Professional Documents
Culture Documents
1
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
2
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
1887 – Đức: Luật Màu sắc, cấm sử dụng các chất tạo màu độc hại
(những chất màu chứa KL nặng) – những sp màu công nghiệp chưa
được xét đến
1906 – Áo: đạo luật về chất màu – quy định các thông số kỹ thuật về
độ tinh khiết -> kquả: 1 số thuộc nhuộm từ nhựa than ko được dùng
1907 – Hoa Kỳ: hợp pháp hóa sd chất màu trong thực phẩm, thông
số kỹ thuật về độ tinh khiết được xác định
1938 – Hoa Kỳ: đạo luật Thực phẩm, dược phẩm và Mỹ phẩm Liên
bang đã bắt đầu đề cập đến việc sử dụng chất màu trong TP, thuốc
và MP
3
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
Ngành công nghiệp màu sắc phát triển mạnh => chất tạo màu +
chất màu mới ra đời
Sau chiến tranh TG II: nhiều nghiên cứu độc chất và da liễu liên
quan đến chất tạo màu và chất màu được tiến hành
Vđề hợp tác quốc tế: ban đầu còn hạn chế => có sự khác nhau giữa
các chất màu được EU, Mỹ và Nhật phê duyệt cho mỹ phẩm
Hạn chế cụ thể với từng chất màu: EU - (1) được chấp thuận cho tất
cả các sản phẩm mỹ phẩm; (2) không sử dụng quanh mắt; (3)
không sử dụng gần màng nhầy; và (4) chỉ tiếp xúc ngắn với da.
4
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
5
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
7
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
8
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
- Phẩm màu lake (Lake color): Một chất màu không tan
trong nước được tạo thành bằng cách cho chất màu gốc
tan trong nước được hấp thụ mạnh vào một chất nền
không hòa tan thông qua quá trình kết tủa (ví dụ, FD&C
CHẤT Blue # 1 Al Lake). Loại này chứa 10 - 40% màu gốc.
MÀU - Toner: tạo ra bằng cách kết tủa thuốc nhuộm tan trong
nước dưới dạng muối kim loại không hòa tan (ví dụ: D&C
Red # 6 muối bari, D&C Red # 7 muối canxi).
- Extender: Một chất màu được pha loãng bằng chất nền (1)
trong quá trình sản xuất bằng cách kết tủa, hoặc (2) sau
sản xuất bằng cách nghiền hoặc trộn kỹ.
9
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
10
* Phân loại theo bản chất VC-HC
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
CHẤT
MÀU
CHẤT
MÀU
12
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
13
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
Chromophoric Auxochrome 14
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
15
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
16
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
17
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
18
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
- Thường dùng kèm chất nền hoặc chất pha loãng – để đảm bảo đồng đều
màu sắc giữa các lô mẻ.
- True Pigment: hợp chất không hòa tan, không chứa các ion kim loại, ví dụ
như D&C Red # 30 và D&C Red # 36. Đây là loại là ổn định nhất.
CHẤT - Màu lake: chất màu không hòa tan, được tạo ra bằng cách kết tủa một loại
MÀU thuốc nhuộm hòa tan với chất nền. Trong mỹ phẩm, màu lake được làm từ
nhôm, độ ổn định có thể bị ảnh hưởng bởi pH quá cao, dẫn đến chuyển
thành dạng hòa tan hoặc bị chảy màu. Màu khá tươi và không bắt sáng.
- Toner là chất tạo màu được làm bằng các kim loại đã được cho phép
ngoài nhôm, VD bari và canxi. Nói chung, chúng chịu nhiệt, ánh sáng và độ
pH tốt hơn, mặc dù độ pH quá cao có thể dẫn đến thay đổi sắc độ.
19
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
Nói chung, nhiều chất tạo màu hữu cơ không phù hợp với một số loại mỹ
phẩm vì bản chất hóa học của chúng.
F&C Red # 36 là một màu azo không tan - không được khuyến khích cho son môi
vì khả năng hòa tan rất nhẹ trong dầu và sáp, và có xu hướng kết tinh khi liên tục
hâm nóng khối son môi.
