Professional Documents
Culture Documents
Trịnh Nhật Minh - Đề Cương Hóa HKI
Trịnh Nhật Minh - Đề Cương Hóa HKI
HÓA HỌC 8
A. LÝ THUYẾT
1. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
2. Cách lập công thức hóa học, xác định hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử của chất.
3. Phản ứng hóa học: Khái niệm, điều kiện xảy ra phản ứng hóa học, dấu hiệu nhận biết.
4. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng, công thức khối lượng.
5. Cách lập phương trình hóa học. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
6. Định nghĩa mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất
khí và lượng chất.
7. Tỉ khối của chất khí.
8. Tính toán theo công thức hóa học.
9. Tính theo phương trình hóa học.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C 12H22O11 ), nhôm oxit
(Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh.
- Đơn chất: khí hidro (H2), dây đồng (Cu), bột lưu huỳnh (S)
- Hợp chất: nước (H2O), đường saccarozo (C12H22O11), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic
(CO2), muối ăn (NaCl)
Câu 2: Hoàn thành các công thức hóa học tạo bởi các kim loại và các nhóm nguyên tử vào bảng sau:
-NO3 = SO4 ≡ PO4 - OH
Na NaNO 3 Na 2 SO4 Na 3 PO4 NaOH
Fe (III) Fe(NO3)3 Fe2(SO4)3 FePO4 Fe(OH)3
Zn Zn(NO3)2 ZnSO4 Zn3(PO4)2 Zn(OH)2
Câu 3: Khi nung nóng 2,22 g quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành 1,6 g đồng (II) oxit CuO, 0,18 g hơi
nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic thu được.
Bài giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mmalachite = mCuO + mH2O + mCO2
2,22g = 1,6g + 0,18g + mCO2
2,22g = 1,78g + mCO2
mCO2 = 2,22g – 1,78g
mCO2 = 0,44g
Câu 5: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các PTHH sau:
(1) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
(2) Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag
(3) 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2
(4) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Câu 8: Dựa vào tỷ khối của chất khí, giải thích các cách làm sau :
a) Khí N2 và khí CO2 đều không duy trì sự cháy, tại sao trong thực tế không dùng khí N2 để chữa cháy mà lại dùng khí
CO2.
b) Thu khí O2 bằng cách đặt đứng bình thu còn thu khí CH4 bằng cách úp ngược bình thu.
c) Dùng khí H2 (đắt hơn) để bơm vào bóng bay mà không dùng khí CO2 (rẻ hơn).
Bài giải
a) Khối lượng mol của khí nitơ là: MN2 = 14 × 2 = 28 (g/mol)
M N 2 28
Tỷ khối giữa khí nitơ và không khí là: dN2/kk = = ≈ 0,9655
29 29
Vậy nitơ nhẹ hơn không khí vì tỷ khối bé hơn 1 (0,9655 < 1).
Câu 10: Hợp chất khí A có thành phần theo khối lượng là 38,71% C và 16,13% H, còn lại là Nitơ.
a. Công thức của hợp chất, biết tỉ khối của A đối với H 2 là 15,5.
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (đktc).
Bài giải
a) Khối lượng mol của khí H2 là: MH2 = 1 × 2 = 2 (g/mol)
MA M
Vì tỉ khối của A đối với H2 là: 15,5 => d A / H 2 = = A = 15,5
MH 2 2
Khối lượng mol của hợp chất khí A là: 15,5 × 2 = 31 (g/mol)
Vậy phân tử khối của hợp chất khí A là 31 đvC
Khối lượng của cacbon trong hợp chất khí A là: 31 × 38,71% = 12 (đvC)
Số nguyên tử cacbon trong hợp chất khí A là: 12 / 12 = 1 (nguyên tử)
Khối lượng của hidro trong hợp chất khí A là: 31 × 16,13% = 5 (đvC)
Số nguyên tử hidro trong hợp chất khí A là: 5 / 1 = 5 (nguyên tử)
Khối lượng của nitơ trong hợp chất khí A là: 31 – 12 – 5 = 14 (đvC)
Số nguyên tử nitơ trong hợp chất khí A là: 14 / 14 = 1 (nguyên tử)
Công thức của hợp chất khí A là: CH5N
V 1,12
b) 1,12 lít khí A có số mol khí A là: n = = =0,05 (mol)
22,4 22,4
Vì có 0,05 mol khí A
Có 0,05 mol Cacbon
Số nguyên tử cacbon là: AC = nC × N = 0,05 × 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (nguyên tử cacbon)
Có 0,25 mol khí Hidro
Số mol nguyên tử hidro là: nH = 2nH2 = 2 × 0,25 = 0,5 (mol)
Số nguyên tử hidro là: AH = nH × N = 0,5 × 6 . 1023 = 3 . 1023 (nguyên tử hidro)
Có 0,05 mol khí Nitơ
Số mol nguyên tử Nitơ là: nN = 2nN2 = 2 × 0,05 = 0,1 (mol)
Số nguyên tử nitơ là: AN = nN × N = 0,1 × 6 . 1023 = 0,6 . 1023 (nguyên tử nitơ)
Câu 11: Để điều chế 6,72 lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng a gam nhôm phản ứng đủ với dung dịch có chứa
b gam axit clohidric. Ngoài hidro còn thu được x gam nhôm clorua.Tính a,b,x?
Bài giải
Phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl 3H2 + 2AlCl3
V 6,72
Số mol hidro cần điều chế là: n = = =0,3 ¿ )
22,4 22,4
Có phản ứng: 2Al + 6HCl 3H2 + 2AlCl3
2 mol 6 mol 3 mol 2 mol
0,2 mol 0,6 mol 0,3 mol 0,2 mol
Khối lượng nhôm cần để điều chế 6,72 lít H2 là: m = n × M = 0,2 × 27 = 5,4 (g)
Vậy cần 5,4 gam nhôm để điều chế 6,72 lít H2 => a = 5,4
Khối lượng mol của axit clohidric là: M = 1 + 35,5 = 36,5 (g/mol)
Khối lượng axit clohidric cần để điều chế 6,72 lít H2 là: m = n × M = 0,6 × 36,5 = 21,9 (g)
Vậy cần 21,9 gam axit clohidric để tạo ra 6,72 lít hidro => b = 21,9
Khối lượng mol của nhôm clorua là: M = 27 + 35,5 × 3 = 133,5 (g/mol)
Khối lượng nhôm clorua thu được khi phản ứng xảy ra là: m = n × M = 0,2 × 133,5 = 26,7 (g)
Vậy thu được 26,7 gam nhôm clorua => c = 26,7g
Các bài tập dưới bài học trong sách giáo khoa và bài tập trong sách bài tập thuộc:
Chương 2: Phản ứng hóa học; Chương 3: mol và tính toán hóa học.