You are on page 1of 16

NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA GIỮA KỲ I ĐỊA LÝ LỚP 12, NĂM HỌC 2021-2022

Câu 1: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ
A. 22023’B. B. 22027’B. C. 23023’B. D. 23027’B.
Câu 2: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh
        
A. Phú Yên. B. Khánh Hòa.
       
C. Bà Rịa-Vũng Tàu. D. Bình Thuận.
Câu 3: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Hà Giang. B. Lạng Sơn.       C. Lào Cai. D. Cao Bằng.
Câu 4: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh
     
A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Điện Biên.      D. Lai Châu.
Câu 5: Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Cà Mau. B. Tiền Giang. C. Kiên Giang. D. Cần Thơ.
Câu 6: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23°23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh
A. Lào Cai        B. Cao Bằng C. Hà Giang       D. Lạng Sơn
Câu 7: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8°34'B tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh
A. Kiên Giang       B. Cà Mau C. An Giang      D. Bạc Liêu.
o
Câu 8: Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 102 24'Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh
A.Phú Yên. B. Điện Biên. C. Khánh Hòa. D. Lai Châu.
Câu 9: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A.Phú Yên. B. Điện Biên. C. Khánh Hòa. D. Lai Châu.
Câu 10: Quốc gia không có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam là
   
A. Trung Quốc. B. Cam –pu –chia. C. Lào.   D. Thái Lan.
Câu 11: Nội thủy là vùng nước
A. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. B. tiếp giáp với đất liền, ở ven biển
C. tiếp giáp với đất liền, rộng 12 hải lý. D. tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
Câu 12: Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng biển nào?
A. Lãnh hải.               B. Đặc quyền kinh tế.    C. Nội thủy. D. Tiếp giáp lãnh hải.
Câu 13: Bộ phận có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là
A. Lãnh hải. B. Đặc quyền kinh tế.     C. Nội thủy. D. Tiếp giáp lãnh hải.
Câu 14: Đường bờ biển nước ta chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên dài khoảng
A. 2300km. B. 2360km. C. 3260km. D. 3200km.
Câu 15: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền nước ta chủ yếu nằm trong
A. múi giờ số 6. B. múi giờ số 7.       C. múi giờ số 8. D. múi giờ số 9.
Câu 11: Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào?
A. Đà Nẵng và Khánh Hòa.                            B. Khánh Hòa và Quảng Ninh.
C. Thừa Thiên –Huế và Bà Rịa –Vũng Tàu.   D. Đà Nẵng và Bà Rịa –Vũng Tàu.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta?
A. Là vùng nước tiếp giáp với đất liền.
B. Là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
C. Được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất trên đường cơ sở. .
D. Được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 13: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định
về y tế, môi trường nhập cư là
A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế.    C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về lãnh hải nước ta?
A. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
C. Có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa.
D. Ranh giới ngoài được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
Câu 15: Đặc điểm không đúng với vị trí địa lý nước ta là
A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương.
C. trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.
D. nằm ở trung tâm các vành đai động đất, núi lửa sóng thần trên thế giới.
Câu 16: Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. nội thủy. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 17: Vùng biển mà ở đó nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là
A. Nội thủy.       B. Lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải       D. Vùng đặc quyền về kinh tế
Câu 18: Vùng biển mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là
A. Nội thủy       B. Lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải       D. Vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 19: Được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là
A. đường cơ sở - đường nối các đảo gần bờ và các mũi đất xa nhất về phía biển.
B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 20: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí
A. Thuộc châu Á.         B. Nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.       D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
Câu 21: Lãnh hải là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lý.
C. vùng biển có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ quốc phòng, kiểm soát thuế quan…
D. vùng biển nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng
không.
