Professional Documents
Culture Documents
3
Câu hỏi mở bài
DNA là viết tắt của những chữ gì?
Câu hỏi mở bài
Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc DNA
ở vi khuẩn E. coli và tế bào thần kinh người?
Nội dung học tập
1. Luận thuyết trung tâm
2. Nucleic acid là vật chất di truyền
3. Cấu trúc đơn vị nucleotide
4. Cấu trúc phân tử DNA
5. DNA ở Prokaryote và Eukaryote
6. Biến tính và hồi tính
1. Luận thuyết trung tâm
(Francis Crick,
1956)
Con đường
vận chuyển
dòng thông tin
di truyền
2. Nucleic acid là vật chất DT
Avery, MacLeod và
McCarty (1944)
nêu bản chất của
chất gây chuyển
thể là DNA.
3. Cấu trúc đơn vị nucleotide
? ? ?
5'
Liên kết
phospho
diester
3'
Nucleotide cấu trúc nên chuỗi polynucleotide
Đường pentose
của RNA là ribose
và của DNA là
deoxyribose
Gốc nitrogen
base gồm
Purine (A,G)
hoặc Pyrimidine
(C,T,U)
4. Cấu trúc phân tử DNA
Liên kết hydro
hai mạch
polynucleotide:
+ đối song song
Liên kết (anti-parallel)
phospho + base đối diện
diester
liên kết bổ sung
(A = T; G = C)
DNA xoắn trái (hoặc phải) đa dạng
3’ 5’
3’ 5’
Mô hình chuỗi xoắn kép DNA Một số dạng cấu trúc DNA
của Watson và Crick (1953)
4. DNA ở Prokaryote và Eukaryote
Ở Prokaryote, một Ở Eukaryote, nDNA
genomic DNA dạng mạch thẳng tạo sợi
vòng + plasmids nhiễm sắc.
Ở Prokaryote, toàn bộ DNA mang ý nghĩa DT
Ở Eukaryote, trên DNA có nhiều trình tự, chỉ
có gene mang ý nghĩa di truyền
Đầu 5' của Telomere luôn ngắn hơn so với đầu 3'
5. DNA có thể biến tính và hồi tính
Lưu ý: SV làm feedback cho nội dung bài giảng
và phương pháp giảng dạy.
GIẢNG VIÊN
TS. Lê Nguyễn Uyên Chi
Mục tiêu học tập
Sau khi học, sinh viên có thể:
• Định nghĩa sự sao chép bán bảo tồn.
• Tóm tắt diễn biến của sao chép DNA.
• Giải thích vai trò của các enzyme tham gia sao chép DNA.
• Phân biệt sự khác nhau trong sao chép DNA ở Prokaryote
và Eukaryote.
• Giải thích vai trò của Telomerase để bảo vệ vùng đầu mút
nhiễm sắc thể.
• Giải thích cơ chế đảm bảo tính nguyên vẹn của DNA trong
khi sao chép.
2
Tài liệu học tập
3
Câu hỏi mở bài
Theo ý các anh/chị, mục đích của việc
sao chép DNA trong tế bào là gì?
Nội dung học tập
1. Nguyên tắc của sự sao chép DNA.
2. Cơ chế sao chép DNA ở Prokaryote.
3. Cơ chế sao chép DNA ở Eukaryote.
4. Sự sao chép DNA tại đầu mút nhiễm sắc
thể Eukaryote.
5. Sửa chữa sai sót trong khi sao chép.
1. Nguyên tắc của sự sao
chép DNA
• DNA tháo xoắn và tách tại vị trí khởi đầu.
• Hai mạch đơn đều làm khuôn.
• DNA polymerase bổ sung các dNTP tự do
tạo mạch mới do sự kéo dài từ mồi primer
mang đầu 3’-OH tự do.
• Mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' - 3'.
• Tế bào prokaryote và eukaryote có kiểu
sao chép hai chiều.
• DNA sao chép theo cơ chế bán bảo tồn.
Sao chép DNA theo cơ chế bán bảo tồn
• Một DNA ban đầu tạo hai DNA con giống nhau.
• Mỗi DNA con có 1 mạch cũ và 1 mạch mới.
Thí nghiệm Meselson và Stahl (1958)
về sự sao chép bán bảo tồn
9
2. Cơ chế sao chép DNA ở
Prokaryote
Mô tả tiến trình sao chép DNA ở E.coli
Khởi đầu sao chép tại vị trí Ori với Helicase,
hình thành đơn vị sao chép (replicon) chứa hai
chạc ba sao chép.
Cấu trúc OriC ở E.coli và cách thức tạo phức
hợp khởi đầu sao chép
Helicase cắt LK Gyrase (topoisomerase
hydro giữa 2 mạch II) tháo xoắn và gỡ rối
DNA tại điểm oriC.
Protein SSB giữ
trạng thái mạch đơn
Primase tổng hợp mồi RNA
DNA polymerase III bổ sung
dNTPs vào đầu 3’-OH.
Phản ứng kéo
dài chuỗi DNA
của DNA
polymerase III
xảy ra theo
chiều 5’ → 3’.
Sự hình thành mạch nhanh (leading) liên tục và
mạch chậm (lagging) gồm các đoạn Okazaki
Replisome hình thành và hoạt động làm mạch
chậm uốn thành dạng “nút vòng”
DNA polymerase I loại mồi và tổng hợp mới
Ligase nối các okazaki
Ở vi khuẩn, DNA vòng khi sao chép có
dạng ϴ
3. Cơ chế sao chép DNA ở
Eukaryote
Sao chép DNA ở Eukaryote có nhiều đơn vị
sao chép đồng thời # nhiều ori.
Mô hình sao chép DNA ở nấm men với
DNA polymerase α, δ và ε
Sợi DNA kết hợp với các protein histone
trong cấu trúc của chromatin
Sao chép DNA chromatin ở Eukaryote
Các Histone bổ sung vào sợi DNA vừa nhân đôi để hoàn chỉnh
cấu trúc nucleosome
4. Sự sao chép DNA tại đầu
mút nhiễm sắc thể eukaryote
Sau một lần sao chép, mỗi chromosome
con có một đầu telomere bị mất trình tự
Trình tự mất ở telomere có thể phục hồi
nhờ hoạt tính của Telomerase
- Telomerase là Ribonucleoprotein (RNA + protein)
- Gồm 2 thành phần:
- TERC có vai trò của “mồi”.
- TERT có vai trò của
enzyme phiên mã ngược.
Hoạt động “phiên
mã ngược” của
Telomerase, kết
hợp với DNA
polymerase giúp
kéo dài đầu 3’
của telomere,
đảm bảo sự
nguyên vẹn của
chromosome.
5. Sửa sai trong khi sao chép
DNA polymerase có
hoạt tính đọc sửa,
đảm bảo tính chính
xác trong sao chép
DNA.
Kết luận
• DNA sao chép theo kiểu bán bảo tồn.
• Mạch mới hình thành theo chiều 5’ - 3’.
• Quá trình sao chép bắt đầu tại vị trí khởi đầu. Mỗi
DNA chromosome của Eukaryote chứa nhiều vị trí
khởi đầu.
• DNA polymerase trùng hợp các nucleotide thành
mạch mới từ đầu 3’-OH của mồi. Hoạt tính 3’- 5’
exonuclease của enzyme này loại bỏ các nucleotide
bắt cặp sai khi sao chép.
Kết luận
• Tại chạc ba sao chép, mạch nhanh kéo dài liên tục,
mạch chậm hình thành dưới dạng các đoạn
Okazaki. Sau cùng, DNA ligase nối các đoạn
Okazaki kề nhau lại.
• DNA polymerase δ và ε tổng hợp hầu hết DNA ở
Eukaryote.
• Đầu mút NST bị ngắn dần sau mỗi lần sao chép.
Telomerase tham gia kéo dài trình tự telomere,
giúp cấu trúc NST nguyên vẹn.
Tài liệu tham khảo
1. Benjamin Lewin (2004). Genes VIII. Prentice – Hall.
2. Bruce Alberts et al. (2010). Essential Cell Biology. 3rd ed,
Garland Science.
3. Watson et al. (2004). Molecular biology of the gene. 5th
ed, New York, Amsterdam.
4. Lodish et al. (2013). Molecular Cell Biology, 7th ed. W.H
Freeman & Company.
5. Hồ Huỳnh Thùy Dương (1997). Sinh học phân tử. NXB
Giáo Dục.
6. Trịnh Văn Bảo, Trần Thị Thanh Hương (2011). Di truyền y
học. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Liên hệ: chile@ump.edu.vn
Lưu ý: SV làm feedback cho nội dung bài giảng
và phương pháp giảng dạy.
ĐHYD TP.HCM
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN - BỘ MÔN SINH HỌC
2. Phân biệt 3 cơ chế phát sinh ĐBG do sai sót ngẫu nhiên.
3. Mô tả cơ chế gây ĐBG do tác nhân hóa học hay vật lý.
5. Trình bày nguyên nhân cơ chế đột biến gene gây bệnh
Hemoglobin Thalassemia.
2
Mục lục
1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐỘT BIẾN GENE.
2. CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN
2.1. ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC GENE
2.1.1. Đột biến điểm.
2.1.1.1. Đột biến thay thế cặp base.
2.1.1.2. Đột biến thêm hay mất cặp base.
2.2. ẢNH HƯỞNG TRÌNH TỰ PROTEIN
2.2.1. Đột biến ngược và đột biến ức chế.
2.2.2. Các tính trạng đột biến và protein đột biến.
2.2.3. Ảnh hưởng của đột biến trên trình tự protein.
3
Mục lục
• Đột biến gene: là những biến đổi trong cấu trúc phân
tử gene, dẫn tới biến đổi hoạt động chức năng của nó.
6
1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐỘT BIẾN GENE
• Đột biến tế bào soma (somatic mutation):
– Tế bào sinh dưỡng đột biến di truyền qua nguyên phân.
– Chỉ ảnh hưởng 1 phần cơ thể cá thể bị đột biến.
– Không truyền đột biến gene cho các thế hệ sau.
7
1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐỘT BIẾN GENE
Hình (A) Đột biến tế bào dòng mầm sinh dục;(B) Đột biến tế bào soma
(Nguồn: Genetics : analysis & principles, 4 th ed., Robert J. Brooker)
8
1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐỘT BIẾN GENE
• Mức độ đột biến:
– Tần suất 1 gene đột biến.
– Là số lượng đột biến / đơn vị sinh học.
– Ví dụ, tỉ lệ đột biến ở bệnh loạn sản sụn là 4.10-5.
9
1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐỘT BIẾN GENE
– Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi môi trường.
10
2.1. ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC GENE
2.1.1. Đột biến điểm
• Là đột biến trên phân tử DNA, cặp base này được thay
thế bằng cặp base khác.
11
2.1. ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC GENE
2.1.1. Đột biến điểm
Hình. Dạng đột biến điểm ảnh hưởng cấu trúc gen.
12
2.1.1.1. Đột biến thay thế cặp base
– Ví dụ AT thành GC.
– Ví dụ AT thành TA.
13
2.1.1.2. Đột biến thêm hay mất cặp base
14
2.1.1.2. Đột biến thêm hay mất cặp base
Đột biến Kết quả và ví dụ
Đồng Purine thay purine khác hoặc ngược lại
chuyển A.T → G.C G.C → A.T C.G → T.A T.A → C.G
Đảo Purine thay pyrimidine khác hoặc ngược lại
chuyển A.T → C.G A.T → T.A G.C → T.A G.C → C.G
T.A → G.C T.A → A.T C.G → A.T C.G → G.C
Thêm, Thêm / Mất một cặp base
mất AAGACTCCT → AAGAGCTCCT
AAGACTCCT → AAACTCCT
15
2.1.1.2. Đột biến thêm hay mất cặp base
Đột biến mở rộng lặp lại
- Là tăng số lần lặp lại đoạn DNA ngắn.
- Có thể thay đổi chức năng của protein tương ứng.
- Số lần lặp lại thường tương quan mức độ nghiêm trọng.
16
2.1.1.2. Đột biến thêm hay mất cặp base
Đột biến mở rộng lặp lại
17
2.2. ẢNH HƯỞNG TRÌNH TỰ PROTEIN
2.2.1. Đột biến ngược và đột biến ức chế
– ĐB đảo ngược thật sự: đột biến làm gene trở lại dạng
– ĐB đảo ngược từng phần: đột biến làm gene trở lại
Hình. Đột biến gene và ảnh hưởng kiểu hình đột biến
20
2.2.3. Ảnh hưởng đột biến thay thế trên trình tự protein
21
2.2.3. Ảnh hưởng đột biến thay thế trên trình tự protein
Hình. Các dạng đột biến điểm ảnh hưởng lên kiểu hình protein.
22
2.2.3. Ảnh hưởng đột biến thay thế trên trình tự protein
Hình. Các dạng đột biến điểm ảnh hưởng lên kiểu hình protein.
23
3. NGUYÊN NHÂN ĐỘT BIẾN
• Đột biến ngẫu nhiên
– Là những bất thường trong qt sinh học của tế bào.
– Nguyên nhân cơ bản có nguồn gốc bên trong tế bào.
– Ví dụ: các sai sót trong quá trình sao chép DNA.
24
3.1. ĐỘT BIẾN NGẪU NHIÊN
3.1.1. Hỗ biến (Tautomerism)
- Trạng thái biến đổi hóa học của base sang trạng thái hiếm.
- Dẫn đến sự bắt cặp sai trong quá trình sao chép DNA.
Hình. Các dạng hỗ biến của bốn loại nucleotide phổ biến
25
3.1.1. Hỗ biến
• Do gốc base của DNA tồn tại ở trạng thái kém bền vững.
26
3.1.1. Hỗ biến
27
3.1.1. Hỗ biến
• Nu với base sai khác gắn vào điểm AP trên mạch mới.
• Ở quá trình sao chép tiếp theo mạch mới với điểm AP
• Nếu không được sửa chữa, điểm AP dẫn đến đột biến
thay thế cặp nu qua quá trình sao chép bán bảo tồn.
29
3.1.2. Khử purine (Depurination)
Hình. Sự khử purine ngẫu nhiên trong quá trình sao chép DNA
30
3.1.3. Khử amin (Deamination)
• Sự khử amin thường loại bỏ một nhóm amin khỏi
Cytosine.
• A, G, T quá trình khử amin không dễ xảy ra.
• Khử amin làm Cytosine biến đổi thành Uracil.
• Khử amin 5-methyl cytosine thành Thymine.
Hình. Sự khử amin: (a) Sự khử amin của C; (b) Sự khử amin của 5-methylcytosine
31
3.1.3. Khử amin (Deamination)
• Nếu sửa chữa thất bại, đột biến C-G sẽ thành A-T.
• Các enzyme sửa chữa DNA không xác định chính xác
Thymine đột biến do khử amin của 5-methyl cytosine.
• Có enzyme loại bỏ Uracil trong DNA nên sự biến đổi C
→ U rất hiếm gây ra đột biến.
• Khi 5-Methylcytosine mất amin thành T → có khả năng
liên kết với Guanine, khi đó cặp G-5mC sẽ thành cặp G-
T. Cặp GT dễ bị hệ thống ghép đôi sai loại bỏ.
32
3.2. ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO
3.2.1. Đột biến do các tác nhân hoá học
Tác nhân hoá học gây đột biến có khả năng thẩm thấu cao
qua màng tế bào, màng nhân và làm thay đổi cấu trúc phân
tử DNA. Tác nhân này có thể chia thành 3 dạng chính:
33
3.2.1.1. Các chất biến đổi base
• Là các chất biến đổi cấu trúc của base.
• Ví dụ: acid nitrous gây phản ứng oxy hóa khử amin,
làm cho nhóm amin (-NH2) trong các base của DNA bị
34
3.2.1.1. Các chất biến đổi base
Acid nitrous (HNO2)
Có tác dụng gây đột biến cao do khử nhóm amin trong phân
tử của Adenine, Cytosine, và Guanine
36
3.2.1.1. Các chất biến đổi base
Các hợp chất gây alkyl hóa (EMS, MMS)
• Chuyển nhóm alkyl cho các base của phân tử DNA.
• Sự alkyl hóa Guanine (G) và Thymine (T) gây ghép đôi sai, gây
đột biến G≡C thành A=T và T=A thành C≡G.
– Proflavine
38
3.2.1.2. Các tác nhân xen vào DNA
Có cấu trúc 3 vòng, kích thước gần bằng một cặp purine –
pyrimidine nên có thể xen vào giữa các base dẫn đến việc làm mất
đi hoặc thêm vào một hoặc một vài cặp base trong quá trình tái bản
của phân tử DNA
Hình. Cấu trúc hóa học của các tác nhân xen vào DNA.
39
3.2.1.3. Các chất đồng phân của base
- Chất đồng phân thể hiện trạng thái hóa học thay đổi giữa
- Có cấu trúc giống các base nên có thể thay thế base trong
Hình.Cấu trúc chất đồng phân (analog) gốc base 5-Bromouracil (5BU)
41
3.2.1.3. Các chất đồng phân của base
• Ở trạng thái bình thường,
bền vững (dạng keto)
– 5BU có cấu tạo gần giống T.
42
3.2.1.3. Các chất đồng phân của base
Trong sự tái bản, bắt cặp sai sẽ thay đổi cặp Nu ở chu kỳ tái bản
thứ ba, vd 5BU-G sẽ thành cặp C-G thay T-A.
• Dẫn đến đột biến thay thế một cặp nucleotide khi phân
tử DNA được sao chép.
44
3.2.2. Đột biến do tác nhân vật lí
3.2.2.1. Tia cực tím (UV)
Tia cực tím bước sóng 260 nm gây ra hiện tượng gắn kết giữa 2
thymine gần nhau để hình thành nên thymine dimer.
45
3.2.2. Đột biến do tác nhân vật lí
3.2.2.2. Tia X và tia Gamma
- Bước sóng ngắn, mức năng lượng cao, xuyên thấu mạnh.
- Gây mất cặp base, khuyết đơn, đứt gãy nhiễm sắc thể…
47
4. CÁC CƠ CHẾ SỬA CHỮA DNA
• Tự sửa chữa sai sót của DNA là thuộc tính của mọi tế
bào sống, khôi phục lại cấu trúc tự nhiên của DNA khi
bị các tác nhân gây đột biến làm tổn thương.
• Các tác nhân hóa học như MMS, EMS chuyển nhóm
50
4.1. SỬA CHỮA DNA TRỰC TIẾP
4.1.2. Sửa chữa sai hỏng DNA do alkyl hóa
• Sự alkyl hóa Guanine được sửa chữa bởi enzyme O6-
Methylguanine methyltransferase, loại nhóm
methyl, chuyển base này trở về dạng nguyên thủy ban
đầu.
53
4.2.2. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide.
Bước 1:
- Mạch đơn DNA được phân biệt nhờ phản ứng methyl hóa
57
4.3. SỬA CHỮA LỖI “MISMATCH”
• Cả hai nu A trong chuỗi trình tự đều bị methyl hóa.
• A trong GATC mạch DNA mới tái bản chưa bị methyl hóa.
• Một enzyme ngoại sinh (exonuclease) sẽ đẩy nơi bắt cặp sai ra.
Đoạn trống được sửa lại nhờ DNA polymerase III và ligase
58
4.3. SỬA CHỮA LỖI “MISMATCH”
62
5.1. NHÓM CÁC HEMOGLOBIN BẤT THƯỜNG
63
5.1. NHÓM CÁC HEMOGLOBIN BẤT THƯỜNG
- Bệnh biểu hiện nặng từ dưới một tuổi, với các triệu chứng:
- Tan máu nặng từng đợt, gan to, lách to, xương sọ dày.
- Các biện pháp điều trị ít kết quả, thường tử vong sớm.
64
5.2. NHÓM THALASSEMIA
Có sự giảm hay không tổng hợp một hay nhiều chuỗi globin bình
thường.
thalassemia và HbE.
65
5.2.1. Đặc điểm di truyền bệnh beta thalassemia
(i) Thể nặng:
- Đồng hợp tử 1 đột biến hay dị hợp tử kép 2 đột biến β0.
- Bệnh biểu hiện sớm, đặc trưng lâm sàng thiếu máu nặng.
(ii) Thể trung gian:
- Do sự kết hợp 2 đột biến β+ hoặc 1 đột biến β+ với 1 β0.
- Thiếu máu nhẹ và biểu hiện muộn hơn thể nặng.
(iii) Thể nhẹ:
- Thường do dị hợp tử 1 đột biến.
- Hiếm khi có triệu chứng lâm sàng, phát hiện khi xét nghiệm máu
hoặc khi mang thai, nhiễm trùng nặng.
66
5.2.2. Cơ chế sinh bệnh beta thalassemia
• ĐBG β globin:
67
5.2.3. Đặc điểm phân tử bệnh beta thalassemia
• Đột biến mất tổng hợp hoàn toàn chuỗi β globin, gọi là
11/26/2019 69 69
GIẢNG VIÊN
TS. Lê Nguyễn Uyên Chi
Mục tiêu học tập
Sau khi học, sinh viên có thể:
üSo sánh đặc điểm cấu tạo của DNA và RNA.
üPhân biệt sự phiên mã giữa Prokaryote và
Eukaryote.
üHiểu được cơ chế của sự phiên mã.
üHiểu được sự trưởng thành của mRNA.
2
Tài liệu học tập
3
Câu hỏi mở bài
Anh chị trình bày các điểm khác của phiên mã ở
eukaryote so với ở prokaryote là gì?
1. prokaryote có một RNA polymerase.
2. pcó trình tự promoter đơn giản.
3. prokaryote có ít yếu tố khởi động.
4. ở prokaryote, vùng mã hóa có dạng polycistron.
5. prokaryote không có chế biến RNA.
Nội dung học tập
1. Phân tử RNA.
2. Quy trình phiên mã
3. Cơ chế phiên mã ở Prokaryote.
4. Cơ chế phiên mã ở Eukaryote.
5. Sự trưởng thành của mRNA ở Eukaryote.
1. Phân tử RNA
RNA là một mạch polyribonucleotide
Cấu trúc một RiboNucleotide
Hình dạng của RNA
Các loại RNA
• mRNA
mRNA
• rRNA
• tRNA
• snRNA
• snoRNA
• scaRNA
• miRNA tRNA
• siRNA
• ….
Sự khác biệt giữa mRNA prokaryote và
mRNA eukaryote
Trình tự mRNA
Ở Prokaryote
Ở Eukaryote
64 kiểu bộ ba mã di truyền trên mRNA
2. Quy trình phiên mã
Đơn vị phiên mã
Sense = coding
Antisense = non-coding
Enzyme phiên mã là RNA polymerase
• Prokaryote chỉ có 1 loại RNA polymerase.
