You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC


***************

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI


HỌC PHẦN: KINH TẾ VI MÔ I

I. NHÓM CÂU HỎI 1


Ghi chú: Nô ̣i dung này sinh viên tham khảo “Phần 3 - Câu hỏi ôn tập” trong cuốn sách “Bài tâ ̣p
và Hướng dẫn giải Kinh tế học vi mô 1 – Tái bản lần thứ 2 năm 2017 - Trường Đại học Thương
mại. Dưới đây là mô ̣t số dạng câu hỏi của nô ̣i dung này:
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ
mô, giữa khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế khác nhau.
3. Hãy trình bày cách thức sử dụng phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học? Cho
biết ý nghĩa của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế học?
4. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường và nền kinh tế
hỗn hợp).
5. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa.
6. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa khả năng sản xuất có
hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí cơ hội tăng dần. Hãy chỉ
ra những nhân tố làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài.
Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt đô ̣ng của thị trường
7. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ. Phân
tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu.
8. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác động đến cung. Phân tích
các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung.
9. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó.
10. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách thuế (đánh
vào nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần và giá sàn) và chính sách
trợ cấp.
11. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng (đoạn) trên
đường cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý nghĩa của
việc phân tích hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của nó trong thực tiễn đối với viê ̣c
phân tích một loại hàng hóa cụ thể.
12. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến độ co dãn của cung
theo giá và nêu ý nghĩa của việc phân tích.
13. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng (hoặc
doanh thu của doanh nghiệp).
Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
14. Trình bày các giả thuyết cơ bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng. Phân tích các đặc
trưng cơ bản của đường bàng quan và đường ngân sách. Nêu khái niệm, công thức tính của
tổng lợi ích và lợi ích cận biên, cho ví dụ minh họa.

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 1 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


15. Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách và đường bàng quan.
16. Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần và giải thích và phân tích ý nghĩa của nó
trong việc phân tích hành vi người tiêu dùng. Cho ví dụ minh họa.
17. Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.
18. Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng (sự thay đổi của
giá cả và sự thay đổi về thu nhập).
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiêp̣
19. Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa về các dạng hàm sản xuất.
20. Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của một
đầu vào biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).
21. Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.
22. Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn.
23. Lấy ví dụ và phân tích hiệu suất thay đổi theo quy mô của mô ̣t doanh nghiê ̣p trong dài hạn.
24. Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa.
25. Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và trong
dài hạn.
26. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn.
27. Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc của
mỗi đường. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.
28. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.
29. Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.
30. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì là gì?
Chương 5: Cấu trúc thị trường
31. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị trường
CTHH và hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn
hạn và dài hạn.
32. Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn mức
sản lượng để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
33. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy và các
nguyên nhân dẫn đến độc quyền.
34. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc
quyền thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn.
35. Xây dựng một mô hình của một hãng độc quyền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn
mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
36. Hãng đô ̣c quyền có đường cung không? Vì sao?
37. Phân tích hê ̣ số Lerner phản ánh mức đô ̣ đô ̣c quyền của mô ̣t hãng đô ̣c quyền.
38. Phân tích khái niệm của cạnh tranh độc quyền, các đặc trưng của cạnh tranh độc quyền và các
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh độc quyền.
39. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng cạnh
tranh độc quyền trong ngắn hạn và dài hạn.
40. Phân tích đă ̣c trưng cơ bản của mô ̣t số mô hình của hãng độc quyền nhóm (Mô hình Cournot,
Mô hình Stackelberg và Mô hình Bertrand) để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn mức sản
lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
41. Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.
42. Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của doanh
nghiệp. Cách xác định đường cầu lao động?

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 2 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


43. Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.
44. Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành.
45. Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của một số
ngành cụ thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du lịch, hàng
không, bưu điện,…).
46. Phân tích cung lao đô ̣ng trong một ngành có yêu cầu trình đô ̣, năng lực đặc biệt (ví dụ: Phi
công, Bác sỹ phẫu thuâ ̣t,…).
47. Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn; các đă ̣c trưng cơ bản của thị trường vốn.
48. Phân tích cung và cầu của thị trường đất đai.