Câu 22: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ
A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 23: Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa
khẩu vì
A. phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi.
B. phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi...
C. cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
D. thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu 24: Hệ tọa độ địa lý phần đất liền nước ta là
A. 23° 23’B -8°34‘B; 102°09‘Đ - 109°24‘Đ. B. 23° 27‘B -8°30‘B; 102°09‘Đ - 109°24‘Đ.
‘ ‘ ‘
C. 23° 23 B -8°34 B; 102°00Đ - 109°20 Đ. D. 23° 27‘B -8°34‘B; 102°09‘Đ - 109°24‘Đ.
Câu 25: Vị trí địa lí đã làm cho tài nguyên sinh vật nước ta
A. đa dạng và phong phú. B. mang tính chất cận nhiệt và ôn đới.
C. phân hóa sâu sắc theo độ cao. D. suy giảm nhanh chóng.
Câu 26: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do
A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương. B. Tiếp giáp với Biển Đông.
C. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. D. Trong vùng nhiều thiên tai.
Câu 28: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A. sông ngòi dày đặc. B. địa hình đa dạng.
C. tổng bức xạ lớn. D. khoáng sản phong phú.
Câu 29: Vùng biển nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và
hàng không là
A. nội thủy. B. lãnh hải. C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế.
Câu 30: Ý nào sau đây không phải đặc điểm của lãnh hải?
A. Vùng biển có chủ quyền quốc gia trên biển. B. Có chiều rộng 12 hải lí.
C. Có ranh giới chính là đường biên giới quốc gia trên biển. D. Có chiều rộng 200 hải lí.
Câu 31: Đặc điểm không đúng với vùng nội thủy là
A. ở phía trong đường cơ sở. B. ở giữa đường cơ sở và lãnh hải.
C. được xem như bộ phận phần đất liền. D. vùng nước tiếp giáp với đất liền.
Câu 32: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không do vị trí địa lí nước ta quy định?
A. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
C. Tài nguyên sinh vật phong phú. D. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
Câu 33: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. thuận tiện giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực.
B. tạo điều kiện hợp tác, hữu nghị với các nước trong khu vực.
C. có tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú, đa dạng.
D. quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 34: Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là
 A. Trung Quốc.       B. Campuchia. C. Lào. D. Thái Lan.   
Câu 35: Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng
A. 18 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 17 vĩ độ.      D. 12 vĩ độ.
Câu 36: Khoảng cách về vĩ độ giữa điểm cực Bắc và điểm cực Nam trên đất liền của nước ta là 
A.13040’. B.14039’. C.14049’. D.15049’.
Câu 37: Khoảng cách về kinh độ giữa điểm cực Đông và điểm cực Tây trên đất liền của nước ta là 
A.7015’. B. 7029’. C.10018’. D.12019’.
Câu 38: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
A. nằm cách bờ biển 12 hải lí.          B. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
C. nối các điểm có độ sâu 200 m.  D. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
Câu 39: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú không phải do
A.lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B, thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. nằm ở trên các vành đai sinh khoáng của thế giới như Địa Trung Hải, Thái Bình Dương.
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên đường di lưu của các loài sinh vật. 
Câu 40: Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho việc 
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.    B. mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. 
C. phát triển các ngành kinh tế biển.         D. phát triển nền nông nghiệp ôn đới.
Câu 41: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu do
A.lượng mưa lớn. B. số giờ nắng nhiều. C. vị trí địa lí. D. độ ẩm cao.
Câu 42: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta?
A. Có thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa miền núi và đồng bằng.
B. Có mối giao lưu cùng phát triển với các nước trong khu vực.
C. Có tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú, đa dạng.
D. Quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 43: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về văn hóa-xã hội?
A. Có thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa miền núi và đồng bằng.
B. Có mối giao lưu cùng phát triển với các nước trong khu vực.
C. Có mối giao lưu lâu đời với các nước láng giềng.
D. Quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 44: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta theo quan điểm địa lí chính trị và địa lí quân sự?
A. Đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á.
B. Có mối giao lưu cùng phát triển với các nước trong khu vực.
C. Có mối giao lưu lâu đời với các nước láng giềng.
D. Quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 45: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta?
A. Có thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa miền núi và đồng bằng.
B. Có thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
C. Có tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú, đa dạng.
D. Quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 46: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải
cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là
A. Lãnh hải. B. Thềm lục địa. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 47: Đường bờ biển của nước ta dài
A. 3260km. B. 3160km. C. 3262km. D. 2360km.
Câu 48: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài
A.4160 km. B. 4610 km. C. 4600 km. D. 4560 km.
Câu 49: Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh (thành phố) tiếp giáp với các nước láng giềng?
A.27. B. 28. C. 29. D. 25.
Câu 50: Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh (thành phố) tiếp giáp với biển?
A.27. B. 28. C. 29. D. 25.
Câu 51: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước
A. Trung Quốc, Mianma, Lào. B. Trung Quốc, Lào, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan
Câu 52: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ
A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau . B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang. D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Câu 53: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đấ liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
Câu 54: Các vùng biển xếp theo thứ tự từ đất liền ra biển
A. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
C. Cùng đặc quyền về kinh tế, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
Câu 55: Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt
ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước
quốc tế quy định, được gọi là:
A. Nội thủy.         B. Lãnh hải. C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.            D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 56: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
D. Cho phép khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 57: Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với 
A. Trung Quốc và Lào.                    B. Lào và Cam-pu-chia. 
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.      D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
Câu 58: Để bảo vệ và khai thác hiệu quả tài nguyên của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa nước ta cần 
A. đẩy mạnh sức mạnh về quân sự.
B. hiện đại hóa trang thiết bị và đàm phán với các nước láng giềng.
C. khai thác triệt để các tài nguyên ở đây như hải sản, khoáng sản…
D. đàm phán với các quốc gia láng giềng có chung biển Đông.
Câu 59: Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là
A. 1/2 và 1/2        B. 2/3 và 1/3 C. 3/4 và 1/4        D. 4/5 và 1/5
Câu 60: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
A. Đồng bằng.       B. Đồi núi thấp. C. Núi trung bình.       D. Núi cao.
Câu 61: Độ dốc chung của địa hình nước ta là
A. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. B. thấp dần từ Tây sang Đông.
C. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. D. thấp dần từ Bắc xuống Nam.
Câu 62: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là
A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung. B. hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung.
C. hướng đông – tây và hướng vòng cung. D. hướng đông bắc- tây nam và hướng vòng cung.
Câu 63: Vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 64: Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 65: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây?
A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ. B. Thềm lục địa khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp.
C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòm xen kẽ lẫn nhau. D. Mở rộng ra biển và các bãi triều thấp phẳng.
Câu 66: Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây?
A. Tiếp xúc với thềm lục địa rộng, nông. B. Các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
C. Mở rộng các bãi triền thấp phẳng. D. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa.
Câu 67: Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là
A. địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C. chủ yếu là các cao nguyên. D. địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích.
Câu 68: Địa hình khu vực Trường Sơn Bắc có đặc điểm
A. địa hình cao nhất nước ta với 3 dải chạy cùng hướng tây bắc – đông nam.
B. địa hình đồi núi thấp, gồm các cánh cung mở rộng ở phía bắc và phía đông bắc.
C. gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng.
D. gồm các dãy núi song song và so le theo hường tây bắc – đông nam.
Câu 69: Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là
A. sông Đà. B. sông Mã.      C. sông Chu. D. sông Gâm.     
Câu 70: Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
A. lãnh thổ hẹp ngang. B. nhiều núi.
 C. nhiều sông.       D. nhiều núi ăn sát ra biển.
Câu 71: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
 A. nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
     C. có nhiều khối núi cao đồ sộ. D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.   
Câu 72: Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở
A. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. B. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
    C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.  
Câu 73: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.       B. Tây Nguyên.
     C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 
Câu 74: Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là
A. đồng bằng. B. sơn nguyên và cao nguyên.  C. vùng trũng. D. núi cao.
Câu 75: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là
A. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
     B. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực.
     C. địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.
     D. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.
Câu 76: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đất nước nhiều đồi núi.
C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
Câu 77: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta?