• Eukaryote có nhiều loại RNA polymerase (I,
II, III, IV, V) phiên mã các loại RNA khác nhau.
• Hoạt tính enzyme:
- Xúc tác phản ứng trùng hợp RNA chiều 5’3’
- Tự tách 2 mạch đơn của DNA
- Không cần đoạn mồi
Quy trình phiên mã tổng quát
3 giai đoạn:
(1) Khởi đầu
(2) Kéo dài
(3) Kết thúc
Khởi đầu:
• RNA polymerase liên kết vào promoter
• Phức hệ RNA polymerase – promoter biến
đổi cấu trúc hình thành nên “bóng phiên mã”.
• RNA polymerase tổng hợp 1 đoạn dài 10 rN.
• Hoạt động polymer hóa của RNA polymerase
không cần mồi.
19
Kéo dài:
• RNA polymerase thay đổi cấu hình liên
kết ổn định vào mạch khuôn DNA, giãn xoắn
mạch DNA ở phía trước, tổng hợp chuỗi
RNA, tách chuỗi RNA khỏi mạch khuôn DNA
và đóng xoắn trở lại mạch DNA ở phía sau.
20
Kết thúc:
• Khi ARN pol đã phiên mã hết chiều dài gen
• Tín hiệu kết thúc phiên mã: có cấu trúc đặc
biệt phù hợp cho sự giải phóng các thành
phần của phức hệ phiên mã.
21
3. Cơ chế phiên mã ở
Prokaryote
RNA polymerase là holoenzyme
RNA polymerase gắn vào promoter để
mở đầu phiên mã
Yếu tố σ nhận diện promoter
Polymerase gắn tại vị trí trình tự
consensus -35 và -10
Polymerase tháo xoắn
DNA
Trình tự consensus trên promoter
RNA polymerase tháo xoắn DNA, tổng hợp
mRNA theo chiều 5’ – 3’
Nguyên tắc bắt cặp bổ sung nucleotide
A với U
T với A
G với C
C với G
Tín hiệu kết thúc phiên mã
kiểu phụ thuộc
rho
Tín hiệu kết thúc phiên mã
kiểu không phụ
thuộc rho
4. Cơ chế phiên mã ở
Eukaryote
RNA polymerase II tổng hợp pre-mRNA
từ vùng promoter lớn và phức tạp
RNA polymerase II kết hợp các yếu tố
phiên mã (GTF)
Pre-mRNA được cắt khỏi chuỗi poly-
ribonucleotide trước khi kết thúc phiên mã
Kết thúc phiên mã khi enzyme Rat1 di
chuyển đến RNA polymerase II
5. Sự trưởng thành của
mRNA ở Eukaryote
• Gắn mũ chóp m7G
• Thêm đuôi polyA
• Splicing
Đầu 5’ của pre-mRNA gắn mũ m7G
- Gắn mũ khi pre-mARN dài khoảng 20-30 nu
- Enzyme “lắp mũ” sẽ bổ sung một m7G (Guanine có
gắn nhóm methyl –CH3 tại vị trí số 7 của G) vào đầu
5’ của chuỗi RNA.
- Mũ m7G bảo vệ được mRNA trong suốt quá trình
dịch mã tránh tác động của các exonuclease.
37
Đầu 3’ của pre-mRNA bổ sung polyA
Bước 1:
Bước 2:
• Mạch khuôn DNA không có trình tự mã hóa
đuôi polyA.
• Đuôi polyA bổ sung dài 50 – 250 A.
• Đuôi polyA cần để mRNA được vận chuyển
“an toàn” từ nhân ra tế bào chất.
• Trong tế bào chất, đuôi polyA giúp:
oBảo vệ đầu 3’ mRNA khỏi tác động của các
exonuclease.
oĐiều hòa tính ổn định của các pt mRNA.
oTăng hiệu suất dịch mã.
Pre-mRNA được loại bỏ các vùng không
mã hóa (intron) trước khi rời nhân
Đánh dấu intron
Phức Spliceosome của các snRNP nhận
biết vị trí cắt và loại Intron bằng phản ứng
chuyển ester
42
Pre-mRNA có thể được chế biến theo
nhiều cách (alternative processing) để tạo
ra nhiều loại mRNA (nhiều loại protein)
khác nhau trong các tế bào khác nhau.
Ví dụ: Xử lý pre-mRNA theo 2 kiểu khác nhau
tạo 2 sản phẩm protein khác nhau: Calcitonin
ở tế bào tuyến giáp và CGRP ở neuron.
Lê Ng. Uyên Chi, PhD. 44
Lê Ng. Uyên Chi, PhD. 45
Kết luận
• Thông tin di truyền trên DNA được chuyển thành mã
bộ ba trên mRNA.
• Một đơn vị phiên mã của Prokaryote tạo ra mRNA
đa cistron, của Eukaryote tạo ra mRNA đơn cistron.
• Khởi đầu phiên mã do RNA polymerase và các yếu
tố phiên mã nhận diện promoter, phổ biến là hộp
TATA. Vùng promoter ở eukaryote lớn và phức tạp
hơn ở prokaryote.
Kết luận
• Chiều phiên mã là 5’ – 3’ của RNA.
• Pre-mRNA ở eukaryote trải qua quá trình biến đổi
thành mRNA trưởng thành.
• Pre-mRNA có thể được biến đổi tạo 2 hoặc nhiều
loại mRNA đơn cistron, phụ thuộc vào các vị trí cắt
nối hoặc vị trí polyadenyl hóa.
Tài liệu tham khảo
1. Lewin (2004). Genes VIII. Prentice – Hall.
2. Alberts et al. (2010). Essential Cell Biology. 3rd ed, Garland Science.
3. Watson et al. (2004). Molecular biology of the gene. 5th ed, New York,
Amsterdam.
4. Lodish et al. (2013). Molecular Cell Biology, 7th ed. W.H Freeman &
Company.
5. DF Colgan, JL Manley (1997). “Review Mechanism and regulation of
mRNA polyadenylation”. Genes and Development, 11, 2755-2766.
6. TD Pollard, WC Earnshaw (2008). Cell Biology, 2nd ed. Saunders
Elsevier, Philadelphia, USA.
7. Đinh Đoàn Long và cộng sự. (2009). Cơ sở di truyền học phân tử và
tế bào. NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
8. Hồ Huỳnh Thùy Dương (1997). Sinh học phân tử. NXB Giáo Dục.
Liên hệ: chile@ump.edu.vn
Lưu ý: SV làm feedback cho nội dung bài giảng
và phương pháp giảng dạy.
BÀI 5. SINH TỔNG HỢP PROTEIN
Giảng viên:
ThS. Lê Thị Lệ Uyên
1
Mục tiêu
3
Mục lục
4
Cấu trúc và tính chất acid amin
7
Cho biết các amino acid trên thuộc nhóm nào?
8
Cấu trúc và tính chất acid amin
• ?.
13
SINH TỔNG HỢP PROTEIN
(Sự dịch mã - Translation)
14
Cơ chế của sự mã hóa bộ ba
15
Mã di truyền
16
tRNA “cùng loại” (isoaccepting tRNA)
21
Phân tử tRNA vận chuyển Phenelalanyl
22
tRNA
Có các vị trí đặc biệt:
• Vị trí mang đối mã (7 base)
• Vị trí gắn a.a (đầu 3’OH)- trình tự tận cùng là CCA.
• Vị trí nhận biết men hoạt hóa a.a.
• Vị trí nhận biết ribosome
Các Nucleotide biến đổi*
24
Các Nucleotide biến đổi*
25
Anticodon ACC trên tRNA mang tryptophan bắt cặp
bổ sung với codon UGG trên mRNA
26
Kết cặp linh hoạt anticodon-codon
- Một số tRNA có thể liên kết nhiều hơn một bộ ba mã hóa.
- Do nguyên tắc bắt cặp bổ sung giữa base thứ ba của bộ ba
mã hóa với base tương ứng trên bộ ba đối mã của tRNA
lỏng lẻo hơn so với các base ở hai vị trí còn lại.
29
rRNA
Rb = rRNA + Protein
Ribosome – nhà máy tổng hợp protein
32
1. Quá trình dịch mã ở Prokaryote
• Xảy ra đồng thời, ngay sau khi phân tử mRNA
được sao mã ra
33
1. Quá trình dịch mã ở Prokaryote
34
Hoạt hóa amino acid
Gồm các bước:
- Hình thành aminoacyl-adenylate hoạt hóa
a.a + ATP aminoacyl-AMP + P-Pi
- Hình thành aminoacyl-tRNA
aminoacyl-AMP + tRNA Aminoacyl-tRNA + AMP
35
Enzyme synthetase tổng hợp aminoacyl-tRNA.
36
Khởi đầu
• A.amin mở đầu: f-Met
• Yếu tố mở đầu IF1, IF2, IF3
• Gồm 3 bước cơ bản:
mRNA liên kết với tiểu đơn vị nhỏ của Rb
tRNA-aa mở đầu liên kết tiếp theo vào mRNA. Bộ
ba đối mã của tRNA bổ sung với bộ ba mã hóa
trên mRNA
Sau cùng, tiểu đơn vị lớn liên kết vào phức hợp
37
Trình tự SD (Shine-Dalgarno).
38
Khởi đầu dịch mã ở prokaryote
• 30S gắn với IF1 và IF3.
• IF3 ngăn 50S gắn vào.
• IF1 chiếm vị trí A,ngăn
không cho tARN vào.
• fMet-tARNfMet liên kết
với IF2(GTP).
• IF2-tRNAfMet vào vị
trí P của 30S ở AUG.
• 50S gắn kết với 30S
39
Kéo dài
• Các aa lắp ráp thành
chuỗi polypeptide đặc
hiệu theo trình tự mã
hoá ở mRNA.
• Chiều dịch mã trên
mRNA: 5’ 3’
• Sự tham gia của yếu tố
kéo dài EF.
• Chu kỳ kéo dài chuỗi
polypeptide gồm 4 bước 40
3.Chuyển vị
từ A P
(EF-G-GTP)
42
2. Quá trình dịch mã ở Eukaryote
46
Khởi đầu dịch mã
47
Kéo dài dịch mã
49
Sản phẩm dịch mã : Protein
Amino acid
50
Polysome
(A) Chuỗi polyribosome ở tế bào nhân thật; (B) Hình chụp kính hiển
vi điện tử. 53
Những chất ức chế quá trình sinh tổng hợp
protein ở vi khuẩn
Chất ức chế Tác dụng đặc hiệu
Actinomycin D Gắn vào RNA và ngăn cản sự chuyển dịch của RNA
polymerase (ngăn cản sự sinh tổng hợp RNA).
Tetracylin Ngăn cản sự gắn aminoacyl-RNAt vào vị trí A của
ribosome.
Streptomycin Ngăn cản sự chuyển phức hợp mở đầu thành phức hợp
kéo dài (bước 1); gây đọc nhầm mã.
Cloramphenicol Ngăn cản phản ứng peptidyl trasferase (bước 2).
- Cấu trúc bậc một quyết định cách protein cuộn lại thành
các cấu trúc bậc hai, ba, bốn.
-Trình tự amino acid của cấu trúc bậc một sẽ quyết định đến
chức năng của protein.
-Tính chất hóa học ở mạch bên R của amino acid quyết định
cấu trúc bậc ba của protein. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Bruce Alberts et al. (2010). Essential Cell Biology. 3rd ed, Garland Science.
• Cambell, Reece et al (2008). Biology, 9th ed.. Pearson Benjamin Cummings.
• Engelbert Buxbaum (2007). Fundamentals of protein.. Springer.
• Lodish et al. (2013). Molecular Cell Biology, 7th ed. W.H Freeman & Company.
• Hồ Huỳnh Thùy Dương (1997). Sinh học phân tử. NXB Giáo Dục.
• Ngô Gia Thạch (1997). Sinh học đại cương. NXB Nông nghiệp, TP HCM.
• Nguyễn Văn Thanh (2007). Sinh học phân tử. Nxb Giáo Dục.
• Đinh Đoàn Long và cs. (2009). Cơ sở di truyền học phân tử và tế bào. NXB Đại học
quốc gia Hà Nội.
• Trịnh Văn Bảo (2009). Sinh học dùng cho đào tạo BS đa khoa. NXB Giáo Dục Việt
Nam.
• Nguyễn Thị Hồng Nhung và cs (2018) Sinh học tế bào và di truyền học, NXB Y Học
1
Mục tiêu
Sau khi học xong, sinh viên có thể:
1. Phân biệt các mức độ gấp cuộn của protein, các bậc
cấu trúc và chức năng của protein.
• Giải thích vai trò của chaperon trong sự gấp cuộn
protein.
• Mô tả một số biến đổi của protein như sự phân cắt
protein, sự glycosyl hóa protein và sự gắn kết với
lipid.
• Giải thích nguyên nhân các bệnh thoái hóa thần kinh
do protein gấp cuộn sai.
3
Chuẩn bị bài
- Đọc trước bài 6, giáo trình SINH HỌC TẾ BÀO
và DI TRYỀN HỌC (2017) của bộ môn Sinh học.
Nxb. Y Học TP.HCM.
4
Mục lục
1. Các bậc cấu trúc và chức năng của protein
6.Mối liên hệ giữa protein gấp cuộn sai và bệnh thoái hóa
thần kinh.
5
Các bậc cấu trúc của protein
6
Cấu trúc bậc một của protein
7
Cấu trúc bậc hai của protein
• Xoắn : khi một chuỗi polypeptide đơn tự xoắn lại
tạo thành một ống trụ gồ ghề.
Một liên kết hydro tạo thành giữa 4 liên kết peptide,
nối gốc C=O của một liên kết peptide với gốc N-H của
một liên kết peptide khác tạo nên mỗi vòng xoắn
chứa 3,6 amino acid.
9
Cấu trúc bậc hai- xoắn
10
Protein vận chuyển ABC,
bơm các phân tử lớn ưa
nước xuyên màng.
11
Cấu trúc bậc hai- gấp nếp
12
Cấu trúc đoạn ngoặt
- Làm uốn khung polypeptide quay
ngược vào trong (ngoặt chữ U).
15
Cấu trúc bậc ba của protein
16
Các yếu tố quyết định sự gấp cuộn chính
xác của chuỗi polypeptide mới tổng hợp
• Liên kết cộng hóa trị của các cầu nối disulfide -
tạo thành từ hai nhóm (–SH) của hai cysteine
• Lực van der Waals.
• Liên kết ion.
• Tương tác kỵ nước giữa các mạch bên kỵ nước.
19
Liên kết cộng hóa trị của các cầu nối disulfide - tạo thành từ
hai nhóm (–SH) của hai cysteine có khả năng quyết định
hình dạng của một phân tử protein.
20
Các yếu tố quyết định sự gấp cuộn chính
xác của chuỗi polypeptide mới tổng hợp
Các liên kết không cộng hóa trị giúp gấp cuộn protein
21
Cách phân tử protein gấp thành hình thể nén.
Tương tác kỵ nước giữa các mạch bên kỵ nước
trong chuỗi polypeptide co cụm lại với nhau
làm gập chuỗi polypeptide. 22
Các yếu tố quyết định sự gấp cuộn chính
xác của chuỗi polypeptide mới tổng hợp
Việc gấp cuộn thành cấu hình có chức năng đòi
hỏi sự phối hợp giữa các yếu tố: kích thước
của amino acid, tính kỵ nước, khả năng tạo
liên kết hydro, liên kết ion, trình tự các nhóm
R trên khung polypeptide…
tạo nên cấu hình của protein ở trạng thái
năng lượng tự do thấp nhất
23
Mặt phẳng liên kết của các nhóm
peptide quay trong chuỗi polypeptide
26
Domain
Các vùng cấu trúc bậc ba dễ nhận thấy trong
protein thường được gọi là miền (domain).
- Domain chức năng
29
Protein hình sợi
37
Chức năng của protein
• Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
• Vận chuyển các chất.
• Bảo vệ cơ thể: các kháng thể.
• Thu nhận thông tin.
• Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa: các enzym
• Điều hoà quá trình trao đổi chất: các
hoocmon...
• Vận động của tế bào.
• Dự trữ. 41
SỰ GẤP CUỘN CỦA PROTEIN
42
• Sự gập của chuỗi polypeptide
Cầu nối thông dụng nhất trong protein là cầu nối
sulfur-sulfur (cầu nối disulfide)
43
Chaperone trong sự gấp cuộn protein
48
Chaperone
Vì protein trong tế bào rất đa dạng nên cũng
có rất nhiều loại chaperone tương ứng, tuy
nhiên, có hai họ chaperone thường gặp
- Chaperone phân tử
- Chaperonin.
49
Chaperone phân tử
50
- Hsp 70 nhận ra đoạn kéo dài nhỏ của các amino acid kị nước .
- Các phân tử Hsp70 dính ATP bắt lấy protein mục tiêu và thủy
phân ATP thành ADP, những biến đổi cấu trúc làm cho Hps 70
dính càng chặt với protein đích.
- Khi các Hsp 40 tách ra, Hsp 70 gỡ khỏi protein sau khi ADP
được giải phóng..
51
Chaperonin có khoang chứa protein chưa gấp cuộn
cô lập, chờ thời gian, môi trường thích hợp để gấp cuộn
chính xác.
55
Ở Prokaryte
• Chuỗi polypeptide mới
sinh tổng hợp ra được
trigger factor (TF) gắn
vào.
Sau đó
Protein sốc nhiệt DnaK
(70-kDa), được kích hoạt
bởi đồng chaperone DnaJ
gắn vào polypeptides
gấp cuộn.
56
Một số biến đổi về mặt hóa học của protein
61
Biến đổi (gắn thêm nhóm Các chức năng
chức) trên amino acid
Nhóm phosphate vào Ser, Thr, Lắp ráp các protein vào phức hợp lớn
Tyr
Nhóm methyl ở Lys Tạo histone code ở nhiễm sắc thể, hình
thành mono-,di-,tri-methyl lysine.
Nhóm acetyl trên Lys Tạo histone code ở chromatin
Nhóm Palmityl ở Cys Gắn thêm acid béo này giúp protein gắn
kết với các màng.
Nhóm N-acetylglucosamine Điều khiển hoạt tính của enzyme và sự
trên Ser, Thr biểu hiện gene trong chuyển hóa
glucose homeostatis
Ubiquitin (là một polypeptide Thêm một monoubiquitin vào để điều
có 76 amino acid) gắn vào hòa sự vận chuyển các protein màng.
Lys. Chuỗi nhiều ubiquitin gắn vào protein
62
trong quá trình phân hủy protein.
Sự biến đổi amino acid sau dịch mã
63
Sự biến đổi amino acid sau dịch mã
Một số protein bám màng liên kết với các lipid màng. 65
Sự phân cắt protein
66
Sự nhập các phân tử protein vào lưới
nội sinh chất (ER)
Protein màng và protein tiết được tổng hợp trên ER
hạt sẽ trải qua các biến đổi:
(1) Gắn cộng hóa trị và chế biến carbohydrate
(glycosyl hóa) (trong ER và Golgi).
(2) Hình thành liên kết disulfide (trong ER)
(3) Gấp cuộn chính xác hoặc sự lắp ráp của protein
đa tiểu phần (trong ER)
(4) Cắt đặc hiệu protein (trong ER, Golgi và túi tiết).
67
Sự glycosyl hóa
Là sự biến đổi thông dụng nhất và cần thiết
cho các chức năng của protein như sự nhận
diện, sự truyền tín hiệu, sự tương tác giữa các
protein và tế bào. Các dạng:
• Glycosyl hóa protein ở vị trí N
• Glycosyl hóa ở vị trí O
68
Glycosyl hóa protein
ở vị trí N
69
Glycosyl hóa ở vị trí O
- Là việc tạo liên kết cộng hóa trị giữa một
monosaccharide với amino acid Ser hay Thr.
- Glycosyl hoá ở vị trí O không quyết định sự gấp
cuộn và tính tan của protein.
- Ở người dạng phổ biến của hiện tượng glycosyl
hoá ở vị trí O thường xảy ra ở Golgi.
70
Bệnh khí phế thũng di truyền (emphysema)
71
Bệnh khí phế thũng:
phế nang bị mất tính đàn hồi, khí đi vào các phế nang
thường bị kẹt lại, khó thoát ra ngoài
giảm khả năng trao đổi oxy, CO2
gây biến chứng nguy hiểm: suy hô hấp, tràn khí
màng phổi (do vỡ bóng khí) hoặc gây tắc nghẽn
động mạch phổi nguy hiểm tính mạng.
72
Mối liên hệ giữa protein gấp cuộn
sai và bệnh thoái hóa thần kinh.
• Bệnh Parkinson liên quan tới việc gấp cuộn sai của
hai protein: Alpha-synuclein và parkin.
• Bệnh Alzheimer.
• Bệnh prion.
73
Bệnh Parkinson
• Alpha-synuclein có rất nhiều trong não bộ, hòa tan, thuộc
nhóm protein IDP (intrinsically disordered protein- cấu
trúc bất định) cấu tạo xoắn alpha và phiến beta, có các vị
trí nguyên tử và góc và thay đổi theo thời gian.
Khi gấp cuộn sai, số phiến Beta bị tăng lên nhiều lần,
protein sẽ kết cụm lại tạo các sợi fibril không hòa tan, gây
bệnh cho não bộ.
74
Bệnh Parkinson
• Parkin là một ubiquitin ligase có liên hệ với
proteasome.
- Vai trò: tiêu hủy các protein (đa phần là các
protein hòa tan được) không mong muốn hoặc
các protein bị kết cụm.
- Parkin có xu hướng gấp cuộn sai (liên quan tới
sự căng thẳng mệt mỏi và tuổi tác).
75
Bệnh Alzheimer
- Nguyên nhân gây bệnh: sự kết cụm các protein Amyloid
beta (Ab) ở não tạo các mảng Amyloid.
- Amyloid beta:
• Là một peptide ngắn.
• Sản phẩm phụ bất thường của việc phân giải protein
APP (amyloid precussor protein), ngoài ra các presenilin
là thành phần chính của phức hợp phân giải APP.
76
Bệnh Alzheimer
• Ab (Amyloid beta) có thể hòa tan, chứa các vùng ngắn có
phiến beta, xoắn polyproline, phần lớn các xoắn alpha.
• Ab biến đổi hình dạng tạo thành các cấu trúc bậc 4 chứa
nhiều phiến beta kết cụm lại tạo các sợi Amyloid tập
trung dày đặc ngoài neuron tạo các mảng ở thành của
mạch máu não tạo bệnh mạch máu não.
