You are on page 1of 95

XÂY DỰNG CHIẾN

LƯỢC SẢN PHẨM

CHƯƠNG 3
Mục tiêu chương 3

● Trình bày được quyết định về kích thước tập hợp sản phẩm;
quyết định về nhãn hiệu và bao bì sản phẩm; quyết định về
chất lượng và dịch vụ sản phẩm; và chu kỳ sống của sản phẩm.
● Có khả năng phân tích các bước phát triển sản phẩm mới
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Quyết định liên quan kích thước tập hợp sản phẩm

Quyết định về việc Phát triển sản phẩm mới

Quyết định về chất lượng sản phẩm

Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm

Quyết định về bao bì cho sản phẩm

Quyết định về dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Quyết định về chu kỳ sống sản phẩm


1. Quyết định liên quan đến
KÍCH THƯỚC TẬP HỢP SẢN PHẨM
1.1. Các khái niệm
1.2. Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm
KHÁI NIỆM

Kích thước tập hợp sản phẩm (danh mục sản phẩm):
là số dòng (loại) sản phẩm, cùng với số lượng chủng
loại và mẫu mã sản phẩm.
Kích thước tập hợp sản phẩm có thể được mô tả bằng:

CHIỀU CHIỀU CHIỀU


RỘNG DÀI SÂU
• Cho biết Chiều dài
doanh nghiệp • Là số lượng các
biến thể về kích
có bao nhiêu • Tổng số mặt hàng cỡ, bao gói, mùi
dòng sản có trong tất cả các vị…của mỗi sản
phẩm khác dòng sản phẩm của phẩm trong từng
nhau. doanh nghiệp, được dòng sản phẩm.
tập hợp theo từng
loại sản phẩm khác
Chiều rộng nhau. Chiều sâu
Tập hợp sản phẩm

BƠ PHOMAT
SỮA TƯƠI SỮA CHUA THỨC UỐNG
THẢO DƯỢC
+BƠ LẠT
+PHO MAI
+SỮA TƯƠI TỰ NHIÊN
+SỮA QUE
THANH TRÙNG + GẤC ATISO MOZZARELLA
CHUA ĂN
+SỮA TƯƠI MÂM XÔI
+SỮA
TIỆT TRÙNG +RAU MÁ
CHUA
+SỮA TƯƠI CHANH BẠC HÀ
UỐNG
CÔNG THỨC + GẤC LẠC TIÊN
Tập hợp sản phẩm

THỨC BƠ PHOMAT
SỮA SỮA UỐNG
TƯƠI CHUA THẢO
DƯỢC

+SỮA TƯƠI THANH


TRÙNG
+SỮA TƯƠI TIỆT TRÙNG
+SỮA TƯƠI CÔNG THỨC
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ KÍCH THƯỚC TẬP HỢP SẢN PHẨM

Quyết định về danh mục sản phẩm


u MỞ RỘNG TẬP HỢP SP
u HẠN CHẾ TẬP HỢP SP

Quyết định về dòng sản phẩm


u KÉO DÃN DÒNG SP
u THU HẸP DÒNG SP
u HIỆN ĐAI HOÁ DÒNG SP
Quyết định về danh mục sản phẩm

ĐƯỢC THỰC HIỆN BẰNG CÁCH TĂNG THÊM CÁC


DÒNG SẢN PHẨM MỚI THÍCH HỢP.
• Mở rộng
Tập hợp sản phẩm
tập hợp
sản phẩm THỨC
SỮA SỮA UỐNG BƠ PHOMAT
TƯƠI
• Hạn chế CHUA THẢO
DƯỢC
tập hợp sản
SỮA HẠT
phẩm
Quyết định về danh mục sản phẩm

• Mở rộng
LOẠI BỎ NHỮNG DÒNG SẢN PHẨM KHÔNG CÒN
tập hợp sản HIỆU QUẢ VÀ KHÔNG CÒN KHẢ NĂNG ĐEM VỀ
phẩm DOANH THU LỢI NHUẬN NHƯ MONG ĐỢI.
• Hạn chế
tập hợp
sản phẩm
Quyết định về dòng sản phẩm