A. Đất nước nhiều đồi núi. B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu 78: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta?
A. Đất nước nhiều đồi núi. B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 79: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. có địa hình cao nhất nước ta.
C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam. D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Câu 80: Những đỉnh cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Giáp biên giới Việt - Trung. B. Khu vực phía Nam của vùng
C. Vùng thượng nguồn sông Chảy. D. Khu vực trung tâm.
Câu 81: Hướng vòng cung là hướng chính của
A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc.
C. dãy Hoàng Liên sơn. D. vùng núi Trường Sơn Bắc
Câu 82: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. gồm các khối núi và cao nguyên. B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. có bốn cánh cung lớn. D. địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 83: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. rộng 15 000 km². B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có các bậc ruộng cao bạc màu.
Câu 84: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình của vùng cận nhiệt gió mùa. B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 85: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 86: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. D. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 87: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đất nước nhiều đồi núi .
C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. C. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 88: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 89: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. có địa hình cao nhất nước ta.
B. có ba mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. gồm các dãy núi song song và so le có hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 90: Ranh giới vùng núi Tây Bắc là
A. sông Hồng và sông Cả. C. sông Hồng và sông Đà.
B. sông Hồng và sông Mã. D. sông Đà và sông Mã.
Câu 91: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
A. địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. B. cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. địa hình chịu tác động của con người.
Câu 92: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có ba mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. B. có địa hình cao nhất nước ta.
C. gồm các dãy núi song song và so le có hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. bao gồm các dãy núi vòng cung.
Câu 93: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là
A. có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.
B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn , hướng Tây bắc – Đông Nam.
C. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.
D. gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
Câu 94: Đặc điểm địa hình “Gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc-đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi
A. Đông Bắc.       B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc.       D. Trường Sơn Nam.
Câu 95: Đặc điểm địa hình “Bao gồm các dãy núi hướng vòng cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở rộng về phía bắc và
đông bắc” là của vùng núi
A. Đông Bắc.       B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc.       D. Trường Sơn Nam.
Câu 96: Đặc điểm địa hình “Gồm các khối núi và cao nguyên” là của vùng núi
A. Đông Bắc.       B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc.       D. Trường Sơn Nam.
Câu 97: Cấu trúc địa hình “gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi
A. Đông Bắc.       B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc.       D. Trường Sơn Nam.
Câu 98: Chứng minh tính chất ẩm của khí hậu nước ta, thể hiện:
A. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 80%
B. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 85%
C. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 80%
D. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 85%
Câu 99: Độ ẩm không khí (%) của nước ta dao động khoảng:
A. 60 B. 70 C. 80 D. 90
Câu 100: Khí hậu nước ta có tính chất gió mùa là do:
A. hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
B. hoạt động quanh năm của Tín phong ở bán cầu Bắc
C. sự phân mùa của khí hậu nước ta
D. nước ta có đầy đủ các mùa trong năm
Câu 101: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam.
C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Câu 102: Ý nào sau đây không phù hợp với đặc điểm địa hình nước ta?
A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng tây bắc – đông nam là chủ yếu.
B. Có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy biển gần bờ.
C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.
D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội.
Câu 103: Điểm tương đồng giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. do phù sa sông bồi tụ nên. B. có nhiều vùng trũng, thấp rộng lớn.
C. diện tích trên 15000 km2. D. có hệ thống đê sông và đê biển bao bọc.
Câu 104: Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng
A. khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
B. khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt.
C. khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta.
D. khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng nhất về mùa hạ.
Câu 105: Thiên tai nào sau đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?
A. Lũ nguồn, lũ quét. B. Sương muối, rét hại.
C. Xói mòn, rửa trôi. D. Triều cường, ngập mặn.
Câu 106: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa là do
A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
B. trong quá trình hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
C. đồng bằng nằm ở chân núi nhận được nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 107: Lượng mưa trung bình năm (mm) của nước là:
A. 1400 B. trên1500 C. 1200 D. 1300
Câu 108: Vùng núi Đông Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 109: vùng núi Tây Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 110: Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi
A. Trường Sơn Bắc.        B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc.       D. Tây Bắc.
Câu 111: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Địa hình ít chịu tác động của con người.