77
Bệnh Alzheimer
• Các thụ thể ở protein động cơ (kết hợp với màng bào
quan) tương tác trực tiếp hay gián tiếp với đuôi của các
kinesin. APP-amyloid precursor protein sẽ gắn trực tiếp
với chuỗi nhẹ của kinesin -1.
• Quá trình chế biến bất thường của APP gây bệnh
Alzheimer do tạo ra protein lớn, bền vững kết cụm lại
trong các tế bào thần kinh.
78
Bệnh Alzheimer
- Các protein bị kết cụm phải có khả năng
kháng mạnh sự phân hủy protein nội bào
lẫn ngoại bào.
79
Bệnh Alzheimer
81
Bệnh Prion
- Có thể lan truyền từ cá thể này tới cá thể khác khi ăn
phải mô chứa các kết cụm protein gây bệnh.
82
Bệnh prion
- PrP có thể biến dạng thành một cấu trúc rất bất thường
dạng liên sợi beta có khả năng kháng phân hủy protein.
- Lây nhiễm do khả năng biến các protein prion bình thường
khác thành dạng gấp cuộn sai gây bệnh lan truyền các
PrP bất thường (PrP*) rất nhanh từ tế bào này sang tế bào
khác trong não gây tử vong cho cả người và động vật.
83
Bệnh prion
Sự chuyển đổi PrP sang PrP*, trong đó hai xoắn
alpha chuyển đổi thành bốn mạch beta.
84
Kết luận
• Protein có thể được gấp cuộn tự nhiên nhờ cấu trúc bậc
một. Chaperone gắn với chuỗi polypetide mới sinh tổng
hợp từ ribosome và ngăn chặn sự gấp cuộn sai của protein.
Thiếu Chaperone, tế bào sẽ tạo ra nhiều protein gấp cuộn
sai, sau đó lại phải phá hủy chúng đi nhằm ngăn ngừa sự
tích tụ gây rối loạn chức năng của tế bào.
89
Kết luận (tt)
• Protein sau khi được tổng hợp, có thể có những biến đổi
sau dịch mã, như việc gắn nhóm phosphate, nhóm acetyl,
methyl… vào amino acid.
• Phần lớn các protein tổng hợp trong ER hạt được glycosyl
hóa và sắp xếp lại liên kết disulfide.
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Bruce Alberts et al. (2010). Essential Cell Biology. 3rd ed, Garland Science.
• Cambell, Reece et al (2008). Biology, 9th ed.. Pearson Benjamin Cummings.
• Engelbert Buxbaum (2007). Fundamentals of protein.. Springer.
• Lodish et al. (2013). Molecular Cell Biology, 7th ed. W.H Freeman & Company.
• Hồ Huỳnh Thùy Dương (1997). Sinh học phân tử. NXB Giáo Dục.
• Ngô Gia Thạch (1997). Sinh học đại cương. NXB Nông nghiệp, TP HCM.
• Nguyễn Văn Thanh (2007). Sinh học phân tử. Nxb Giáo Dục.
• Đinh Đoàn Long và cs. (2009). Cơ sở di truyền học phân tử và tế bào. NXB Đại học
quốc gia Hà Nội.
• Trịnh Văn Bảo (2009). Sinh học dùng cho đào tạo BS đa khoa. NXB Giáo Dục Việt
Nam.
• Trịnh Văn Bảo, Trần Thị Thanh Hương (2011). Di truyền y học. NXB Giáo Dục Việt
Nam.
• Ebook: Campbell, Biology (10th edition), Reece và cộng sự,
Pearson Benjamin Cummings. 91
TI THEÅ
(Mitochondria)
Ti thể - Caáu taïo
- Atman (1894)
- Hình sôïi, ngaén : roäng 0,5 -1µm
daøi 1-10 µm
- Coù ôû haàu heát teá baøo Eukaryote
Màng trong
Mào
Ti thể - Caáu taïo
▪ Maøng ngoøai:
- Chöùa nhieàu protein keânh
- Caùc phaân töû coù kích thöôùc
< 6.000 dalton coù theå qua keânh naøy (ATP,
NAD+, coA…)
▪ Maøng trong:
- Gaáp neáp → maøo
- Maøo xeáp song song vaø vuoâng goùc vôùi
maøng ngoài
Ti thể
Maøng trong:
- Hình daïng maøo khaùc nhau tuøy loïai TB:
+ Teá baøo gan chuoät: maøo hình taám
+ Teá baøo voû thöôïng thaän: maøo hình oáng
- Có các theå hình chuøy: chöùa men (ATP
synthase)
- Maøng trong coù tính thaám choïn loïc cao hôn
so vôùi maøng ngoaøi → protein vaän chuyeån
Ti thể
Thaønh phaàn hoùa hoïc
- Maøng ngoaøi töông töï maøng sinh chaát.
- Maøng trong chöùa:
➢ Men oxy hoùa: oxy hoùa NADH vaø FADH2
➢ Men cuûa chuoãi hoâ haáp
➢ Men toång hôïp ATP (ATP synthase)
➢ Caùc phöùc hôïp (Protein) vaän chuyeån e-
(I - IV)
Ti thể
Thành phần hóa học
- Chaát neàn (matrix):
+ DNA voøng
+ Ribosome
+ Men oxy hoùa pyruvat vaø acid beùo, men
trong chu trình acid citric (Krebs), men ñeå
taùi baûn ADN, toång hôïp ARN, toång hôïp
protein.
Ti thể- Chöùc naêng
“Nhaø maùy taïo naêng löôïng” töø ñöôøng, chaát beùo vaø
caùc nguyeân lieäu khaùc vôùi söï coù maët cuûa oxy.
❖ Hoâ haáp teá baøo
C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O + 30 ATP
- Chu trình Krebs: xaûy ra trong matrix cuûa ti theå
- Söï taïo ATP: phosphoryl hoùa ôû möùc cô
chaát + phosphoryl hoùa hoùa thaåm (phosphoryl
hoùa oxid hoùa)
Maøng trong
Maøng ngoaøi
Chuỗi chuyển điện tử
NADH -----------→ 2,5 ATP
FADH2 -----------→ 1,5ATP
Ti thể
Sự phân chia của ti thể
Ti thể
Thận
Não (Pearson)
mtADN
Tụy
Lạp bột
Lạp dầu
Lạp đạm
1. VÔ SẮC LẠP (Leucoplast)
Ribosome
Túi thylakoid
Màng ngoài
ctADN
Khoảng trong
thylakoid Granum Chất nền
Màng trong
Lục lạp - Cấu tạo
1. Caáu taïo:
- Aaron Ciechanover & Avram Hershko (Israel),
Irwin Rose (Myõ): Nobel hoùa hoïc 2004.
3. Chöùc naêng:
-Loaïi boû caùc protein khoâng bình thöôøng vaø cuoän
sai khoûi teá baøo.
-Tham gia ñieàu hoøa chu trình teá baøo.
-Lieân quan ñeán ñaùp öùng stress cuûa teá baøo baèng
caùch phaân huûy caùc protein ñieàu hoøa.
-Coù vai troø quan troïng trong heä thoáng mieãn dòch
baèng caùch taïo ra caùc peptide khaùng nguyeân.
KẾT LUẬN
- Trong cấu trúc của tế bào Eukaryote có các bào
quan thuộc hệ thống nội màng gồm lưới nội chất,
bóng vận chuyển, bộ Golgi, tiêu thể, không bào.
(Riêng peroxysome vừa là nội màng vừa không
phải nội màng).
- Các bào quan thuộc hệ thống nội màng có mối liên
hệ về cấu trúc và chức năng.
- Trong tế bào Eukaryote có bào quan có hệ thống di
truyền riêng → di truyền theo dòng mẹ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Nguyễn Thị Hồng Nhung, Sinh học tế bào và di
truyền học, 2018, Bộ môn Sinh học Đại Học Y Dược
TP.HCM, Nhà xuất bản Y Học.
2.Bruce Alberts và cộng sự , Molecular biology of the
cell, 5th, Garland Science.
3. Campbell et al (2014). Biology. 10th, Pearson.
Trung thể
Lưới nội
chất trơn
peroxisome Màng
sinh chất
Cấu trúc siêu hiển vi của tế bào thực vật
2. Chức năng:
Là nơi diễn ra quá trình giải mã để tổng hợp
nên chuỗi polypeptide → protein.
+ Ở trạng thái tự do: sản xuất protein hoà
tan
+ Ribosome trên lưới nội sinh chất: sản
xuất protein đóng gói như men của tiêu thể,
kháng thể, hormone…
Chuỗi polyribosome
Ribosome tự do Ribosome gắn trên màng
lưới nội chất nhám
Ribosomes
Löôùi noäi sinh chaát coù haït ôû teá baøo tuyeán tuïy
Lưới nội sinh chất có hạt
2. Chöùc naêng
- Taïo caùc protein maøng.
- Toång hôïp caùc protein tieát.
Cơ sở phân tử của sự tổng hợp protein
tại lưới nội chất
(Theå ñaäm)
Söï taïo protein maøng cuûa lưới nội sinh chất có hạt
(SR)
LÖÔÙI NOÄI SINH CHAÁT KHOÂNG HAÏT
(Smooth endoplasmic reticulum)
Lưới nội sinh chất không hạt
1. Caááu taïo:
- Heä thoáng oáng chia nhaùnh vôùi nhieàu kích
thöôùc khaùc nhau.
- Khoâng coù ribosome treân beà maët.
- Thoâng vôùi löôùi coù haït, khoâng thoâng tröïc tieáp
vôùi khoaûng quanh nhaân, lieân keát maät thieát vôùi
boä Golgi.
Lưới nội sinh chất không hạt
(A) (B)
A
(A) Löôùi noäi sinh chaát khoâng haït cuûa teá baøo Leydig
(B) Lưới nội sinh chất coù haït vaø khoâng haït cuûa teá baøo gan
Lưới nội sinh chất không hạt
2. Chöùc naêng
- Các enzyme của chúng xúc tác sự tổng hợp các
phospholipid và cholesterol được dùng để tạo ra
màng mới.
- Tổng hợp hormone steroid ở tinh hoàn, buồng
trứng và tuyến thượng thận.
- Giải độc thuốc hoặc các hợp chất độc hại ở tế
bào gan.
- Dự trữ Ca++ ở tế bào cơ
BOÄ GOLGI
(Golgi apparatus)
Bộ Golgi
1. Caáu taïo
- Bộ Golgi có dạng một chồng túi xếp song song
với nhau thành hệ thống túi dẹt (Thể Golgi -
dictiosom) nằm gần nhân và trung thể.
- Trên hình hiển vi điện tử mỗi túi dẹt có hình
một lưỡi liềm, bờ mép túi ngoài thì lồi, bờ mép túi
trong thì lõm.
Bộ Golgi
1. Caáu taïo (tt)
- Bộ Golgi có các cấp độ tổ chức sau:
+ Các túi màng chứa dịch (cisterna)
+ Thể Golgi (Dictiosom) gồm 4 -8 túi màng xếp
chồng lên nhau.
- Bộ Golgi gồm một hệ thống dictiosom hoặc nhiều
hệ thống dictiosom.
- Bộ Golgi có các vùng như: mặt cis, mặt trans,
mạng lưới ở phía cis Golgi (CGN), mạng lưới ở phía
trans Golgi (TGN) và các chồng túi Golgi. Chồng túi
màng Golgi gồm màng túi cis, màng túi trans và màng
túi trung gian.
Mô hình cấu trúc của bộ Golgi
Bộ Golgi
+ Mặt cis: phía Golgi nhận sản phẩm đầu tiên từ lưới
nội chất (hay còn gọi là đầu vào). Mặt cis liên hệ chặt
chẽ với đoạn chuyển tiếp không hạt của lưới nội sinh
chất.
+ Mặt trans: phía đối diện mặt cis, nơi có túi dẹt Golgi
cuối cùng (hay còn gọi là đầu ra). Mặt trans nằm gần
màng sinh chất.
Bộ Golgi
2. Chức năng
- Nơi chế biến, lưu giữ và đóng gói các đại phân tử
cho việc xuất tiết của tế bào (xem phần xuất bào) hay
được sử dụng bên trong tế bào.
- Con đường chính để lưu thông phân phối nội, ngoại
bào các sản phẩm tiết như: nước mắt, sữa, dịch nhầy,
men tiêu hóa,…
- Tạo nên thể đầu (acrosome) của tinh trùng.
- Đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp
proteoglycan (thành phần của lớp ECM của tế bào
động vật).
- Bào quan biệt hóa các loại màng của tế bào.
Taïo vaùch sô caáp ôû teá baøo thöïc vaät
BOÄ GOLGI
3. Sự hình thành bộ Golgi
Bộ Golgi được hình thành từ nhiều nguồn.
+ Từ lưới nội chất có hạt → thể đậm → túi dẹt
phía cis của bộ Golgi,
+ Từ lưới nội chất có hạt → thể đậm → hòa nhập
với nhau → một túi dẹt mới → ghép vào phía cis của
bộ Golgi.
+ Tự các túi dẹt của bộ Golgi cũng có thể lớn lên
và tự chia đôi.
Màng của bộ Golgi thường xuyên bị thiếu hụt do việc
tạo nên các túi Golgi và cũng thường xuyên được bù
trả lại bằng các thể đậm từ lưới nội chất.
TIEÂU THEÅ (LYSOSOME)
TIEÂU THEÅ
Rene De Duve (1950) 1. Caáu taïo:
- Laø baøo quan tieâu hoùa
- Hình tuùi caàu, ñöôøng kính:
1µm.
- Maøng ñôn
- Chöùa caùc men thuûy phaân
hoaït ñoäng ôû pH acid (pH~ 5)
(protease, lipase, nuclease,
glycosidase, phosphatase…).
→ saûn phaåm cuoái cuøng
(ñöôøng, acid amin,
mucleotide…) ñöôïc chuyeån
vaøo teá baøo chaát
Tiêu thể
❖ Men coù 2 traïng thaùi:
+ Men ôû traïng thaùi nghó : khoâng tieáp xuùc
vôùi cô chaát.
+ Men ôû traïng thaùi hoaït ñoäng: tieáp xuùc vôùi
cô chaát
2. Sự hình thành tiêu thể và quá trình hoạt động
của tiêu thể
- Thể đậm (tiền enzyme)→ mặt cis của
bộ Golgi → CGN - enzyme được
phosphoryl hóa (M6P).
- Các protein xuyên màng của TGN
nhận diện nhóm M6P đã được
phosphoryl hóa → liên kết receptor
enzyme ở mặt trong của màng + lớp phủ
bằng protein clathrin ở về phía bào tương
→cho các túi dẹt ở TGN thắt lại thành túi
cầu chứa enzyme.
- Những túi cầu này sau đó loại bỏ lớp
áo clathrin và hòa nhập với thể nội bào
sớm..
Sự vận chuyển các enzyme thủy phân
thuộc lysosome đến lysosome
Tiêu thể
+ Thể nội bào sớm: quá trình nhập bào.
Thể nội bào sớm tách một số chất trở về màng tế
bào, phần còn lại sẽ thành thể nội bào muộn (môi
trường trong thể nội bào muộn acid hơn trong thể nội
bào sớm).
Tiêu thể
Lysosome có cấu trúc không đồng nhất.
+ Thể nội bào muộn (endosome late): những thành
phần của màng sinh chất (nhập bào) + các enzyme
thủy phân của lysosome mới được tổng hợp.
+ Endolysosome: Thể nội bào muộn + lysosome có
trước đó.
+ Lysosome “nguyên thủy”: nguyên liệu của nhập bào
có trong endosome được thủy phân và chỉ còn lại một
số thành phần bị thủy phân chậm hay kháng lại sự
thủy phân.
(Lysosome “nguyên thủy” có thể quay vào chu trình
bằng cách hòa nhập với thể nội bào muộn hoặc
endolysosome). Do đó không có sự phân biệt rõ ràng
giữa thể nội bào muộn và lysosome.
Tiêu thể
Có 3 cách dẫn đến sự tiêu hủy trong lysosome
- Thực bào.
- Ẩm bào.
- Tự thực bào.
Có 3 cách dẫn đến sự tiêu hủy trong lysosome
H2O2
H2O2
H2O2
Peroxisome - chức năng
- Tham gia giaûi ñoäc trong teá baøo gan vaø thaän:
ethanol ñöôïc oxy hoaù thaønh acetaldehyde.
KHOÂNG BAØO
Khoâng baøo ôû teá baøo thöïc vaät
Khoâng baøo
1. Caáu taïo:
- Laø nhöõng tuùi coù maøng gioáng maøng sinh
chaát.
- Chöùa nöôùc, caùc chaát hoøa tan vaø caùc theå
höõu hình, gioït lipid .
- Phaùt trieån maïnh ôû caùc teá baøo thöïc vaät.
- ÔÛ teá baøo ñoäng vaät: ít vaø nhoû .
- Khoâng baøo coù nhieàu hình daïng: hình tuùi
caàu, hình maïng löôùi, hình toå saâu…
Khoâng baøo
2. Chöùc naêng
- Tham gia vaøo quaù trình trao ñoåi nöôùc nhôø aùp
suaát thaåm thaáu.
- Tích luõy nhieàu chaát döï tröõ nhö carbohydrate,
protein vaø moät soá saûn phaåm thöù caáp cuûa teá baøo
nhö alkaloide, heteroside, flavonoide…
- Chöùa caùc saéc toá goùp phaàn vaøo vieäc thuï phaán hay
phaùt taùn haït phaán.
NHÂN
NHÂN
1. Hình dạng, kích thước và số lượng:
- Nhân tế bào thường có nhiều hình dạng khác
nhau (Phụ thuộc hình dạng tế bào).
- Kích thước của nhân phụ thuộc vào kích thước tế
bào.
- Mỗi tế bào thường có một nhân, đôi khi có nhiều
nhân
2. Thành phần cấu trúc của nhân
2.1. Vỏ nhân
- Vỏ nhân gồm hai màng đồng
tâm và có sự gắn vào của phức
hợp lỗ nhân.
+ Màng trong chứa những
protein đặc biệt → vị trí để
chromatin và lá sợi (lamina) nhân
bám vào.
+ Lá sợi của vỏ nhân gồm
mạng lưới protein .
+ Màng ngoài được tiếp nối
với màng của lưới nội sinh chất
và cũng có ribosome.
2.1. Vỏ nhân (tt)
+ Phức hợp lỗ nhân tạo những lỗ trên vỏ nhân- vận
chuyển hai chiều giữa nhân và bào tương
✓Bào tương → nhân (histone, DNA polymearse,
RNA polymerase, protein điều hoà biểu hiện gen và
những protein liên quan đến sự hình thành RNA).
✓Nhân → bào tương (tRNA, mRNA).
+ Khuếch tán thụ động: <50kD.
+ Khuếch tán chủ động: >50kD (liên kết với những
thụ thể đặc biệt)
2.1. Vỏ nhân (tt)
❖ Lá sợi vỏ nhân
- Nằm sát bên trong của màng trong vỏ nhân
- Được tạo bởi mạng lưới các protein thuộc nhóm
sợi trung gian.
- Lá sợi vỏ nhân vừa gắn vào phức hợp lỗ nhân
vừa gắn vào các protein xuyên màng tại màng
trong vỏ nhân → tạo hình và duy trì hình dáng của
vỏ nhân.
- Lá sợi vỏ nhân- chromatin – protein màng trong
vỏ nhân.
❖ Lá sợi vỏ nhân (tt)
- Vỏ nhân tan rã
(cuối kỳ đầu) vì:
+ Màng nhân bị
chia nhỏ thành các
bóng không bào
nhỏ rồi biến mất,
+ Phức hợp lỗ
nhân phân tán
+ Lá sợi vỏ
nhân khử trùng
hợp.
phosphoryl hoá các protein lá sợi vỏ nhân + protein
của màng trong vỏ nhân bởi protein kinase phụ
thuộc cyclin (Cdk)
2.2. Hạch nhân
- Không có màng bao bọc
-Vùng tổ chức hạch nhân (NOR - Nuclear Organization
Region) xung quanh vùng cấu trúc nhiễm sắc thể chứa
các gen mã hoá cho các rRNA 5,8S, 18S và 28S -
nhánh ngắn của các nhiễm sắc thể tâm đầu 13,14,15,
21 và 22.
-Hạch nhân được xem như là xưởng sản xuất
ribosome.
-Ban đầu có những thể tiền hạch nhân → một hạch
nhân.
-Hạch nhân trở nên có kích thước lớn khi tế bào tổng
hợp protein.
❖ Sự tạo thành ribosome bởi hạch nhân
- Đầu mút của mỗi nhiễm sắc thể, chứa các trình tự
DNA lặp lại (TTAGGG)- vài kilobase- Kết thúc bằng
một mạch đơn nhô ra → vòng ở cuối mỗi NST.
Bảo vệ đầu mút NST khỏi bị phân huỷ → xác
định tuối thọ và khả năng phân chia của tế bào
Sợi trung gian – Chức năng
-Laø thaønh phaàn vöõng beàn vaø ít hoøa tan laøm
beàn cô hoïc cho teá baøo
-Mỗi monomer α vaø β đeàu coù vò trí keát hôïp vôùi moät
phaân töû GTP → GTP ôû beà maët chung giöõa caùc dimer-
laø thaønh phaàn khoâng theå thieáu cuûa heterodimer
tubulin.
-Caùc tieåu ñôn vò tubulin coù theå thuûy phaân GTP
GTP GDP + P
-GTP lieân keát vôùi α tubulin thì khoâng bao giôø bò thuûy phaân.
Ngöôïc laïi, β tubulin thì coù theå lieân keát vôùi GTP hoaëc GDP.
❖ Tính linh ñoäng (tt)
- Tiều phần tubulin với GTP là dạng gắn vào đầu sợi
nguyên giúp sợi nguyên thẳng, chắc, và tạo được liên
kết với các sợi bên.
- Sự thuỷ phân GTP → GDP & và sự thay đổi cấu
hình của protein → sợi cong → khử trùng hợp.
Ống vi thể
Tính hữu cực và tính linh động
Ứng dụng:
OÁng vi theå nhaïy vôùi caùc chaát caûn phaân chia teá
baøo (colchicine, colcemid, vinblastine, vincristine,
nocodazole, taxol…) thuoác trò ung thö
Ống vi thể - Vị trí
- Vaøo gian kyø: oáng vi theå xuaát phaùt töø trung taâm teá
baøo toûa ra khaép baøo töông oáng vi theå baøo töông
Ống vi thể - Vị trí
- Vaøo thôøi kyø phaân chia: oáng vi theå baøo töông giaûi
theå oáng vi theå cuûa thoi phaân baøo. Đến cuối thời
kỳ phaân chia thì hiện tượng xảy ra ngược lại.