• Kéo giãn • Thu hẹp • Hiện đại


dòng sản dòng sản hoá dòng
phẩm phẩm sản phẩm

KÉO GIÃN KÉO GIÃN


XUỐNG LÊN

KÉO GIÃN LẮP ĐẦY


HAI CHIỀU DÒNG
KÉO GIÃN XUỐNG

Doanh nghiệp muốn phát triển dòng sản phẩm của mình
với các sản phẩm giá rẻ hơn, đánh vào phân khúc thu nhập
thấp hơn.
KÉO GIÃN LÊN

Doanh nghiệp muốn phát triển dòng sản phẩm của


mình với các sản phẩm giá cao hơn và chất lượng
tốt hơn, đánh vào phân khúc thu nhập cao hơn.
LẮP ĐẦY DÒNG

DOANH NGHIỆP CÓ THỂ LẮP ĐẦY DÒNG


SẢN PHẨM CỦA MÌNH BẰNG CÁCH THÊM
SẢN PHẨM MỚI VÀO DÒNG SẢN PHẨM
HIỆN CÓ.
• Kéo giãn • Thu hẹp • Hiện đại
dòng sản
dòng sản hoá dòng
phẩm
phẩm sản phẩm

Doanh nghiệp cần rà soát lại những mặt hàng hiện có của mình và loại
bỏ những mặt hàng bán chậm khả năng sinh lời kém, người tiêu dùng
không ưa thích, để có điều kiện tập trung vào những mặt hàng sinh lời
cao hơn hay để bổ sung thêm những mặt hàng mới có triển vọng hơn
• Kéo giãn • Thu hẹp • Hiện đại
dòng sản dòng sản hoá dòng
phẩm phẩm
sản phẩm

LÀM CHO CÁC SẢN PHẨM PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU
NGÀY MỘT NÂNG CAO CỦA THỊ TRƯỜNG
2. Phát triển SẢN PHẨM MỚI
NỘI DUNG

2.1 Khái quát về Sản phẩm mới

• Sản phẩm mới là gì?


• Sự cần thiết

2.2 Quá trình phát triển Sản phẩm mới

• Giai đoạn hình thành ý tưởng


• Giai đoạn sàng lọc ý tưởng và ra quyết định
• Thiết kế sản phẩm mới
• Xây dựng kế hoạch marketing cho sản phẩm mới
• Giai đoạn thử nghiệm
• Giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường
Khái quát về Sản phẩm mới
THẾ NÀO LÀ SẢN PHẨM MỚI?

SẢN PHẨM MỚI có thể là có các dạng sau:


Ø Hoàn toàn mới về nguyên tắc chưa nơi nào có
Ø Sản phẩm cải tiến từ sản phẩm cũ
Ø Sản phẩm mới ở các nước khác, chưa được triển khai ở nước ta
Khái quát về Sản phẩm mới

THẾ NÀO LÀ SẢN PHẨM MỚI?

Sản phẩm mới được thể hiện ở hai dạng:


- SẢN PHẨM MỚI HOÀN TOÀN
- SẢN PHẨM MỚI TƯƠNG ĐỐI
SẢN PHẨM MỚI HOÀN TOÀN

- Là sản phẩm lần đầu tiên được giới thiệu ra thị trường
- Doanh nghiệp là đơn vị đầu tiên sản xuất và kinh doanh ra
sản phẩm đó
SẢN PHẨM MỚI TƯƠNG ĐỐI

Cho phép doanh nghiệp giới thiệu cho người mua những sản phẩm mới, nhưng
không đòi hỏi tốn quá nhiều chi phí cho quá trình phát triển sản phẩm hoàn toàn mới.
Các dạng sản phẩm mới tương đối:
ü THÊM DÒNG SẢN PHẨM MỚI
ü BỔ SUNG DÒNG SẢN PHẨM HIỆN CÓ
ü CẢI TIẾN SẢN PHẨM HIỆN CÓ
ü ĐỊNH VỊ LẠI
Khái quát về Sản phẩm mới
TẠI SAO CẦN SẢN PHẨM MỚI?

