Professional Documents
Culture Documents
1
ĐH Y Dược Thái Bình
2
ĐH Y Dược Thái Bình
3
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Bản năng làm đẹp phát sinh từ khi con người xuất hiện trên trái đất
Lịch sử loài người ghi nhận dân tộc cổ xưa biết sử dụng mỹ phẩm
sớm nhất là người Ai Cập.
Người Ai Cập dùng các chất màu lấy từ khoáng sản và thực vật để
trang điểm khuôn mặt, dùng một loại bột nhão làm từ tro và đất sét
để làm xà bông tắm rửa, làm kem trắng da bằng vôi chín và muối
Egypt – 4000 BC
chì, các loại kem dưỡng da bằng sữa lừa, mật ong, đất sét, bột mì,
Bắt đầu: dầu thực vật….
Ai cập cổ đại
Trung hoa cổ đại
Cả phụ nữ lẫn nam giới đều trang điểm. Ngoài tác dụng làm đẹp,
người Ai Cập tin việc trang điểm giúp họ tránh được tác hại của
ánh nắng mặt trời cũng như có tác dụng phòng ngừa các loại
bệnh. 4
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Egypt – 4000 BC
5
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
7
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
8
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
- Dùng hàng ngày để giữ gìn vệ sinh và chăm sóc cơ thể: xà phòng, kem đánh
răng, kem giữ ẩm, kem làm sạch...
- Dùng làm tăng vẻ đẹp và hấp dẫn: trang điểm, nhuộm tóc, móng, uốn tóc…
- Tăng hấp dẫn do tạo mùi dễ chịu: khử mùi, nước hoa, nước súc miệng…
- Bảo vệ da: sản phẩm tắm nắng
- Cải thiện khuyết tật da như bạch biến, tàn nhang,…
- Có thể cải thiện yếu tố tâm lý người sử dụng
10
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Từ thời cổ xưa
Vệ sinh cá nhân
Làm đẹp
Trang điểm
Tăng thêm vẻ tôn quý
Bảo vệ da và tóc dưới tác động của tia UV, ô nhiễm, và các tác động môi trường
khác
Ngăn ngừa lão hóa
Giúp con người tận hưởng một cuộc sống đầy đủ và thỏa mãn
12
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
13
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
MỸ PHẨM (COSMETIC)?
Là bất kỳ sản phẩm nào cải thiện về cảm quan của
con người
[Theo Ackerman]
Là các loại sản phẩm được đem chà xát, đắp lên, tưới
hoặc phun lên, đưa vào hoặc bôi lên cơ thể hoặc bất
cứ phần nào của cơ thể người để làm sạch, làm đẹp,
làm tăng vẻ quyến rũ, hoặc làm thay đổi vẻ bên ngoài
(ngoại trừ các sản phẩm có chứa xà phòng).
MỸ PHẨM (COSMETIC)?
1976: Một chất hay chế phẩm bất kỳ dự kiến cho tiếp xúc với những bộ phận bên
ngoài cơ thể con người … hoặc với răng lợi, niêm mạc miệng, chỉ với mục đích duy
nhất hoặc chủ yếu là để làm vệ sinh1, làm thơm2 hoặc bảo vệ chúng3, nhằm mục
đích duy trì chúng ở điều kiện tốt4, thay đổi hình thức5 hoặc điều chỉnh mùi hương
cơ thể6. [Theo QĐ 35/2006/QĐ-BYT]
16
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
MỸ PHẨM (COSMETIC)?
1976: Một chất hay chế phẩm bất kỳ dự kiến cho tiếp xúc với những bộ phận bên
ngoài cơ thể con người … hoặc với răng lợi, niêm mạc miệng, chỉ với mục đích duy
nhất hoặc chủ yếu là để làm vệ sinh1, làm thơm2 hoặc bảo vệ chúng3, nhằm mục
đích duy trì chúng ở điều kiện tốt4, thay đổi hình thức5 hoặc điều chỉnh mùi hương
cơ thể6.
