có số chữ số


sau dấu phẩy lớn hơn số chữ số hiển thị
Kiểm tra chức năng làm tròn( tùy từng
phần thập phân 1. Thực hiện làm tròn (lên, xuống) dữ liệu theo quy định của dự án
chức năng quy định như nào)
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ

Nếu trường số có thể có số 0 ở đầu(ví dụ số điện thoại):


Nhập dữ liệu là số có chữ số 0 đầu 1. Nhập dữ liệu là số có chữ số 0 đầu tiên
- Thực hiện thành công
tiên(tùy từng chức năng có cho phép 2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
Nếu trường số không cho số 0 ở đầu:
hoặc không)
- Tự động cắt các số 0 đầu tiên

Nếu trường số cho phép nhập space:


1. Thực hiện thành công
1. Nhập dữ liệu và thêm space vào đầu và
2. Thực hiện trim space ở đầu và cuối trường dữ liệu
cuối( hoặc thực hiện copy paste một số có
Nếu trường số không cho phép nhập space:
Kiểm tra chức năng Trim space chứa space ở đầu, cuối)
1. Thông báo lỗi
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
2. Set focus vào trường lỗi
Hoặc xử lý: Giới hạn không cho phép nhập khoảng trắng

Kiểm tra text - email

3/5
557436129.xls Trung tâm Đào tạo Tester TOP
Kiểm tra khi trường email là bắt buộc Không nhập dữ liệu hoặc nhập toàn các 1. Hiển thị thông báo trường email là bắt buộc.
nhập space 2. Set focus vào trường lỗi.
Nhập vào trường email dữ liệu đã tồn tại 1. Hiển thị thông báo trường email là duy nhất.
Kiểm tra khi trường email là duy nhất
2. Set focus vào trường lỗi.

Nhập vượt quá độ dài cho phép của Nhập hơn 100 (giả định maxlength của 1. Hiển thị thông báo lỗi bạn đã nhập vượt quá độ dài ký tự cho phép
trường dữ liệu trong CSDL trường email = 100) ký tự vào trường email 2. Set focus vào trường lỗi.

Kiểm tra xử lý bỏ dấu cách đầu và cuối Nhập vào textbox giá trị email hợp lệ và thêm 1. Ghi lại thành công
email trước khi lưu vào database dấu trắng vào đầu và cuối 2. Dấu cách ở đầu và cuối được bỏ trước khi lưu vào database

Nhập tên email là ký tự đặc biệt trừ @

1. Thông báo địa chỉ email không hợp lệ


Kiểm tra định dạng email
2. Set focus vào trường lỗi
Nhập email ko có @

Nhập email ko có dấu chấm tên miền

1. Nhập địa chỉ email hợp lệ:


abc@viettel.com.vn
Kiểm tra khi địa chỉ email hợp lệ 1. Ghi lại thành công.
abc.cd@yahoo.com
abc-cd@yahoo.com

1. Thông báo địa chỉ email phải là duy nhất


Kiểm tra email ko phải duy nhất Nhập 1 email trùng/ đã tồn tại
2. Set focus vào trường lỗi

Text Area
Kiểm tra giá trị mặc định 1. Kiểm tra giá trị mặc định Giá trị mặc định là rỗng

1. Không nhập dữ liệu hoặc nhập toàn các


space
Kiểm tra dữ liệu là bắt buộc nhập 1. Thực hiện thành công
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ

1. Nhập dữ liệu vượt quá maxlength


Kiểm tra dữ liệu không được vượt quá 1. Thông báo độ dài dữ liệu vượt quá maxlength là 300 ký tự
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ
maxlength 2. Set focus vào trường lỗi

1. Nhập X đúng định dạng có chứa ký tự đặc 1. Thực hiện thành công
Kiểm tra khi nhập dữ liệu là các ký tự đặc biệt, thẻ html: #@abc&lt,</table>…. 2. Các ký tự đặc biệt, thẻ html không bị mã hóa khi view lên và khi lưu vào
biệt, thẻ html 2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ database

1. Nhập dữ liệu hợp lệ và thêm space vào


1. Thực hiện thành công
đầu và cuối
Kiểm tra chức năng Trim space 2. Thực hiện trim space ở đầu và cuối trường dữ liệu
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ

1. Nhập dữ liệu là chữ tiếng việt có dấu 1. Thực hiện thành công
Kiểm tra thực hiện thành công khi dữ liệu
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ 2. Dữ liệu của trường dữ liệu được view lên bình thường, không bị lỗi font
là chữ tiếng Việt có dấu

1. Nhập dữ liệu trên nhiều dòng 1. Thực hiện thành công


Kiểm tra khi nhập nhiều dòng trên area
2. Các thông tin khác được nhập hợp lệ 2. Dữ liệu được hiển thị trên nhiều dòng như khi nhập
box
Kiểm tra combo - box
Kiểm tra giá trị mặc định 1. Trên màn hình Tìm kiếm Gía trị mặc định là ""
2. Kiểm tra giá trị của trường này