Ống vi thể
Actin +
fimbrin/vinilin
(Bó song song)
Sợi Actin – Vị trí- Chức năng
- Taäp trung ngay döôùi maøng sinh chaát (maïng
löôùi lieân keát cheùo) duy trì hình daïng teá baøo.
Sợi Actin – Vị trí- Chức năng (tt)
-Hình thaønh vi mao:
Loõi vi mao: boù sôïi actin boù song song
Sợi Actin – Vị trí- Chức năng (tt)
+ Ở gốc các vi mao, bó sợi
actin gắn vào mạng lưới
nhờ phức protein spectrin
và myosin II.
Vòng co thắt
Sợi trung gian (Intermediate filament)
-Cấu tạo-
-Chæ tìm thaáy ôû ñoäng vaät ña baøo.
-Ñöôïc taïo bôûi caùc protein hình sôïi (50 loaïi
protein- 6 nhoùm)
- Ñöôøng kính 10nm
- Caùc tieåu ñôn vò protein hình sôïi quaán xoaén theo
kieåu sôïi thöøng.
- Khoâng gioáng nhö sôïi actin vaø oáng vi theå, sôïi
trung gian khoâng chöùa caùc vò trí lieân keát vôùi
nucleoside triphosphate.
Moâ hình caáu truùc cuûa sôïi trung gian
Sợi trung gian (Intermediate filament)
-Cấu tạo-
Coù 6 loaïi sôïi trung gian cuûa ñv coù xöông soáng:
-I + II : Keratin (teá baøo bieåu moâ cuûa baøng quang, da)
-III : Vimentin (nguyeân baøo sôïi, baïch caàu…); desmin
(cô)
-IV: Neurofilament (teá baøo thaàn kinh – sôïi thaàn kinh)
-V: Lamin (lamina - laù sôïi cuûa voû nhaân)
-VI: Nestin (Teá baøo goác cuûa heä thaàn kinh trung öông)
Sợi trung gian – Vị trí
-Maïng löôùi sôïi trung gian bao quanh nhaân vaø keùo
daøi ra ngoïai vi teá baøo - lieân keát vôùi maøng nguyeân
sinh chaát.
Chất nhiễm
sắc
LNSC
Nhân
Trung thể
Sợi
Ống vi thể
trung
gian Lá sợi
Lỗ nhân
Màng ngoài nhân
Màng trong nhân
Sợi trung gian – Vị trí
- Maïng sôïi trung gian ñan keát chaët cheõ ngay döôùi
maøng trong cuûa bao nhaân laù sôïi cuûa voû nhaân
Màng trong và ngoài
của nhân
Lỗ nhân
Lá sợi
Chất nhiễm sắc
Sợi trung gian – Chức năng
-Laø thaønh phaàn vöõng beàn vaø ít hoøa tan laøm
beàn cô hoïc cho teá baøo
Bộ xương tế
Biểu bào nối tb-tb và
mô tb-matrix →
sức căng cơ
Màng học.
cơ sở
Chất nền
Mô ngoại bào
liên (ECM) chịu
kết sức căng cơ
học.
Có 4 loại chỗ nối của tế bào trong mô động vật
Kênh
Màng sinh
chất
➢ Chỗ nối truyền tín hiệu
Synap
Khoảng ngoài tế bào (extracellular matrix - ECM
Khoảng ngoài tế bào (extracellular matrix - ECM
Thành phần:
- Nguyên bào sợi (fibroblast)
- Polysacharide phức:
+ Glycosaminoglycan (GAG): Hyaluronan (acid
hyaluronuic).
+ Proteoglycan (GAG + protein)
-Collagen : protein chính của ECM.
-Fibronectin: glycoprotein
Fibronectin
➢ Vai trò:
- Lớp xi măng trát dính các tế bào nằm cạnh nhau.
- Bảo vệ cơ học cho tế bào.
- Truyền thông tin giữa môi trường bên ngoài và
bên trong tế bào.
❖ Tế bào thực vật
➢ Vách tế bào:
- Phát triển mạnh ở mô nâng đỡ, phát triển yếu ở
các mô phân sinh
- Vách tế bào TV dày hơn màng 10 -100 lần.
- Thành phần hóa học : các sợi cellulose, pectin và
protein.
- Vách có nhiều lớp, tùy thuộc vào sự phân hóa tế
bào.
Tế bào thực vật
Các
lớp Phiến giữa
của Vách sơ cấp
vách
tế bào Vách thứ cấp
❖ Tế bào thực vật
➢ Chỗ nối:
- Chỗ nối trên vách – những lỗ (kênh) xuyên
qua vách giữa các tế bào cạnh nhau → cầu
liên bào.
- Nước và các phân tử nhỏ đi qua.
KẾT LUẬN
- Bộ xương tế bào và những protein động cơ
đóng góp rất lớn cho các hoạt động của tế
bào.
- Bộ xương tế bào còn là nơi để các tế bào
biểu mô nối với nhau trong cơ thể động vật
đa bào.
- Thành phần của lớp ECM tạo sức căng cơ
học cho mô liên kết.
- Các tế bào trong mô thực vật nối với nhau
qua cầu liên bào.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Nguyễn Thị Hồng Nhung, Sinh học tế bào và di
truyền học, 2018, Bộ môn Sinh học Đại Học Y
Dược TP.HCM, Nhà xuất bản Y Học.
2.Bruce Alberts và cộng sự , Molecular biology of
the cell, 5th, Garland Science.
3. Campbell et al (2014). Biology. 10th, Pearson.
Thành phần :
lipid, protein, carbohydrate
Các thành phần lipid trong màng:
50% khối lượng màng tb ĐV
+ Phospholipid (55% lipid màng)
+ Cholesterol (25-30% lipid màng)
+ Glycolipid (18% lipid màng)
Đầu ưa nước (đầu phân cực) + Đầu kỵ nước
(đầu không phân cực).
1. Màng sinh chất (tt)
❖ Phospholipid
❖ Phospholipid: (tt)
➢ Chức năng:
❖ Cholesterol:
- Cholesterol : sterol + acid béo.
- Nằm xen kẽ với các
phospholipid → duy trì tính
lỏng linh động của màng
❖ Cholesterol: (tt)
❖Glycolipid:
- Glycolipid: lipid + oligosaccarid
- Có mặt ở tất cả các màng tế bào động vật
(ganglioside: galactocerebroside, GM1 ganglioside…)
- Nằm xen kẽ với các phân tử phospholipid nhưng các
nhóm đường bộc lộ ra bề mặt tế bào
- Phần carbohydrat của glycolipid → giúp các tế bào
nhận biết nhau và loại trừ các tế bào lạ trong hệ thống
miễn dịch.
1. Màng sinh chất (tt)
❖Glycolipid:
Đầu ưa nước
Đuôi kỵ nước
1. Màng sinh chất (tt)
Nhận diện bề mặt tế Chỗ nối tế bào Nơi tiếp xúc với bộ
bào xương tế bào
Tính chất :
❖Tính lỏng
❖Tính không cân xứng
❖Tính thấm chọn lọc
❖Tính lỏng
Ý nghĩa:
- Màng có tính mềm dẻo, đàn hồi và bền vững.
- Sự di chuyển
của protein
Tính chất :
❖Tính không cân xứng:
Giảng viên:
ThS. Lê Thị Lệ Uyên
Mục tiêu
Sau khi học xong, sinh viên có thể:
2
• Vận dụng kiến thức để giải thích một số bệnh lý liên quan
đến sự đột biến của protein động cơ.
• Giải thích các thông số xét nghiệm chẩn đoán triệu chứng
nhồi máu cơ tim ở mức phân tử.
Chuẩn bị bài
3
4. Sự co cơ
Protein động cơ trên sợi actin
5
Cấu tạo
- Myosin II cấu tạo bởi hai chuỗi nặng và hai đôi chuỗi
nhẹ.
- Mỗi chuỗi nặng có một domain hình cầu ở đầu N
chứa 2000 amino acid.
dimer
Đuôi myosin II bị phân cắt thành các mảnh
LMM, S2 và domain động cơ S1
6
Myosin
7
Kinesin
Dynein
© Scientific American
Cấu trúc Kinesin
11
- Sự vận chuyển
nhanh ở sợi trục
thần kinh.
- Sự chuyển động
nhanh của ty thể, các
túi tiết sơ cấp và các
thành phần khác
nhau của synap đến
những tế bào thần
kinh ở xa.
Cấu trúc Dynein
13
G - actin
Dimer Trimer
- Trùng hợp thành sợi
hoặc khử trùng hợp tùy theo nhu cầu tế bào.F - actin
Các bệnh liên quan đến protein động cơ
29
đường hô hấp.
- Sự khiếm khuyết myosin ở tế bào cơ bệnh cơ
Bệnh Alzheimer
bệnh Charcot-Marie-Tooth type 2A
hấp.
Bệnh cơ (myopathies)
(9+2)
Cấu tạo của sợi trục
57
(9+0)
9 bộ ba ống vi thể
Vai trò của lông, roi
61
Có ba loại cơ
Khi cơ co, các đốt cơ ngắn lại, chiều dài của sợi actin
và myosin không thay đổi các tơ cơ trượt lên nhau
(thuyết sợi trượt của quá trình co cơ)
Cấu tạo sợi dày myosin II
73
Tropomyosin
(2 chuỗi polypeptid xoắn lại với nhau).
75
Sự hoạt hóa của ion canxi để co cơ
76
đầu myosin luôn gắn chặt vào sợi actin 1góc 450
Ca2+
KẾT LUẬN
89
Bùi Trang Việt (2005), Sinh học tế bào, NXB ĐHQG tp.HCM.
http://www.eurekalert.org/pub_releases/2003-06/uoia-
mmw060203.php
http://www.fbs.leeds.ac.uk/staff/peckham/index.htm
http://www.cytochemistry.net/cell-
biology/actin_filaments_intro.htm
• Ebook: Campbell, Biology (10th edition), Reece và cộng sự,
Pearson Benjamin Cummings.
Dặn dò
93
THANK YOU
VẬN CHUYỂN CHẤT QUA
MÀNG TẾ BÀO
Vận
chuyển
tích cực
Các phân tử
thuốc nhuộm Màng
❖ Sự thẩm thấu
-Sự khuếch tán của các phân tử nước qua
một màng thấm chọn lọc.
1. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG (tt)
Dung dịch Dung dịch
❖ Sự thẩm thấu nhược ưu trương
trương
- Không bào chứa đầy dung dịch giàu chất tan (tác
nhân gây ra thẩm thấu) để hấp thụ nước dư.
- Tế bào sẽ bơm chủ động các chất tan đó vào bào
tương trước khi thải nước từ không bào ra khỏi tế
bào
1. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG (tt)
Glycogen
Glucose
❖ Protein tải: (protein vận chuyển – carrier protein)
- Gồm vài trăm protein vận chuyển khác nhau được tìm thấy
ở vi khuẩn và bào quan của nhiều loại tế bào.
- Chúng có thể vận chuyển đường, amino acid,
phospholipid, peptide, polysaccharide và protein.
Bơm ABC (tt)
Ở tế bào vi khuẩn
- permease thuộc siêu họ ABC.
- protein ABC giúp tế bào hấp thu chất dinh dưỡng ngược
với gradient nồng độ. (dùng năng lượng từ sự thủy phân
ATP để vận chuyển chuyên biệt các amino acid, đường,
vitamin, peptide vào tế bào).
VD: Histidine permease của E.coli sử dụng ATP để đưa
histidine vào tế bào.
Bơm ABC (tt)
Ở tế bào động vật
- 50 protein ABC khác nhau (gan, ruột và thận), bơm các
thuốc kỵ nước, độc tố tự nhiên hoặc sinh ra do quá trình
trao đổi chất của tế bào ra khỏi tế bào vào đờm, khoang
ruột, niệu đạo.
- Protein MDR (multidrug resistance – MDR)- Sự biểu hiện
quá mức MDR ở những tế bào ung thư tế bào ung thư
kháng lại hóa chất trong hóa trị điều trị ung thư ung
thư kháng thuốc.
Bơm Na+-K+ (Na+ -K+ pump) hay Na+ -K+ ATPase
Để môi trường bào quan được acid hóa, việc bơm proton
phải kết hợp với vận chuyển anion (Cl-) cùng hướng.
Năng lượng từ sự
chênh lệch nồng độ
Na+ hai bên màng
vận chuyển tích cực
(đường, amino acid,
một số ion)
❖Ở ruột non:
Glucose
(lòng ruột) Tế bào biểu máu
acid amin
mô ruột
Hệ vận chuyển tích cực glucose vào tế bào
biểu mô ruột
➢ Vận chuyển glucose:
Các kênh ion không cổng (non-gated, leak channel) giữ vai
trò chính trong việc hình thành điện thế nghỉ ở tế bào động
vật. Ví dụ: kênh K+ (leak, gated)
Hoạt động của kênh ion cổng điện thế
- Sự thay đổi điện thế thay đổi gradient điện hóa của
nhiều loại ion, (nhất là những kênh có cổng điện thế),
khiến chúng mở hoặc đóng trong khoảng vài mili giây,
làm cho dòng điện được lan truyền nhanh từ vùng này
sang vùng khác của màng tế bào Dẫn truyền tín
hiệu điện trên tế bào thần kinh, tế bào cơ (Loại tín hiệu
điện này không chỉ có ở động vật mà còn có ở động vật
nguyên sinh và thực vật).
Hoạt động của kênh ion cổng điện thế (tt)
Các tế bào lông thính giác trong tai có các kênh cổng áp
lực.
Sự rung động của âm thanh kênh mở ra, các ion tràn
vào tế bào lông, tạo ra một tín hiệu điện dẫn truyền từ
tế bào lông thần kinh thính giác não.
❖ Vai trò của bơm Na+- K+ATPase
- + -+
- + - + -+
- +
- + - + - +
- + - + - +
K+ Na+
Điện thế màng: -60mV; +30mV
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
Kênh Na+
cổng điện thế
…?…. nhưng
bất hoạt
• Pha 5: Quá khử cực
Kênh K+ cổng điện
thế ……?…..
Ý nghĩa:
EMAIL: phanthanh@ump.edu.vn
1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
• Phân biệt được hai loại phân tử thông tin và cách truyền tín hiệu của
chúng vào tế bào.
• Nắm được các giai đoạn của quá trình truyền tín hiệu.
• Hiểu được con đường truyền tín hiệu thông qua cAMP.
• Hiểu được con đường truyền tín hiệu thông qua IP.
• Hiểu được con đường truyền tín hiệu thông qua RTK.
• Hiểu được con đường truyền tín hiệu thông qua JAK-STAT.
2
DÀN BÀI
1. Các kiểu truyền tín hiệu
3
1. CÁC KIỂU TRUYỀN TÍN HIỆU
B. Alberts et al. (2010), Essential cell biology 3rd, Garland Science, pg. 533, fig. 16-3 4
1. CÁC KIỂU TRUYỀN TÍN HIỆU
Tín hiệu nội tiết (endocrine signaling):
• Phân tử tín hiệu khuếch tán thông qua dịch ngoại bào.
B. Alberts et al. (2010), Essential cell biology 3rd, Garland Science, pg. 537, fig. 16-8
7
2. CÁC LOẠI PHÂN TỬ THÔNG TIN
B. Alberts et al. (2010), Essential cell biology 3rd, Garland Science, pg. 537, fig. 16-8
8
Sự phụ thuộc
của tế bào vào
phân tử tín hiệu
• Mỗi tế bào đều chứa
các thụ thể cho phép
đáp trả các tín hiệu tạo
ra từ các tế bào khác.
• Các phân tử tín hiệu
giúp điều hòa hành vi
của tế bào.
• Nếu mất đi các tín hiệu
sống còn thích hợp, tế
bào sẽ đi vào quá trình
Apoptosis.
B. Alberts et al. (2010), Essential cell biology 3rd, Garland Science, pg. 536, fig. 16-6 9
3. CÁC GIAI ĐOẠN TRUYỀN TÍN HIỆU
10
3.1. Tiếp nhận (Reception)
• Phân tử không qua màng được tiếp nhận bởi thụ
thể màng.
11
3.1. Tiếp nhận (Reception)
13
14
15
3.3. Đáp ứng (Response)
• Là giai đoạn phản ứng đặc hiệu của tế bào với tín hiệu
nhận được.
(Response)
• Đáp ứng với tín hiệu
Phosphorylation
DNA
NUCLEUS mRNA
17
Tương tác giữa tín hiệu, ligand và thụ thể
B. Alberts et al. (2010), Essential cell biology 3rd, Garland Science, pg. 537, fig. 16-7
18
4. TRUYỀN TÍN HIỆU QUA THỤ THỂ MÀNG
19
4.1. Thụ thể gắn với kênh ion
• Phân tử tín hiệu gắn vào thụ thể màng → thụ thể
thay đổi hình dạng làm mở hoặc đóng kênh ion
(Na+, K+, Ca2+, …).
20
4.2. Thụ thể gắn với protein G
• Thụ thể gắn với
protein G: G –
Protein – Coupled
Receptor, GPCR.
• Ở người có khoảng
700 GPCR.
21
Cơ chế hoạt hóa
protein G
22
4.2.1.
Protein G
điều hòa
trực tiếp
kênh ion
Mở kênh K+
ở tế bào cơ
tim.
23
4.2.2. Protein G hoạt hóa enzyme liên kết màng
Con đường cAMP
Pyrophosphate
P Pi
24
24
CON ĐƯỜNG
cAMP
26
4.2.2. Protein G hoạt hóa enzyme liên kết màng
Con đường truyền tín hiệu thông qua IP
29
4.3.1. Thụ thể gắn enzyme tyrosine
kinase
• Receptor tyrosine kinase: RTK
30
RTK hoạt hóa Ras
31
Ras hoạt
hóa các tín
hiệu MAP
kinase
32
Ras hoạt hóa con đường tín hiệu PI-
3-kinase – Akt
PI – 3 – kinase: phosphoinositide 3 -
kinase
33
4.3.2. Một số thụ thể kích hoạt con đường
nhanh đến nhân
Prolactin kích
thích sản xuất sữa
thông qua con
đường tín hiệu
JAK - STAT
34
35
KẾT LUẬN
• Có 4 kiểu dẫn truyền thông tin cơ bản: nội tiết, cận tiết, thần kinh,
phụ thuộc tiếp xúc.
• Phân tử tín hiệu ngoại bào được tiếp nhận bởi thụ thể màng hay thụ
thể nội bào (tùy theo bản chất của phân tử tín hiệu).
• Phân tử tín hiệu ngoại bào sau khi được tiếp nhận thường tạo một
thác tín hiệu giúp dẫn truyền thông tin vào trong tế bào, cuối cùng
gây ra đáp ứng trong tế bào (hoạt tính enzyme, biểu hiện gen, tổng
hợp chất,…).
• Thụ thể liên kết màng có 3 nhóm chủ yếu: (1) Thụ thể gắn kênh ion;
(2) Thụ thể gắn protein G; (3) Thụ thể gắn enzyme.
36
KẾT LUẬN
• Thụ thể gắn protein G có thể điều hòa trực tiếp một kênh ion hay
hoạt hóa một enzyme liên kết màng.
• Hai nhóm enzyme liên kết màng phổ biến hoạt hóa bởi protein G là
adenylyl cyclase (chất truyền tin thứ hai: cAMP) và phospholipase C
(chất truyền tin thứ hai: IP3).
• Thụ thể gắn enzyme tyrosine kinase hoạt hóa chủ yếu hai con đường
tạo thác tín hiệu là: MAP – kinase và PI – 3 – kinase – Akt.
• Trong một số trường hợp, phân tử tín hiệu tác động không tạo ra
thác tín hiệu trong tế bào như con đường tín hiệu JAK – STAT.
37
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
• Nguyễn Thị Hồng Nhung
(2018), Sinh học tế bào và di
truyền học, NXB Y học, trg
268-278.
TRỊNH QUỐC SỬ
1
quoc_suyd@yahoo.com
MỤC TIÊU – DÀN BÀI
Sau khi học xong, SV hiểu và trình bày được đặc điểm:
2
SỰ PHÂN BÀO
Có 3 hình thức:
+ Từ S hết M
tương đối
hàng định. 6
Các điểm kiểm soát trong CKTB
7
Gian kỳ
Thời gian tương đối hằng định (≈ 8h) ở mọi loại tb.
15
2. Phân bào nguyên nhiễm (Mitosis)
Xảy ra ở các dòng tb sinh dưỡng (soma) và tb sinh dục
(ở vùng sinh sản của tuyến sinh dục), gồm:
Mitosis (Phân chia nhân):
a. Kỳ đầu (Prophase)
b. Trước kỳ giữa (Promet.)
c. Kỳ giữa (Metaphase)
d. Kỳ sau (Anaphase)
e. Kỳ cuối (Telophase)
Cytokinesis (Phân chia bào tương) 16
a. Kỳ đầu (Prophase) 10 phút
18
Ống vi thể tâm động
19
b. Trước kỳ giữa (Prometaphase)
Đầu (+) của các OVT tâm động đính vào tâm động
Các NST kép di chuyển từ từ vào trung tâm tb.
22
c. Kỳ giữa (Metaphase) 25 phút
Các NST (kép) có dạng siêu xoắn (1.400 nm), tập trung
ổn định trên mp xích đạo của thoi phân bào.
23
c. Kỳ giữa (Metaphase)
24
Trên ống vi thể có các protein vận động:
25
d. Kỳ sau (Anaphase) 5 phút
Ống vi thể cực bị kéo dài thêm, tương tác với nhau
Gián tiếp đẩy 2 cực tế bào xa hơn nữa.
Các ống vi thể tâm động sẽ biến mất hẳn khi 2 nhóm
chromatid về đến mỗi cực tế bào.
26
d. Kỳ sau (Anaphase)
29
d. Kỳ sau (Anaphase)
Dynein
Tạo sự tương tác giữa ống vi thể tâm động và tâm
động của NST Kéo các NST đơn đi về mỗi cực.
30
3 lực xảy ra ở kỳ sau (Anaphase)
31
Protein Condensin
+ Là một phức hợp gồm 5 đơn vị protein tạo vòng:
33
Chức năng protein Condensin
Giúp các NST co ngắn tối đa (ở KG), tạo điều kiện cho
các NST đơn phân ly đồng đều về 2 cực tb (ở KS).
34
Protein Cohesin
Là một phức hợp protein quan trọng giúp liên kết hai
chromatid chị em của mỗi NST kép.