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu 112: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm
A. rộng 40 000 km². B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. địa hình thấp và bằng phẳng.
Câu 113: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là :
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương
Câu 114: Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ là :
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương
Câu 115: Cấu trúc địa hình đồng bằng có sự phân chia thành ba dải: giáp biển là cồn cát,đầm phá; giữa là vùng trũng;
dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng là đặc điểm của
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng duyên hải Miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng giữa núi.
Câu 116: Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển là đặc điểm của
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng duyên hải Miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng giữa núi.
Câu 117: Trên bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chàng chịt là đặc điểm của
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng duyên hải Miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng giữa núi.
Câu 118: Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào giũa và cuối mùa hạ là:
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương

Câu 119: Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam vào tháng:
A. 4-11 B. 5-10 C. 10-5 D. 11-4
Câu 120: Trong diện tích đồi núi, địa hình đồi núi thấp chiếm (%)
A. 40. B. 50. C. 60. D. 70.
Câu 121: Hướng gió mùa mùa đông là
A. Tây Bắc B. Tây Nam C. Đông Bắc D. Đông Nam
Câu 122: Hướng vòng cung là hướng chính của
A. Vùng núi Đông Bắc. B. Các hệ thống sông lớn.
C. Dãy Hoàng Liên sơn. D. Vùng núi Bắc Trường Sơn.
Câu 123: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên…
Câu 124: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. Có địa hình cao nhất nước ta.
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 125: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. Gồm các khối núi và cao nguyên. B. Có bốn cánh cung lớn.
C. Địa hình thấp và hẹp ngang. D. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
Câu 126: Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa
hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 127: Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Ngọc Linh. D. Bạch Mã.
Câu 128: Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam.
C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc.
Câu 129: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 130: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 131: Hướng gió mùa mùa hạ là:
A. Tây Bắc B. Tây Nam C. Đông Bắc D. Đông Nam
Câu 132: Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch vào mùa đông ở:
A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. miền Bắc đến 110B
C. miền Bắc đến Đà Nẵng. D. từ Đà Nẵng đến phía Nam
Câu 133: Cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng, thể hiện ở
A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Hướng núi Tây bắc – Đông nam chiếm ưu thế.
C. Địa hình có nhiều kiểu khác nhau.
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Câu 134: Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở:
A. ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. ở miền Bắc đến 110B
C. ở miền Bắc đến Đà Nẵng. D. từ Đà Nẵng đến 110B
Câu 135: Phạm vi hoạt động của gió mùa Tây Nam ở:
A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. miền Bắc đến 110B
C. cả nước. D. từ Đà Nẵng đến 110B

Câu 136: Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 137: Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa đầu mùa đông thể hiện
A. lạnh khô B. lạnh ẩm
C. rất lạnh D. lạnh, mưa nhiều
Câu 138: . Khí hậu nước ta có tính chất ẩm thể hiện:
A. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí dưới 80%
B. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 80%
C. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 85%
D. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 90%
Câu 139: Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn
B. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời
C. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
Câu 140: Lượng mưa trung bình năm của nước ta là:
A. 1500-2000mm. B. 2000-2500mm. C. 3000-3500mm. D. 3500-4000mm.
Câu 141: Đỉnh phanxipăng cao bao nhiêu (m)?
A. 3 143. B. 3 134. C. 3 144. D. 3 343.
Câu 142: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là
A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.
B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn , hướng Tây bắc – Đông Nam.
C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
Câu 143: Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam
A. Trường Sơn Bắc có núi cao hơn Trường Sơn Nam.
B. Núi ở Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp và trung bình.
C. Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất là trên 3000m.
D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất nước.