II. NHÓM CÂU HỎI 2


- Ghi chú: Nô ̣i dung này sinh viên tham khảo “Phần 4 - Câu hỏi đúng/sai” trong cuốn sách “Bài
tâ ̣p và Hướng dẫn giải Kinh tế học vi mô 1 – Tái bản lần thứ 2 năm 2017 - Trường Đại học
Thương mại. Dưới đây là mô ̣t số dạng câu hỏi của nô ̣i dung này:
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế trong khi
kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng
trưởng kinh tế.
2. Khan hiếm là hiện tượng nghèo đói trong các nền kinh tế.
3. Vấn đề khan hiếm có thể loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực hiệu quả.
4. Chi phí cơ hội là tổng giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
kinh tế
5. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Là ba vấn đề kinh tế cơ bản
của bất kỳ hệ thống kinh tế nào.
6. Khi nền kinh tế có những nguồn lực không được sử dụng thì nó hoạt động ở miền bên
trong của đường PPF.
7. Khi nền kinh tế hoạt động ở trên đường PPF thì nó không chịu tác động của quy luật chi
phí cơ hội ngày càng tăng.
8. Với nguồn lực cố định và trình độ công nghệ hiện có, nền kinh tế không bao giờ đạt được
những phương án sản xuất nằm phía ngoài đường PPF.
9. Những điểm nằm trên đường PPF là những điểm có thể đạt tới và là điểm hiệu quả của
nền kinh tế.
10. Nếu nền kinh tế nằm ở trên đường PPF, nó có thể sản xuất nhiều hơn một mặt hàng mà
không phải giảm sản xuất mặt hàng khác.
11. Đường PPF cho biết khi sản xuất một lượng nhất định hàng hóa này thì số lượng tối đa về
hàng hóa khác mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra là bao nhiêu khi nó sử dụng hết
nguồn lực và với trình độ công nghệ hiện có.
Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt đô ̣ng của thị trường
12. Nếu cầu của một loại hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu dùng giảm thì hàng hóa
đó được gọi là hàng hóa thứ cấp.
13. Đường cung có dạng dốc lên bởi vì, nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, khi giá hàng
hóa đó tăng lên thì lượng cung về hàng hóa đó cũng tăng lên.
14. Hàng hóa thiết yếu thường có cầu kém co dãn, trong khi đó hàng hóa cao cấp thường có
cầu co dãn.
15. Dọc theo đường cầu tuyến tính, khi giá giảm, cầu trở nên co dãn hơn.
16. Nếu cung và cầu của một loại hàng hóa cùng tăng hoặc cùng giảm thì chắc chắn chúng ta
sẽ xác định được sự thay đổi của giá cân bằng còn lượng cân bằng thì không xác định.

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 3 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