Gồm 4 đơn vị tạo thành vòng:
Chức năng:
37
Cơ chế thủy phân Cohesin ở kỳ giữa
2 giai đoạn:
Các NST đơn tập hợp tại mỗi cực tb Tháo xoắn dần.
(do sự khử phosphoryl hóa ở
các đơn vị Kleisin của mỗi
Condensin).
Hạch nhân hình thành.
Vỏ nhân tái lập do:
+ LNSC ráp lại.
+ Các mảnh bám theo các
sợi chromatin. 39
Cohesin và Condensin trong CKTB
40
Phân chia bào tương (Cytokinesis)
+ Ở tế bào ĐV:
Xuất hiện 1 vòng co thắt là các phân tử actin và
myosin gắn vào mặt trong của màng sinh chất tại vị trí
mpxđ Chia tb mẹ thành 2 tb con.
+ Ở tế bào TV:
Hình thành 1 tấm phân cách (ở giữa) là các ống vi
thể và các nang Golgi chứa các polysaccarid
Vách Cellulose Chia đôi tb mẹ thành 2 tb con.
41
Phân chia
bào tương
(Cytokinesis)
42
Tóm tắt
các gđ
nguyên
phân
43
3. Phân bào Giảm Nhiễm (Meiosis)
1. Kỳ đầu I
2. Kỳ giữa I
3. Kỳ sau I
4. Kỳ cuối I
45
Kỳ đầu I (thời gian dài nhất)
Gồm 5 giai đoạn lần lượt:
1. Giai đoạn Leptotene (Sợi mảnh)
2. Giai đoạn Zygotene (Tiếp hợp)
3. Giai đoạn Pachytene (Co ngắn)
4. Giai đoạn Diplotene (Tách đôi)
5. Giai đoạn Diakinesis (Hướng cực)
46
Kỳ đầu I
1. Giai đoạn Leptotene (Sợi mảnh)
Các NST kép bắt đầu xoắn vặn dạng sợi mảnh.
Mỗi cặp chromatid chị em tạm thời gắn vào vỏ nhân
ở 2 đầu mút.
47
Kỳ đầu I
2. Giai đoạn Zygotene (Tiếp hợp)
+ Phức hợp tiếp hợp giống như 1 cái thang dài giữa
2 NST tương đồng cách nhau 100 nm.
+ Trên phức hợp tiếp hợp có các hạt tái tổ hợp, có liên
quan đến hoạt động trao đổi chéo giữa các chromatid.
48
Kỳ đầu I
2. Giai đoạn Zygotene (tiếp hợp)
49
Kỳ đầu I
3. Giai đoạn Pachytene (Co ngắn)
+ Các cặp NST kép tương đồng tiếp tục co ngắn tạo
thành sợi dày hơn.
+ Có sự bắt chéo của các chromatid không phải chị em
Sự trao đổi chéo (là sự trao đổi các đoạn gene
tương ứng giữa 2 NST tương đồng).
50
Kỳ đầu I
3. Giai đoạn Pachytene (Co ngắn)
Sự trao đổi chéo xảy ra ở vùng chiasma.
Synapsis là sự bắt cặp giữa các NST kép tương đồng,
1 cặp NST kép tương đồng có phức hợp tiếp hợp
hoàn chỉnh.
51
Synapsis và Sự trao đổi chéo
52
Kỳ đầu I
+ Các cặp NST kép vẫn tiếp tục co ngắn, dày hơn và
bắt đầu tách nhau ra. Thấy rõ từng cặp NST kép
nhưng vẫn còn:
+ Các cặp NST kép tiếp tục co ngắn, tách khỏi vỏ nhân.
+ Mỗi cặp NST kép gồm 4 chromatid vẫn dính nhau ở
các điểm TĐC.
54
Kỳ đầu I
5. Giai đoạn Diakinesis (Hướng cực)
55
Kỳ đầu I
Vào cuối kỳ đầu I
+ Vỏ nhân và hạch nhân biến mất.
+ Thoi phân bào đã được hình thành.
+ Các cặp NST kép bắt đầu đính trên thoi phân bào.
56
Tóm tắt 5 giai đoạn ở kỳ đầu I
57
Kỳ giữa I và Kỳ sau I
Kỳ giữa I
Các cặp NST kép tương
đồng xếp tập trung
thành hàng trên mpxđ
của thoi phân bào.
Kỳ sau I
+ Mỗi NST kép tương đồng tách ra đi về 2 cực tb.
+ Hai chromatide chị em vẫn còn dính nhau ở tâm.
58
Kỳ giữa I và Kỳ sau I
59
Kỳ cuối I
+ Các NST kép tập trung ở mỗi cực tb.
+ Vỏ nhân tái lập, bào tương phân chia.
+ Hai tb con được hình thành, mỗi tb con có n NST kép
60
Lần phân chia II
Thời kỳ xen kẽ: Thời gian rất ngắn, NST không tháo
xoắn và không nhân đôi.
Lần phân bào II: tương tự phân bào nguyên phân, chỉ
khác về số lượng NST.
Gồm 4 gđ:
1. Kỳ đầu II
2. Kỳ giữa II
3. Kỳ sau II
4. Kỳ cuối II 61
Lần phân chia II
63
Kỳ cuối II
+ Từ 1 tế bào mẹ (2n)
64
Các
giai
đoạn
giảm
phân
65
4. Sự hình thành các giao tử ở người
a. Sự sinh tinh
(Spermatogenesis)
b. Sự sinh trứng
(Oogenesis)
66
a. Sự sinh tinh
+ Tại mào sinh dục: các tb mầm sinh dục sơ khai sát
nhập vào dây sinh dục và chờ đến tuổi dậy thì.
+ Lúc này, dây s.dục biệt hóa tạo ra các ống sinh tinh,
trong đó chứa các tb Sertoli, chức năng: cung cấp chất
dd và điều hòa sự phát triển của các tb mầm sinh dục.
+ Giữa các ống sinh tinh còn chứa các tb Leydig tạo ra
Testosteron giúp biệt hóa đường sinh dục nam.
68
a. Sự sinh tinh
71
Giai đoạn: Trước sinh Trước dậy thì:
Buồng trứng bé gái chứa các Noãn nguyên bào (2n).
+ Các Noãn nguyên bào Nguyên phân nhiều lần và
tăng kích thước Các Noãn bào I (là Nang ng.thủy).
+ Noãn bào I vào GPI và bị dừng ở Diplotene của KĐI.
(tb có NST dạng chổi đèn) Ngủ tiềm sinh.
Đến tuổi dậy thì:
+ Đa số Nang nguyên thủy thoái hóa. Qua từng tháng,
số ít Nang nguyên thủy (NB I) còn lại lần lượt phát triển
thành Nang sơ cấp (NB I) Nang thứ cấp (NBI). 72
Vào giữa mỗi chu kỳ (28 ngày), nhờ hormone FSH giúp
Nang thứ cấp (NB I) đi hết GPI để vào GPII phát triển
Nang trưởng thành (NB II) và bị dừng lại kỳ giữa II.
+ Mỗi điểm kiểm soát đòi hỏi tb phải luôn ở trạng thái
tốt nhất để tạo ra các tb con bình thường. Nếu không,
tế bào sẽ ra khỏi CKTB để vào G0 hoặc Apoptosis.
+ Thoi phân bào gồm 3 loại OVT: tâm động, sao, cực.
+ Mỗi loại OVT thực hiện các hoạt động khác nhau nhờ
1 trong 2 loại protein vận động: Kinesin và Dynein (tạo
lực đẩy và lực kéo) NST đơn p.ly đồng đều về 2 cực.
+ Noãn bào II chỉ hoàn tất GPII khi có sự xâm nhập của
tinh trùng để thành hợp tử.
81
FEEDBACK
CKTB.
ung thư.
2
1. CHU KỲ TẾ BÀO
3
2. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB
2.1. HỌ PROTEIN CYCLIN
4
2. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB
2.1. HỌ PROTEIN CYCLIN
5
2. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB
6
2.2. HỌ PROTEIN KINASE PHỤ THUỘC CYCLIN- CDK
7
2.2. HỌ PROTEIN KINASE PHỤ THUỘC CYCLIN- CDK
P
substrate
CDK
8
2.2. HỌ PROTEIN KINASE PHỤ THUỘC CYCLIN- CDK
9
2.2. HỌ PROTEIN KINASE PHỤ THUỘC CYCLIN- CDK
Hình. Tác động của protein điều hoà pRb trong chu kỳ tế bào
10
MPF (Mitosis-promoting-factor)
▪ MPF = Cdk + Cyclin
▪ 2 thành phần của MPF khác nhau ở
các gđ khác nhau trong CKTB.
▪ MPF khi có hoạt tính sẽ kích hoạt tb
phân chia.
▪ Khi MPF mất hoạt tính, tb sẽ chuyển
sang gđ G0 hay vào apoptosis.
11
Quá trình phosphoryl hóa MPF tạo MPF hoạt tính
Bản chất của qt kiểm soát CKTB là các pứ phosphoryl hóa các
protein kinase, khử phosphoryl hóa, hoặc pứ hoạt hóa MPF bất
hoạt thành MPF hoạt tính. Các qt này tiêu tốn nhiều ATP của tb.
12
MPF
Nồng độ các cyclin
thay đổi có tính chu
kỳ qua các gđ của
CKTB.
G1 S G2 M G1
Các protein cyclin giúp các Cdk có thể thực hiện được
chức năng của chúng qua sự hình thành phức hệ MPF.
G1 S G2 M G1
13
2. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB
2.3. HỌ PROTEIN ỨC CHẾ CDK
Một số protein điều hòa hoạt tính của protein cdk
gồm protein p21 (CIP), p27, p16, p19.
Ví dụ:
- protein p16 đặc hiệu cho phức hợp cyclin D-
CDK4/6, tách cyclin D ra khỏi protein cdk4/6.
- p21 có thể gắn và ức chế nhiều loại cdk khác nhau
bao gồm cdk2, cdk4 và cdc2, tạo một phức hợp bền
với cyclin-cdk.
14
2. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB
2.3. HỌ PROTEIN ỨC CHẾ CDK
Một số protein điều hòa hoạt tính của protein cdk
gồm protein p21 (CIP), p27, p16, p19.
- Việc gắn chặt vào hay tách một thành phần ra khỏi
phức hợp cyclin-cdk có vai trò rất quan trọng, nếu
sai lệch sẽ dẫn đến việc ngừng hoặc thúc đẩy chu
trình phân bào một cách không kiểm soát, hậu quả có
thể gây ung thư .
15
2.3. HỌ PROTEIN ỨC CHẾ CDK
Việc gắn chặt vào hay tách một thành phần ra khỏi phức hợp
cyclin-cdk có vai trò rất quan trọng, nếu sai lệch sẽ dẫn đến việc
ngừng hoặc thúc đẩy chu trình phân bào một cách không kiểm soát,
hậu quả có thể gây ung thư .
Hình. Protein p27 ức chế hoạt tính kinase của các enzyme Cdk
16
2.3. HỌ PROTEIN ỨC CHẾ CDK
17
2.3. HỌ PROTEIN ỨC CHẾ CDK
• pRb kết hợp với protein E2F tạo nên tổ hợp protein
[pRb+E2F]
19
3. HOẠT ĐỘNG CỦA 3 ĐIỂM KIỂM SOÁT
20
3. HOẠT ĐỘNG CỦA 3 ĐIỂM KIỂM SOÁT
21
3. HOẠT ĐỘNG CỦA 3 ĐIỂM KIỂM SOÁT
3.1. ĐIỂM KIỂM SOÁT G1 (ĐIỂM GIỚI HẠN R)
Khi các nhân tố tăng trưởng hay chất dinh dưỡng ở môi
trường ngoại bào bị cạn kiệt, tế bào không thể bước qua
điểm kiểm soát R ở cuối pha G1.
22
3. HOẠT ĐỘNG CỦA 3 ĐIỂM KIỂM SOÁT
3.1. ĐIỂM KIỂM SOÁT G1 (ĐIỂM GIỚI HẠN R)
Một khi vượt qua được điểm kiểm soát này, tế bào sẽ
phân chia và không đòi hỏi các nhân tố tăng trưởng cho
đến khi hoàn tất xong chu trình.
23
3.1. ĐIỂM KIỂM SOÁT G1
Hình. Tác động của nhân tố tăng trưởng ở điểm kiểm soát G1
24
3.1. ĐIỂM KIỂM SOÁT G1
Trong trường hợp các yếu tố được kiểm soát không đảm
- tế bào bước vào giai đoạn tĩnh hoặc thoái hóa - G0.
25
3.1. ĐIỂM KIỂM SOÁT G1
Hậu quả là tế bào không khởi động quá trình sao chép
DNA hay không đi vào giai đoạn nguyên phân. Có một
vài protein tham gia vào quá trình này, trong đó protein
p53 có vai trò đặc biệt quan trọng.
28
3.2. ĐIỂM KIỂM SOÁT G1/G2
trước khi tế bào vào giai đoạn phân chia (pha M).
29
3.2. ĐIỂM KIỂM SOÁT G1/G2
Hình . Tác động của p53 khi DNA sai hỏng trong CKTB
30
3. HOẠT ĐỘNG CỦA 3 ĐIỂM KIỂM SOÁT
3.3. ĐIỂM KIỂM SOÁT Ở M (ANAPHASE)
Bảo đảm sự phân chia một cách chính xác các nhiễm
31
3. HOẠT ĐỘNG CỦA 3 ĐIỂM KIỂM SOÁT
Điểm kiểm soát M, kiểm tra:
32
3.3. ĐIỂM KIỂM SOÁT Ở M (ANAPHASE)
- Các tín hiệu phân bào được truyền tới phức hợp
kích hoạt phân bào APC (Anaphase-Promoting
Complex)
34
3.3. ĐIỂM KIỂM SOÁT Ở M (ANAPHASE)
35
3.3. ĐIỂM KIỂM SOÁT Ở M (ANAPHASE)
36
3.3. ĐIỂM KIỂM SOÁT Ở M (ANAPHASE)
37
CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE
11/26/2019 38
ĐHYD TP.HCM
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN - BỘ MÔN SINH HỌC
APOPTOSIS
2. Tóm tắt được các dấu hiệu đặc trưng của quá
trình apoptosis
2
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Sinh học Di truyền, Bộ môn Sinh học
5
APOPTOSIS
▪ Apoptosis đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình
ở cơ thể sinh vật đa bào như phát triển, biệt hóa, tăng
sinh, nội cân bằng, điều hòa chức năng của hệ miễn dịch
▪ Ung thư là một căn bệnh mà đặc điểm là biểu hiện quá
ít apoptosis.
6
APOPTOSIS
8
1. PHÂN BIỆT APOPTOSIS VÀ SỰ HOẠI TỬ
phần nội bào đến các mô xung quanh điều này có thể
9
1. PHÂN BIỆT APOPTOSIS VÀ SỰ HOẠI TỬ
1.2. APOPTOSIS
▪ Apoptosis có các đặc trưng:
▪ Bào quan nguyên vẹn
▪ Thành phần tế bào chất không bị rò rỉ
khỏi tế bào
▪ Đáp ứng viêm không được tạo ra.
10
1. PHÂN BIỆT APOPTOSIS VÀ SỰ HOẠI TỬ
1.2. APOPTOSIS
▪ Enzym endonucleases tách DNA thành
nhiều phân đoạn.
▪ Tế bào chia tách thành nhiều thể thực bào
(apoptotic), bao bọc và loại bỏ bởi các đại
thực bào.
11
1. PHÂN BIỆT APOPTOSIS VÀ SỰ HOẠI TỬ
2.1. Caspase
tín hiệu trong đó trung tâm của tín hiệu là enzym phân
2.1. Caspase
▪ Caspase tạo thành một hệ thống dòng thác
caspase
▪ Caspase đóng vai trò trung tâm trong việc tạo,
truyền và khuếch đại những tín hiệu nội bào của
apoptosis.
15
2. HAI THÀNH PHẦN CHÍNH THAM GIA APOPTOSIS
2.1. Caspase
16
2. HAI THÀNH PHẦN CHÍNH THAM GIA APOPTOSIS
tương.
ngoài ty thể.
20
4. HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS
22
4. HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS
23
4. HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS
4.1. CON ĐƯỜNG NỘI BÀO THÔNG QUA TY THỂ
▪ Chất gắn tương tác với thụ thể gây chết hoạt
hóa apoptosis.
25
4. HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS
4.2. CON ĐƯỜNG NGOẠI BÀO THÔNG QUA THỤ THỂ APOPTOSIS
26
4. HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS
4.2. CON ĐƯỜNG NGOẠI BÀO THÔNG QUA THỤ THỂ APOPTOSIS
27
4. HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS
4.2. CON ĐƯỜNG NGOẠI BÀO THÔNG QUA THỤ THỂ APOPTOSIS
Hình. Con đường ngoại bào thông qua thụ thể apoptosis
28
5. VAI TRÒ CỦA APOPTOSIS
5.1. TRONG TRỊ LIỆU UNG THƯ
▪ Điều trị ung thư bằng tia bức xạ hoặc hóa chất
kháng lại với các loại tác nhân điều trị trên.
29
5. VAI TRÒ CỦA APOPTOSIS
5.1. TRONG TRỊ LIỆU UNG THƯ
▪ Mục tiêu của liệu pháp điều trị ung thư hiện nay
30
5. VAI TRÒ CỦA APOPTOSIS
5.1. TRONG TRỊ LIỆU UNG THƯ
31
5. VAI TRÒ CỦA APOPTOSIS
5.1. TRONG TRỊ LIỆU UNG THƯ
▪ Các tế bào ung thư điều trị với thuốc gây độc
32
5. VAI TRÒ CỦA APOPTOSIS
5.2. TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN PHÔI
33
5. VAI TRÒ CỦA APOPTOSIS
5.2. TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN PHÔI
34
TÀI LIỆU GIÁO VIÊN THAM KHẢO
Benjamin Cummings.
Lưu ý: Sinh viên phải làm feedback cho nội dung bài giảng và phương pháp giảng dạy
35
CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE
11/26/2019 36
KIỂM SOÁT BIỂU HIỆN GEN
1
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:
-Sinh viên có khả năng hiểu được ý nghĩa của sự điều
hòa biểu hiện gen ở Prokaryote và Eukaryote.
-Sinh viên so sánh sự điều hòa biểu hiện gen ở
Prokaryote và Eukaryote.
-Sinh viên nhận biết được các điểm kiểm soát ở
Eukaryote.
-Sinh viên hiểu được ý nghĩa của sự acetyl hóa histon,
methyl hóa histon và sự methyl hóa DNA.
-Sinh viên hiểu được di truyền epigenetics.
-Sinh viên nhận biết được một số hiện tượng di truyền
epigenetics ở người.
2
Bức tranh này muốn nói gì?
3
Mục lục
4
1. Ý nghĩa của sự kiểm soát biểu hiện gen
- Ở vi khuẩn, điều hòa biểu hiện gen gồm việc đóng
và mở gen để đáp ứng với những thay đổi của môi
trường.
- Ở cơ thể đa bào Eukaryote, việc điều hòa biểu
hiện gen gây ra sự biệt hóa tế bào.
5
2. Sự điều hòa phiên mã ở
Prokaryote
6
❖Cơ sở điều hòa biểu hiện gen ở Prokaryote
1. Operon
1962, Jacop – Monod nêu lên khái niệm Operon.
Một operon gồm:
Một số gen cấu trúc :
Gen mRNA → (Protein) - men
7
1. Operon
8
1. Operon
9
Gen điều khiển
- Gen điều khiển (r- regulator gene): sự phiên
mã của các gen cấu trúc của operon.
+ Có promotor riêng
+ Gen điều khiển → mRNA ngắn → protein
điều khiển → gắn kết với operator – điều khiển
sự phiên mã của gen cấu trúc.
Gen r protein kìm hãm hoặc protein hoạt hóa
10
Gen cấu trúc
Protein điều
khiển
Chuỗi phản ứng sinh hóa
15
Dị hóa lactose ở vi khuẩn
16
Hoạt động của Lac operon ở E.coli
❖Không có mặt lactose
Gen điều
khiển lac
Gen điều
khiển lac
20
❖Lac operon được điều hòa bởi protein hoạt hóa
dị hóa (catabolite activator protein- CAP)
- Sự biểu hiện của gen đích được mở hay đóng tùy
thuộc nồng độ cAMP trong tế bào lần lượt là cao hay
thấp.
- Ở vi khuẩn E.coli, nồng độ cAMP nghịch với nồng
độ glucose.
21
Hình- CAP điều hòa lac operon khi
nồng độ glucose thấp
22
Hình- CAP điều hòa lac operon khi nồng độ glucose cao
23
3. Điều hòa biểu hiện gen ở
Eukaryote
24
Sáu bước kiểm soát biểu hiện gen ở Eukaryote
25
(1) Kiểm soát phiên mã
Ở Eukaryote, vùng gen kiểm soát (gene control
region) là tất cả những trình tự DNA có liên quan
đến sự điều hòa và khởi đầu sự phiên mã của
gen.
+ Promoter là nơi tập trung những nhân tố phiên
mã (?) và tập hợp các polymerase.
+ Trình tự điều hòa là nơi những protein điều hòa
gắn kết để kiểm soát tốc độ của quá trình tập
trung…… tại promoter.
✓ Liền kề promoter
✓ Upstream
✓ Downstream
✓ Trong các intron
✓ Hàng ngàn protein điều hòa khác nhau. 26
Vùng gene kiểm soát cho một gene đặc biệt của
Eukaryote (gene X)
27
(1) Kiểm soát phiên mã (tt)
Protein điều hòa
- Protein hoạt hóa
- Protein kìm hãm
28
(1) Kiểm soát phiên mã (tt)
29
Mô hình cấu trúc của một protein hoạt hóa gen
30
31
(1) Kiểm soát phiên mã (tt)
- Các protein hoạt hóa kích thích
sự khởi đầu phiên mã bằng cách
làm thay đổi cấu trúc chromatin
của trình tự điều hòa và promoter
của gene.
- Bốn cách biến đổi cấu trúc
chromatin:
+ Biến đổi cộng hóa trị của
histon
+ Tổ chức lại nucleosome
+ Loại bỏ nucleosome
+ Sự thay thế nucleosome.
32
(1) Kiểm soát phiên mã (tt)
“mã histon”
33
Một vài ý nghĩa đặc biệt của “mã histon”ở đuôi histon H3
35
Cách 1: Những protein hoạt hóa gen và những
protein kìm hãm cạnh tranh gắn kết với cùng trình
tự DNA điều hòa.
