Professional Documents
Culture Documents
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
LQD_06: Tên gọi của hợp chất sau: LQD_07: Tên gọi thông thường của hợp chất sau:
A. 1-ethyl-2-isopropyl-4-methylbenzene. A. Ethyl methyl ether
B. 4-ethyl-3-isopropyl-1-methylbenzene. B. Ethyl ether
C. 2-ethyl-1-isopropyl-5-methylbenzene. C. Methyl ethyl ether
D. A, B, C đều sai D. Ether propane
LQD_08: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
methylene (-CH2-) được gọi là hiện tượng:
A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.
LQD_09: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là :
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N, X về các chất vô cơ để nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm C dưới dạng muội đen.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm N qua mùi khét.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm H do hơi nước thoát ra làm xanh CuSO4 khan.
LQD_10: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC:
A. 1,3,3-trimethylpent-4-ene-1-ol. B. 3,3,5-trimethylpent-1-ene-5-ol.
C. 4,4-dimethylhex-5-ene-2-ol. D. 3,3-dimethylhex-1-ene-5-ol.
LQD_11: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H12O2:
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
LQD_12: Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ ?
A. (NH4)2CO3. B. CH3COOH. C. CH3Cl. D. C6H5NH2.
LQD_13: Vào năm 1828, nhà hoá học người Đức Friedrich Wöhler đã tiến hành thí nghiệm tổng hợp urea (chất có trong nước
tiểu). Trong thí nghiệm này, ông đã đun nóng ammonium cyanate (NH4OCN) trong bình thủy tinh. Đây là thí nghiệm mang tính
bước ngoặt, mở ra một tư tưởng mới cho hóa học hữu cơ nói riêng và hóa học nói chung, tạo một bước phát triển trong lịch sử hóa
học. Và nhờ có thí nghiệm này, rất nhiều nhà hóa học tiếp bước Wöhler tiến hành tổng hợp các chất hữu cơ, trong số đó có không
ít chất có ích cho con người như màu nhuộm, aspirin,… Công thức phân tử của urea:
A. (NH2)2CO. B. (NH4)2CO3. C. NH4HCO3. D. NH2CHO.
LQD_14: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Tính chất của chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hóa học mà không phụ thuộc vào thành phần phân tử của chất.
(2) Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
(3) Các chất C2H4 và C3H6 là hai chất đồng đẳng với nhau.
(4) C2H5OH và HCOOH có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.
Số phát biểu không chính xác:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
LQD_15: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
LQD_16: Thành phần chính của khí thiên nhiên:
A. CH4. B. CFC. C. C2H2. D. C2H6.
LQD_17: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn.
B. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn và theo chiều hướng khác nhau.
C. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn và theo chiều hướng xác định.
D. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn và theo chiều hướng khác nhau.
LQD_18: Vitamin A có công thức phân tử C20H30O, cấu trúc chứa 1 vòng 6 cạnh và không chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong
cấu trúc của vitamin A:
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
LQD_19: Licopene, công thức phân tử C40H56 là một sắc tố carotenoid màu đỏ tươi trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên
kết đơn trong phân tử. Hydro hóa hoàn toàn licopene được hydrocarbon C40H82. Vậy licopene có:
A. 4 vòng; 9 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi.
C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi.
LQD_20: Hợp chất hữu cơ có công thức thực nghiệm là (CH3Cl)n. Công thức phân tử của hợp chất đó:
A. CH3Cl. B. C2H6Cl2. C. C2H5Cl. D. C3H9Cl3.
LQD_21: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: A B(alcohol bậc I) C D(alcohol bậc II) E F(alcohol bậc III)
Biết A có công thức phân tử là C5H11Cl. Số đồng phân cấu tạo của A:
A. 11. B. 8. C. 9. D. 10.
Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích định tính hợp chất hữu cơ:
LQD_22: Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ ?
A. Xác định C và H. B. Xác định H và Cl. C. Xác định C và N. D. Xác định C và S.
LQD_23: Hãy cho biết sự vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi màu của nó trong thí nghiệm ?
A. Xác định C và màu từ màu trắng sang màu xanh. B. Xác định H và màu từ màu trắng sang màu xanh.
C. Xác định C và màu từ màu xanh sang màu trắng. D. Xác định H và màu từ màu xanh sang màu trắng.
LQD_24: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2 ?
A. Có kết tủa trắng xuất hiện. B. Có kết tủa đen xuất hiện.
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
LQD_25: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu thị cho một hydrocarbon no ?