17. Nếu độ co dãn của cầu theo giá sô-cô-la là -0,75 thì khi giá sô-cô-la tăng lên sẽ làm chi
tiêu của ngươi tiêu dùng về kẹo sô-cô-la tăng lên.
18. Nếu độ co dãn của xe máy theo thu nhập là 1,1 thì xe máy có thể coi là hàng hóa cao cấp.
19. Nếu giá gạo tăng lên làm cầu về lúa mỳ tăng thì gạo và lúa mỳ được gọi là hai hàng hóa
thay thế cho nhau.
Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
20. Các đường bàng quan của một người tiêu dùng không bao giờ cắt nhau.
21. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì thể hiện cho mức độ lợi ích càng lớn và ngược lại.
22. Khi tiêu dùng hàng hóa thông thường, đường bàng quan của một người tiêu dùng luôn có
độ dốc âm.
23. Đường ngân sách là một đường có độ dốc âm.
24. Những điểm nằm bên ngoài đường ngân sách thể hiện cho những giỏ hàng hóa mà người
tiêu dùng có thể mua được.
25. Độ dốc đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng.
26. Độ dốc của đường ngân sách chỉ phụ thuộc vào giá của hai loại hàng hóa trong tiêu dùng.
27. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giữa hai hàng hóa thay thế hoàn hảo cho nhau
không đổi dọc theo đường bàng quan.
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiêp̣
49. Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần phát biểu rằng, trong dài
hạn, nếu doanh nghiệp tăng tất cả các yếu tố đầu vào với cùng một tỷ lệ thì sản phẩm cận biên
sẽ giảm dần.
50. Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) thì điều kiện
MPL MPK
 chỉ là điều kiện cần chứ không phải điều kiện đủ để tối đa hóa lợi nhuận khi sử
w r
dụng đầu vào (trong đó w và r tương ứng là giá của đầu vào lao đô ̣ng và vốn).
51. Một hãng sử dụng vốn và lao động để sản xuất ra một lượng đầu ra nhất định. Nếu giá của
vốn giảm sẽ làm tăng số lượng lao động được sử dụng để sản xuất ra cũng lượng đầu ra như
cũ.
52. Khi chi phí cận biên tăng thì chi phí bình quân cũng tăng khi gia tăng sản lượng.
53. Khi chi phí bình quân giảm thì đường chi phí cận biên nằm dưới đường chi phí bình quân.
54. Chi phí cố định tăng theo sự gia tăng của mức sản lượng đầu ra.
55. Đường chi phí cố định bình quân luôn có độ dốc âm.
Chương 5: Cấu trúc thị trường
56. Các hãng cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn sẽ đạt lợi nhuận kinh tế bằng 0.
57. Hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận ở mức sản lượng mà tại đó sự chênh lệch
giữa giá và chi phí bình quân là lớn nhất.
58. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cả người mua và người bán đều là những người đặt giá.
59. Đối với hãng CTHH, khi giá hàng hóa trên thị trường tăng lên, hãng muốn tối đa hóa lợi
nhuận thì hãng nên tăng sản lượng bán ra.
60. Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang, song song với trục hoành.
61. Điều kiê ̣n để hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ lựa chọn mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuâ ̣n là giá thị trường bằng chi phí câ ̣n biên.
62. Hãng độc quyền sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi đường MR cắt đường MC tại điểm thấp hơn
chi phí biến đổi bình quân.
63. Hãng độc quyền là hãng không có sức mạnh thị trường.
64. Hãng độc quyền sẽ lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại điểm có P = MC.
65. Độc quyền sẽ làm giảm thặng dư xã hội.

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 4 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


66. Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán ra tại mức sản lượng nhỏ
hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
67. Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình tại miền cầu co dãn.

Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất


68. Đường cầu về lao động của hãng trong dài hạn thoải hơn so với trong ngắn hạn.
69. Đường sản phẩm doanh thu câ ̣n biên của lao đô ̣ng chính là đường cầu về lao đô ̣ng của hãng.
70. Đường cung lao đô ̣ng cá nhân luôn là đường có đô ̣ dốc dương.
71. Đường cung lao đô ̣ng cá nhân dốc hơn đường cung lao đô ̣ng của ngành.
72. Đường cung lao động của ngành lao động phổ thông kém co dãn hơn so với đường cung lao
động của ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt.
73. Đường cung về vốn trong ngắn hạn của hãng là đường dốc lên về phía phải.