36
Cách 2: Cả 2 protein liên kết với DNA nhưng protein
kìm hãm liên kết với vùng hoạt hóa của protein hoạt
hóa vì vậy ngăn cản chức năng hoạt hóa của protein
hoạt hóa.
37
Cách 3: Tác nhân kìm hãm làm cản trở sự tập hợp
của các nhân tố phiên mã hoặc một số protein kìm
hãm tác động vào giai đoạn trễ của sự khởi đầu
phiên mã (ngăn cản sự giải phóng RNA polymerase
khỏi nhân tố phiên mã).
38
Cách 4: Tác nhân kìm hãm được gắn thêm“phức tổ
chức lại chromatin” để đưa promoter trở về cấu trúc
trước khi phiên mã.
39
Cách 5: Tác nhân kìm hãm lôi kéo histon deacetylase
vào promoter → khử sự acetyl hóa histon → kìm hãm
sự phiên mã.
40
Cách 6: Tác nhân kìm hãm lôi kéo enzyme histon
methyl transferase nhằm liên kết với những protein để
duy trì chromatin ở trạng thái im lặng về phiên mã.
41
(1) Kiểm soát phiên mã (tt)
Điều hòa biểu hiện gen Globin ở động vật có vú
Gen β-globin ở người là một phần của nhóm gen globin
và tất cả được phiên mã chỉ riêng ở tế bào hồng cầu
nhưng khác biệt ở các giai đoạn phát triển của động vật
có vú.
Hình – Nhóm các gen β-globin ở người trên nhiễm sắc thể (A) và những thay
đổi biểu hiện của những gen này ở các giai đoạn phát triển khác nhau42 ở
người (B).
NST 11
5’ 3’
43
Điều hòa biểu hiện gen Globin ở động vật có vú
- Mỗi một gen globin có riêng một bộ các protein điều
hòa, những trình tự điều hòa riêng cần thiết để mở
gen tại thời điểm thích hợp.
- Ngoài ra còn sử dụng chung một vùng điều hòa
được gọi là LCR (locus control region).
Vùng LCR β-globin ở chuột và người có chiều dài khoảng 6-
22kb nằm ở phía upstream tính từ gen đầu tiên ε-globin của
nhóm gen globin.
- Cơ sở của sự điều hòa này là do sự cạnh tranh của
các gen γ và β trong sự tiếp xúc với LCR.
Những gen globin được phiên mã với tỷ lệ cao
ở thời điểm và nơi chốn thích hợp.
44
Điều hòa biểu hiện gen Globin ở động vật có vú (tt)
Protein điều hòa biểu hiện → LCR tạo thành loop
để các protein điều hòa biểu hiện gen có thể tiếp
xúc với những gen globin mà nó điều hòa.
45
Điều hòa biểu hiện gen Globin ở động vật có vú (tt)
- Bằng cách này, những protein liên kết với LCR để lôi
kéo các phức sắp xếp lại chromatin, các enzyme biến
đổi histon và những thành phần của bộ máy phiên mã
hoạt động phối hợp với những vùng điều hòa đặc biệt
của mỗi gen globin riêng lẽ.
46
(2) Kiểm soát sự trưởng thành của mARN
Sự thay đổi ghép nối ARN (alternative RNA splicing):
Các tế bào có thể ghép nối bản sao RNA một cách
khác nhau → những chuỗi polypeptide khác nhau từ
cùng một gen → mARN đặc hiệu cho từng loại tế bào.
49
(2) Kiểm soát sự trưởng thành của mARN (tt)
Ví dụ:
Lympho bào B: Sự tổng hợp kháng thể liên kết với
màng tế bào → sự tiết kháng thể trong quá trình phát
triển.
+ Ban đầu ở lympho bào B, kháng thể được tổng
hợp gắn vào màng tế bào (plasma membrane) -
receptor của kháng nguyên.
+ Sự có mặt kháng nguyên → sự gia tăng số
lượng lympho bào và sự tiết kháng thể.
Các kháng thể được tiết tương tự như kháng thể gắn vào
màng tế bào ngoại trừ tại đầu C - Các kháng thể liên kết với
màng có chuỗi dài trình tự các acid amin kỵ nước xuyên qua
lớp lipid kép, dạng kháng thể được tiết ra có chuỗi ngắn các
acid amin ưa nước.
50
51
(2) Kiểm soát sự trưởng thành của mARN (tt)
52
53
(3) Kiểm soát sự vận chuyển và định vị RNA trong
bào tương
Các ARN được định vị rời khỏi nhân thông qua các lỗ
trên vỏ nhân.
-Một vài mARN được định vị di chuyển đến vị trí cần
đến bằng cách kết hợp với các protein vận động trên
bộ xương tế bào.
-Các mARN khác phân tán một cách ngẫu nhiên trong
bào tương và được giữ lại tại vị trí của nó nhờ các
protein mắc nối.
-Trong quá trình phân tán ngẫu nhiên trong bào
tương, một trong số các mARN bị phân hủy. Một số
mARN được liên kết với phức hợp protein định vị thì
được giữ lại và bảo vệ chúng khỏi sự phân hủy.
54
(3) Kiểm soát sự vận chuyển và định vị RNA trong
bào tương (tt)
- Tất cả cơ chế này đều đòi hỏi những tín hiệu đặc
biệt tại đầu 3’UTR trên mRNA.
- Sự phiên mã và trưởng thành của RNA được hoàn
tất → mRNA được vận chuyển – không hoạt động
55
(4) Kiểm soát dịch mã
Sự phosphoryl hóa
một nhân tố khởi đầu
(eIF2-GDP) điều hòa sự
tổng hợp protein bởi
protein kinase → giảm
tốc độ tổng hợp protein
để đáp ứng với các
trường hợp stress → tế
bào đi vào tình trạng
không tăng sinh, nghỉ
ngơi (G0)
56
(5) Kiểm soát sự phân hủy mARN
- Hầu hết mARN ở vi khuẩn thì không bền,.
- Exonuclease chịu trách nhiệm phân hủy nhanh chóng
các mARN theo hướng 3’-5’.
- mARN của tế bào eukaryote thì bền hơn so với ở vi
khuẩn
- Có 2 cơ chế tồn tại cho việc phân hủy mARN ở
Eukaryote. Bắt đầu đuôi poly-A được làm ngắn dần
(E?) →
+ Cơ chế (1): đầu 5’ cap bị loại (khử cap) và phần
mARN bị lộ ra được phân hủy từ đầu 5’.
+ Cơ chế (2): mARN tiếp tục bị phân hủy từ đầu
3’xuyên qua đuôi poly-A để đi vào các trình tự mã hóa.
57
Cơ chế của sự phân hủy mARN ở Eukaryote
58
Cơ chế của sự phân hủy mARN ở Eukaryote
59
(5) Kiểm soát sự phân hủy mARN (tt)
- Trình tự đầu 3’UTR đặc biệt quan trọng trong việc
kiểm soát thời gian tồn tại của mARN và chúng chứa
những vị trí liên kết với những protein đặc biệt để làm
gia tăng hay làm giảm tốc độ làm ngắn dần đuôi
poly-A, khử cap hoặc phân hủy theo hướng 3’-5’.
60
(6) Kiểm soát hoạt động của protein
Nhiều protein sau khi
tạo ra được kiểm soát
bằng sự biến đổi cộng
hóa trị ở nhiều vị trí
bao gồm: sự
phosphoryl hóa, sự
acetyl hóa và sự
ubiquityl hóa. Bằng sự
biến đổi này mà chức
năng của các protein
được kiểm soát. 61
4. Cơ chế của epigenetics
62
1. Khái niệm
63
So sánh sự di truyền tùy thuộc gen với sự di
truyền epigenetics dựa trên cấu trúc NST
64
2. Cơ sở phân tử của di truyền epigenetics
➢ Biến đổi histon
- Cơ chế của việc tạo nên những vùng cấu trúc
khác nhau trên sợi chromatin là một phần của sự
điều hòa biểu hiện gen ở eukaryote.
- Một số loại cấu trúc chromatin có thể được di
truyền, điều này có được do trí nhớ tế bào về
những protein cấu trúc hơn là một thay đổi trên
trình tự DNA.
- Cấu trúc chromatin tự nó có thể được truyền
từ tế bào cha mẹ đến tế bào con cháu. Cơ chế
đơn giản nhất để thực hiện điều này là dựa vào sự
biến đổi cộng hóa trị của các histon.
66
➢ Sự methyl hóa DNA
- Sự methyl hóa cytosine → sự biểu hiện gen có thể
được truyền cho các tế bào con cháu.
- Cytosine trên phân tử DNA mạch đôi được methyl hóa
chuyển thành 5-methylcytosine.
- Sự methyl hóa DNA ở động vật có xương sống được
giới hạn ở nucleotide loại C trong trình tự CG mà sự
bắt cặp chính xác cùng trình tự ở mạch còn lại.
- Enzyme duy trì sự methyl hóa (maintenance
methyltransferase) ưu tiên hoạt động ở những những
trình tự CG mà bắt cặp với CG đã được methyl hóa.
Kết quả: sự methyl hóa DNA ở chuỗi DNA mẹ là
khuôn mẫu cho sự methyl hóa cho chuỗi DNA con và
điều này được di truyền qua các lần tái bản tiếp theo.
67
Cách thức di truyền sự methyl hóa
DNA một cách chính xác.
Đa số làm kìm
hãm sự biểu
hiện gen
68
➢ Sự methyl hóa DNA (tt)
Sự in dấu di truyền (genomic imprinting).
69
Ở chuột: sự Methyl hóa DNA → tăng cường biểu hiện
gene Igf2
70
Sự in dấu di truyền
HC Prader –
NST 15 mất Willi
đoạn từ cha (Thèm ăn cực
đoan, vô độ →
béo phì)
72
Vật thể Barr (tt)
-Sự lựa chọn bất hoạt nhiễm sắc thể X được di truyền
từ mẹ (Xm) hay nhiễm sắc thể X (Xp) được di truyền từ
bố là ngẫu nhiên.
-Tình trạng bất hoạt được duy trì chính xác thông qua
những chu kỳ tái bản của DNA và phân bào nguyên
nhiễm (Xp hoặc Xm bị bất hoạt thì nó vẫn duy trì sự im
lặng xuyên suốt các lần phân chia của tế bào sau đó
và những tế bào con cháu).
- Mỗi con cái là một thể khảm của dòng tế bào Xp hay
Xm bị yên lặng
73
74
Vật thể Barr (tt)
-Sự bất hoạt nhiễm sắc thể X bắt đầu và kéo dài từ
trung tâm bất hoạt nhiễm sắc thể X (XIC, X-inactivation
center). XIC mã hóa một phân tử ARN hiếm, XIST
ARN. XIST ARN được biểu hiện từ nhiễm sắc thể X bị
bất hoạt.
- Tại nhân nó dần dần bao phủ hoàn toàn nhiễm sắc
thể X bị bất hoạt (sự hình thành và lan rộng của vùng
dị nhiễm sắc). Khoảng 10% gen trên nhiễm sắc thể X
trốn khỏi sự im lặng và vẫn còn hoạt động.
75
Nhiễm sắc thể X ở động vật có vú bị bất hoạt
76
KẾT LUẬN
- Những protein điều hòa biểu hiện gen gây nên mở
hoặc đóng sự phiên mã của một gen trong tế bào.
- Ở Prokaryote, các protein này luôn liên kết với
những trình tự đặc biệt trên DNA gần với vị trí mở
đầu của ARN polymerase và tùy vào bản chất của
protein kìm hãm hay hoạt hóa cũng như vị trí chính
xác của các protein gần vị trí bắt đầu mà gen có thể
đóng hay mở.
- Một gen đơn ở Eukaryote được điều hòa bởi nhiều
protein điều hòa gắn đã gắn với những trình tự
cách một khoảng xa so với promoter.
- Thời gian, nơi cũng như tốc độ phiên mã của gen
của eukaryote được xác định bởi nhiều protein điều
hòa gắn kết trên vùng điều hòa của gen. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Hồng Nhung, Sinh học tế bào và di
truyền học. 2018, Bộ môn Sinh học Đại Học Y
Dược TP.HCM, Nhà xuất bản Y Học.
2. Pierce B.A., Genetics.
3. Bruce Alberts et al, Molecular biology of the cell,
5th .
THANK YOU!
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN SINH
1
DÀN BÀI
• Di truyền ty thể
2
2
DÀN BÀI
3
• Di truyền đơn gen
1
4
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
• Phân biệt được di truyền hai allele và di truyền đa allele.
• Trình bày được các đặc điểm của di truyền allele trội trên NST
thường.
• Hiểu được thế nào là đồng trội.
• Trình bày được các đặc điểm của di truyền allele lặn trên NST
thường.
• Trình bày được các đặc điểm của di truyền liên kết NST X.
• Hiểu được thế nào là biểu hiện dị hợp tử.
• Trình bày được các đặc điểm của di truyền liên kết NST Y.
• Xác định quy luật di truyền bệnh, tính trạng dựa vào phả hệ.
• Xác định xác suất di truyền bệnh, tính trạng cho cá thể trong phả
hệ.
5
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
• Xem lại các khái niệm về tính trạng, kiểu gen,
kiểu hình, allele, locus.
• Đạt được kiến thức dựa theo mục tiêu học tập.
6
CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG PHẢ HỆ
7
CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG PHẢ HỆ
8
1. DI TRUYỀN ĐƠN GEN
1.1. Di truyền hai allele
1.1.1. Di truyền gen trên NST thường
1.1.2. Di truyền liên kết NST giới tính
1.2. Di truyền đa allele
9
1.1. DI TRUYỀN HAI ALLELE
Sự biểu hiện của một bệnh hoặc một tính trạng của
cá thể và của quần thể do hai allele của một gen chi
phối.
10
1.1.1. Di truyền gen trên NST thường
• Di truyền trội trên NST thường
Di truyền trội hoàn toàn
Di truyền trội không hoàn toàn
Di truyền đồng trội
• Di truyền lặn trên NST thường
11
Di truyền trội trên NST thường
Di truyền trội hoàn toàn
• Trong quần thể có 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
• Kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp có kiểu hình trội
giống nhau.
• Khả năng mắc bệnh của nam, nữ như nhau.
• Bố, mẹ có khả năng truyền bệnh cho con cái như
nhau.
• Trong phả hệ, tỷ lệ cá thể mắc bệnh trong gia đình
bệnh nhân khá cao (~ 50%).
• Bệnh do bố mẹ di truyền trực tiếp cho con cái, bệnh
xuất hiện liên tục qua các thế hệ.
12
Di truyền trội hoàn toàn
• Đương sự bị bệnh có thể sinh ra từ gia đình:
14
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ
DI TRUYỀN TRỘI TRÊN NST THƯỜNG
15
MỘT SỐ BỆNH DI TRUYỀN TRỘI TRÊN NST THƯỜNG
16
Di truyền trội trên NST thường
Di truyền đồng trội
• Kiểu hình biểu hiện được quy định bởi hai allele
cùng là trội và tương đương nhau.
• Ví dụ: di truyền nhóm máu ABO, MN...
17
Di truyền lặn trên NST thường
• Người biểu hiện bệnh là người mang gen bệnh ở
dạng đồng hợp tử.
• Tỷ lệ cá thể biểu hiện bệnh trong một thế hệ thấp
(< 50%).
• Bệnh xuất hiện ngắt quãng qua các thế hệ.
• Người mang gen dị hợp rất khó phát hiện.
• Tỷ lệ người mang gen lặn trong quần thể lớn hơn
rất nhiều so với số người biểu hiện bệnh.
18
Di truyền lặn trên NST thường
• Đương sự mang bệnh có thể sinh ra trong gia đình:
- Bố mẹ đều bị bệnh (đồng hợp về gen bệnh).
- Bố mẹ đều không biểu hiện bệnh (dị hợp về gen
bệnh).
- Bố mẹ có một người biểu hiện bệnh, một người dị
hợp tử về gen bệnh.
- Bố mẹ có một người biểu hiện bệnh, một người lành
nhưng có đột biến mới phát sinh trong giao tử.
- Bố mẹ có một người mang gen dị hợp, một người lành
nhưng có độ biến mới phát sinh trong giao tử.
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ DI TRUYỀN BỆNH BẠCH TẠNG
20
MỘT SỐ BỆNH DI TRUYỀN LẶN TRÊN NST THƯỜNG
21
BỆNH THIẾU MÁU HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
SICKLE CELL DISEASE
Nguyên nhân:
• Đột biến gen mã hóa β-
globin (NST 11), thường là
đột biến Glu6Val → dạng
HbS.
• Một số đột biến khác ở
gene mã hóa β-globin:
Glu6Lys → dạng HbC,
Glu26Lys → dạng HbE.
22
BỆNH THIẾU MÁU HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
SICKLE CELL DISEASE
23
1.1.2. Di truyền liên kết NST giới tính
24
Di truyền liên kết NST X
• Không có sự di truyền từ bố sang con trai.
• Di truyền trội hay lặn ở nữ (mang NST XX).
• Người nam mang allele bệnh sẽ biểu hiện thành
kiểu hình (các gen bệnh có allele trên NST X, không
có allele tương ứng trên NST Y).
• Con trai di truyền bệnh từ mẹ.
25
DI TRUYỀN LIÊN KẾT NST X
26
(Ảnh disorders.eyes.arizona.edu)
Di truyền trội liên kết NST X
• Cả hai giới đều có thể bị mắc bệnh.
• Người nữ mắc bệnh có khả năng truyền bệnh và gen
bệnh cho 50% số con trai và 50% số con gái.
• Người nam mắc bệnh có khả năng truyền bệnh và
gen bệnh cho 100% số con gái nhưng không truyền
cho con trai.
• Ở người nữ mang gen dị hợp, khả năng biểu hiện
bệnh tùy thuộc vào tỷ lệ bất hoạt NST X mang gen
bệnh và NST X bình thường.
27
PHẢ HỆ DI TRUYỀN TRỘI LIÊN KẾT NST X
28
MỘT SỐ BỆNH DI TRUYỀN TRỘI LIÊN KẾT NST X
• Bệnh còi xương kháng vitamin D.
• Đái tháo đường, nguồn gốc từ thận.
• Bệnh thiếu men răng dẫn đến xỉn men răng.
29
Di truyền lặn liên kết NST X
• Di truyền theo dòng họ ngoại hay còn gọi là di
truyền chéo (ông ngoại - con gái - cháu ngoại).
• Thường gặp ở nam giới, nữ thường hiếm gặp.
• Nữ dị hợp tử thường không biểu hiện bệnh.
30
BIỂU HIỆN DỊ HỢP TỬ
(Manifesting heterozygote)
• Người nữ dị hợp mang allele đột biến di truyền
lặn liên kết NST X nhưng có biểu hiện bệnh.
• Nguyên nhân:
- Sự bất hoạt một NST X.
- Độ biểu hiện, độ thấm của người mang gen bệnh.
31
MỘT SỐ BỆNH, TẬT DI TRUYỀN LẶN LIÊN KẾT NST X
• Bệnh mù màu (color blindness).
• Bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate
dehydrogenase.
• Bệnh Hemophilia A.
• Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (Duchenne
muscular dystrophy).
32
33
Người bệnh mù
màu có thiếu sót
trong khả năng
nhận biết màu sắc.
Dạng phổ biến là
thiếu sắc tố màu
đỏ và xanh lá.
(Ảnh www.hinsdale86.org)
34
BỆNH MÙ MÀU
• Ở mắt người, màu sắc được nhận biết bởi các tế bào hình
nón nhạy cảm với ánh sáng nằm ở võng mạc mắt.
BỆNH MÙ MÀU
• Locus mã hóa cho sắc tố màu xanh dương trên NST 7,
locus mã hóa cho sắc tố màu đỏ và xanh lá trên NST
X.
• Bệnh mù màu đỏ - xanh lá có nguyên nhân là do đột
biến gen lặn trên NST X.
Di truyền liên kết NST Y
• Cho đến nay, người ta chỉ biết trên NST Y chứa gen
cần thiết cho xác định giới tính nam, ngoài ra chứa
rất ít các gen quy định tính trạng khác.
• Bệnh chỉ gặp ở nam giới.
• Di truyền trực tiếp từ bố cho con trai (di truyền
theo dòng nội).
36
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ DI TRUYỀN LIÊN KẾT NST Y
(Ảnh www.mun.ca)
MỘT SỐ BỆNH, TẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT NST Y
• Bệnh dày sừng lòng bàn tay.
• Tật nhiều lông mọc ở vành tai.
• Bệnh da vẩy cá nặng.
39
• Di truyền ty thể
2
40
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
• Hiểu được thế nào là di truyền theo dòng mẹ, dạng
di truyền nào là di truyền theo dòng mẹ.
• Phân biệt homoplasmy và heteroplasmy.
41
• DNA của ty thể
(mtDNA) là phân tử
DNA kép, có dạng
vòng.
• Di truyền theo dòng
mẹ.
• Con nhận được
DNA ty thể từ mẹ
ngẫu nhiên theo sự
phân chia bào
tương.
42
• DNA ty thể có tỷ lệ đột biến cao.
• Một số dạng đột biến của mtDNA:
- Đột biến sai nghĩa ở các gen mã hóa các protein
của hệ thống phosphoryl-oxy hóa.
- Đột biến gen mã hóa tổng hợp tRNA, rRNA dẫn
đến rối loạn tổng hợp protein của ty thể.
- Đột biến mất nucleotide, lặp nucleotide dẫn đến
cấu trúc lại mtDNA.
43
• Homoplasmy, heteroplasmy.
44
MỘT SỐ BỆNH DO ĐỘT BIẾN GEN TY THỂ
• Bệnh thiếu
insulin.
• Bệnh Kearns-
Sayre.
• Bệnh điếc.
• Bệnh Alzheimer
do ty thể.
Ảnh www.geneetics.wayne.edu
• Độ thấm, độ biểu hiện
3 của gen
46
MỤC TIÊU
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
• Hiểu được thế nào là độ thấm, độ biểu hiện.
• Phân biệt độ thấm hoàn toàn và độ thấm không hoàn
toàn.
• Hiểu được thế nào là độ thấm phụ thuộc tuổi.
• Áp dụng các công thức tính toán độ thấm của bệnh, tính
trạng.
• Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến độ thấm và
độ biểu hiện.
• Hiểu được thế nào là tính trạng bị ảnh hưởng hay giới
hạn bởi giới tính.
47
3.1. ĐỘ THẤM (PENETRANCE)
49
• Ví dụ bệnh ung thư vú – buồng trứng:
- Đột biến gen BRCA1, BRCA2.
- Độ thấm của bệnh ung thư vú ở người trên 80 tuổi
mang gen đột biến: BCRA1 là 48%, BCRA2 là 74%.
