You are on page 1of 8

CHƯƠNG 2

QUY LUẬT PHÂN LI VÀ PHÂN LI ĐỘC LẬP


 Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.

Xét phép lai: ♂AaBbDdEe x ♀AabbDDEe. Tìm:

1. Tỉ lệ đời con có KH giống bố? 9/32

2. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ? 9/32

1/16
3. Tỉ lệ đời con có KG giống bố?

4. Tỉ lệ đời con có KG giống mẹ? 1/16

5. Tỉ lệ đời con mang tất cả các tính trạng trội? 9/32

6. Tỉ lệ đời con mang tất cả các tính trạng lặn? 0

7. Tỉ lệ đời con có KG là: A-B-ddE-? 0

8. Tỉ lệ đời con có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn? 15/32

8
36
9. Số loại KG, số loại KH?

(3:1)(1:1)(3:1)
10. Tỉ lệ KG, tỉ lệ KH? (1:2:1)(1:1)(1:1)(1:2:1)
PHẦN 1
Câu 1. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
A. AABBDd. B. AAABbbDDd. C. AAbbDD. D. AABbdd.

Câu 2. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen quy định
kiểu hình cây thân cao?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 3. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AaBb. B. Aabb. C. AAbb. D. AABb.

Câu 4. Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 5. Kiểu gen AaBbDDee giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4. B. 2. C. 8. D. 16.

Câu 6. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
A. Aabb. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBB.

Câu 7. Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A. Ruồi giấm. B. Thỏ. C. Cây anh thảo. D. Cây đậu hà lan.

Câu 8. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu
gen trùng với tỉ lệ kiểu hình?
A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. AABb x Aabb.

Câu 9. Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép
lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?
A. Aa × AA. B. AA × aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa.

Câu 10. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây là
phép lai phân tích?
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × Aa.
Câu 11. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được
đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. aaBB × AABb. D. AaBb × AaBb.

Câu 12. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.

Câu 13. “Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ; Các alen của bố và
mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng lẻ, không hòa trộn vào nhau”. Đây là nội dung của quy luật di
truyền nào sau đây?
A. Quy luật phân li. B. Quy luật phân li độc lập. C. Di truyền liên kết. D. Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 14: Cơ thể nào sau đây dị hợp về 1 cặp gen?


A. AaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBbDD.

Câu 15. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có
tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1.

Câu 16. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội
hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ
A. 1/8 B.1/16 C.3/16 D.1/32

Câu 17. Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai
AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 1/81 B.1/32 C.3/16 D.1/16

Câu 18. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn phép lai nào sau đây cho đời con có số loại
kiểu gen bằng số loại kiểu hình?
A. AaBb xAAbb. B. AaBb x aabb. C. AABb x AaBB. D. AaBb x aaBB

Câu 19. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.
Đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 16 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 20. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được
đời con có hai loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. AaBB × aaBb. D. AaBb × AaBb.
PHẦN 2
Câu 1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1?
A. AABb × AaBb. B. Aabb × AABB. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × aaBb.

Câu 2. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
A. 12,5%. B. 37,5%. C. 25%. D. 18,75%.

Câu 3. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được
đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. aaBB × AABb. D. AaBb × AaBb.

Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 5: Các gen quy định các tính trạng khác nhau, nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau tuân theo
quy luật
A. quy luật liên kết gen và qui luật phân tính. B. quy luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.
C. định luật phân li độc lập. D. quy luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập.

Câu 6. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ
phân li kiểu gen là
A. 1 : 2 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.

Câu 7: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
A. 12,5%. B. 37,5%. C. 25%. D. 18,75%.
Câu 8. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 9. Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép
lai P: Aa × aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2.
B. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
C. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 1/2.
D. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 3/8.

Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến hành
phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.
C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.
D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

Câu 11. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1.
Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao ở F1, xác suất để trong số 4 cây này chỉ có 3 cây thuần
chủng là bao nhiêu?
A.8/81 B.1/9 C.4/9 D.4/81

Câu 12. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ
lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.

Câu 13. Hai cặp gen quy định hai tính trạng khác nhau phân ly độc lập với nhau khi
A. chúng cùng nằm trên 1 cặp NST. B. chúng nằm trên hai cặp NST khác nhau.
C. chúng nằm trong tế bào chất. D. chúng nằm trên cặp NST giới tính.

Câu 14. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với
nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và
12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là
A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 3:1:1:1:1:1. D. 2:2:1:1:1:1.
AaBb x AaBb
Câu 15. Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu
được F1. Theo lí thuyết, khi nói về F1 phát biểu nào sau đây sai?
A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Câu 16: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với b quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến, 2 cặp gen nằm trên 2
cặp nhiễm sắc thường phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau sẽ có tối đa 10 sơ đồ lai.
B. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, sẽ có tối đa 9 sơ đồ lai.
C. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1 sẽ có tối đa 2 sơ đồ lai phù hợp.
D. Cho 2 cây giao phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1, có tối đa 12 sơ đồ lai phù hợp.

Câu 17. Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp
tử tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao,
xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 8/81. B. 32/81. C. 1/3. D. 1/81.

Câu 18: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả dài, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được
F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao
nhiêu?
A. 1/3. B. 1/9. C. 1/2. D. 1/27.

Câu 19. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?
I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd. IV. aaBbDD × aabbDd.
V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd. VII. AabbDD × AabbDd. VIII. AABbDd × Aabbdd.
A. 3 phép lai. B. 5 phép lai. C. 4 phép lai. D. 2 phép lai.

Câu 20: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng
chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1
có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 21. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
B. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 1 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 1 loại kiểu gen.
C. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6
loại kiểu gen.
D. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, nếu đời con có 2 loại kiểu hình thì đời con có tối đa 3
kiểu gen.

Câu 22: Ở đậu Hà Lan , a1en A quy đị nh thân c ao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 1oại kiểu hình. Bi ết rằng không xảy ra đột biến. Theo 1í thuyết, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Cho một cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm
50%
B. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa
trắng ở đời con chiếm 18,75% .
C. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 4
loại kiểu hình .

D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ .

You might also like