- Lý do tài chính
- Cạnh tranh và chu kỳ sống của sản phẩm
- Yếu tố toàn cầu hoá và sự liên kết giữa các doanh nghiệp
- Xuất phát từ yêu cầu của khách hàng
Quá trình phát triển sản phẩm mới
Hình thành ý tưởng

Sàng lọc ý tưởng

Thiết kế sản phẩm mới

Xây dựng kế hoạch marketing cho sản phẩm mới

Thử nghiệm sản phẩm mới

Giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường


B1. HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG
Ý tưởng sản phẩm mới là gì?

Ý niệm, khái niệm, sự mô tả khái quát về kĩ thuật, nguyên lý hoạt


động nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng
Là những phác thảo mơ hồ chưa cụ thể về sản phẩm
Nguồn ý tưởng:

BÊN TRONG DOANH NGHIỆP BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP

- Nhà cung cấp


- Phòng R&D
- Nhà phân phối
- Phòng marketing
- Khách hàng
- CEO
- Cộng đồng dân cư
- Ban quản lý
- Đối thủ cạnh tranh
- Nhân viên
- Những thay đổi môi
trường vĩ mô ( tiến bộ
Sử dụng nguồn lực đám khoa học kĩ thuật, văn hoá
đông (Crowdsourcing) xã hội, kinh tế…)
Phương pháp:
Ø THU THẬP TIN TỨC
Ø NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG ( Cá nhân, nhóm,
chuyên gia)
Ø LIÊN KẾT VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU,
MUA BẰNG SÁNG CHẾ hoặc những hoạt động NGHIÊN CỨU
CẢI TIẾN SẢN PHẨM của bộ phận R&D
B2. SÀN LỌC Ý TƯỞNG

Sau khi hoàn tất công việc tìm kiếm, hình thành ý tưởng, doanh
nghiệp sẽ sàn lọc, loại bỏ các ý tưởng không phù hợp và giữ lại các
ý tưởng hay, phù hợp
Doanh nghiệp cần tạo các tiêu chí cho việc sàng lọc ý tưởng
TIÊU CHÍ SÀNG LỌC Ý TƯỞNG
IS IT REAL?

R–W–W CAN WE WIN?


IS IT WORTH DOING?

R- thực tế àý tưởng đó có thể thực hiện được ? Có phù hợp với


nhu cầu của khách hàng, thị trường và tình hình của
DN hiện tại?
W – thành công àSản phẩm có lợi thế cạnh tranh tốt? DN có đủ nguồn
lực tạo ra sản phẩm và thành công?
à Phù hợp với chiến lược phát triển chung của DN?
W – xứng đáng Có tiềm năng lợi nhuận?
B3. THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI

1. Xác định LỢI ÍCH THEN CHỐT mà sản phẩm sẽ mang lại cho khách
hàng
2. ĐỊNH VỊ các lợi ích nhằm tạo sự khác biệt
3. THIẾT KẾ sản phẩm
- Thiết kế kĩ thuật cho sản phẩm (chức năng, kết cấu)
- Thiết kế chất lượng sản phẩm
- Thiết kế kiểu dáng công nghệ cho sản phẩm ( hình thức bên ngoài, tiện
ích…)
B4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
MARKETING CHO SẢN PHẨM MỚI

- Dự đoán tiềm năng bán hàng


- Dự đoán doanh số, chi phí cho hoạt động marketing, lợi
nhuận có khả năng thu được trong ngắn hạn , dài hạn
- Hoạt động marketing hỗ trợ:

ĐỊNH GIÁ -- PHÂN PHỐI – XÚC TIẾN


B5: THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM MỚI

u Có nên thử nghiệm sản phẩm mới hay không?


u Phương pháp thử nghiệm
u Nội dung thử nghiệm
u Có nên thử nghiệm sản phẩm mới hay không?
u Phương pháp thử nghiệm

THỰC MÔ HÌNH
NGHIỆM ĐẠI DIỆN

MÔ HÌNH SỬ DỤNG
HÀNH VI THỬ SẢN
NTD PHẨM
u Nội dung thử nghiệm

u Thử nghiệm sử dụng sản phẩm nhằm tìm ra điểm hấp dẫn hoặc phát
hiện khiếm khuyết ở sản phẩm mới đối với từng phân khúc thị trường
u Thử nghiệm sự khác biệt và ưa thích của sản phẩm mới đối với khách
hàng
u Thử nghiệm thị trường nhằm xác định quy mô thị trường và tiềm năng
bán hàng
u Thử nghiệm marketing à đánh giá khả năng thành công và tìm thêm ý
tưởng mới cho chương trình marketing của sản phẩm.
TUNG SẢN PHẨM MỚI RA THỊ TRƯỜNG

QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG TUNG SẢN PHẨM MỚI RA THỊ TRƯỜNG
B6: TUNG SẢN PHẨM MỚI RA THỊ TRƯỜNG

KHI NÀO? – Thời điểm nào thích hợp nhất


Ở ĐÂU? – Sản phẩm được tung ra ở khu vực nào
CHO AI? – những khách hàng triển vọng của thị trường mục tiêu
NHƯ THẾ NÀO? – xây dựng kế hoạch hành động nhằm giới thiệu
sản phẩm vào thị trường ngày càng mở rộng
LƯU Ý trong giai đoạn tung sản phẩm mới ra thị trường
- Mức độ chấp nhận của khách hàng đôi khi thấp hơn dự kiến
- Các đối thủ cạnh tranh có thể có những phản ứng nhất định
- Trong giai doạn triển khai sản phẩm, nhận thức và hành vi của
khách hàng sẽ diễn ra theo từng bước (nhận biết, quan tâm, đánh
giá, sử dụng thử, chấp nhận), nỗ lực marketing hổ trợ cho sản phẩm
cần hướng đến giai đoạn này
4. Quyết định về
NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
NỘI DUNG

4.1 Khái niệm


4.2 Tầm quan trọng của nhãn hiệu
4.3 Thiết kế nhãn hiệu
ĐẶT TÊN SẢN PHẨM
THIẾT KẾ BIỂU TƯỢNG
4.4 Các yếu tố tạo nên giá trị nhãn hiệu
4.1 KHÁI NIỆM

Nhãn hiệu sản phẩm là tên gọi, dấu hiệu, biểu


tượng hoặc tổng hợp những yếu tố trên nhằm
xác nhận sản phẩm hay dịch vụ của một doanh
nghiệp và phân biệt với sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh.
Nhãn hiệu sản phẩm bao gồm những thành phần cơ bản sau:
² Tên hiệu (brand name): phần đọc được của nhãn hiệu.
² Dấu hiệu (brand mark): là phần nhận biết được nhưng không
đọc được, như một biểu tượng, có thể được thể hiện dưới dạng
các hình vẽ,kiểu chữ, màu sắc riêng biệt hoặc được thiết kế theo
kiểu đặc thù.
² Nhãn hiệu thương mại (Trademark):gọi tắt là thương hiệu, là
nhãn hiệu hay một phần của nhãn hiệu được luật pháp bảo vệ để
tránh việc làm giả.
4.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA NHÃN HIỆU

ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

● Phân biệt ● Khách hàng trung thành


● Đảm bảo chất lượng ● Kéo dài khả năng kinh
● Cơ sở niềm tin doanh SP
● Tạo ra giá trị cảm xúc ● Hỗ trợ khả năng Phân phối
● Trung thành trong tiêu ● Thu hút đầu tư
dùng ● Tạo lợi thế cạnh tranh
● Định hướng tiêu dùng ● Trao đổi ( nhượng quyền,
liên kết…)
4.3 THIẾT KẾ NHÃN HIỆU

ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU

THIẾT KẾ BIỂU TƯỢNG


ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU Yêu cầu nhãn hiệu

KFC
APPLE
VINAMILK
SUNSILK
CLEAR
ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU Ngưới đứng tên nhãn hiệu

+ Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh với nhãn hiệu do nhà sản
xuất quyết định.
+ Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh với nhãn hiệu do nhà phân
phối quyết định.
ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU Chọn tên nhãn hiệu

+ Đặt một tên cho tất cả sản phẩm


+ Đặt tên sản phẩm cho từng nhóm hàng
+ Đặt tên theo từng sản phẩm riêng biệt
+ Kết hợp tên doanh nghiệp và tên nhãn hiệu
ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU Nhãn hiệu kinh doanh toàn cầu

+ Sử dụng một nhãn giống nhau trong


nhiều nước
+ Sử dụng nhãn hiệu theo từng thị trường

U.K., Ireland, Australia, and New Zealand.