CHẤT
MÀU Thuốc nhuộm azo hòa tan như Lake FD&C Yellow # 5 và # 6, Red # 33 thường
được sử dụng trong son môi và sơn móng tay.
Màu lake D&C Red # 6 và # 7 rất phổ bến trong MP, được sử dụng rộng rãi trong
son môi và sơn móng tay vì không cần chất nền để làm chúng không hòa tan, độ
bền cao, màu sắc tươi sáng, độ bền dưới ánh sáng tốt cũng như độ bền hóa học
và nhiệt cao.
20
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
CHẤT
MÀU
21
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
22
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
23
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
24
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
25
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
Màu và chất nền được xử lý bề mặt đem lại nhiều lợi ích:
- Tăng tính kỵ nước, cải thiện độ bám dính da, cảm giác mượt mà hơn, dưỡng
ẩm hơn, dễ sử dụng hơn, bắt mắt hơn…
- Dễ phân tán, dễ ép, ít hút dầu hơn, đồng nhất và ít hút ẩm hơn.
Các phương pháp xử lý bề mặt:
- Amino acid - Polyacrylate
- Fluorochemical - Polyethylene
- Lecithin - Silicone
- Xà phòng kim loại - Silicones khác
- Sáp - Silane
- Nylon - Titanate Ester Isopropyl triisosteryl titanate26
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
CHẤT
MÀU
27
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
Có ba loại:
(1) Loại hòa tan trong dung môi (trong mỹ phẩm, thường
là hòa tan trong nước hoặc dầu)
(2) Loại không hòa tan trong dung môi
CHẤT (3) Loại phân tán trong nước (phân tán ổn định trong
MÀU nước khi thêm tá dược; sau đó chúng có thể được xử
lý như chất màu hòa tan
28
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
29
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
2. Lựa chọn chất màu phù hợp pháp luật của tất cả các quốc
gia dự kiến bán sp
CHẤT 3. Sp được nhuộm màu và sau đó tiến hành các bài kiểm tra
MÀU độ ổn định (bao bì ban đầu, ánh sáng, nhiệt, v.v.). Không
khuyến khích thay đổi công thức sau khi hoàn thành thành
công các thử nghiệm này. Thử nghiệm phải được lặp lại.
30
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
Hai loại chất tạo màu khác nhau được sử dụng để tạo
CHẤT màu cho tóc:
MÀU 1. Chất màu oxy hóa, giúp giữ màu tóc vĩnh viễn.
2. Chất màu tạm thời, chỉ ảnh hưởng đến bên ngoài của
tóc và có thể được rửa sạch lại (màu bán vĩnh viễn).
31
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
32
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
FACE MAKEUP
Được sử dụng để làm cho làn da trông tự nhiên và đẹp lâu nhất có thể, vì
chúng đồng nhất màu sắc của da, cải thiện làn da xỉn màu và mệt mỏi, tạo lớp
nền mờ và che đi những khuyết điểm có thể có như đốm đen, nếp nhăn nhỏ,
quầng thâm dưới mắt và lỗ chân lông trên bề mặt da.
Yêu cầu:
- Việc apply sản phẩm lên da mặt phải dễ dàng và sp cung cấp độ che phủ
cho làn da một cách tự nhiên.
- Phải có kết cấu mềm mịn và đặc tính kết dính tốt; cho cảm giác sử dụng dễ
chịu; có màu sắc đồng nhất và bề mặt mịn.
34
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
FACE MAKEUP
Foundation
- che đi khuyết điểm trên da, Yêu cầu đối với lớp nền trang điểm lý tưởng:
- làm đều màu da (1) phải khô nhanh vừa phải
- bảo vệ da khỏi môi trường (2) không bị lắng, đổ dễ dàng, ổn định trong lưu trữ
- làm cho bề mặt da mịn màng hơn (3) không nên gây cảm giác dính, nhờn hoặc quá khô
(4) giúp cải thiện ngoại hình một cách tự nhiên
(5) dễ dàng tán thành lớp mỏng
Dạng :
(6) Sp không gây bong da hoặc bị dính ngược lại lên da hoặc
- Nhũ tương: O/W, W/O
quần áo
- Khan nước: Cream powder và stick
(7) Nên có sự đồng nhất màu sp và màu da
- Hồn dịch: dầu và nước
35
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
FACE MAKEUP
PP bào chế:
1. PP trực tiếp: chất màu đc phối hợp vơi pha nước (phân tán hoặc xay keo), sau đó tạo NT như bình
thường. PP này khó chỉnh màu.
