Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3
Chuong 3
Nội dung
1
1. Giới thiệu chung
át
• Yêu cầu đối với các sơ đồ cung cấp điện:
− Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
− Vận hành an toàn đối với người và thiết bị
− Linh hoạt và thuận tiện trong lắp đặt, vận hành và sửa chữa.
− Dễ dàng phát triển để đáp ứng sự gia tăng của nhu cầu phụ tải.
− Hợp lý về mặt kinh tế.
• Các vấn đề chính khi thiết lập sơ đồ:
− Các cấp điện áp vận hành
− Đặc điểm liên kết với nguồn điện
− Hình dạng sơ đồ cung cấp điện
− Các phương thức vận hành
• Mục đích chính của môn học:
− Hệ thống cung cấp điện là hệ thống phân phối điện.
3
− Nguồn là các trạm biến áp khu vực thường để cấp điện một khu
vực lớn như thành phố, tỉnh, vùng kinh tế. Trạm biến áp khu
vực lấy điện từ hệ thống điện có cấp điện áp 110-220kV và biến
đổi xuống cấp 35kV để cấp điện cho mạng điện khu vực. Tùy
theo độ lớn phụ tải, sơ đồ hệ thống điện mà mỗi khu vực có
thể có một hay nhiều trạm biến áp khu vực. Để tăng độ tin cậy,
mỗi trạm có ít nhất hai máy biến áp. Công suất mỗi máy biến
áp trung gian từ 25MVA đến 125MVA.
2
2. Các sơ đồ hệ thống cung cấp điện
át
• Xác định nguồn điện
− Nguồn là trạm biến áp trung gian có thể cấp điện cho khu công nghiệp,
các nhà máy có công suất lớn, các khu đô thị hoặc thương mại. Trạm biến áp
trung gian có thể lấy điện từ hệ thống điện có điện áp 110-220kV hoặc từ mạng
điện khu vực 35kV và biến đổi xuống điện áp trung gian 6-22kV. Các trạm biến
áp trung gian thường cũng có vị trí quan trọng trong hệ thống cung cấp điện
nên mỗi trạm cũng thường có hai máy biến áp. Công suất của mỗi máy biến áp
trung gian từ 2,5MVA đến 40MVA
− Trạm biến áp phân phối thường là nguồn các nhóm phụ tải hạ áp như các
phân xưởng trong các nhà máy công nghiệp, các cụm dân cư, các cơ quan,
công sở. Tùy theo độ lớn của phụ tải và yêu cầu cung cấp điện mà mỗi trạm có
thể có một đến hai máy biến áp. Công suất mỗi máy biến áp phân phối từ
50kVA đến 2500kVA.
− Tủ phân phối điện là nguồn cấp điện cho các nhóm phụ tải hạ áp công
suất nhỏ như một gian phòng làm việc hoặc sinh hoạt, một dây truyền sản xuất
nhỏ có công suất vài chục kVA
• Sơ đồ hình tia: các phụ tải được cấp điện trực tiếp từ nguồn
o Ưu điểm:
Độ tin cậy cao (khi sự cố 1 đường dây thì chỉ
có đường dây đó bị cắt ra, các phụ tải còn lại
không bị ảnh hưởng). Độ tin cậy còn được nâng
cao hơn nếu dùng sơ đồ mạch kép cho mỗi
đường dây.
• Nhược điểm:
• Vốn đầu tư lớn (chiều dài đường dây dài)
3
2. Các sơ đồ hệ thống cung cấp điện
2.1. Các dạng sơ đồ cung cấp điện
• Nhược điểm:
Độ tin cậy cung cấp điện thấp (khi
sự cố đường trục chính nhiều phụ tải
mất điện)
4
2. Các sơ đồ hệ thống cung cấp điện
2.1. Các dạng sơ đồ cung cấp điện
• Sơ đồ mạch vòng kín:
o Ưu điểm:
o Nâng cao độ tin cậy (mỗi phụ tải
cấp điện từ 2 phía)
o Vốn đầu tư rẻ hơn
• Nhược điểm:
Khi có sự cố đoạn đường dây gần
nguồn khó đảm bảo được chất
lượng điện năng và điện áp
Vận hành phức tạp
Thiết kế chỉnh định bảo vệ rơ le
phức tạp
• Nhược điểm:
Tăng vốn đầu tư của đường dây trung áp và TBAPP
Vận hành phức tạp, khó quản lý
• Ứng dụng: cấp điện cho các phụ tải công suất lớn nằm sâu trong
khu vực phụ tải có mật độ thấp.
