1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. C1:Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. + Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó. + Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. có nghĩa là đèn có: HĐT định mức là 220V; Công suất định mức là: 100W. Khi đèn sử dụng ở HĐT 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường. . C3:+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. + Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn. II. Công thức tính công suất điện. 1. Thí nghiệm. Xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ (P) của một dụng cụ điện với hiệu điện thế (U) đặt vào dụng cụ đó và cường độ dụng điện (I) chạy qua nó. 2. Công thức tính công suất điện.
P = U.I - => P = U2 / R hoặc P = I2 .R
III- Vận dụng:
C6:+ Đèn sáng bình thường khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U = 220V, khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75W. áp dụng công thức: P = U.I P 75 0,341A I = U 220 U2 645 R= P + Không thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì I đm < Icầu chì.