2. PP phân tán: chất màu được trộn với Talc (50:50) và nghiền mịn, sau đó phân tán trong pha nước của
NT và NT đc hình thành như bình thường. Sắc độ màu được chỉnh ở giai đoạn nghiền trộn. PP này giúp
hạn chế số lần hiệu chỉnh màu.
3. PP dung dịch màu đơn sắc: chuẩn bị các sp hoàn chỉnh có các sắc độ màu khác nhau, để tạo sp có
màu mòng muốn, chỉ cần phối hợp các sp thích hợp. PP này giúp dễ phối màu nhưng tốn kho chứa và
tăng nguy cơ nhiễm tạp. 36
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
FACE MAKEUP
37
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
FACE MAKEUP
FACE MAKEUP
Note:
Nếu các bột đã xử lý bề mặt bằng chất nhạy cảm với nhiệt độ, thì phải tiến hành pha chế cẩn
thận để ngăn chặn sự dịch chuyển của chất đó khỏi bề mặt của bột vào chính pha dầu.
39
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
FACE MAKEUP
40
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
FACE MAKEUP
FACE MAKEUP
42
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
43
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
Môi được cấu tạo bởi ba phần. Phần ngoài cùng là lớp biểu bì. Phần thứ hai là khu vực môi đỏ,
được bao bọc bởi một lớp màng không có các tuyến mồ hôi (tuyến nhờn). Phân cách giữa phần
biểu bì và khu vực môi đỏ là viền môi.
Ở khu vực môi đỏ, da môi rất mỏng cho phép chúng ta nhìn thấy các mạch máu chạy qua rõ
hơn, vì thế mà môi có màu đỏ.
44
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
Da môi của chúng ta rất khác với da mặt và các phần da khác trên cơ thể.
- Da trên cơ thể có rất nhiều lớp, nhiều tuyến mồ hôi và các lỗ chân lông. Da trên cơ thể còn
sản sinh ra melanin; chất này tạo nên một lớp da rám nắng có vai trò như một màn chắn bảo
vệ các lớp da bên trong khỏi bị phá huỷ bởi các tia cực tím khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
- Trái lại, da môi có rất ít sắc tố melanin, nên môi ít được bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời. Môi
cũng lại không được những lớp mô dầy che phủ. Không có tuyến nhờn, môi dễ bị khô. Trừ
long bàn tay, bàn chân, môi là nơi duy nhất trên cơ thể không có lông mọc.
Lở mép: Lở mép thường gặp ở một số người. Khi lở mép thường bị đau rát, ăn uống khá khó
khăn, khi môi cử động mạnh, có thể bị chảy máu.
Viêm môi dị ứng: Thường xảy ra khi môi tiếp xúc với các chất tạo dị ứng cho môi. Các chất này
có thể là kem đánh răng, xà phòng, nước súc miệng, thậm chí là son môi...
Viêm môi do kích thích: Thường xảy ra ở những người (do thói quen hoặc do bệnh lý) hay liếm
môi hoặc cắn môi.
46
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
+ Sự bắt màu của môi: khả năng bắt màu khác biệt so với da. Khi bôi son, chỉ
có phần xóp mô mềm nhô lên của môi là bắt màu, phần lõm của môi ít bắt màu.
+ Giữ ẩm cho môi: môi rất dễ bị khô, do đó giữ ẩm cho môi là một đích hướng
đến của mỹ phẩm.