10
5
2. Các sơ đồ hệ thống cung cấp điện
2.3. Sơ đồ phân phối điện tại các trạm điện
11
12
6
2. Các sơ đồ hệ thống cung cấp điện
2.3. Sơ đồ phân phối điện tại các trạm điện
• Thanh góp có phân đoạn
+ Nâng cao độ tin cậy cung
cấp điện. PĐI PĐII
− Giá thành tăng do phải
thêm mạch phân đoạn.
MCPĐ
13
14
7
2. Các sơ đồ hệ thống cung cấp điện
2.3. Sơ đồ phân phối điện tại các trạm điện
• Thanh góp vòng
+ Máy cắt có thể đưa ra sửa chữa
không làm mất điện.
− Yêu cầu nhiều máy cắt.
− Các dao cách ly phối hợp phức tạp
khi đưa máy cắt ra sửa chữa.
15
(a) (b)
(c)
16
8
3. Kết cấu hệ thống cung cấp điện
3.1. Kết cấu đường dây tải điện
• Đường dây trên không dây dẫn trần
- Đặc điểm kết cấu: Đường dây bao gồm dây dẫn trần được treo trên
không bởi sứ cách điện trên các kết cấu cơ khí như xà và cột điện.
- Dây dẫn:
+ Yêu cầu kỹ thuật: Phải có độ dẫn điện tốt, độ bền cơ học, chịu tác
động của môi trường và có giá thành hợp lý.
+ Vật liệu: Nhôm, đồng hoạt dây nhôm lõi thép.
+ Kết cấu: chế tạo một hay nhiều sợi vặn xoắn quanh một sợi lõi.
+ Ký hiệu dây dẫn:
• Nga: A-dây nhôm, AC-Dây nhôm lõi thép, M-Dây đồng.
• Tây Âu-Mỹ: ACSR-Dây nhôm lõi thép, AAC-Dây nhôm, AAAC (All
Aluminum Alloy Conductor)-Dây hợp kim nhôm.
• Thiết diện: 1; 1,5; 2,5; 4 … (mm2)
17
18
9
3. Kết cấu hệ thống cung cấp điện
3.1. Kết cấu đường dây tải điện
• Đường dây trên không dây dẫn trần
- Cột điện:
+ Kết cấu: bằng gỗ, bê tông cốt thép hoặc thép. Kết cấu
cột có thể là cột vuông (ký hiệu H), cột tròn (cột ly
tâm ký hiệu LT).
+ Phân loại: theo nhiệm vụ: cột đầu và cuối tuyến; cột
đỡ trung gian; và cột góc.
19
Ngoài ra, các đường dây điện áp cao còn có dây chống
sét (thường là dây nhôm lõi thép hoặc dây thép) treo
trên đỉnh cột điện.
20
10
3. Kết cấu hệ thống cung cấp điện
3.1. Kết cấu đường dây tải điện
• Đường dây cáp điện
- Đặc điểm kết cấu: cách điện của cáp là PVC
và XLPE. Cáp được chế tạo thành cáp một lõi
hay 3 lõi (trung và cao áp). Hạ áp, cáp được
chế tạo thành cáp 1, 2, 3 hoặc 4 lõi.
Ví dụ: Cáp đồng 35kV XLPE(3x240): Cáp đồng,
35kV, cách điện XLPE, 3 lõi, thiết diện mỗi lõi
là 240mm2.
Cáp đồng 0,6/1kV PVC(3x25+1x16): Cáp
đồng hạ áp cách điện PVC, 4 lõi, 3 lõi thiết
diện 25mm2 (3 pha), 1 lõi thiết diện 16mm2
(trung tính).
21
22
11
• Thiết bị trong trạm
23
24
12
3. Kết cấu Hệ thống cung cấp điện
2.2. Kết cấu trạm biến áp
25
26
13
3. Kết cấu Hệ thống cung cấp điện
2.2. Kết cấu trạm biến áp
b) Trạm biến áp trung
gian: hạ điện áp cao áp
xuống trung áp (VD
110/22kV) hoặc từ trung áp
xuống trung áp (VD
35/10kV). Công suất trạm
thường trong dải từ 2,5kVA
đến 40kVA. Phân loại :
27
28
14
3. Kết cấu Hệ thống cung cấp điện
2.2. Kết cấu trạm biến áp
− Quan trọng: 2
• Số lượng máy biến áp: − Ít quan trọng: từ 1 đến 2
− Bình thường: 1
29
30
15
31
• Thiết bị tự động đóng lại: thiết bị tự bảo vệ khi sự cố
và rơ le tự động đóng lại, có khả năng kiểm tra sự cố
giải trừ.
32
16
33
17