• Dựa vào độ thấm, có thể đánh giá:
- Mức độ tham gia của allele vào kiểu hình (biểu hiện
hay không biểu hiện của kiểu gen).
- Định lượng tần số biểu hiện kiểu hình (theo %) của
một kiểu gen hay allele.
50
HỘI CHỨNG NST X DỄ GÃY
Fragile X Syndrome
• Nguyên nhân:
- Do gia tăng sự lặp lại của bộ ba CGG ở vị trí 5’
không dịch mã trên exon 1 của gen FMR1, ở locus
Xq27.3.
• CGG lặp lại < 60 lần: bình thường.
• CGG lặp lại 60 – 200 lần: thấm không hoàn toàn.
• CGG lặp lại > 200 lần: biểu hiện bệnh.
51
HỘI CHỨNG NST X DỄ GÃY - Fragile X Syndrome
• Triệu chứng:
52
TÍNH TOÁN ĐỘ THẤM
𝑆ố 𝑐á 𝑡ℎể 𝑏𝑖ể𝑢 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑟ạ𝑛𝑔
Độ thấm (%) = x 100%
𝑆ố 𝑐á 𝑡ℎể 𝑚𝑎𝑛𝑔 𝑔𝑒𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 ứ𝑛𝑔
53
3.1. ĐỘ THẤM
• Tần số xuất hiện bệnh trong gia đình và con cái
của người bệnh nhỏ hơn tỷ lệ ước đoán theo
Mendel.
• Công thức:
Tỷ lệ xuất hiện bệnh thực tế (%) = Tỷ lệ xuất hiện
bệnh lý thuyết (%) x Độ thấm (%)
54
Trong tư vấn di truyền, lưu ý đến hiện tượng thấm
không hoàn toàn.
55
3.2. ĐỘ BIỂU HIỆN
• Có độ thấm
không hoàn
toàn và độ biểu
hiện đa dạng.
• Bệnh do đột
biến gen trội tại
locus 7q14.1 và
7q36.3
57
HỘI CHỨNG WAARDENBURG TYPE I
Bệnh do đột biến gen trội tại locus 2q36.1
58
Độ biểu hiện đa dạng của người mắc
hội chứng Waardenburg
59
3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN ĐỘ THẤM VÀ ĐỘ BIỂU HIỆN
3.3.1. Độ thấm phụ thuộc tuổi
3.3.2. Sự tương tác gen – môi trường và độ
thấm
3.3.3. Di truyền hai gen và độ thấm
3.3.4. Ảnh hưởng của giới tính đến độ thấm
60
3.3.1. Độ thấm phụ thuộc tuổi
• Trường hợp đặc biệt của độ thấm không hoàn
toàn.
• Người mang kiểu gen bệnh, nhưng bệnh xuất
hiện muộn theo tuổi.
• Nguyên nhân:
oTích lũy chậm chất độc.
oTăng dần mô chết.
oMất dần khả năng sửa chữa các tổn thương...
61
BỆNH HUNTINGTON (Huntington disease – HD)
• Tuổi trung bình khởi phát bệnh là 40 tuổi.
• Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
Triệu chứng:
• Rối loạn vận động (múa giật, múa vờn, dáng đi không vững).
• Thay đổi hành vi (bứt rứt, khó chịu, buồn rầu, ảo giác).
• Trí tuệ sa sút, mất phương hướng, tính tình thay đổi...
62
Nguyên nhân:
• Tăng số lượng bộ ba CAG trong gen huntingtin (HD)
tại locus 4p16.
63
BỆNH HUNTINGTON
• 9 – 35 CAG: không biểu hiện
• 36 – 39 CAG: thấm không hoàn toàn
• ≥ 40 CAG: thấm hoàn toàn
64
3.3.2. Sự tương tác gen – môi trường
và độ thấm
• Nhân tố môi trường cũng đóng vai trò quan
trọng trong việc biểu hiện một số bệnh di
truyền ở người.
65
3.3.3. Di truyền hai gen và độ thấm
• Có sự tương tác giữa đột biến trong hai gen khác
nhau nhưng biểu hiện kiểu hình lâm sàng giống
nhau.
• Cá thể dị hợp tử mang cả hai gen đột biến biểu
hiện kiểu hình trầm trọng hơn là chỉ mang một
gen đột biến.
66
3.3.4. Ảnh hưởng của giới tính đến độ thấm
67
Tính trạng ảnh hưởng bởi giới tính
• Ví dụ:
68
Tính trạng giới hạn bởi giới tính
69
Phân biệt một số yếu tố
ảnh hưởng đến độ thấm
và độ biểu hiện.
• Tính trạng hói đầu:
- Do gen trên NST thường
quy định.
- Biểu hiện hói đầu: dị
hợp tử ở nam, đồng
hợp tử ở nữ.
• Tính trạng ngón trỏ
ngắn: có sự khác biệt
giữa nam và nữ.
BỆNH PHENYLKETONE NIỆU –
Phenylketonuria (PKA)
• Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể
thường.
• Gây thiểu năng trí tuệ.
• Nguyên nhân:
- Khiếm khuyết trong việc tạo enzyme
phenylalanine hydroxylase → tích tụ
phenylalanine và gây hại tế bào não ở
trẻ.
• Sử dụng nguồn dinh dưỡng nghèo
phenylalanine → cải thiện bệnh.
72
BỆNH U XƠ THẦN KINH
NEUROFIBROMATOSIS TYPE I (NF1)
• Do đột biến gen trội tại locus 17q11.2.
• Bệnh thường gặp ở hệ thần kinh, mắt, da.
• Trẻ ở giai đoạn sơ sinh: khoảng 50% trẻ
mang gen bệnh biểu hiện triệu chứng
bệnh.
• Người trưởng thành: biểu hiện triệu chứng
bệnh nhưng độ nặng nhẹ khác nhau.
73
BỆNH U XƠ THẦN KINH
NEUROFIBROMATOSIS TYPE I (NF1)
74
• Gen đột biến trội BRCA1 quy định tính nhạy
cảm với bệnh ung thư vú chỉ biểu hiện ở giới
nữ.
• Gen đột biến BRCA2 tương tự nhưng ảnh
hưởng ở cả hai giới.
75
• Tính đa hiệu của gen, sao
chép kiểu gen, sao chép
4 kiểu hình, allele gây chết
76
MỤC TIÊU
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
• Phân biệt được sao chép kiểu gen và sao chép
kiểu hình.
• Hiểu được thế nào là tính đa hiệu của gen.
• Hiểu được thế nào là allele gây chết.
77
4.1. TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN (PLEIOTROPY)
• Hiện tượng một gen ảnh hưởng đến nhiều tính
trạng của cơ thể.
• Tính đa hiệu biểu hiện còn phụ thuộc vào thời gian,
độ tuổi của cá thể.
79
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PORPHYRIN
• Đột biến gene PPOX (locus 1q23.3) mã hóa enzyme
protoporphyrinogene oxidase.
80
4.2. SAO CHÉP KIỂU GEN
Hai hay nhiều gen không allele với nhau nhưng quy
định kiểu hình giống nhau.
Tính chất:
83
Phân biệt tính đa hiệu
của gen, sao chép kiểu
gen, sao chép kiểu hình.
BỆNH NGẮN CHI
• Môi trường: mẹ mang thai sử dụng thuốc thalidomide.
• Di truyền: hội chứng ngắn chi (phocomelia
syndrome).
(helix.northwestern.edu) (phocomelia.weebly.com)85
BỆNH XƯƠNG THỦY TINH
Osteogenesis Imperfecta
• Bất thường trong tạo
collagen → xương giòn.
• Nguyên nhân:
- Đột biến trội trên gen
COL1A1 (locus 17q21.33)
hoặc COL2A (locus 7q21.3).
- Đột biến hiếm gặp: đột biến
lặn trên gen CRTAP (locus
3p22).
86
HỘI CHỨNG MARFAN
• Di truyền trội trên NST
thường.
• Đột biến gen FBN1 trên locus
15q21.1 → thiếu hụt protein
fibrillin tham gia cấu trúc mô
liên kết.
• Triệu chứng: ngón tay, ngón
chân dài, vẹo cột sống, bất
thường ở xương sườn và
xương ức…
87
BỆNH BƯỚU CỔ
88
CHỨNG ĐIẾC
• Điếc sớm → điếc câm.
89
4.4. ALLELE GÂY CHẾT
• Hoạt động trong giai đoạn sớm của quá trình phát
triển → cơ thể mang gen đó chết trước khi sinh
hoặc trước tuổi dậy thì.
• Allele gây chết:
- Allele gây chết trội hoàn toàn.
- Allele gây chết lặn.
- Allele gây chết hợp tử.
- Allele gây chết tế bào.
90
MỘT SỐ RỐI LOẠN GÂY CHẾT
• Loạn sản sụn: đột biến gen FGFR3 tại locus
4p16.3, cá thể đồng hợp chết sớm ở giai đoạn
thai hay sơ sinh.
• Loạn dưỡng cơ Duchenne: gen liên kết NST X, gây
chết trước tuổi dậy thì ở nam giới.
• Gen gây chết nằm trên NST X: mức độ biểu hiện
phụ thuộc vào NST X bất hoạt.
91
• Di truyền nhóm máu
5
92
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
•Hiểu được thế nào là hiện tượng ngưng kết hồng cầu.
•Trình bày được các locus chi phối hệ nhóm máu ABO.
•Trình bày được kiểu di truyền của hệ nhóm máu ABO,
nguyên tắc di truyền của hệ nhóm máu ABO.
•Hiểu được thế nào là nhóm máu O Bombay và nguyên
nhân tạo ra nhóm máu này.
93
MỤC TIÊU HỌC TẬP (tt)
• Trình bày được nhóm Rh có những loại kháng nguyên
nào, đặc điểm di truyền của nhóm Rh.
• Hiểu được nhóm Rh gây nên sự không hòa hợp giữa mẹ
và thai như thế nào.
• Vận dụng các nguyên tắc di truyền của hệ nhóm máu ABO,
Rh để giải quyết các vấn đề liên quan đến di truyền,
truyền máu.
• Làm bài tập xác định nhóm máu dựa vào kết quả lai
kháng nguyên – kháng thể.
94
5. DI TRUYỀN NHÓM MÁU
5.1. Kháng nguyên hồng cầu
5.2. Kháng thể kháng hồng cầu
5.3. Di truyền hệ nhóm máu ABO
5.4. Di truyền nhóm máu Rh
5.5. Di truyền nhóm máu Duffy
95
5.1. KHÁNG NGUYÊN HỒNG CẦU
• Là các phân tử glycolipid, glycoprotein trên bề mặt HC.
• KN khác nhau → nhóm máu khác nhau (ABO, Rh, MNS, P,
Duffy, Kell...).
• Do các gen trên NST thường hay NST giới tính chi phối.
• Di truyền theo quy luật Mendel hoặc mở rộng của Mendel.
• Có 2 nhóm máu có vai trò chính trong y học là ABO (có 4 loại
A, B, AB và O) và Rh (Rh D âm hoặc Rh D dương).
• Ứng dụng: Truyền máu, ghi dấu di truyền trong xác định bố
- con, sinh đôi một hợp tử, cấy ghép mô, cơ quan….
96
MỘT SỐ KHÁNG NGUYÊN NHÓM MÁU Ở
MÀNG TẾ BÀO HỒNG CẦU
www.snipview.com 97
5.2. KHÁNG THỂ KHÁNG HỒNG CẦU
• Là các phân tử Immunoglobulin (Ig) do tế
bào lympho B tiết vào huyết thanh.
98
5.3. DI TRUYỀN HỆ NHÓM MÁU ABO
Karl Landsteiner
(1868 - 1943)
99
Ngưng kết hồng cầu xảy ra khi truyền nhóm
máu không phù hợp
100
101
5.3. DI TRUYỀN HỆ NHÓM MÁU ABO
LOCUS ABO
IA, IB: trội
i: lặn
102
Hệ nhóm máu ABO do 3 gen ở 3 locus
khác nhau chi phối:
- Locus ABO.
- Locus Hh.
- Locus Sese.
103
Locus ABO
• Locus ABO mã hóa glycosyltransferase đặc biệt tổng hợp
KN A và B trên bề mặt màng tế bào hồng cầu.
• Locus nằm trên NST 9 (9q34.1-q34.2), gồm có 7 exon,
>18kb, exon 7 là lớn nhất bao gồm hầu hết các trình tự
mã hóa.
104
Locus ABO
• Ba allele IA, IB và i quyết định KN của hồng cầu và
KT của huyết thanh (IA, IB: trội; i: lặn).
• Đột biến mất guanine tại vị trí số 261 của vùng
exon 6 làm allele A (IA) → allele O (i).
105
Locus ABO
• Allele A (IA) và allele B (IB) khác nhau ở 7
nucleotide, 4 trong số đó mã hóa ra amino acid
khác (R176G, G235S, L266M, G268A). Vị trí 266,
268 xác định tính đặc hiệu của glycosyltransferase mã
hóa cho KN A hoặc B.
• Ba allele tổ hợp tạo nên 6 kiểu gen và 4 kiểu hình
tương ứng.
106
TỶ LỆ PHÂN BỐ NHÓM MÁU ABO
MỘT SỐ NƠI TRÊN THẾ GIỚI
107
http://www.fiods-ifbdo.org/blood-around-the-world/
TỶ LỆ PHÂN BỐ NHÓM MÁU ABO TẠI VIỆT
NAM
109
BẢNG KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH CỦA HỆ NHÓM
MÁU ABO (10 KG, 6 KH)
Kiểu hình
Kiểu gen
(nhóm máu)
IA2IA2, IA2i A2
IBIB, IBi B
IA1B A1B
IA2B A2B
ii O
110
ĐẶC ĐIỂM NHÓM MÁU HỆ ABO
• Tính đặc hiệu kháng nguyên: carbohydrate.
• Phân tử mang kháng nguyên: glycoprotein và
glycolipid.
111
Locus H
112
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH KN A, B TRÊN HỒNG CẦU
Tiền chất
(glycoprotein)
N-acetylgalactosamine
transferase
L-fucose KN A
Chất H
KN B
Galactose transferase
Gen IB 113
114
Locus H (FUT1)
•Có hai trường hợp nhóm máu O có thể gặp:
- Nhóm máu O có kháng nguyên H (HH hay Hh).
- Nhóm máu O không có kháng nguyên H (hh), có kháng thể
kháng H (O Bombay).
•Locus H nằm trên NST 19 (19q13.3).
•Gen H tham gia hình thành kháng nguyên A, B.
- Kiểu hình H (HH, Hh) + IA → KN A.
- Kiểu hình H (HH, Hh) + IB → KN B.
- Kiểu hình H (HH, Hh) + i → không có KN A, B (O).
- Kiểu hình không có H (hh) + IA/IB/i → không có KN A, B (O).
115
Locus SE (FUT2)
•Locus Se trên NST 19 (19q13.3).
•Liên quan đến sự xuất hiện của KN H, A, B trong
dịch tiết (nước bọt, sữa, dịch vị…).
- SeSe, Sese: có H, A, B trong dịch.
- sese: không có H, A, B trong dịch.
116
Ứng dụng
Sơ đồ truyền máu
117
5.4. DI TRUYỀN NHÓM MÁU Rh
• Những năm 1940, Landsteiner và Wiener
phát hiện yếu tố Rhesus ở khỉ Macaca
rhesus.
• Có 2 trường hợp: Rh+ và Rh-.
- Rh+: có yếu tố Rh trên hồng cầu (RR, Rr).
K. Landsteiner
- Rh-: không có yếu tố Rh (rr).
• Ở người Rh-, cơ thể không có sẵn kháng
thể, chỉ khi hồng cầu Rh+ xâm nhập vào,
cơ thể mới sản xuất kháng thể chống lại
yếu tố Rh.
118
A. S. Wiener
5.4. DI TRUYỀN NHÓM MÁU Rh
• Có 3 loại KN chính: D, C, E.
• KN D có tính kháng nguyên mạnh nhất → có KN D là
Rh+.
• Do gen trên 3 locus D, C, E liên kết nhau nằm trên
NST 1 (1p36-p34) quy định. Mỗi locus có nhiều
allele.
119
Gen mã hóa KN nhóm máu Rh gồm:
- Gen RHD: quy định nhóm máu Rh, mã hóa protein
RhD, kháng nguyên D.
- Gen RHCE: quy định nhóm máu Rh, mã hóa protein
RhCE, kháng nguyên CcEe.
120
• Các gen Rh có 97% trình tự tương đồng, gen Rh sắp
xếp → đa hình về kháng nguyên.
• Sự tái tổ hợp tương đồng không cân giữa các hộp
Rhesus có thể gây:
- Mất gen RHD.
- Tạo gen RHD giả (pseudogene).
- Tạo gen RHD lai.
→ kiểu hình RhD-.
121
TỔ CHỨC GEN TẠI LOCUS Rh Ở NGƯỜI
122
TÁI TỔ HỢP LÀM MẤT RHD
123
5.4. DI TRUYỀN NHÓM MÁU Rh
• Thay thế nucleotide trong gen RHCE → thay đổi
amino acid trong protein RhCE.
• Hai biến đổi quan trọng trong protein RhCE: S103P
(sản xuất KN C hoặc c), P226A (sản xuất KN E hoặc
e).
• Protein RhD và EhCE là các protein xuyên màng
nhiều lần.
• Protein RhD khác protein RhCE khoảng 35 amino
acid.
124
SƠ ĐỒ MÔ TẢ SẢN PHẨM CỦA GEN RHD VÀ
RHCE
125
ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN
126
Ý NGHĨA LÂM SÀNG
127
TẦN SUẤT KHÁNG NGUYÊN Rh Ở CÁC QUẦN
THỂ NGƯỜI
128
TẦN SUẤT CỦA KIỂU HÌNH Rh
129
HIỆN TƯỢNG KHÔNG HÒA HỢP GIỮA MẸ
VÀ THAI
130
5.5. DI TRUYỀN NHÓM MÁU DUFFY
• Gen FY mã hóa KN Duffy trên NST 1 (1q22-q23).
• Hai allele này khác biệt bởi một nucleotide tại vị trí
125 (G và A) → KN Fya và Fyb khác biệt bởi một
amino acid tại vị trí 42 (glycine và aspartic).
131
• Người đồng hợp tử (FYA* FYB*) có đột biến thay thế 33T →
C ở vùng promoter của allele FYB thuộc dòng hồng cầu nên
có kiểu hình Fy(a-b-) (không có KN Duffy trên tế bào hồng
cầu nhưng protein vẫn được sản xuất ở tế bào khác).
• Đột biến trên được tìm thấy ở người Mỹ gốc Phi (70%) và
Tây Châu Phi (100%).
• Dạng ít phổ biến hơn của kiểu hình Fy(a-b-) là do đột biến
điểm hình thành codon kết thúc sớm trình tự mã hóa (KN
Duffy không có mặt ở tất cả các mô).
132
ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN
• Kháng nguyên: Fya, Fyb, Fy3, Fy4, Fy5, Fy6.
• Tính đặc hiệu kháng nguyên: protein.
• Phân tử mang kháng nguyên: glycoprotein.
• Glycoprotein – Duffy là thụ thể gắn với cytokine
được giải phóng trong quá trình viêm nhiễm.
• Glycoprotein – Duffy cũng gắn với ký sinh trùng gây
bệnh sốt rét Plasmodium vivax.
• Về mặt cấu trúc, protein Duffy tương đương với họ
protein G có 7 domain xuyên màng.
133
ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN
• Có 4 kiểu hình Duffy căn bản: Fy(a+b-), Fy(a+b+),
Fy(a-b+), Fy(a-b-).
• KN Fya, Fyb được tìm thấy ở người da trắng (Fya
66% và Fyb 83%) và châu Á (Fya 99% và Fyb18,5%),
nhưng ít phổ biến ở người da đen (Fya 10% và Fyb
23%). Do vậy, KH Fy (a-b-) hiện diện ở 2/3 người
Châu Phi, Mỹ da đen nhưng hiếm ở người da trắng.
134
• Di truyền đa gen, đa
6 nhân tố
135
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
•Hiểu được thế nào là di truyền đa gen, đa nhân tố.
•Nắm được các đặc điểm của di truyền đa nhân tố.
•Nắm được quy luật di truyền nào chi phối trí tuệ, màu da ở
người.
•Ứng dụng công thức hệ số di truyền để xác định mức độ tác
động của yếu tố di truyền và môi trường lên tính trạng,
bệnh.
136
6.1. DI TRUYỀN ĐA GEN
• Sự biểu hiện của tính trạng hoặc bệnh được kiểm
soát bởi nhiều gen không allele.
• Mỗi gen chỉ có tác động nhỏ không đủ để tạo nên
thay đổi về kiểu hình có thể thấy được.
• Nhiều gen tác động theo một hướng → KH thay đổi
về lượng có thể thấy được.
137
VÍ DỤ VỀ TÍNH TRẠNG DI TRUYỀN ĐA GEN
DI TRUYỀN MÀU
DA
Do khoảng 20 gen
chi phối.
138
BẢNG PHÂN ĐỊNH MÀU DA THEO LƯỢNG SẮC TỐ
(DAVENPORT)
139
6.2. DI TRUYỀN ĐA NHÂN TỐ
• Có sự tham gia của nhiều gen không allele, các gen
này chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường.
• Sự tương tác giữa các gen thành viên phối hợp với
môi trường quyết định kiểu hình của tính trạng.
141
ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN ĐA NHÂN TỐ
• Có thể định lượng.
• Do nhiều gen thuộc các locus khác nhau quy định.
• Sự biểu hiện thành kiểu hình có độ biến thiên rất
lớn do ảnh hưởng của nhân tố môi trường.
• Trong quần thể, sự phân phối mức biểu hiện của
tính trạng hoặc bệnh biến thiên liên tục.
• Hiệu quả ngưỡng bệnh: ngưỡng biểu hiện bệnh
dưới tác động tích gộp của các gen bệnh.
142
ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN ĐA NHÂN TỐ
• 25% các tật, bệnh di truyền là di truyền đa nhân tố.
• Sự biểu hiện kiểu hình do tác động cộng gộp của
các gen → không thể tính toán khả năng biểu hiện
tính trạng ở con cháu như di truyền đơn gen.
TẦN SỐ BỆNH
ĐIỀU TRA DỊCH TỄ
TẦN SỐ TÁI MẮC
143
CÔNG THỨC TÍNH HỆ SỐ DI TRUYỀN
H: hệ số di truyền.
MZ: sinh đôi một hợp tử.
DZ: sinh đôi hai hợp tử.