Nghị định của Cộng đồng châu Âu ;
Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm (2008)
Theo TT 06/2011/TT-BYT
Từ 1993: Một chất hay chế phẩm bất kỳ dự kiến cho tiếp xúc với những bộ phận bên
ngoài cơ thể con người … hoặc với răng lợi, niêm mạc miệng, chỉ với mục đích duy
nhất hoặc chính là để làm sạch7, làm thơm8, làm thay đổi diện mạo9, và/hoặc điều cải
thiện mùi của cơ thể10, và/hoặc bảo vệ11 hay duy trì chúng ở điều kiện tốt12.
17
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Những sản phẩm để chăm sóc sắc đẹp có thể dùng lâu dài như mỹ phẩm,
có tác động đến cấu trúc và chức năng của da và được nghiên cứu, sản
xuất cũng như thử nghiệm tuân thủ các quy định nghiêm ngặt theo quy
trình đối với dược phẩm và được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ
hoặc dược sĩ. MP có tính trị liệu 18
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
2. Phân loại theo dạng bào chế (dung dịch, hỗn dịch, gel, kem…)
CREAM
20
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
2. Phân loại theo dạng bào chế (dung dịch, hỗn dịch, gel, kem…)
3. Phân loại theo bản chất sử dụng (hóa mỹ phẩm, mỹ phẩm nguồn gốc thiên nhiên…)
21
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
22
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
23
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
24
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Dung
Kem đánh răng : dạng paste
dịch
Hỗn
dịch
25
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Phân loại theo vẻ ngoài của sản phẩm 2. Phân loại theo đối tượng áp dụng
- Dạng lỏng (lotion, nước hoa, sữa tắm, dầu gội…) - Sản phẩm cho da (kem dưỡng da, sữa tắm, phấn…)
- Dạng bán rắn (kem, mousse,..) - Sản phẩm cho tóc (dầu gội, dầu xả…)
- Dạng rắn (son môi, xà bông tắm, phấn trang điểm…) - Sản phẩm răng, miệng (kem đánh răng, nước xúc miệng…)
- Sản phẩm cho móng (sơn móng tay..)
- Sản phẩm cho môi (Son môi..)
26
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
27
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Nhũ micro
3. Dạng rắn
28
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Colloid Hệ phân tán với phân bố kích thước hạt trong khoảng từ 1 – 500nm
1. Lyophilic : pha phân tán có ái lực với pha liên tục (gelatin)
2. Lyophobic : pha phân tán không có ái lực với pha liên tục (hạt vàng trong nước)
Hệ nhũ Là một pha lỏng phân tán trong môi trường liện tục là một pha lỏng khác (O/W, W/O)
Hệ bọt (mousse) Pha khí phân tán trong pha lỏng hoặc pha rắn
29
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Hệ Đặc điềm
Gel Hệ bán rắn hoặc rắn chứa ít nhất hai thành phần (khung không gian)
Huyền phù Hệ phân tán thô của những hạt rắn không tan vào một môi trường liên tục
Rắn Tồn tại ở trạng thái rắn, có hình dạng xác định
30
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
- Dễ dàng phối chế (sử dụng phương pháp khuấy trộn đơn giản)
- Thuận tiện khi sử dụng để rửa và làm sạch bề ngoài của đối tượng
31
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Dạng nhũ tương: - Được rộng rãi sử dụng trong rất nhiều sản phẩm
- Thuận tiện và Cảm giác dễ chịu khi sử dụng (so với các hệ dầu không nước khác).