Câu 144: Thời gian hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào tháng:
A. 4-11 B. 5-10 C. 10-5 D. 11-4
Câu 145: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 146: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn
là do
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Địa hình thấp và bằng phẳng.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu 147: Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
D. Được hình thành do các sông bồi đắp.
Câu 148: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình
A. Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
B. Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
C. Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng.
D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng.
Câu 149: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là (°C)
A. 20 - 22. B. Trên 20 C. 21- 22. D. 19-20
Câu 150: Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hằng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng
bằng ven biển nước ta là
A. Bão. B. Sạt lỡ bờ biển. C. Cát bay, cát chảy. D. Động đất.
Câu 151: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. Rộng 15 000 km². B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
D. Có các bậc ruộng cao bạc màu. C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 152: Đồng bằng Phú Yên được mở rộng ở cửa sông
A. Cả. B. Thu Bồn. C. Đà Rằng. D. Mã – Chu.
Câu 153: Tính chất nhiệt đới nước ta thể hiện như thế nào?
A. lượng mưa hàng năm lớn
B. nhiệt độ cao trung bình trên 250C.
C. vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông.
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao.
Câu 154: Nguyên nhân nào sao đây làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Một năm nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông.
D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn.
Câu 155: Chứng minh tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta, thể hiện
A. cân bằng bức xạ dương, nền nhiệt cao, giờ nắng nhiều
B. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 250C
C. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 200C
D. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm 270C
Câu 156: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ
A. tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. B. tổng số giờ nắng 3000 giờ/năm
C. tổng số giờ nắng 1400 giờ/năm D. tổng số giờ nắng >3000giờ/năm
Câu 157: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.
B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
Câu 158: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là
A. Địa hình thấp và bằng phẳng. B. Chịu tác động mạnh của thủy triều.
C. Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ. D. Có đê ven sông.
Câu 159: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện
A. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C
C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C
Câu 160: Nước ta có đặc điểm khí hậu mang tính chất
A. nhiệt đới hải dương B. nhiệt đới gió mùa C. nhiệt đới ẩm gió mùa D. nhiệt đới lục địa
Câu 161: Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là
A. Tài nguyên du lịch biển.        B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Tài nguyên hải sản.        D. Tài nguyên điện gió.
Câu 162: Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là
A. Muối       B. Dầu khí C. Cát trắng       D. Ti tan.
Câu 163: Nguồn tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở biển Đông là
A. Sa khoáng. B. Dầu mỏ. C. Muối. D. Sắt.
Câu 164: Đặc điểm không phải của Biển Đông là 
A. vùng biển rộng. B. giàu tài nguyên. C. tương đối kín. D. thuộc vùng ôn đới.
Câu 165: Hệ sinh thái vùng ven biển nào quan trọng nhất nước ta?
A. Rừng ngập mặn. B. Rừng trên đất phèn. C. Rạn san hô. D. Rừng trên các đảo.
Câu 166: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là
A. độ mặn không lớn. B. nóng ẩm. C. có nhiều dòng biển. D. biển tương đối lớn.
Câu 167: Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là
A. có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
C. vùng biển rộng tương đối kín. D. nhiệt độ nước biển thấp.
Câu 168: Tại sao phải bảo vệ vùng biển nước ta?
A. Biển được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
B. Vì vùng biển có ý nghĩa lớn về an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội.
C. Biển có diện tích rộng.
D. Vỉ biển ảnh hưởng lớn tới khí hậu.
Câu 169: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai thác hải sản là
A. tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn.  B. biển có nguồn hải sản phong phú.
C. công nghiệp chế biến thủy sản được mở rộng. D. có nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch.
70: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Câu 1
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 171: Các nước có phần biển chung với Việt Nam là
A. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.
     B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan.
     C. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.
     D. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.
Câu 172: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là?
A. Sa khoáng. B. Dầu khí. C. Titan.      D. Vàng.
Câu 173: Các bãi cát ven biển chứa lượng lớn khoáng sản gì?
A. Thiếc. B. Kẽm. C. Vàng. D. Titan.
Câu 174: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Là một trong các biển nhở ở Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương. D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.