146
CHỈ SỐ IQ
• Chỉ số thông minh (IQ - intelligence quotient) là khái
niệm do Francis Galton đưa ra trong tác phẩm
Heteditary genius vào TK XIX. Sau đó được J.Cattell
và Alfred Binet phát triển.
• Ban đầu, chỉ số IQ được đưa ra để đánh giá sự chậm
phát triển ở trẻ.
• Chỉ số IQ được cho là có liên quan đến sự thành
công trong học tập, công việc, xã hội...
MỨC ĐỘ PHÂN BỐ CHỈ SỐ IQ TRONG QUẦN THỂ
150
• Di truyền hành vi, tính
7 cách
151
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
• Hiểu được thế nào là di truyền hành vi, tính cách.
• Ví dụ một số bệnh di truyền liên quan đến rối
loạn hành vi, tính cách.
152
Di truyền hành vi, tính cách: nghiên cứu các
yếu tố di truyền và mội trường làm cơ sở chi
phối hành vi, tính cách, tri giác, cảm xúc, cá
tính, kỹ năng nhận thức.
153
• Bản chất nguyên nhân di truyền chi phối hành vi,
tính cách là khác nhau.
• Các bất thường về hành vi, tính cách có thể là do:
- Khiếm khuyết đơn gen trội, lặn trên NST thường
hoặc giới tính.
- Đột biến số lượng hay cấu trúc trên NST thường hay
giới tính.
- Nhiều gen phân ly độc lập hoặc đa nhân tố chi phối.
154
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương pháp sinh học phân tử: xác định cấu trúc
gen đột biến, enzyme, hormone bất thường về cấu
trúc và chức năng trong cơ chế sinh bệnh.
155
MỘT SỐ DẠNG DI TRUYỀN HÀNH VI, TÍNH CÁCH
• Rối loạn số lượng, cấu trúc NST: trisomi 21, trisomi 13,
trisomi 4p+, monosomi 5p-, NST vòng 21, NST vòng 22, 45 X,
47 XXY...
MỘT SỐ BỆNH
• Hội chứng Down, hội chứng Klinefelter, hội chứng Turner, hội
chứng XYY.
156
MỘT SỐ DẠNG DI TRUYỀN HÀNH VI, TÍNH CÁCH
• Gây khiếm khuyết chậm phát triển tâm thần, trí tuệ ở mức độ vừa
hoặc nặng.
MỘT SỐ BỆNH
• Gen bệnh lặn trên NST thường: phenylketo niệu, bệnh Tay-Sachs.
157
MỘT SỐ DẠNG DI TRUYỀN HÀNH VI, TÍNH CÁCH
• Một số dạng rối loạn tâm thần: trầm uất, tâm thần
phân liệt, mất trí nhớ, rối loạn tri giác...
158
• Dự báo nguy cơ tái mắc ở
8 thế hệ sau
159
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong phần này, sinh viên có thể:
• Nắm được một số nguyên tắc dự đoán nguy cơ tái
mắc bệnh ở thế hệ sau.
160
8.1. NGUY CƠ TÁI MẮC DỰA VÀO KINH NGHIỆM
162
8.3. NGUY CƠ TÁI MẮC TĂNG LÊN THEO SỐ
NGƯỜI MẮC TRONG GIA ĐÌNH
163
8.4. NGUY CƠ TÁI MẮC TĂNG THEO ĐỘ TRẦM
TRỌNG CỦA BỆNH, TẬT
Nếu bệnh nhân có biểu hiện bệnh càng nặng thì tỷ lệ
tái mắc của họ hàng bệnh nhân càng cao.
164
8.5. DỰA VÀO NGƯỠNG BỆNH Ở HAI GIỚI
165
KẾT LUẬN
• Di truyền 2 allele là di truyền được chi phối bởi 2
allele của một gen.
• Di truyền 2 allele gồm có di truyền trội, lặn trên
NST thường và di truyền trội, lặn liên kết với NST
giới tính.
• Di truyền ty thể là di truyền theo dòng mẹ.
• Độ thấm là xác suất một cá thể mang một kiểu
gen biểu hiện thành tính trạng.
• Độ biểu hiện thể hiện mức độ nghiêm trọng của
bệnh của cùng một kiểu gen.
166
KẾT LUẬN
• Sao chép kiểu gen là nhiều gen không allele lại quy
định cùng một kiểu hình.
• Sao chép kiểu hình là kiểu hình do gen quy định dưới
tác động của môi trường lại giống với một kiểu hình
do gen quy định.
• Ở người có hai hệ nhóm máu quan trọng là ABO và
Rh.
• Nhóm máu ABO và Rh có ảnh hưởng lớn trong
truyền máu.
• Sự không tương hợp Rh giữa mẹ (Rh-) và thai (Rh+)
có thể gây sẩy thai.
167
KẾT LUẬN
• Di truyền đa nhân tố là di truyền chịu sự chi phối
của nhiều gen kết hợp với nhau và với môi
trường.
• Dự đoán nguy cơ tái mắc của một bệnh nào đó có
thể dựa vào nhiều yếu tố: thống kê quần thể;
thống kê trong gia đình, họ hàng; độ trầm trọng
của bệnh; giới tính.
168
Tài liệu tham khảo:
Bộ môn Sinh học (2018),
Giáo trình Sinh học tế
bào và di truyền, NXB Y
học.
Email:
SV VUI LÒNG LÀM thanhphan@ump.edu.vn
FEEDBACK CHO BÀI
GIẢNG!
169
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TPHCM
BỘ MÔN SINH HỌC
BỆNH HỌC
NHIỄM SẮC THỂ NGƢỜI
TRỊNH QUỐC SỬ
1
quoc_suyd@yahoo.com
MỤC TIÊU
1. Vật lý
+ Tia bức xạ ion hóa: tia UV, tia X và tia gamma.
Tần số đột biến tỷ lệ: Liều lượng phóng xạ.
(không có liều vô hại) Thời gian tiếp xúc.
Trạng thái cơ thể.
+ Sốc nhiệt độ cao (thấp) Ức chế:
Qúa trình giảm phân Giao tử 2n.
Các lần phân bào đầu tiên của hợp tử.
Các tế bào đa bội. 3
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY ĐỘT BIẾN
2. Hóa chất
+ Chống ung thư Kìm hãm quá trình phân bào:
Colchicine, Vinblastine, Vincristine, Taxol.
+ Vừa gây ung thư vừa gây đột biến:
Chì, Benzen, thủy ngân, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, …
5
Bộ NST ngƣời 46, XY (nhuộm băng Giemsa)
Băng NST
Là các đoạn được hiện lên tối hơn hoặc sáng hơn so
với đoạn kế bên nhờ các loại phẩm nhuộm đặc trưng và
mức độ co ngắn của NST, giúp:
+ Phân biệt chính xác từng NST
trong cùng 1 loại và khác loại.
+ Phát hiện các loại đột biến
Cấu trúc NST.
Cơ sở của phƣơng pháp nhuộm băng
Dựa vào cấu trúc và hoạt động của DNA trong NST khi
được xử lý bằng enzyme thủy giải protein.
(Trypsin hoặc – chymotrypsin).
Nhóm A
+ Thể đa (Polysomi: 2n + 2; 2n + 3)
+ Thể khảm
Có 2 hoặc nhiều dòng tế bào mang karyotype khác
nhau trong cùng 1 cơ thể:
46,XX/47,XX,+ 21; 45,X/46,XX/47,XXX.
Có thể xảy ra ở:
+ Dòng tinh hoặc dòng trứng.
19
2.2. DỊ BỘI THỂ – Cơ chế
20
2.2. DỊ BỘI THỂ – Cơ chế
21
2.2. DỊ BỘI THỂ – Cơ chế
22
2.2. DỊ BỘI THỂ – Cơ chế
23
2.3. Các bệnh dị bội thể ở ngƣời
25
1. Trisomi 21 (Down Syndrome)
a. Các đặc điểm nhận dạng
Chiều cao bình thường.
Dễ bị nhiễm trùng và thừa cân. Trán hẹp, gáy rộng, mắt
xếch, dẹt, mũi ngắn và dẹt, tai nhỏ. Miệng thường mở,
môi và lưỡi dày, hay thè lưỡi. Ngón chân cái tách ra.
Trí tuệ kém phát triển, mặt dần độn, IQ thấp (<50).
26
1. Trisomi 21 (hội chứng Down)
b. Tiến triển
46,XX,-14,+t(14q;21q). 46,XY,-14,+t(14q;21q).
46,XX,-21,+t(21q;21q). 46,XY,-21,+t(21q;21q).
+ 46,XX, idic(21)(pterq22.3::q22.3pter).
29
Nguyên tắc của kỹ thuật FISH
30
2. Trisomy 18 (Edwards syndrome)
31
2. Trisomy 18 (Edwards syndrome)
Triệu chứng
Chậm trong tử cung và dừng ở tháng thứ 7.
Thái bé và cử động yếu, đa ối Suy thai.
Rối loạn: bú, nuốt và thở. Thiểu năng.
Nhẹ cân. Tai thấp và nhọn như tai chồn.
Dị tật nặng: tim, thận và cơ quan s.dục.
Trán và khe mắt hẹp. Miệng bé,
Đầu nhỏ, hàm nhỏ, lưỡi thụt vào.
Bàn tay nắm bất thƣờng. 32
2. Trisomy 18 (Edwards syndrome)
Nếp vân da bàn tay:
Rảnh khỉ. 7 – 10 ngón tay: hoa vân cung.
Thiếu nếp gấp liên đốt ngón xa. Thiểu sản móng tay.
Bàn tay co quắp. Lòng bàn chân dầy.
34
3. Trisomy 13 (Patau syndrome)
35
3. Trisomy 13 (Patau syndrome)
+ Triệu chứng
Đầu nhỏ, mắt nhỏ hoặc không có mắt.
Tại gắn thấp, điếc. Sứt môi, hở hàm ếch.
Dị tật nặng: TK, tim, thận, hệ tiêu hóa và bp s.dục.
Rảnh khỉ, t’’’. Bàn tay và chân: 6 ngón (thừa ngón út).
+ Tiến triển
86% chết ở năm đầu. Rất hiếm 6 tuổi.
28% chết ở tuần đầu. 44% chết tháng đầu.
36
3. Trisomy 13 (Patau syndrome)
46,XX,-14,+t(13q;14q).
42
4. Hội chứng Klinefelter 47,XXY
+ Lúc dậy thì: rối loạn cảm xúc, trí tuệ , cơ bắp yếu.
Chứng vú nữ, ngƣời cao, tay chân dài Mất cân đối
Testosterone giảm, Không râu, IQ thấp. Dương vật nhỏ.
Tinh hoàn teo, mềm, không tinh trùng Vô sinh. 43
Hội chứng Klinefelter 47,XXY
Di truyền tế bào:
+ Có 1 VT Barr.
+ 80%: 47,XXY.
CƠ CHẾ CHUNG
+ Là hậu quả của sự đứt gãy trên NST. Nếu nối lại
+ Phần lớn các tác động lên NST đều xảy ra ở gian kỳ.
45
RỐI LOẠN CẤU TRÚC NST
CÁC DẠNG
1. Mất đoạn (Deletion)
48
a. Mất đoạn cuối (Terminal delection )
46,XX,r(7)(p22q36)
49
b. Mất đoạn giữa (Intercalary delection )
50
1. Mất đoạn
Ở cá thể dị hợp tử: khi các gen trội mất đi, các gen
lặn ở đoạn còn lại trên NST nguyên vẹn biểu lộ ra kiểu
hình.
51
Một số bệnh mất đoạn
+ Hội chứng tiếng mèo kêu – Cri du chat (5p-)
(1/50.000) 46,XX,5p- hoặc 46,XY,5p-
Triệu chứng:
Nhẹ cân, dị dạng thanh quản, tiếng khóc như tiếng mèo
(giảm dần dần rồi mất hẳn khi được 6 tháng tuổi).
Đầu nhỏ, 2 mắt xa nhau, có nếp quạt, hàm dưới nhỏ.
Giảm trương lực cơ, trí tuệ kém phát triển, dị tật tim.
Một số trẻ chết lúc sơ sinh, số khác sống đến trưởng
thành nhưng cơ thể kém phát triển. 52
Một số bệnh mất đoạn
Lặp
đoạn
thứ
phát
56
2. Lặp đoạn – Dup
Có các dạng:
Lặp nhánh p hoặc lặp nhánh q hoặc lặp cả NST.
Trên 1 cặp NST tương đồng:
Có 3 nhánh ngắn Trisomy nhánh ngắn.
Hoặc: có 3 nhánh dài Trisomy nhánh dài.
57
2. Lặp đoạn – Dup
Hoặc lặp cả đoạn NST Bệnh Trisomy.
Có các đặc
điểm như
h.chứng Edward.
Là các vùng khóa đặc biệt trên DNA, đặc thù ở mỗi NST
59
Mất vi đoạn – Lặp vi đoạn (< 5 Mb)
62
Bệnh mất vi đoạn
63
Bệnh lặp vi đoạn
+ Hội chứng Charcot – Marie - Tooth:
Lặp vi đoạn ở 17p12
(dài 1,4 Mb).
64
3. Nhiễm sắc thể đều – iso / i
46,XX,i(18q).
65
3. Nhiễm sắc thể đều – iso / i
Hoặc:
2 nhánh p được sao chép từ 1 nhánh p nguyên gốc.
Tetrasomy 18p
47,XY,i(18p)
Trẻ vàng da, nôn mửa sau bú, thở khó và ngắn.
66
4. Nhiễm sắc thể 2 tâm – dicentric
67
5. Đảo đoạn - inv (Inversion)
Là sự sắp xếp lại NST.
Một đoạn NST bị đứt ở 2 chỗ và quay 180o.
Hai chỗ bị đứt tự nối lại theo một trật tự mới.
Coù 2 loaïi
Đặc điểm:
Đặc điểm:
Có 3 dạng:
75
a. Chuyển đoạn tƣơng hỗ - rcpt
76
a. Chuyển đoạn tƣơng hỗ - rcpt
Bệnh Bc mãn dòng tủy; Ung thư máu dòng tủy mãn.
(Chronic Myelogenous Leukemia – CML)
Là 1 q.trình ung thư chậm ở máu và tủy do đột biến
chuyển đoạn tương hỗ giữa NST 9 và 22.
Chỉ xảy ra ở tb sinh dƣỡng không có ở tb sinh dục.
Người bệnh không truyền bệnh cho đời con. 77
abl: gen tiền ung (hoạt hóa Tyrosine kinase)
kích thích tăng sinh tb.
78
Bệnh NST Phil, Ung thƣ máu dòng tủy mạn (CML)
Triệu chứng:
81
Chuyển đoạn không tƣơng hỗ
82
Chuyển đoạn cân bằng và không cân bằng
83
c. Chuyển đoạn hòa hợp tâm - rob
84
c. Chuyển đoạn hòa hợp tâm - rob
Đặc điểm: 45,XX,rob(14;21)
Chỉ có 45 NST ở kỳ giữa, do người này là người lành:
+ Thiếu 2 NST tâm đầu.
+ Xuất hiện 1 NST mới do chuyển đoạn.
Kiểu hình vẫn bình thường (1/1.000).
Có tính di truyền
hoặc do đột biến
mới phát sinh
85
c. Chuyển đoạn Robertson
86
Vd 1: 1 NST 21 (nhóm G) với 1 NST 14 (nhóm D)
87
88
VD 2: 1 NST 21 chuyển đoạn với 1 NST 21 (G/G)
46,XX,–21,+t(21q;21q) 46,XY,–21,+t(21q;21q)
89
Giải thích như TH: 13/13.
Người bệnh Down do chuyển đoạn có 46 NST.
Ngƣời bệnh Down kiểu D/G: 46,XX,-14,+t(14q;21q)
5 NST nhóm D và 1 NST D/G, nhóm G bình thường.
46,XX,+21,rob(14;21)
90
KẾT LUẬN
CÁC VẤN ĐỀ
TRỊNH QUỐC SỬ
1
quoc_suyd@yahoo.com
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU – DÀN BÀI
Có 3 loại:
3
DỊ NHIỄM SẮC CHẤT
6
Vật thể Barr – VT NS giới tính nữ
+ Hình dạng: hình tháp, hình bán cầu, thấu kính lồi.
7
Vật thể Barr – Barr body
46,XX 47,XXY
48,XXYY
47,XXX 48,XXXY
49,XXXYY
48,XXXX 49,XXXXY
49,XXXXX 8
Đặc điểm vật thể Barr
9
10
Ứng dụng vật thể Barr
11
Mèo tam thể / nhị thể
13
Nam sinh đôi cùng trứng ? Nữ sinh đôi cùng trứng ?
15
Cơ chế phân tử gây bất hoạt NST X
1999, Lee: gen Tsix nằm kế gen Xist trong vùng XIC.
+ RNA Xist có vai trò chính trong việc gây bất hoạt X
Lan tỏa dọc theo 2 hướng của NST X.
16
Cơ chế phân tử gây bất hoạt NST X
Gen Xist và Txis hoạt động đối lập nhau trên cùng
NST X sinh ra chúng.
19
VẬT THỂ Y – Y BODY (SGK)
Gồm 3 phần:
- Ống Wolff
(Ống trung thận)
+ Gđ biệt hóa. 22
a. Giai đoạn hệ sinh dục chƣa biệt hóa
Từ tuần thứ 12
25
SỰ HÌNH THÀNH GIỚI TÍNH – HỆ SINH DỤC
Gđ biệt hóa (7w )
Gđ chưa biệt hóa
(4 – 7w)
26
CÁC LOẠI GIỚI TÍNH Ở HỆ SD NGƢỜI
30
NST GIỚI TÍNH Ở NGƢỜI
NHIỄM SẮC THỂ Y
31
b. Nhiễm sắc thể Y – Gen SRY
34
CÁC GEN TÁC ĐỘNG LÊN HỆ SINH DỤC
35
Các yếu tố phát triển theo hƣớng nam
Hermaphroditism
+ Lưỡng tính giả nam
Male Pseudohermaphroditism
Tinh hoàn còn nằm trong ống bẹn hay môi lớn.
Vẫn có AMH: ống Muller tiêu biến, ống Wolff phát triển
Tinh hoàn vẫn tiết testosteron nhưng thiếu hụt thụ quan
Androgen Testosteron không thể tác động mô đích.
43
Hội chứng nữ hóa tinh hoàn 46, XY.
Hội chứng nữ hóa tinh hoàn 46,XY(AR–)
Tinh hoàn ẩn. H.dáng, bpsd ngoài giống Nữ.
(không có tử cung + buồng trứng)
Tắt 1 đầu âm đạo, không có tử cung hoặc
kém phát triển.
Dậy thì: có vú, KH nữ, vô kinh,
lông mu ít hay không có.
Tâm s.lý hướng nữ, không biết bị bệnh,
tự cho là nữ. Luật pháp + XH: luôn coi là nữ.
Phôi thai học: giống lƣỡng tính giả nam .
Mổ lấy tinh hoàn ngay khi phát hiện bệnh.
44
Hội chứng nữ hóa tinh hoàn 46,XY(AR–)
45
b. Lƣỡng tính giả nữ (ít gặp hơn)
47
c. Lƣỡng tính thật
46,XX/46,XX(SRY+) ; 46,XY/46,XY(SRY–)
Nam: 46,XX(SRY+).
GP tạo tinh trùng: TĐC vùng PAR1 giữa Xp và Yp.
Bất thƣờng do đột biến chuyển đoạn:
Yp sang Xp mang theo gen SRY.
52
Nam: 46, XX, (SRY+)
53
Bệnh sinh giới đảo nghịch
Nữ: 46,XY(SRY–)
Do đột biến điểm hay mất đoạn SRY trên Y.
3
CÂU HỎI MỞ BÀI
Bác sĩ yêu cầu xét nghiệm phân tử ở một bệnh nhân
nghi ngờ nhiễm Epstein-Barr virus gây ung thư vòm
họng. Anh chị có biết các kỹ thuật phân tử nào có thể
dùng để phát hiện EB virus ở bệnh nhân này?
A. Khuếch đại gene PCR
B. Lai phân tử
C. ELISA
D. A và B
E. A, B và C
NỘI DUNG HỌC TẬP
Tủa DNA
4 - Gắn nguồn
điện 1 chiều.
4
5 - Nhuộm DNA,
5 quan sát dưới đèn
UV và chụp hình.
Thao tác với gel agarose
Thang DNA
EtBr
DNA được nhuộm Ethidium
bromide và hiện vạch dưới
tác dụng của tia UV
Xem lại hình dưới đây để trả lời 2 câu clicker
C. PHẢN ỨNG CHUỖI TRÙNG HỢP
(PCR)
- PCR = Polymerase Chain Reaction
- Do Kary B. Mullis phát minh năm
1985.
- Tăng số lượng gen mục tiêu, phục vụ
cho nghiên cứu.
- Yếu tố quan trọng: Kích thước đoạn
gen mục tiêu, mồi đặc hiệu (primer),
nhiệt độ phản ứng, enzyme
polymerase, số chu kỳ phản ứng.
- 3 bước chính/chu kỳ: Tách mạch, gắn
mồi, kéo dài mạch.
Các yếu tố cơ bản của PCR
• dNTP : cho phép mạch mới được tổng hợp liên tục
• ddNTP : ngưng tổng hợp mạch mới
TRÌNH TỰ CẦN GIẢI
• + dNTP
• + ddNTP
(VD: ddTTP)
Giải trình tự tự động
• Danh pháp:
– Ba chữ cái in nghiêng: tên của tế bào chủ;
– CHỮ CÁI ĐẦU VIẾT HOA: giống;
– hai chữ cái sau viết thường: loài;
– Chữ cái thứ tư: chủng (nếu có);
– Số La Mã: thứ tự tìm ra.
EcoRI
Thang DNA
chuẩn Gel agarose
Xốp bọt Lai với các Probe
biển Dung dịch đặc hiệu
đệm Túi lai đóng kín
Southern blot
Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH)
Kết quả xét nghiệm FISH của bệnh nhân bị mất đoạn trên vùng 22q11.
Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH)
• Ưu điểm
– Phát hiện được bất thường NST trên cả TB không
phân chia.
– Interphase FISH không cần phải nuôi tế bào, độ
nhạy > 50 kB
– Mẫu dò đặc hiệu nên rất nhạy.
• Nhược điểm
– Phụ thuộc vào mẫu dò.
– Không quan sát được toàn bộ cấu trúc bộ NST.
– Một số trường hợp không phát hiện được các vi
mất đoạn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lưu ý: SV làm feedback cho nội dung bài giảng
và phương pháp giảng dạy.