- Hấp dẫn người tiêu dùng
32
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
34
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Gel:
Hệ một pha, tạo thành do thành phần tạo gel (thickener)
- Gel nước : Hydrogel - hydrophilic
80% nước (hoặc hệ ưa nước) + Chất tạo gel (VD: carbopol)
- Gel dầu : Oleogel - lipophilic
Dầu + chất tạo gel (VD: dẫn xuất silicone)
35
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Stick
36
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Các nguyên liệu cơ bản dùng để sản xuất mỹ phẩm bao gồm:
Các dầu, mỡ, sáp
Chất hoạt động bề mặt
Chất làm ẩm
Chất sát trùng
Chất chống oxy hóa
Chất màu
Hương liệu
Các chất phụ gia khác
37
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
38
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
0 5 10 15 20
40
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
41
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
42
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
43
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Chất làm ẩm
44
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
45
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
46
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
47
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Beeswax in moisturiser
Fragrance in aftershave 50
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Austria 737 51
Đan mạch 1730 26
Phần lan 234 41
Đức 782 35
Italy 376 42
Hà Lan 819 39
Ba Lan 283 33
Thụy sỹ 596 34
Anh 921 47 51
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
55
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Dấu hiệu dị ứng mỹ phẩm: Tương đối đa dạng, tùy thuộc từng loại MP và cơ địa
người sử dụng
Đau rát, ngứa vùng da bôi MP
Nổi mẩn ngứa, có thể tăng dần thành những nốt ban đỏ, mụn nước nơi bôi
Da mặt bị viêm tấy, đôi khi cảm thấy tức ngực, khó thở (ví dụ dị ứng thuốc nhuộm
tóc).
Da xuất hiện vết nhám đen hoặc mất sắc tố do bị phản ứng với ánh sáng.
Phát ban dạng mụn trứng cá.
Móng tay, móng chân bị bong tróc, thay đổi màu, viêm tấy (ví dụ hóa chất dùng
sơn móng, rửa móng).
Tóc giòn, gãy, xơ cứng (do các loại thuốc nhuộm tóc, uốn tóc, duỗi tóc…)
Có thể có tác hại toàn thân, đôi khi nguy hiểm đến tính mạng hay để lại di chứng
lâu dài.
56
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
57
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thoa mỹ phẩm vào vùng da ở mặt trong cánh tay để trong 24 - 48 giờ.
2. Phương pháp xác định phản ứng với mỹ phẩm chậm (ROAT - Repeat
Open Application Test): thoa mỹ phẩm lên vùng da mặt trong cánh tay 2
lần/ngày trong 2 tuần với diện tích khoảng 5cm2.
58
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Patch test
59
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
60
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
61
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
- Sản phẩm phải giữ được nguyên dạng bào chế từ khi bắt đầu dùng đến khi chỉ còn
“vết” trong bao bì đóng gói. Trong điều kiện bình thường, sản phẩm phải ổn định trong
12 –24 tháng.
62
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
63
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
-Số lượng: ≥ 24 mẫu ở mỗi điều kiện thử nghiệm và thực hiện trong ≥ 12 tháng. Không
chấp nhận sự phân hủy xảy ra sớm hơn thời gian thử nghiệm.
64
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
- Mẫu được gửi đến khu vực cần thử nghiệm, được bảo quản dưới những điều kiện bình
thường và được gửi trả về để kiểm tra theo từng khoảng thời gian.
- Số lượng mẫu gửi là 36 chế phẩm, số lượng nhận về là 6 mẫu ngay sau khi đến, và lần
lượt 6 mẫu theo từng khoảng thời gian 1, 3, 6, 9, 12 tháng.
65
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
66
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thuốc nhuộm tóc Thành phần của chế phẩm MP có nhiều chất
2. Kem bôi da
=> có thể gây ra các tác dụng phụ:
3. Sữa tắm
4. Các chế phẩm dùng trang điểm cho mắt - Độc do kích ứng da và niêm mạc
5. Son môi - Dị ứng
6. Thuốc nhuộm mómg tay - Độc hoặc dị ứng khi có tác động của as
7. Các thuốc làm đầu
=> cần đánh giá an toàn
8. Nước hoa
9. Chế phẩm khử mùi (Desodorant)
10. Bột nhão đánh răng
11. Các chất tẩy rửa
67
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thuốc nhuộm tóc - Phương pháp hở: lấy 5 giọt thuốc nhuộm tóc, trộn
2. Kem bôi da kỹ với 5 giọt chất oxy hoá, để yên 5 phút. Sau đó
3. Sữa tắm xoa hỗn hợp vào vùng da phía sau tai. Sau 24 giờ,
4. Các chế phẩm dùng trang điểm cho mắt nếu có phản ứng dương tính (biểu hiện kích ứng, dị
5. Son môi
ứng...) thí không sử dụng được.