THIẾT KẾ BIỂU TƯỢNG NHÃN HIỆU - LOGO

PHÂN LOẠI LOGO

DÙNG CHỮ

DÙNG BIỂU TƯỢNG

KẾT HỢP CẢ HAI


THIẾT KẾ BIỂU TƯỢNG NHÃN HIỆU - LOGO

Quá trình thiết kế biểu tượng nhãn hiệu


Xác định ý
niệm biểu Phác thảo Lựa chọn
tượng biểu tượng biểu tượng

Bố cục Chuyển từ ý niệm - Tránh trùng lặp


Ý nghĩa lên mặt giấy thành - Độc đáo, ấn
Màu sắc những hình vẽ cụ tượng
Cần xem xét: loại sản phẩm, thể của biểu tượng ( - Sự hài hoà giữa
tên gọi sp, khách hàng mục cách điệu chữ, kí biểu tượng và
tiêu, chiến lược định vị… hiệu, bố cục…) tên gọi.
4.4. CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU

GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU


(BRAND VALUE)

TÀI SẢN HỮU HÌNH TÀI SẢN VÔ HÌNH


(BRAND ASSETS) (BRAND EQUITY)
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU (BRAND EQUITY)
Các yếu tố tạo nên giá trị thương hiệu:
- Sự trung thành thương hiệu (Brand loyalty)
- Sự nhận biết thương hiệu (brand awareness)
- Thuộc tính thương hiệu (brand associtaion)
- Cảm nhận chất lượng (perceived quality)
- Các yếu tố thuộc sở hữu khác: bảo hộ thương hiệu, quan hệ
kênh phân phối
5. Quyết định
BAO BÌ SẢN PHẨM
NỘI DUNG
1 KHÁI QUÁT VỀ BAO BÌ SẢN PHẨM

u Khái niệm bao bì sản phẩm


u Chức năng bao bì sản phẩm

2 QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ BAO BÌ SẢN PHẨM

u Các yếu tố ảnh hưởng


u Thiết kế bao bì cho sản phẩm
u Nhãn mác và thông tin trên bao bì sản phẩm
u Thay đổi bao bì sản phẩm
Khái quát chung về bao bì sản phẩm

KHÁI NIỆM bao bì sản phẩm


Bao bì sản phẩm là đồ chứa đựng hay bao gói cho sản
phẩm nhằm vào một số mục đích cụ thể (bảo vệ, gia tăng
tiện ích khi sử dụng, tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm…)
Khái quát chung về bao bì sản phẩm

Bao bì sản phẩm gồm có 3 lớp cơ bản:


u Bao bì tiếp xúc: lớp bao bì trực tiếp chứa đựng sản phẩm., có thể góp phần tạo
hình khối cho sản phẩm.
u Bao bì ngoài: nhằm bảo vệ lớp bao bì tiếp xúc, bảo đảm an toàn cho sản phẩm và
gia tăng tính thẩm mỹ cho bao bì.
u Bao bì vận chuyển: được thiết kế để bảo quản, vận chuyển sản phẩm thuận tiện.
58

BAO BÌ TIẾP XÚC

BAO BÌ NGOÀI
BAO BÌ VẬN CHUYỂN
Khái quát chung về bao bì sản phẩm

CHỨC NĂNG bao bì sản phẩm

uBảo vệ sản phẩm

uThông tin

uThẩm mỹ

uCông cụ tiếp thị

uĐa dạng hoá sản phẩm


Khái quát chung về bao bì sản phẩm

CHỨC NĂNG bao bì sản phẩm

à Chức năng BẢO VỆ SẢN PHẨM

ü Bảo vệ sản phẩm không bị hư hỏng từ nhà sản xuất đến tay người
tiêu dùng
ü Bảo vệ sản phẩm chống lại những tác động từ bên ngoài như nhiễm
khuẩn, ẩm ướt, nhiệt độ…
Khái quát chung về bao bì sản phẩm