III. NHÓM CÂU HỎI 3


- Nô ̣i dung này sinh viên tham khảo “Phần 6 - Bài tập thực hành có lời giải và Phần 7 – Bài tâ ̣p
tự giải” trong cuốn sách “Bài tâ ̣p và Hướng dẫn giải Kinh tế học vi mô 1 – Tái bản lần thứ 2
năm 2017 - Trường Đại học Thương mại.
- Dưới đây là mô ̣t số dạng câu hỏi của nô ̣i dung này.
1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo.
Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau:
Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án
0 0 4 34 A
1 12 3 28 B
2 19 2 19 C
3 24 1 10 D
4 28 0 0 E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC , CD, DE và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu
sau:
P 10 12 14 16 18
QD 40 36 32 28 24
QS 40 50 60 70 80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn
của cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn
của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với người tiêu
dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 5 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau:
QD = 150 - 2P ; QS = 30 + 2P
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của
cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1.680 USD sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của
hai loại hàng hoá này tương ứng là PX = 6 USD và PY = 8 USD. Hàm lợi ích của người tiêu dùng
này là UX,Y = 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại
hàng hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi
một nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau:
P 10 14 18 22
QM 70 66 62 58
QN 80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của
mỗi loại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này
và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của X TUX Y TUY
2 loại hàng này tương ứng là PX = 4 USD, PY = 8
USD. Lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng 1 50 1 80
hóa trên được biểu thị bởi bảng số liệu sau:
2 100 2 160
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là I =
64 USD 3 140 3 220
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách. 4 170 4 260
5 190 5 290

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 6 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng. Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu
dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi không? Vì sao?
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là P X = 3 USD và PY = 4 USD.
Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân
sách là I = 1460 USD.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS.
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có
thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng
tối ưu có thay đổi ko? Vì sao?

8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng Y
có mức ngân sách là I = 5.600 USD. Điểm lựa chọn tiêu
dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị. 120

a) Viết phương trình giới hạn ngân sách. C


b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu U
dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi ích cận biên giảm dần
khi tiêu dùng hàng hóa X.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8
lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi 0 40 100 X
không? Vì sao?
9. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là:
Q 0 1 2 3 4 5 6 7
TC 50 170 260 340 410 460 490 500
10. Một hãng có hàm sản xuất là Q  4 KL . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào
tương ứng là r = 4 USD/1đơn vị vốn; w = 8 USD/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi
phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 760, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao
nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 1 = 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao
nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản
phẩm?
11. Một hãng có hàm sản xuất là Q  2 K .L . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào
tương ứng là r = 10 USD/một đơn vị vốn; w = 20 USD/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi
phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 860, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao
nhiêu?

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 7 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 1200, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao
nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản
phẩm?
12. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 3); và
chi phí cố định của hãng là TFC = 400.
a) Viết phương trình các hàm chi phí TVC, TFC, AVC, ATC, AFC, và MC. Xác định mức giá
hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
b) Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục
sản xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao?
c) Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (c) và câu (d).
13. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi
phí là TC = 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận
tối đa của hãng là bao nhiêu?
14. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là Q = 120 - 0,5P và chi phí câ ̣n
biên là MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa và lợi nhuâ ̣n tối đa của hãng.
c) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận
tối đa của hãng là bao nhiêu?
15. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q D = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi
bằng 10 ở mọi mức sản lượng.
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi
nhuận này bằng bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận
tối đa là bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa
lợi nhuận.
16. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu
theo giá tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai,
vì sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện
được không, vì sao?.
17. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động
biến đổi, còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 120L - 2L 2
(sản phẩm/tuần). Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = 20 USD/sản phẩm.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = 200
USD/tuần.

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 8 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = 160
USD/tuần.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm,
vì sao?
18. Trong mô ̣t thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liê ̣u về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra
trong 1 ngày tương ứng với lượng lao đô ̣ng như sau:
Số lượng lao đô ̣ng 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20
a) Hãy xác định số lượng lao đô ̣ng được thuê với mức tiền công 40.000 đồng/ngày, nếu biết sản
phẩm A bán được 20.000 đồng/sản phẩm.
b) Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10.000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao đô ̣ng được thuê của
hãng sẽ tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao đô ̣ng được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao đô ̣ng của mỗi lao đô ̣ng tăng
lên? Minh họa bằng đồ thị.