6. Thuốc nhuộm mómg tay
7. Các thuốc làm đầu
8. Nước hoa - Phương pháp kín: Cần thử độ nhậy cảm của các
9. Chế phẩm khử mùi (Desodorant) chất màu, chất oxy hoá và dung môi sử dụng trong
10. Bột nhão đánh răng công thức của thuốc nhuộm tóc.
11. Các chất tẩy rửa
68
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thuốc nhuộm tóc -Các thành phần của tướng dầu như: lanolin,
2. Kem bôi da vaselin, stearin...
3. Sữa tắm
4. Các chế phẩm dùng trang điểm cho mắt -Các chất kiềm amin: D.E.A, T.E.A ...( dung dich 1%
5. Son môi trong nước)
6. Thuốc nhuộm mómg tay -Các chất bảo quản: Paraben...(dung dịch 1% trong
7. Các thuốc làm đầu
nước)
8. Nước hoa
9. Chế phẩm khử mùi (Desodorant) -Các chất nhũ hoá: thiên nhiên hoăc tổng hợp
10. Bột nhão đánh răng
-Các chất có tác dụng (hoạt chất):hormon (thử trực
11. Các chất tẩy rửa
tiếp), muối thuỷ ngân (dung dịch 0,03% trong nước),
hydroquinon (1% trong vaselin), dịch chiết từ dược
liệu ( 10% trong nước), tinh dầu (1% trong ethanol) 69
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thuốc nhuộm tóc Thử trực tiếp chế phẩm (dung dịch 10% trong nước)
2. Kem bôi da
3. Sữa tắm
4. Các chế phẩm dùng trang điểm cho mắt
5. Son môi
6. Thuốc nhuộm mómg tay
7. Các thuốc làm đầu
8. Nước hoa
9. Chế phẩm khử mùi (Desodorant)
10. Bột nhão đánh răng
11. Các chất tẩy rửa
70
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thuốc nhuộm tóc -Các chất màu :cả vô cơ và hữu cơ (1% trong
2. Kem bôi da vaselin)
3. Sữa tắm
4. Các chế phẩm dùng trang điểm cho mắt -Các chất béo: thử trực tiếp
5. Son môi -Tinh dầu (1% trong ethanol)
6. Thuốc nhuộm mómg tay
7. Các thuốc làm đầu -Toàn bộ chế phẩm
8. Nước hoa
9. Chế phẩm khử mùi (Desodorant)
10. Bột nhão đánh răng
11. Các chất tẩy rửa
71
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
72
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
73
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thuốc nhuộm tóc -Toàn bộ chế phẩm (pha loãng 5 lần với nước)
2. Kem bôi da
-Amoni thioglycolat (dung dịch 1%)
3. Sữa tắm
4. Các chế phẩm dùng trang điểm cho mắt -Chất oxy hoá: Perhydron (dung dịch 3%), persulfat
5. Son môi (dung dịch 1%)
6. Thuốc nhuộm mómg tay
7. Các thuốc làm đầu
8. Nước hoa
9. Chế phẩm khử mùi (Desodorant)
10. Bột nhão đánh răng
11. Các chất tẩy rửa
74
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
75
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
76
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thuốc nhuộm tóc -Phenol, eugenol, calol (dung dịch 1% trong nước)
2. Kem bôi da
-Hexaclorofen (dung dịch 1% trong nước)
3. Sữa tắm
4. Các chế phẩm dùng trang điểm cho mắt -Kẽm và magnesi sulfat (dung dịch 1% trong nước)
5. Son môi
-Tinh dầu (dung dịch 1% trong ethanol)
6. Thuốc nhuộm mómg tay
7. Các thuốc làm đầu -Glycerin (thử trực tiếp)
8. Nước hoa -Alcol béo (dung dịch 1% trong nước)
9. Chế phẩm khử mùi (Desodorant)
10. Bột nhão đánh răng -azobon (dung dịch 1% trong nước)
11. Các chất tẩy rửa -Toàn bộ chế phẩm (thử trực tiếp theo phương pháp
hở)
77
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Thuốc nhuộm tóc -Natri laurylsulfat (dung dịch 10% trong nước)