Kiểm tra số lượng và sắp xếp các giá trị 1. Trên màn hình Tìm kiếm Giá trị trong combo được sắp xếp theo thứ tự alphabet
trong combo 2. Kiểm tra giá trị của trường này

4/5
557436129.xls Trung tâm Đào tạo Tester TOP
Kiểm tra căn lề 1. Trên màn hìnhTìm kiếm Các giá trị trong combo box được căn lề trái.
2. Kích vào combo box để kiểm tra căn lề của
các giá trị trong combo

Check box
Check box có thể ở 1 trong 2 trạng thái mặc định sau: Chọn/ Bỏ chọn.
Kiểm tra giá trị mặc định của check box Kiểm tra giá trị mặc định của checkbox.

Kiểm tra việc kích chọn, bỏ kích chọn trên


các checkbox Checkbox ở trạng thái Chọn/Bỏ chọn.
1. Tích chọn, bỏ chọn trên các checkbox

Tích chọn all: Các check box khác trong danh sách đều được tích chọn.
Kiểm tra việc kích chọn all check 1. Tích chọn, bỏ chọn Check All
Bỏ chọn all: Các checkbox khác trong danh sách đều được bỏ chọn

Kiểm tra việc bỏ chọn 1 checkbox trong


1. Bỏ chọn 1 check box Checkbox checkall cũng được bỏ chọn
danh sách khi đang chọn check all

Kiểm tra việc kích chọn/bỏ chọn 1. Open màn hình có checkbox mà có chức
Kích chọn: bật ra một đối tượng khác thành công
checkbox để bật ra 1 đối tượng khác năng bật ra 1 đối tượng khác Bỏ chọn: làm mất đối tượng đã bật ra trước đó khỏi màn hình
2. Kích chọn, bỏ chọn checkbox
Multibox
Kiểm tra giá trị bắt buộc 1.Không chọn giá trị nào, các trường khác Hệ thống thông báo lỗi: " Dữ liệu chưa được chọn"
hợp lệ
2. Ấn thêm mới
Kiểm tra giá trị mặc định 1. Kiểm tra giá trị mặc định Không giá trị nào được chọn
Kiểm tra sắp xếp các giá trị trong multibox 1. Kiểm tra thứ tự sắp xếp giá trị của trường Giá trị trong combo được sắp xếp theo thứ tự alphabet
này
Kiểm tra tích chọn nhiều giá trị 1 lúc 1. Kích vào Multibox Cho phép chọn
3.Chọn nhiều giá trị
Kiểm tra căn lề 1. Kích vào multibox để kiểm tra căn lề của Các giá trị trong multibox được căn lề trái.
các giá trị
Kiểm tra trường ngày tháng (lấy từ calendar)

1. Để trống giá trị của textbox.


Kiểm tra focus trong hộp Calendar khi 2. Thay đổi ngày trên client
Ngày hiện tại của hệ thống trên DB được focus
textbox chưa có giá trị 3. Click vào icon Calendar bên cạnh textbox.
4. Kiểm tra giá trị focus trong hộp Calendar

Giả sử trường ngày tháng đã có giá trị (VD:


Kiểm tra focus trong hộp Calendar khi 20/10/2005)
Ngày 20/10/2005 được focus
texbtox đã có dữ liệu 1. Click vào icon Calendar bên cạnh textbox.
2. Kiểm tra giá trị focus trong hộp Calendar

1. Click vào icon Calendar bên cạnh textbox. 1. Hộp Calendar tự động đóng lại
Kiểm tra hoạt động của hộp Calendar 2. Lựa chọn 1 giá trị ngày tháng trong hộp 2. Giá trị ngày tháng vừa chọn hiển thị trong textbox theo định dạng
Calendar dd/mm/yyyy

Giả sử trường ngày tháng đã có giá trị (VD:


Kiểm tra việc reset giá trị trong textbox khi 20/10/2005)
Giá trị trong textbox được reset thành rỗng.
nhấn nút Bỏ chọn 1. Click nút Bỏ chọn bên cạnh textbox.

Trường hợp ngày tháng không được lớn hơn ngày hiện tại

Kiểm tra khi giá trị ngày tháng lớn hơn Nhập vào textbox ngày tháng lớn hơn ngày 1. Thông báo Ngày tháng không được phép lớn hơn ngày hiện tại.
ngày hiện tại hiện tại 2. Set focus vào trường lỗi
Trường hợp ngày tháng không được là ngày hiện tại
Kiểm tra khi giá trị ngày tháng là ngày 1. Thông báo Ngày tháng không được phép là ngày hiện tại.
Nhập vào textbox ngày tháng là ngày hiện tại
hiện tại 2. Set focus vào trường lỗi
Trường hợp ngày tháng không được nhỏ hơn ngày hiện tại

5/5

You might also like