CHỨC NĂNG bao bì sản phẩm

à Chức năng THÔNG TIN

Cung cấp thông tin giúp khách


hàng nhận biết sản phẩm, hướng
dẫn sử dụng sản phẩm
à nhằm mục đích bảo vệ quyền
lợi khách hàng, tạo niềm tin cho
sản phẩm
Khái quát chung về bao bì sản phẩm

CHỨC NĂNG bao bì sản phẩm

à Chức năng THẨM MỸ

ü Gây ấn tượng và thu hút sự chú ý của khách


hàng
ü Chuyển tải đặc tính của sản phẩm và nhận biết
chất lượng sản phẩm thông qua sự hơp lý giữa
công dụng và hình thức của bao bì.
Khái quát chung về bao bì sản phẩm

CHỨC NĂNG bao bì sản phẩm

à Chức năng TIẾP THỊ SẢN PHẨM

ü Một trong những yếu tố thu hút khách hàng quan tâm đến sản
phẩm khi đặt trên kệ hàng
ü Hỗ trợ mạnh cho chiến lược định vị thông qua kiểu dáng màu
sắc, kích cỡ và các thông tin trên bao bì
Khái quát chung về bao bì sản phẩm

CHỨC NĂNG bao bì sản phẩm

à CÔNG CỤ ĐA DẠNG HOÁ SẢN PHẨM

Cùng một sản phẩm nhưng được đóng gói trong những bao bì khác
nhau có thể giúp doanh nghiệp bán sản phẩm ở những thị trường
mục tiêu khác nhau, thoả mãn khách hàng trong nhiều tình huống
tiêu dùng khác nhau.
2. THIẾT KẾ BAO BÌ
cho sản phẩm

u Các yếu tố ảnh hưởng


u Thiết kế bao bì
u Dán nhãn và thông tin trên bao bì sản phẩm
u Thay đổi bao bì sản phẩm
Thiết kế bao bì sản phẩm/ các yếu tố ảnh hưởng

Các yếu tố ảnh hưởng

u Loại sản phẩm, lĩnh vực hoạt động

u Thị trường mục tiêu

u Yêu cầu của khách hàng về bao bì

u Mục tiêu và chiến lược sản phẩm

u Yếu tố cạnh tranh

u Quy định chính phủ


Thiết kế bao bì sản phẩm

Thiết Nguyên liệu sử dụng làm bao bì và


kế số lượng các lớp bao bì cần thiết
bao
bì Kích cỡ bao bì

Kiểu dáng bao bì


Thiết kế bao bì sản phẩm/ nguyên liệu

Nguyên liệu sử dụng làm bao bì và số lượng các lớp bao bì cần thiết

- Ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm

- Ảnh hưởng đến nhận thức của khách hàng về sản phẩm

Bao bì sản phẩm có nhiều lớp khác nhau với những tác dụng
khác nhau à Xác định số lượng các lớp bao bì cần thiết
Thiết kế bao bì sản phẩm/ Nguyên liệu

Thiết kế bao bì
uMột số nguyên liệu phổ biến được dùng làm bao bì:
Bao bì giấy Bao bì nhựa Bao bì kim loại

Bao bì thuỷ tinh Bao bì gỗ Bao bì mút xốp


Thiết kế bao bì sản phẩm/ Nguyên liệu

uMột số nguyên liệu phổ biến được dùng làm bao bì:

Bao bì giấy Bao bì nhựa Bao bì kim loại


Sp chăm sóc vệ sinh cá Thực phẩm đồ hộp
Xi măng nhân Nước giải khát
Thực phẩm khô Sp chăm sóc vệ sinh gia Dầu nhớt…..
Bánh kẹo đình
….. Nước giải khát
Gia vị
Túi nilong
Bao bì thuỷ tinh …..Bao bì gỗ Bao bì mút xốp
Mỹ phẩm Rượu vang Hải sản
Gia vị Hộp trà, bánh Hàng điện tử, linh kiện
Nước giải khát Hỗ trợ vận chuyển …..
Hoá chất …..
…..
Thiết kế bao bì sản phẩm/ Kích cỡ

Kích cỡ bao bì

- Phù hợp với trọng lượng sản phẩm

- Phù hợp với chức năng sản phẩm


Thiết kế bao bì sản phẩm/ Kiểu dáng

Kiểu dáng bao bì

- Phù hợp với đặc tính sản phẩm

- Nhiều kiểu bao bì sản phẩm khác nhau cho các tình huống tiêu dùng
khác nhau
Thiết kế bao bì sản phẩm/ Nhãn mác

