Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6
Chuong 6
NỘI DUNG
1
1. Khái niệm chung
Trong đó
di X
ik Rk Lk k 2 U sin(t ) k arctan k
dt R Rk
g
ik ik ~ ik
''
L
t
2U g
[sin( t k ) e sin( k )]
Rk2 X k2
Trong đó:
ICK : Giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch chu kỳ.
L
Ta : Hằng số thời gian tắt dần của thành phần không chu kỳ của dòng
R điện ngắn mạch.
2
1. Khái niệm chung
1.2. Các trị số đặc trưng quan trọng của dòng ngắn mạch
• Dòng điện ngắn mạch xung kích:
• Trị số tức thời lớn nhất của dòng điện ngắn mạch (phụ thuộc:
tính chất của phụ tải, thời điểm ngắn mạch …)
• Dòng điện xung kích lớn nhất ứng với: ngắn mạch xảy ra khi
làm việc không tải và thời điểm ngắn mạch diễn ra lúc góc pha
T
điện áp nguồn ≈ 0. Khi đó ixk xảy ra tại t 0,01 giây
2
0 , 01
i xk 1 e Ta I k xk I CKm k xk 2 I CK
CKm
Trong đó:
kxk : Hệ số xung kích. 1 ≤ kxk ≤ 2, kxk phụ thuộc Ta.
- Khi R = 0, mạch thuần cảm, kxk = 2,
- Khi L = 0, mạch thuần trở, kxk = 1.
• Trong thiết kế, thường quan tâm đến trị số hiệu dụng dòng
điện ngắn mạch toàn phần lớn nhất. Khi đó Iat lớn nhất ứng với
thời điểm dòng điện ngắn mạch xung kích và :
I t I xk I CK 1 2( k xk 1) 2
3
1. Khái niệm chung
1.2. Các trị số đặc trưng quan trọng của dòng ngắn mạch
• Dòng điện ngắn mạch siêu quá độ (I”)
• I” là trị số hiệu dụng ban đầu của thành phần chu kỳ dòng điện
ngắn mạch.
• I” thường lớn hơn dòng ngắn mạch chu kỳ ICK khi xảy ra ngắn
mạch xa nguồn.
• Được quan tâm khi tính toán trị số dòng điện ngắn mạch cực
đại dùng trong thiết kế cung cấp điện.
• Dòng điện ngắn mạch duy trì (I∞)
• I∞ là trị số hiệu dụng của dòng ngắn mạch toàn phần xác lập
(khi đó thành phần không chu kỳ đã tắt), có thể xem I∞ = ICK.
• I∞ thường được dùng để kiểm tra thiết bị điện khi thiết kế.
4
1. Khái niệm chung
1.4. Nguyên nhân của sự cố ngắn mạch
• Nguyên nhân ngắn
mạch : Sét đánh
Cây
– Lão hóa cách điện
Hỏng thiết bị
hoặc tác động nhiệt Động vật
làm hỏng cách điện Gió
của thiết bị. Bụi
Tai nạn
– Tác động cơ khí do Băng/tuyết
Phá hoại
con người, súc vật, Tác động do xây dựng
gió bão. Khác
10
5
2. Các hệ đơn vị dùng trong tính toán ngắn mạch
2.3. Hệ đơn vị tương đối cơ bản
• Bốn đại lượng chính của lưới điện trong tính toán ngắn
mạch là U, I, S, Z
• Hệ đơn vị có tên : Các đại lượng được biểu diễn dưới
dang có tên (A, V, VA …).
• Hệ đơn vị tương đối định mức: Biểu diễn bằng trị số
tương đối định mức (Uđm, Iđm, Sđm, Zđm)
11
• Định nghĩa : Các đại lượng được biểu diễn bằng trị số tương
đối cơ bản, được đặt ra khi tính toán trong HTĐ có nhiều cấp
điện áp
Giá trị thực (đơn vị có tên)
Giá p.u. =
Đại lượng cơ bản được chọn trong cùng đơn vị
• Các đại lượng : Dòng điện (I), điện áp (V), công suất biểu
kiến (S) và tổng trở (Z) trong hệ thống ba pha.
12
6
2. Các hệ đơn vị dùng trong tính toán ngắn mạch
2.3. Hệ đơn vị tương đối cơ bản
• Hệ đơn vị có tên:
V (V), I (A), S (VA), Z (Ohm).
13
14
7
3. Tính toán ngắn mạch trong HTCCĐ có điện áp trên 1kV
3.1. Tính toán NM ba pha đối xứng
15
16
8
3. Tính toán ngắn mạch trong HTCCĐ có điện áp trên 1kV
3.1. Tính toán NM ba pha đối xứng
Trong đó: S1, S2: Công suất các nguồn; x1, x2: Điện kháng nối từ các
nguồn đến điểm ngắn mạch.
– Thay hai nhánh có nguồn bằng một nhánh có nguồn đẳng trị
như sau:
17
Trong đó: Utb – điện áp trung bình của lưới trung áp ra khỏi trạm nguồn
nối với hệ thống điện; SN – công suất ngắn mạch của HTĐ tại điểm
chọn Utb
– Chọn Scb = SN do đó x*HT = 1
18
9
3. Tính toán ngắn mạch trong HTCCĐ có điện áp trên 1kV
3.2. Tính toán NM ba pha đối xứng
– Dòng điện ngắn mạch ba pha trong hệ đơn vị tương đối cơ bản
19
20
10
21
21
22
22
11
3. Tính toán ngắn mạch trong HTCCĐ có điện áp trên 1kV
3.3. Tính toán NM không đối xứng trong lưới điện trung áp
NT1 N S1 NT 2
N T Hệ thống 3 pha Thứ tự
không đối xứng thuận N R 1 1 1 N R 0
N S 1 a
2
a N R1
N R N R 0 N R1 N R 2 N T 1 a a N R 2
2
N S N S 0 N S1 N S 2 N R 0 a 2 N R1 aN S 2
N N N N N aN a 2 N
T T0 T1 T2 T0 T1 T2
N R 0 1 1 1 N R
1
1 3
R1 3 1 a
N a 2 N S
a j e j120
o
2 2 N R 2 1 a
2
a N T
23
Trong đó: Ea∑ - sức điện động thứ thự thuận của nguồn; X(n)∆ -
điện kháng phụ của loại ngắn mạch (n)
– Trị số dòng điên NM tổng hợp:
24
12
3. Tính toán ngắn mạch trong HTCCĐ có điện áp trên 1kV
3.3. Tính toán NM không đối xứng trong lưới điện trung áp
25
Ý nghĩa của các thành phần điện kháng thứ tự nghịch và không:
– Trong sơ đồ thay thế thứ tự nghịch: ĐK thứ tự thuận bằng ĐK thứ tự
nghịch. Riêng máy phát đồng bộ khác nhau:
– Trong sơ đồ thay thế thứ tự không: dạng sơ đồ phụ thuộc vào tổ đấu
dây của các MBA và phương thức nối đất điểm trung tính của các MBA
26
13
4. Tính toán ngắn mạch trong lưới điện dưới 1kV
4.1. Các giả thiết
27
28
14
4. Tính toán ngắn mạch trong lưới điện dưới 1kV
4.2. Sơ đồ thay thế và dòng điện ngắn mạch
29
30
15
4. Tính toán ngắn mạch trong lưới điện dưới 1kV
4.2. Sơ đồ thay thế và dòng điện ngắn mạch
31
32
16
33
17