47
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
48
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
49
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS Yêu cầu cơ bản: Như yêu cầu chung MP trang điểm, ngoài ra cần:
- Bề mặt son nhẵn, không rỗ, màu đồng đều và bền khi bôi
- Không bị rửa sạch nhanh chóng bởi nước bọt
- Bám thành lớp mỏng đồng đều khi bôi nhẹ lên môi
- Có mùi vị dễ chịu, hấp dẫn
- Bám dính tốt lên môi
- Trong khoảng nhiệt độ từ 10 – 40 độ C, tính chất lý hóa của son
môi ít bị thay đổi.
- Thể chất cần chắc nhưng không dễ gãy, ở điều kiện bình thường
không được cong hoặc vỡ (son thỏi)
50
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
51
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
52
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
3. Chất điều chỉnh kết cấu và độ ổn định của sáp: cetyl acetate,
lanolin acetyl hóa, oleyl alcohol, lanolin tổng hợp, lanolin alcohol
acetyl hóa, và parafin mềm (trắng và vàng)
53
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
- Vai trò: làm nền, làm chất mang cho các thành phần
khác, quyết định thể chất và đặc tính kỹ thuật của son
môi
- Thường dùng:
+ Sáp: sáp ong, sáp carnauba, sáp Candelilla ,…
+ Hydrocarbon: vaselin, parafin lỏng và rắn, cerezin,
ozokerit.
+ Tinh dầu thiên nhiên và tổng hợp
+ Khác: alcol béo, các glycol, dầu thực vật
54
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
- Lanolin: quá dính, mùi vị khó chịu => dùng các d/c acetyl, ethoxy
hóa, dầu lanolin, các ester isopropylic của acid linoleic,…
- Sáp Carnauba: Được chiết xuất từ nhựa cây carnauba, mùi thơm
dễ chịu, màu vàng sáng, vảy cứng, dày.
- Dầu thực vật và tổng hợp: dầu thầu dầu – dầu TV thường dùng cho
son môi do có độ nhớt cao, bền vững, không bị oxy hoá
Yêu cầu:
+ Hòa tan các chất màu và các chất huỳnh quang.
+ Độ nhớt cao, độ phân tán tốt, làm cho các chất màu ổn định, không
bị lắng đọng
55
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
56
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
6. Chất độn (làm đục/mờ, tạo kết cấu): Mica, các loại silica, nylon,
PMMA, teflon, boron nitride, BiOCl, tinh bột, lauroyl lysine, bột
composite, acrylates copolymer
7. Chất chống oxy hóa / Chất bảo quản: BHA, BHT, chiết xuất hương
thảo, axit citric, propyl paraben, methyl paraben và tocopherol
59
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
60
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
2. Vừa nghiền vừa thêm chất làm mềm (nếu còn) và sáp, đun nóng
và trộn cho đến khi đồng nhất (khoảng 90 –105 độ C).
3. Màu ngọc trai và chất độn được thêm vào các pha trên và trộn
bằng máy khuấy cho đến khi đồng nhất.
4. Thêm hoạt chất, chất bảo quản, điều hương và chất chống oxy hóa
và trộn cho đến khi đồng nhất.
5. Duy trì nhiệt độ ngay trên điểm đông đặc của sáp và tiến hành đổ
61
khuôn.
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS VD:
62
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS
LIPSTICKS
65
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
LIPSTICKS VD:
66
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
Percentage Breakdowns:
67
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
68
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
69
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
70
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
71
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
72
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
73
CHƯƠNG 6 ĐH Y Dược Thái Bình
- Formaldehyde: Một chất gây ung thư nổi tiếng và nó có thể gây suy hô
hấp nếu hít phải. Triệu chứng: ho, hen suyễn, cổ họng ngứa rát
- Dibutyl phthalate: có tác dụng làm bóng. Khi tiếp xúc nhiều có thể gây rối
loạn nội tiết, suy gan, suy thận ở trẻ em
- Toluene: dung môi tạo nên sự mượt mà cho móng tay và giữ màu sơn
được lâu. Nhưng dm này gây nguy hiểm tới thai nhi hoặc các bà mẹ đang
cho con bú (nó hấp thụ vào máu và thâm nhập vào sữa mẹ). Ngoài ra, khi
hít phải hóa chất này có thể gây buồn ngủ, đau đầu. 74
75