You are on page 1of 3

A.

ĐỘ NG TỪ KHIẾ M KHUYẾ T CHỈ SỰ SUY ĐOÁN

Độ ng từ khiếm khuyết chỉ sự suy đoán đượ c dùng để diễn tả sự suy đoán khả năng mộ t việc
gì đó xả y ra.

B. ĐỘ NG TỪ KHIẾ M KHUYẾ T CHỈ SỰ SUY ĐOÁN TRONG HIỆ N TẠ I:

must, can’t, may, might, could.

Chúng ta sử dụ ng must để thể hiện rằ ng chúng ta chắ c chắ n rằ ng mộ t việc gì đó là sự thậ t.

They must be very rich. Look at the house.

Chúng ta sử dụ ng can’t để nói rằ ng chúng ta chắ c chắ n rằ ng mộ t việc gì đó là không thể.

She can’t be ill. I’ve just seen her in the shop and she looked fine.

Chúng ta sử dụ ng may, might, could để nói rằ ng việc mộ t việc gì đó đang hoặ c sẽ xả y ra là có


thể.

They may be arriving tomorrow.

He could be away on holiday.

He might be offered the job.

May not và might not có nghĩa là việc mộ t việc gì đó đang hoặ c sẽ không xả y ra là có thể.
Chúng ta không sử dụ ng could not trong trườ ng hợ p này.

He might not be offered the job.

I may not pass the exam.

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ


1. Mạo từ Xác định 
Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể
về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người
nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.
Example:The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)
--> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào.The sun is big. (Mặt
trời rất to lớn)
---> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết
A.1Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng "The"
A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Example:The sun (mặt trời); the sea (biển cả),The world (thế giới); the earth (quả đất)
B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Example:I saw a cat.The cat ran away.
C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc
một mệnh đề.
Example:The girl that I love
The boy that I hit
D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Example:Please give me the dictionary.
E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi
các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Example: The first day
The only moment
F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Example: The whale is in danger of becoming extinct G. The + Danh từ số ít dùng trước
một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Example:The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Example:The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số
nhiều của các nước, sa mạc, miền
Example:The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …
Example:The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)
1.2 Không được dùng "The" trong các trường hợp:
A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Eg:Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)
B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ
không chỉ riêng trường hợp nào.
Eg:I don’t like noodles,I don’t like Sundays
C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
(possessive case) .
Eg:My friend, chứ không nói My the friend,The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ
của cô gái)
D. Trước tên gọi các bữa ăn.
Eg:I invited Marry to dinner.
- Nhưng:The wedding breakfast was held in a beautiful garden.
E. Trước các tước hiệu.
Example:President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
F. Trong các trường hợp dưới đây:Men are always fond of soccer.
In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới),
from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)
2. Mạo từ bất định (A/An)
Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng
được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ
trước. 
EgA ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng )
2.1 Cách dùng Mạo từ "An"
- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong
cách viết).
- Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o"
Eg:An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
- Một số từ bắt đầu bằng “u“:
Eg:An umbrella (một cái ô)
- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm
Eg:An hour (một tiếng)
2.2 Cách dụng Mạo từ "A"
Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".
Eg:A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …
- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu"  phải dùng “A” 
Eg:a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ...·
- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
Eg: I get up at a quarter past six.
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half,
hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half
– share, a half – day (nửa ngày).
Eg:My mother bought a half kilo of oranges.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2
times a day.
Eg:John goes to work three times a week.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.
Eg:I want to buy a dozen eggs
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one
hundred – a/one thousand.
Eg:My school has a hundred students.
 2.3 Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp
a.Trước danh từ số nhiều.
- Lưu ý:  A/An không có hình thức số nhiều.
Eg:Số nhiều của a dog là dogs 
b.Trước danh từ không đếm được
Eg:My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)
c.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Eg:I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)
Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Eg:I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

You might also like