Nhãn mác và thông tin trên bao bì

Khái niệm nhãn mác: là bản vẽ, bản in, hình vẽ hoặc dấu hiệu nói
lên một số thông tin khái quát về sản phẩm.chúng được in chìm, nổi
trực tiếp trên sản phẩm hay được in dính, dán chắc trên bao bì
NHÃN MÁC GẮN TRÊN BAO BÌ CÓ MỘT SỐ CHỨC NĂNG

- Nhận diện thương hiệu hoặc sản phẩm


- Phân loại sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Quảng bá sản phẩm
Thiết kế bao bì sản phẩm/ Nhãn mác

CÁC YÊU CẦU PHẢI CÓ TRÊN NHÃN MÁC

TÊN HÀNG: tên sản phẩm và loại sản phẩm


TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN XUẤT: nơi làm ra sản phẩm hoàn chỉnh, hoặc
cơ sở lắp ráp, đóng gói…
ĐỊNH LƯỢNG: số lượng khối lượng tịnh hoặc thể tích thực của sản phẩm
THÀNH PHẦN CẤU TẠO/ NGUYÊN LIỆU
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CHỦ YẾU
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN SỬ DỤNG
NGÀY SẢN XUẤT
THỜI HẠN SỬ DỤNG
Thiết kế bao bì sản phẩm/ Thay đổi bao bì

Thay đổi bao bì

Lý do:
• Thay đổi nhanh chóng của tiến bộ khoa học kỹ thuật
• Thay đổi trong nhận thức của khách hàng
• Cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ
• Vấn đề môi trường được mọi người quan tâm

**Có thể tiến hành thường xuyên theo định kỳ để thích ứng với yêu cầu của
khách hàng và chiến lược của doanh nghiệp
6. Quyết định về
DỊCH VỤ HỖ TRỢ SẢN PHẨM

6.1 KHÁI NIỆM


6.2 CÁC DỊCH VỤ BỔ TRỢ
6.1 KHÁI NIỆM

Dịch vụ bổ trợ là tất cả những công việc có liên quan đến


việc tăng thêm lợi ích cho khách hàng.
Doanh nghiệp sẽ phải quyết định xem mình muốn đảm bảo dịch vụ sau khi
bán cho khách hàng như thế nào

- Cung ứng dịch vụ bổ sung thông qua bộ phận chăm sóc khách hàng của mình.

- Thoả thuận với các trung gian phân phối và các đại lý uỷ quyền để họ cung ứng
dịch vụ bổ sung.

- Cho các doanh nghiệp chuyên cung ứng dịch vụ độc lập đảm nhận dịch vụ sau
khi bán hàng.

- Khách hàng (tổ chức) tự phục vụ và có lực lượng dịch vụ riêng của mình.
6.2 CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ

- Dịch vụ sử dụng thử sản phẩm


- Dịch vụ vận chuyển, lắp đặt
- Dịch vụ tư vấn, hướng dẫn sử dụng
- Dịch vụ bảo hành
- Dịch vụ sửa chữa, phục hồi sản phẩm
Dịch vụ sử dụng thử sản phẩm
Việc cho khách hàng dùng thử như là phương cách đảm bảo sản phẩm
của doanh nghiệp không thể thua kém sản phẩm nào hiện có trên thị
trường.
Dịch vụ vận chuyển, lắp đặt

Giúp giảm chi phí và giảm thiểu rủi ro trong việc vận
chuyển, lắp đặt sản phẩm
Dịch vụ tư vấn, hướng dẫn sử dụng

Dịch vụ giúp cho khách hàng an tâm hơn khi mua hàng ,
giúp khách hàng sử dụng sản phẩm hiệu quả nhất.
Dịch vụ bảo hành Dịch vụ tạo sự yên
tâm cho khách hàng,
lời cam kết về chất
lượng sản phẩm của
người bán.
Dịch vụ sửa chữa, phục hồi sản phẩm