Câu 175: Đặc điểm nào sau đây không phải của biển Đông?
A. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.       B. Là một biển rộng.
C. Là biển tương đối kín.       D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 176: Tác động toàn diện của biển Đông lên khí hậu nước ta là
A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
Câu 177: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là
A. Sạt lở bờ biển.      B. Nạn cát bay. C. Triều cường.       D. Bão.
Câu 178: Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. Sạt lở bờ biển.       B. Nạn cát bay. C. Triều cường.      D. Bão.
Câu 179: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực
A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển
Câu 180: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ 
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 181: Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là 
A. Xâm thực. B. Mài mòn. C. Bồi tụ. D. thổi mòn.
Câu 182: Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành)
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu 183: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 184: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan. B. Phía đông Phi - líp - pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía bắc Trung quốc và phía tây Thái Lan. D. Phía đông Việt Nam và tây Phi - líp - pin.
Câu 185: Nhiệt độ trung bình hằng năm của Việt Nam là
A. trên 200C B.18-220C C. 22-270C D. trên 250C
 Câu 186: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 187: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là 
A. Thành phần sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.  
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 188: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là 
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 189. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông thể hiện
A. lạnh khô B. lạnh ẩm
C. rất lạnh D. lạnh, mưa nhiều
Câu 190. Tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng đến khí hậu nước ta là
A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa
B. tạo sự đối lập giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn
C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt
D. mùa thu, đông có mưa phùn
Câu 191. Mưa phùn là loại mưa
A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 192. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 193. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng
A. Tây Nguyên. B. Nam Bộ. C. Bắc Bộ. D. Cả nước.
Câu 194. Tính chất của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ thể hiện:
A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ
B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ
C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và TNguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ
D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 195. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:
A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Trên cả nước.
Câu 196. Tính chất của gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ thể hiện:
A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ
B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ
C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và TNguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ
D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 197. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi:
A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa Tây Nam.
C. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 198. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta quy định bởi:
A. vị trí địa lí B. vai trò của biển đông
C. sự hiện diện của các khối khí D. hoạt động của gió mùa
Câu 199. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là:
A. lạnh và ẩm B. lạnh, khô và trời quang mây
C. nóng và khô D. lạnh, trời âm u nhiều mây
Câu 200. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng là:
A. lạnh và ẩm B. Ít lạnh và khô
C. nóng và khô D. Ít lạnh và ẩm
Câu 201. Hướng thổi của gió Mậu dịch nửa cầu Bắc ở khu vực dãy Bạch Mã trở ra Bắc từ tháng 11 đến tháng
4 năm sau là:
A. đông bắc B. tây bắc C. tây nam D. đông nam
Câu 202. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là
A. tây nam B. đông nam
C. đông bắc D. tây bắc
Câu 203. Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh.
A. Gió mùa mùa đông B. Gió mùa mùa hạ
C. Gió Mậu dịch. D. Gió địa phương.
Câu 204. Mùa hè khối khí nóng di chuyển từ Ấn Độ Dương lên theo hướng
A. đông nam. B. tây nam. C. đông bắc. D. tây bắc.
Câu 205. Mùa đông khối khí lạnh di chuyển từ phương Bắc xuống theo hướng
A. đông nam. B. tây nam. C. đông bắc. D. tây bắc.
Câu 206. Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt trời lớn trong năm:
A. có 2 mùa mưa và khô. B. ngày đêm chênh lệch.
C. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh. D. có mùa khô kéo dài.
Câu 207. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm
mưa phùn cho vùng:
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Cả nước.
Câu 208. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm
mưa phùn vào tháng:
A. tháng 4, 5. B. tháng 2, 3. C. tháng 3, 4 D. tháng 1, 2
Câu 209. Gió mùa Đông Bắc di chuyển xuống phía Nam bị chặn lại ở
A. dãy hoành sơn B. dãy Bạch Mã
C. dãy Trường Sơn Nam. D. dãy Con Voi.
Câu 210. Vào đầu mùa hạ gió mùa hoạt động gây mưa lớn cho:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.