IV. KẾT CẤU ĐỀ THI CUỐI KỲ

Đề thi được kết cấu gồm 3 câu, có kết cấu “Đề thi mẫu” như sau:
Thời gian thi: 90 phút
Câu 1 (3đ): (Ghi chú: Dạng câu hỏi số 1 là Câu đúng hay sai? Hãy giải thích và lấy ví dụ minh
họa). Ví dụ mẫu: Các nhâ ̣n định sau đúng hay sai? Hãy giải thích và lấy ví dụ minh họa
a) Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán ra tại mức sản lượng nhỏ
hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
b) Đường sản phẩm doanh thu câ ̣n biên của lao đô ̣ng chính là đường cầu về lao đô ̣ng của hãng.
Câu 2 (3đ): (Dạng câu hỏi số 2 là Câu phân tích, lấy ví dụ áp dụng thực tiễn).
Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ. Phân
tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 3 (4đ): (Dạng câu hỏi 3 là Bài tâ ̣p tính toán)
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q2 + 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục
sản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Tài liệu tham khảo bắt buộc
[1] Phan Thế Công - chủ biên, (2017), Giáo trình Kinh tế học vi mô 1. Đại học Thương
mại. Hà Nô ̣i: NXB Thống kê. Tái bản lần thứ 1.
[2] Phan Thế Công, Ninh Thị Hoàng Lan (2017), Bài tâ ̣p và Hướng dẫn phương pháp giải
Kinh tế học vi mô 1. Đại học Thương mại, NXB Thống kê. Tái bản lần thứ 1.
[3] Bô ̣ Giáo dục và đào tạo (2009), Kinh tế học vi mô. NXB Giáo dục.
[4] David Begg, Stanley Fisher (2008), Kinh tế học tập I, NXB Giáo dục.
2. Tài liệu tham khảo khuyến khích
[5] N.Gregory Mankiw (2003), Nguyên lý Kinh tế học tập 1, NXB Thống Kê.

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 9 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


[6] Phan Thế Công (2008), Bài tập Kinh tế học vi mô II. Đại học Thương mại. Hà Nô ̣i:
Nhà xuất bản Thống kê..
[7] Paul A. Samuelson, William D. Nordhaus (2002), Kinh tế học tập 1, NXB Chính trị
quốc gia.
[8] Robert H. Frank. (2009), Microeconomics and Behavior, 8th edition.
[9] Robert S. Pindyck & Daniel L. Rubinfeld (1999), Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê.
3. Tạp chí khoa học chuyên ngành
a) Tạp chí khoa học trong nước
[10] Trang Web tranh luận về Kinh tế học: http://economics.about.com/
[11] Tạp chí Khoa học Thương mại – Đại học Thương mại: http://tckhtm.vcu.edu.vn/
[12] Tạp chí Kinh tế và Phát triển (ĐHKTQD): http://www.ktpt.edu.vn/
[13] Tạp chí Phát triển Kinh tế: http://tcptkt.ueh.edu.vn/
[14] Tạp chí Nghiên cứu kinh tế: http://vie.vass.gov.vn/tapchi/Pages/tap-chi-kinh-te-viet-
nam.aspx.
[15] Tạp chí Khoa học Kinh tế – Đại học Kinh tế - Đà Nẵng: http://tapchikhkt.due.udn.vn/
b) Tạp chí khoa học quốc tế
[16] Tạp chí Kinh tế học ứng dụng (Applied Economics):
http://www.tandfonline.com/loi/raec20
[17] Tạp chí Kính tế học ứng dụng (Journal of Applied Economics):
http://www.sciencedirect.com/journal/journal-of-applied-economics hoă ̣c
https://www.journals.elsevier.com/journal-of-applied-economics
[18] Tạp chí Kinh tế ứng dụng (Applied Economics Letters):
http://www.tandfonline.com/toc/rael20/current
[19] Tạp chí Bio-based and Applied Economics:
http://www.fupress.net/index.php/bae/index
[20] Tạp chí nghiên cứu kinh tế và tài chính quốc tế (International Journal of Economics
and Financial Issues): http://www.econjournals.com/index.php/ijefi.

Hà Nô ̣i, ngày 4 tháng 11 năm 2017


BỘ MÔN KINH TẾ HỌC

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 10 ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

You might also like