Professional Documents
Culture Documents
1
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
2
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
3
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
BIỂU BÌ
BIỂU BÌ
Là lớp ngoài cùng của da, làm thành ranh giới
ngăn cách cơ thể bên trong và môi trường bên
ngoài.
4
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
BIỂU BÌ BIỂU BÌ
Lớp hạt
Lớp đáy
5
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
BIỂU BÌ
BIỂU BÌ
Gồm 5 lớp tế bào. Các tế bào được sản sinh ở lớp
trong cùng, di chuyển đến bề mặt da. Từ đó,
chúng phát triển và trải qua nhiều sự thay đổi.
Đây chính là quá trình sừng hóa.
6
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
BIỂU BÌ
BIỂU BÌ
Gồm 5 lớp tế bào. Các tế bào được sản sinh ở lớp
trong cùng, di chuyển đến bề mặt da. Từ đó,
chúng phát triển và trải qua nhiều sự thay đổi.
Đây chính là quá trình sừng hóa.
7
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
BIỂU BÌ
Các tế bào ở lớp sừng được gắn kết với
nhau bởi các lipid biểu bì.
Những lipid này rất quan trọng để tạo nên
một làn da khỏe mạnh: chúng tạo nên hàng
rào bảo vệ và giữ được độ ẩm cho da.
Khi các lipid bị mất đi, da trở nên khô hơn
và cảm giác bị căng và sần sùi.
8
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
BIỂU BÌ
9
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
BIỂU BÌ
10
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
BIỂU BÌ
11
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
12
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
HẠ BÌ
Biểu bì
Hạ bì dày, đàn hồi, là lớp giữa của da và
bao gồm 2 lớp:
Hạ bì
o Lớp đáy (stratum reticulare): là vùng
rộng và dày, nơi tiếp giáp với phần mô
dưới da.
o Lớp lưới (stratum papillare): được định Mô dưới da
dạng hình làn sóng và tiếp xúc với biểu
bì
13
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
HẠ BÌ
Biểu bì
Phần cấu trúc chính của lớp hạ bì là sợi
collagen, sợi đàn hồi và các mô liên kết -
giúp cho làn da có sự đàn hồi, linh hoạt
Hạ bì
Các cấu trúc này gắn chặt bởi một chất
như gel (có chứa axit hyaluronic), có khả
năng cao trong việc liên kết với phân tử
Mô dưới da
nước giúp duy trì được thể tích của da.
14
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
HẠ BÌ
Biểu bì
Đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ
cơ thể khỏi ảnh hưởng của các nhân tố bên
ngoài cũng như nuôi dưỡng lớp ngoài cùng: Hạ bì
15
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
HẠ BÌ
Biểu bì
Đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ
cơ thể khỏi ảnh hưởng của các nhân tố bên
ngoài cũng như nuôi dưỡng lớp ngoài cùng: Hạ bì
MÔ DƯỚI DA
Biểu bì
Lớp da ở phía trong cùng là nơi tạo ra năng
lượng của cơ thể, đồng thời hoạt động như
một tấm đệm và cách nhiệt cho cơ thể. Hạ bì
Chúng bao gồm:
17
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Làn da khoẻ?
- Màu đồng đều, cấu trúc mịn Làn da không
- Chứa đủ lượng nước, mướt khỏe??????
- Không bị các rối loạn liên quan đến da
18
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
DẤU HIỆU
Cấu trúc da thì thay đổi theo Một trong số các dấu hiệu Khi cấu trúc da bị tổn
thời gian. Các nếp nhăn của giảm thể tích da là da thương, sự giảm mật độ da
thường là dấu hiệu có thể mặt bị chùng xuống dẫn được biểu thị ra ngoài.
nhận biết đầu tiên (bắt đầu đến tình trạng da không còn Chúng thường xuất hiện
từ khoảng 25 tuổi). căng. cùng với làn da xỉn màu và
cảm giác là da mỏng hơn.
19
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
NGUYÊN NHÂN
20
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
NGUYÊN NHÂN
21
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Thuyết về gốc tự do
22
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
23
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
24
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
25
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
26
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
27
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Dịch chiết dược liệu: nguồn gốc thiên nhiên, thường đa tác dụng.
Bao gồm: chống oxy hóa (cà phê, lựu), chống nắng (chè đen, ô
lưu), làm mượt, dịu da, chống viêm (nhiều loại nấm), sáng da (việt
quất và nhân sâm), săn chắc da (bạc hà, phi), làm mềm (jojoba,
dầu dừa)...
Dịch chiết dược liệu thường được dùng kết hợp để hiệp đồng tác
dụng.
28
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Vấn đề tính thấm và cải thiện sự thấm các thành phân vào trong da.
2. Nhiều hoạt chất nhạy cảm với ánh sáng, oxy và môi trường nước cần
được khắc phục khi XDCT bào chế.
Retinoids
Không ổn định dƣới tác động của ánh sáng, oxy:
XDCT và bao bì
29
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Vấn đề tính thấm và cải thiện sự thấm các thành phân vào trong da.
2. Nhiều hoạt chất nhạy cảm với ánh sáng, oxy và môi trường nước cần
được khắc phục khi XDCT bào chế.
VitaminC
Thấm kém (pH 3,5: tỷ lệ dạng ion hóa thấp, gặp vấn đề
vận chuyển qua lớp sừng…)
30
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Nguyên liệu:
- Tá dược thân dầu
- Tá dược thân nước
- Các chất diện hoạt
- Chất bảo quản, làm thơm ...