B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Tây nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 211. Gió Tây khô nóng thổi mạnh vào các tháng.
A. Tháng 2, 3, 4. B. Tháng 5, 6, 7.
C. Tháng 7, 8, 9. D. Tháng 10, 11, 12.
Câu 212. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm.
A. có 2 mùa mưa và khô. B. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
C. mưa quanh năm. D. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.
Câu 213. Đặc điểm khí hậu miền Nam nước ta có đặc điểm.
A. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. B. Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
C. Mưa quanh năm. D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.
Câu 214. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt B. có nền nhiệt độ cao
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 215. Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc điểm:
A. tăng dần từ miền Bắc vào miền Trung, giảm dần từ miền Trung vào miền Nam
B. giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam
C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam
D. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung, tăng dần từ miền Trung vào miền Nam
Câu 216. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua:
A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.
C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.
D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.
Câu 217. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa Đông ở Miền Bắc nước ta là do:
A. Gió mùa mùa đông bị suy yếu B. Gió mùa mùa đông bị chặn ở dãy Bạch Mã.
C. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ
D. Gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển rồi vào đất liền
Câu 218. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các khu vực núi cao)
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc
C. Xét về biên độ thì nơi nào chịu tác động của gió mùa đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao
D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ
Câu 219. Gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở:
A. Dãy Trường Sơn. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng ven biển Miền Trung. D. Đồng Bằng bắc bộ.
Câu 220. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta?
A. nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm
B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa
C. hoat động của dải hội tụ nhiệt đới
D. ở gần Xích đạo
Câu 221. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam là
A. sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển
B. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm
C. sự hạ khí áp đột ngột
D. sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương
Câu 222. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 223: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp
xuân thu là
A. khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB. B. khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 224: Sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta thể hiện:
A. Mùa đông ở miền Bắc, mùa khô ở miền Nam
B. Mùa hạ ở miền Bắc, mùa mưa ở miền Nam
C. Mùa đông - khô, mùa hạ - mưa
D. Mùa đông (phía bắc)- khô (phía Nam), mùa hạ - mưa (cả nước)
Câu 225: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện
tại là :
A. xâm thực – mài mòn B. xâm thực - bồi tụ
C. xói mòn – rửa trôi D. mài mòn – bồi tụ
Câu 226: Hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước ta là:
A. hệ thống sông Hồng – Thái Bình B. hệ thống sông Mã
C. hệ thống sông Cả D. hệ thống sông Cửu Long
Câu 227: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là
A. Tây Bắc B. Bắc Trung Bộ
C. cực Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên
Câu 228. Hệ thống sông nào sau đây có tổng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là
A. hệ thống sông Hồng B. hệ thống sông Mã
C. hệ thống sông Cả D. hệ thống sông Đồng Nai
Câu 229. Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là:
A. đất cát B. đất mặn C. đất phèn D. đất bạc màu đồi trung du
Câu 230. Ở nước ta loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất là :
A. đất phù sa cổ B. đất phù sa mới
C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau D. đất mùn alit
Câu 231. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là:
A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước
B. thường có màu đỏ vàng, màu mỡ
C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, dễ bị thoái hóa
D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày
Câu 232. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng:
A. sơn nguyên Đồng Văn B. khu vực Quảng Bình – Quảng trị
C. khu vực Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên
Câu 233. Sự đa dạng và phong phú trong hệ thống cây trồng, vật nuôi tại một nơi ở nước ta là nhờ:
A. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu
B. Sự phân bố theo độ cao địa hình trong vùng
C. Sự phân bố theo bắc- nam của địa phương
D. Sự phân hoá theo độ cao địa hình, khí hậu, đất trong vùng
Câu 234. Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?
A. Tháng 5 đến 10 B. Tháng 11 đến 4
C. Tháng 11 đến 1 D. Tháng 2 đến 4

Đọc, nhận xét: Al lát Địa lý Việt Nam phần tự nhiên, biểu đồ, bảng số liệu.

You might also like