Dịch vụ giúp khẳng định chất lượng và sự phục vụ khách


hàng của doanh nghiệp, thể hiện đạo đức xã hội trong kinh
doanh tạo uy tín và thương hiệu cho DN
7. Quyết định liên quan đến
CHU KỲ SỐNG
SẢN PHẨM

7.1. Khái niệm


7.2. Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
7.3. Các chiến lược trong chu kỳ sống của sản phẩm
7.1 KHÁI NIỆM

Chu kì sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của sản
lượng và doanh số trong các giai đoạn khác nhau của quá trình
kinh doanh sản phẩm kể từ khi sản phẩm được giới thiệu cho đến
khi thị trường không còn chấp nhận nữa.
Doanh số
& Lợi
nhuận
(VND)

Doanh số

Lợi nhuận

Tăng Bão hoà Suy Thời gian


Phát triển Giới thiệu thoái
trưởng
SPM
Đặc điểm các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Đặc điểm
Giai
đoạn Chi phí Doanh Lợi Mục tiêu Cạnh
số nhuận tranh
Giới Cao Thấp Âm Tạo nhận biết Khuyến ít
thiệu khích dùng thử

Tăng Trung Tăng Có lời, Tăng thị phần tăng


trưởng bình nhanh tăng

Bão hoà Thấp Đạt tối Cao Tăng lợi nhuận, bảo vệ thị Ổn định
đa phần
Suy thoái Thấp Giảm Giảm Giảm chi phí và tận thu Giảm
nhanh nhanh
GIAI ĐOẠN GIỚI THIỆU
Mục tiêu Marketing
Tạo sự nhận biết sản phẩm, thương hiệu và khuyến khích dùng thử

Chiến lược Marketing


Sản phẩm: hoàn thiện sản phẩm cơ bản
Giá: chiến lược giá hớt váng và chiến lược giá thâm nhập
Phân phối: có chọn lọc
Xúc tiến: Tích cực quảng cáo, thông tin đến khách hàng
Khuyến mãi mạnh để thu hút dùng thử
GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG

Mục tiêu Marketing


Tăng thị phần, củng cố vị trí, thương hiệu

Chiến lược Marketing


Sản phẩm: hoàn thiện các đặc tính và chất lượng sp, tăng cường thêm những đặc
tính mới và mẫu mã mới cho sản phẩm
Giá: so sánh với đối thủ cạnh tranh, giảm giá đúng lúc thu hút khách hàng nhạy cảm
về giá
Phân phối: mở rộng phạm vi phân phối hiện có và tham gia vào kênh phân phối
mới
Xúc tiến: quảng cáo với mục tiêu tạo niềm tin và sự ưa thích sản phẩm
Giảm khuyến mại – tận dụng nhu cầu của người tiêu dùng
Bão hoà tăng trưởng
GIAI ĐOẠN BÃO HOÀ Bão hoà ổn định
Bão hoà giảm sút

Mục tiêu Marketing


Tối đa hoá doanh số và lợi nhuận, bảo vệ thị phần

Chiến lược Marketing


Sản phẩm: cải tiến ,phát triển tính năng và ứng dụng mới cho sản phẩm (thay
đổi đặc điểm, thiết kế, bao bì..)
Giá: giảm để cạnh tranh và thu hút thêm khách hàng
Phân phối: loại bỏ kênh phân phối không hiệu quả
Xúc tiến: nhấn mạnh lợi ích và sự khác biệt thương hiệu, tăng cường kích khích
chuyển thương hiệu
GIAI ĐOẠN SUY TÀN

Mục tiêu Marketing


Giảm các chi phí và nỗ lực marketing

Chiến lược Marketing


Sản phẩm: loại bỏ những sản phẩm/ nhãn hiệu không sinh lời
Giá: ổn định mức thấp, giảm giá để tận thu
Phân phối: chọn lọc loại bỏ cửa hàng không sinh lời
Xúc tiến: không thực hiện
95

TỔNG KẾT CHƯƠNG 3

Quyết định liên quan kích thước tập hợp sản phẩm

Quyết định về việc Phát triển sản phẩm mới

Quyết định về chất lượng sản phẩm

Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm

Quyết định về bao bì cho sản phẩm

Quyết định về dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Quyết định về chu kỳ sống sản phẩm

You might also like