- Các chất khác: theo mục đích sử dụng của MP
32
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
33
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
34
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
35
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
36
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
37
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
38
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Hàm lượng ceramide của lớp sừng ở đối tượng khỏe mạnh
39
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
KT BÀO CHẾ?
40
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
KT BÀO CHẾ?
41
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
42
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Nhằm cải thiện chất lượng da, duy trì và khôi phục hàm ẩm của lớp sừng
cũng như giúp cho da mềm, mịn màng, giảm các triệu chứng khô da.
Chế phẩm làm mềm da có chứa các thành phần có thể giữ cho da được
hydrat hóa, thay thể cho các yếu tố giữ ẩm tự nhiên bị mất đi, bổ sung cho
da các lipid gian bào và hình thành lớp bảo vệ trên da.
43
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
44
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Chất giữ ẩm
04 nhóm chất làm ẩm được phân biệt dựa trêm đặc tính vật lý, hóa học
và cơ chế tác dụng:
1. Humectants: hút ẩm
2. Emollients: làm mềm
3. Occlusives: bít, giữ
4. Rejuvenator: làm trẻ lại
45
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
46
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
47
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
48
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Trẻ hóa da
(Skin Rejuvenators)
Khôi phục, bảo vệ và tăng cường chức năng hàng rào bảo vệ của da
nhờ đó tăng cường hydrat hóa cho da.
Các protein như keratin, elastin, collagen - có thể làm giảm khô da
bằng cách lấp vào khoảng trống trong lớp sừng. Lớp màng protein
hình thành trên bề mặt làm cho da trơn láng và căng trở lại các nếp
nhăn.
50
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Emulsifiers
Thickening agent
Nước
Chất bảo quản
Chất chống oxy hóa
Hương liệu
Chống nắng
Chất màu
Điêu chỉnh thể chất
Chất điện ly
Thành phần có hoạt tính khác: dịch chiết dược liệu, vitamin, peptid,
protein, acid béo thiết yếu (7- linoleic), hydroxy acid, – Glucans… 51
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
53
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
54
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
55
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
56
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
57
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
58
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
59
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
60
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
VD:
61
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Ánh nắng mặt trời bao gồm các tia quang phổ và
các tia khác có bước sóng dài ngắn khác nhau.
64
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
65
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
TỔN THƯƠNG DA do UV
UVA UVB
Chứng lão hóa da sớm Sạm nắng
Dị ứng với mặt trời PLE, không dung nạp ánh nắng Tổn thương mắt và võng mạc
Làm giảm miễn dịch Làm tổn thương trực tiếp DNA và ung thư da (ung
thư da lành tính)
Tổn thương mắt và võng mạc
Sự nhạy cảm ánh nắng do thuốc.
Ảnh hưởng gián tiếp đến DNA thông qua sự hình
thành các gốc tự do
67
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
SPF: tỷ số giữa thời gian tối thiểu mà lượng ánh sáng mặt trời gây đỏ
(Minimum Erythema Dose - MED) trên da có bôi kem chống nắng với
thời gian tối thiểu mà cùng một lượng ánh sáng mặt trời như vậy gây đỏ
trên da không được bôi kem chống nắng.
68
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
69
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
– PP in vivo xác định chỉ số SPF: tiến hành trên người tình nguyện, so sánh thời gian
gây bỏng hay cháy nắng của các nhóm có và không thoa kem chống nắng dưới cùng
cường độ ánh sáng mặt trời.
– PP in vitro xác định chỉ số SPF: Thiết kế thí nghiệm để xác định thời gian đến khi
cường độ các tia sáng có bước sóng từ 290 – 400nm xuyên qua lớp CP chống nắng
tăng đến ngưỡng gây bỏng nắng (do các hóa chất chống nắng bị phân hủy dưới tác
động của ánh sáng)
70
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
- PPD (Persistent pigment darkening - Japan): Phản ánh hiệu quả chống tia UVA - chống sạm
da.
- PA (Japan): Gồm 3 cấp độ chống tia UVA: PA+ (2-4), PA++ (4-8), PA+++(> 8)
71
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
72
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
73
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
74
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
KHẢ NĂNG
CHỐNG NẮNG
CỦA MỘT SỐ CHÁT
75
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
CƠ CHẾ VẬT LÝ
79
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
80
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
81
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
82
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
83
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Tuyến nhờn
Chống mất nước
Chống nhiễm khuẩn
MỤN
Biểu bì
- Tăng tiết bã nhờn
- Tăng sừng
- VK xâm nhập
Hạ bì - Viêm nhiễm
Mô dưới da
84
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
- Thay đổi nội tiết tố: tăng tiết androgen kích thích các tuyến bã nhờn tiết chất bã liên
tục.
- Do yếu tố thần kinh: căng thẳng, stress, mất ngủ…làm mất cân bằng hormon.
- Do vi khuẩn P. Acnes (Propionibacterium acnes)
- Rối loạn tiêu hóa, làm bài tiết qua da, gây mụn
- Chăm sóc da không đúng cách, lạm dụng hóa chất, mỹ phẩm
- Môi trường sống, thời tiết, khí hậu: khói bụi, ô nhiễm, hóa chất độc hại, nóng ẩm,…
85
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
TIỂU LUẬN
(LẤY ĐIỂM GIỮA HỌC PHẦN)
87
CHƯƠNG 2 ĐH Y Dược Thái Bình
Yêu cầu:
- Mỗi cá nhân làm 1 tiểu luận
- Ghi đầy đủ họ tên/tổ/lớp trên bìa ngoài
- In tiểu luận thành quyển
- Hạn nộp: 26 /01/2021
88
89