2. Kem bôi da
-Diethanolamid của acid lauric (dung dịch 1% trong
3. Sữa tắm
4. Các chế phẩm dùng trang điểm cho mắt nước)
5. Son môi -Borax (1% trong nước), natri và kali stearat (1%
6. Thuốc nhuộm mómg tay trong nước)
7. Các thuốc làm đầu
8. Nước hoa -T.E.A. (1% trong nước), amoniac (2% trong nước)
9. Chế phẩm khử mùi (Desodorant) -Dầu, mỡ, sáp:lanolin, parafin...(thử trực tiếp)
10. Bột nhão đánh răng
11. Các chất tẩy rửa
78
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
79
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
80
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Ăn mòn da không được phép xảy ra đối với MP nhưng có thể là hậu quả của lỗi
trong quá trình sản xuất hay sử dụng MP không đúng.
Biểu hiện:
Loét, chảy máu, đóng vảy. Thường quan sát được sau 14 ngày.
Bạc hoặc biến màu da
Rụng tóc, hói, gàu
82
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
83
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
84
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
86
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
1. Kem, nhũ dịch, dung dịch, gel và dầu bôi trên da (tay, mặt, chân).
2. Mặt nạ đắp trên mặt (trừ những sản phẩm loại bỏ hoá chất).
3. Các chất nền tô màu (dạng lỏng, nhão, bột).
4. Phấn trang điểm, phấn dùng cho sau khi tắm, phấn vệ sinh.
5. Xà phòng vệ sinh, xà phòng khử mùi.
6. Nước hoa, nước vệ sinh và dầu thơm
7. Chế phẩm dùng khi tắm và gội ( muối, xà bông, dầu, gel).
8. Sản phẩm làm rụng lông.
9. Sản phẩm khử mùi cơ thể và chống ra mồ hôi.
10.Sản phẩm chăm sóc tóc: Nhuộm màu tóc, tẩy màu tóc, uốn tóc, làm duỗi và cố định tóc
11.Sản phẩm định dạng tóc,
12.Sản phẩm làm sạch tóc (dung dịch, bột, dầu gội)
87
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Thông tư 06/2011/TT-BYT
Quy định về kiểm tra chất lượng mỹ phẩm
Kiểm tra nhà nước về chất lượng mỹ phẩm:
- Cơ quan kiểm tra chất lượng mỹ phẩm: Cục Quản lý dược - Bộ Y tế, SYT các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW
- Hệ thống kiểm nghiệm: Viện Kiểm nghiệm thuốc TW, Viện Kiểm nghiệm thuốc thành
phố HCM, Trung tâm kiểm nghiệm thuốc và MP các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
89
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Thông tư 06/2011/TT-BYT
Quy định về kiểm tra chất lượng mỹ phẩm
Hình thức kiểm tra, thanh tra :
- Kiểm tra, thanh tra định kỳ: được báo trước
- Kiểm tra, thanh tra đột xuất (khi có bất thường hoặc có khiếu nại): không cần báo
trước
90
CHƯƠNG 1 ĐH Y Dược Thái Bình
Thông tư 06/2011/TT-BYT
Quy định về kiểm tra chất lượng mỹ phẩm
Nội dung kiểm tra, thanh tra
- Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về sản xuất, buôn bán mỹ phẩm: CGMP-
ASEAN; Ghi nhãn mỹ phẩm; Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF), Quảng cáo mỹ phẩm.
- Kiểm tra, thanh tra việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về chất lượng và các
nội dung khác liên quan đến mỹ phẩm (nếu có).
- Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thông báo thu hồi mỹ phẩm theo quy định (nếu có).
91
92